'.xj/ 1Ịĩ†
MẨU NHÂN DỰ KIỂN
I. NHÂN HÔP: ,-
A) Mặt |
CONG THƯC
Paracold-mxp
Du…weimnn: 500…g
CHI DINH. CACH DUNG CHONG CHI DINH
VA CAC THONG ĨIN KHAC.
ooc KV HUONG DÀN su DỤNG
TRUOC KHI DUNG
DE ›… TAM TAY me EM
CTCP HOADUOC PHAM MEKOPHAR
HỘP m vix 10 VIÊN NÉN BAO PHIM -
ilili
i”LStE6
Paraceld-mxn
Pơrơcetơmol 500mg
@ 7ỈÍeéo,áéaz
l r gUÌIÌ lIl
GIẢM mu - H_A só'r
B)Mặl2
Box of 10 blisters x 10 tiIm-cooted toblets -
F araCỦId—MKP
Pơrơcetơmol 500mg
PA/N RFLIEF - FEVE'R RFDUCTION
@ Wapéaz
communon -
Paraceld-mxp
PtJJtJL'M/(IJ'YH’N :uUtlmg:
oxw—pịooeJed
r~.1ekophorChemlcol Phormoceuttcol J S Co
n. NHÃN vỉ:
(Số lô, hạn dùng in trên vi)
Mặt trước
Giám dau Hạ sót
racold-mxp
Giám đau Hạ sốt GMPWHO Giám đau Hạ sốt
Mặt sau
Paracolduxp
Pammmol 500mg
Paracolduxp
Ptracchmol 500mg
Paracolđmxp
ParacoId—Mxp Paracold-mxp
CTCP Hón-Dược phỉm Mekophar
GMP-WHO
SO 10 SX
Han oúng:
Paracold-mxp Paracoldmxp
i: .
Ii
Paracolđmxp `:j :› _
Pmuhmol 500mu
Paracold-mxp
Panectamol 5an
Paracoldmp
_ qLKÌKAÍ>/
.Ji
\ỈA
( :
rèx
TỜ HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG THUỐC: : ~
PARACOLD—MKP
Viên nén bao phim
CÔNG THỨC:
— Paxacetamol ......................................................................... 500 mg
— Tá dược vừa đủ .................................................................... 1 viên.
(Gelatin, povidone, low-substituted hydroxypropyl cellulose, croscarmellose sodium, colloidal
silicon dioxide, pregelatinized starch, magnesium stearate, tinh bột biến tinh, copovidone,
hydroxypropylmethylcellulose, talc, titanium dioxide, polyethylene glycol 6000, polysorbate 80)
TỈNH CHẤT:
Paracetamol (acetaminophen hay N-acetyl-p—aminophenol) là chất chuyến hỏa có hoạt tính cùa
phenacetin, có tảo dụng giảm đau, hạ sôt. Paracetamol lảm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt,
nhưng hiếm khi lảm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tảo động lên vùng dưới đồi
gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng mảu ngoại biên.
CHỈ ĐỊNH:
— Giảm đau trong cảc trường hợp đau nhẹ và vừa: đau dây thần kinh, đau đầu, đau khớp, đau do
chấn thương, đau lưng, đau bụng kinh, đau răng, nhổ răng, ..
— Hạ sốt ở người bị sốt do cảm củm, viêm nhiễm.
CÁCH DÙNG:
— Trẻ từ 6 tuổi đến 12 tuổi: uống l2 — ] viên/lần, 4— 6 giờ/lần. Không quá 4 liềulZ4 giờ.
— Trẻ trên 12 tuổi đến 18 tuổi: uống 1 — 2 viên/lần, 4— 6 giờ/lần. Không quá 4 liềulZ4 giờ.
— Người lớn: uống 1 — 2 viên/lần, 4— 6 giờ/lần. Không quá 8 viên/24 giờ.
Hoặc theo chỉ dẫn cùa bảc sỹ.
oto Lưu ý
— Không được tự ý sử dụng paracetamol đế điếu trị giảm đau quá 10 ngảy ở người lớn hoặc quá
5 ngảy ở trẻ em, trừ khi có sự theo dõi cùa bảc sỹ.
— Không được tự ý sử dụng paracetamol để điều trị sốt cao (trên 39 ,,5°C) sốt kéo dải hơn 3 ngảy
hoặc sốt tải phảt trừ khi có sự theo dõi cùa bảc sỹ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
—Mẫn cảm với một trong cảc thảnh phần của thuốc.
—Bệnh nhân suy gan nặng hoặc bệnh gan tiến triển nặng.
THẬN TRỌNG:
— Paracetamol có thể gây cảc phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson
(SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn
mù toản thân cấp tính (AGEP).
— Người bệnh cần phải ngừng dùng paracetamol và đi bảc sỹ khảm ngay khi thấy phát ban hoặc
cảc biều hiện khảo ở da hoặc các phản ứng mẫn cảm trong khi điếu trị. Người bệnh có tiến sứ
có cảc phản ứng như vậy không nên dùng cảc chế phấm có chứa paracetamol.
— Thận trọng khi sử dụng paracetamol cho người suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh
dưỡng mạn tinh hoặc bị mất nước. Tránh dùng liều cao, dùng kéo dải cho người suy gan.
— Thận trọng khi sử dụng paracetamol cho người bệnh có thỉếu mảu từ trước.
— Trảnh uỏng rượu khi dùng thuốc.
— Thuốc có chứa paracetamol, không được dùng cùng lủc với bất kỳ thuốc nảo khác có chứa
paracetamol.
ÁNH HƯỞNG LỆN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY Móc:
- Chưa thây thuôo có ảnh hư@g lên khả năng lái xe và vận hảnh máy.
1/3
W’ừ
_/
THỜI KY MANG THAI— CHO CON BÚ:
—— Phụ nữ mang thai: chi dùng paracetamol khi thật cần thiết.
— Phụ nữ cho con bú: paracetamol có bải tiết qua sữa mẹ nhưng với iượng thấp, không thấy có
tảc dụng không mong muôn trên trẻ bú mẹ khi người mẹ dùng paracetamol.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
— Ít gặpr
+ Da: ban
+ Dạ dảy— ruột: buồn nôn, nôn.
+ Huyết học: loạn tạo mảu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toản thể huyết cầu, giảm bạch cẩu),
thiêu máu.
+ Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dải ngảy.
— Hiếm gặp:
+ Da: hội chứng Steven-Jonhson, hội chứng hoại tử biếu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, hội
chứng ngoại ban mụn mủ toản thân câp tính.
Thông bảo cho bác sỹ những tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯỢNG TÁC THUỐC:
— Uống dải ngảy liếu cao paracetamol lảm tăng nhẹ tác dụng chống đông cùa coumarin và dẫn
chất indandion.
— Cần chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin
và liệu phảp hạ nhiệt.
— Uống rượu quả nhiếu và dải ngảy có thế lảm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
— Thuỏc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) có thế lảm tăng tính độc hại
gan của paracetamol do tăng chuyến hóa thuốc thảnh nhữn chất độc hại với gan.
— Dùng đông thời isoniazid với paracetamol có thể dẫn đen tăng nguy cơ độc tính với gan,
nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tảc nảy. Nguy cơ paracetamol gây độc
tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liếu khuyên dùng trong
khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liếu ở người bệnh
dùng đồng thời liếu điều trị paracetamol và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn
chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc Isoniazid.
— Probenecid có thề lảm giảm đảo thải paracetamol vả iảm tăng nứa đời trong huyết tương cùa
paracetamol.
QUÁ LIỂU VÀ CÁCH xử TRÍ:
— Biếu hiện.
Nhiễm độc paracetamol có thế do dùng một liếu độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn
paracetamol (ví dụ, 7, 5 — 10 g mỗi ngảy, trong 1 — 2 ngảy), hoặc do uống thuôc dải ngảy. Hoại
tử gan phụ thuộc liều là do tác dụng độc câp tinh nghiêm trợng nhất do quá liều và có thể gây
tử vong.
Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 — 3 giờ sau khi ưống liều độc của
thuốc. Methemoglobin máu, dẫn đên chứn xanh tím da, niêm mạc vả móng tay là một dấu
hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chat p-aminophenol; một lượng nhỏ sulfhemoglobin
cũng có thế được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau
khi uống paracetamol.
Khi bị ngộ độc nặng, ban đẩu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động, và mê
sản. Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương: sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở
nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đếu, huyết ảp thấp và suy tuần hoản. Trụy mạch do
giảm oxy huyết tương đối và do tác dụng ức chế trung tâm, tảc dụng nảy chỉ xảy ra với liều rất
lớn. Sốc có thể xảy ra nếu gỉãn mạch nhiều. Cơn co gíật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy
ra.
2/ 3
JfflỔ/Ì/
\o.’ "'è'ẻý’VaÍ
— Điêu lrị.
Chấn đoản sớm rất quan trọng trong điếu trị quá liều paracetamol. Có những phương phảp xác
định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi
chờ kết guả xét nghiệm nếu bệnh sứ gợi ý là quả liếu nặng. Khi nhiễm độc nặng, điếu quan
trọng nhât là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rứa dạ dảy trong mọi trường hợp, tôt nhất trong
vòng 4 giờ sau khi uống.
+ Liệu phảp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tảc động một phần do bổ
sung dự trữ glutathion ở gan. N-acetylcystein có tảc dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải
dùng thuốc giải độc ngay lập tức, cảng sởm cảng tốt nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống
paracetamol. Điều trị với N- acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới
10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uỏng, hòa loãng dung dịch N-acetylcystein với
nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi
pha. Cho uống N-acetylcystein với liều đầu tỉên là 140 mglkg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi
liếu 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điếu trị xét nghiệm paracetamol trong huyết
tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp. Cũng có thể dùng N—acetylcysteỉn theo đường tĩnh
mạch: liếu ban đâu là 150 mgfkg, pha trong 200 ml dung dịch glucose 5%, tiêm tĩnh mạch
trong 15 phút; sau đó truyền tĩnh mạch liều 50 mg/kg trong 500 ml glucose 5% trong 4 giờ,
tiếp theo là 100 mg/kg trong 1 lít dung dịch trong vòng 16 giờ tiếp theo. Nếu không có dung
dịch glucose 5% thì có thể dùng dung dịch natri clorid 0, 9%.
+ Nếu không có N-acetylcystein, có thể dùng methionin. Nếu đã dùng than hoạt trước khi dùng
methionin thi phải hút than hoạt ra khỏi dạ dảy trưởc. Ngoài ra có thể dùng than hoạt vâ/hoặc
thuốc tấy muối do chúng có khả năng lảm giảm hấp thụ paracetamol.
HAN DÙNG:
36 thảng kể từ ngảy sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
BÃO QUẢN:
Nơi khô rảo, trảnh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
TRÌNH BÀY:
Vĩ 10 viên. Hộp 10 vỉ.
Tiêu chuẩn áp dụng: DĐVN 1v
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ.
CÔNG TY cò PHÀN HÓA DƯỢC PHẨM MEKOPHAR
297/5 LýThư __gonKiệt-P. 15 Q. 11 —TP. HoChíMinh
TUQ.CỤC T UÒNG
P.TRU NG
gỗ m , ắfấii:,ý
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng