\
BỘ Y TẾ
cư QFÁN LÝ m"ợc
ĐÀ PHÊ DUYỆT
Liin đauẮl’ẵJẵPlỹ
f°ẫẩffé
Hộp PARACETAMOL 650-U5_10x10_VNEO_8P (WXDXH): 1 10 x 70 x 80mm \
Ĩ
…
mm…unnm:
mựfflunM:
mmn…mum
wmummmm.mmmmmum
%: …
Wũả
Kqucnd….
India…uccủlưhduoun
@
ủầg Lme1ũ.D2ủhrhttnKlllmmưuzm
PARACETAMOL 650-US
Paracetamol 650 mg
St
ủ’t………
… u matìĩưuỉo: mong 3\0q'
U=P ẹ*° …
ì I.T…Ĩ @ ,CO
E ……:z°mm…ưm…… g macnu
N 4- l * : : .
;» Ễ ạÔua _
ằ w PARACETAMOL 650 4,,_
a > t \
ẵ g Paracetamol 650 mg
ã;
° 3
ẳ o
:-
0
S
': S
…
SỔ lô SX (Batch No.):
Ngáy SX (Mfd.):
SĐK (Reg. No):
HD (Exp.):
USA *
…ẩ
,—+\
›Loỹ
P”
VĨ PARACETAMOL 650-US_10X10_VNED_BP (WXH): 100 x 65mm
PARACETAMOL 650-US
Viên nén dãi bao phim Paracetamol 650 mg
~ ăi bao phim chứa :
650 mg
ra Tab, Lactose monohydrate, Polyvinyl pyrrolidon K30, Methyl paraben, Propyl paraben,
Nan starch giycolate Magnesi stearat Colloidal silicon dioxyd, Hydroxypropylmethyl cellulose 606
Hydroxypropyimethyl cellulose 615, Titan đioxyd, Talc, Polyethylen glycol 6000.
Phân logỉ
PARACETAMOL 650—US lá thuốc gỉảm đau, hạ sốt có tác dụng lên thẩn kinh trung ương.
Chỉ định
— PARACETAMOL 650—US có tác dụng giãm đau, hạ sốt.
— Điều trị iăm giâm các triệu chứng sốt, đau nhức như nhức đẩu, đau răng, đau nhức do cảm cúm,
đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng, đau do hănh kinh. đau họng đau nhửc cơ xương, đau do
viêm khớp.
— Có thể phối hợp trong phương pháp điều trị nguyên nhân gây đau hoặc sốt.
- Paracetamol lá thuốc thay thế salicyiat để giảm đau nhẹ vả hạ sốt.
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biể! thêm thông tỉn, xin hỏi ý kiến bảc sĩ.
Liều lượng vã đường dùng _
Không được dùng paracetamol đê tự điều trị gỉảm đau quá 10 ngảy ở người lớn hoặc quá 5 ngảy ở trẻ em, trừ
khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì đau nhiều và kéo dải như vậy có thể là dấu hiệu cùa một tình trạng bệnh lý
cần thầy thuốc chẩn đoán và đìểu trị có giảm sát.
Không dùng paracetamol cho người lớn vả trẻ em dễ tự điều trị sốt cao (trên 39,5°c>, sốt kẻo dâi trên 3 ngảy,
hoặc sốt tái phảt, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì sốt như vậy có thế là dấu hiệu của một bệnh nặng cẩn
được thầy thuốc chẩn đoán nhanh chóng.
Để giảm thiều nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em quá 5 liều paracetamol để giảm đau hoặc hạ sốt trong
vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định cũa Bác sĩ điểu trị. Liều
dùng thông thường như sau:
Người lớn vã trẻ em trên 12 tuổi: uống lviênllẫn, khoảng cách giữa các lẩn uống thuốc từ 4 - 6 giờ,
không quá 6 viên] ngây, hoặc theo chỉ dẫn của thẩy thuốc.
Căch dùng
Dùng đường uống.
Chống chỉ gịnh
— Chống chỉ định với bệnh nhân quả mẫn cảm với paracetamol.
— Bệnh nhân nhiều lẩn thiếu máu
— Người bệnh thiểu hụt glucose — 6 — phosphat đehydrogenase.
— Chống chỉ định trong trường hợp viêm gan tìến triển nặng.
Thận trgng
Paracetamol tương đối không độc với liếu điểu trị. Đôi khi có những phân ứng da gổm ban dát sẩn ngứa
vã mãy đay; những phãn ứng mẫn câm khác gốm phù thanh quãn, phù mạch, và những phản ứng kiểu
phân vệ có thể ít khi xãy ra. Giãm tiếu cẩu. giâm bạch cẩu, vã giãm toãn thể huyết cẩu đã xây ra với
việc sử dụng những dẫn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dăi các liểu lớn. Giãm bạch cấu
trung tính và ban xuất huyết giãm tiểu cẩu đã xãy ra khi dùng paracetamol. Hỉếm gặp mất bạch cẩu hạt
ở người bệnh dùng paracetamol.
Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tĩm có thể không
biểu lộ rõ, mặc dù có những nổng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
Uống nhiều rượu có thể gây tãng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chểuống rượu.
.')
Bác. sĩ cần cánh bậo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-
Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chửng ngoại ban mụn mù
toân thân áp tính (AGEP).
Bệnh nhân suy gan, thận
Bệnh nhân suy gan phâi giảm liều tuỳ theo mức đó bệnh gan, thận.
Thời kỳ mang thai
Chưa xác định được tính an toăn cũa paracetamol dùng khi thai nghén. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol
ở người mang thai khi thật cẩn.
Thời kỳ cho con bú
Không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Lái xe vã vận hânh máỵ móc
Chưa có báo cáo về ãnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hãnh máy móc.
Tương tác thuốc
Uống dăi ngây liểu cao paracetamol lâm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất
indandion.
Cẩn phâi chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh khi dùng đổng thời phenothiazin vã
liệu pháp hạ nhiệt.
Uống rượu quá nhiều và dâi ngăy có thể lăm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
Thuốc chống co giật (gốm phenytoin, barbiturat. carbamazepin), có thể lâm tăng tĩnh độc hại gan cũa
paracetamol. Ngoâi ra, dùng đổng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc
tính với gan.
Tác dgng phụ
Ban da vã những phân ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xãy ra. Thường là ban đỏ hoặc mây đay, nhưng đôi
khi nặng hơn vả có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cãm với
saiicylat hiếm mẫn cãm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp rìêng
lẻ. Paracetamol đã gây giâm bạch cẩu trung tính, giãm tiểu cẩu vả giã… toăn thể huyết cẩu.
ít gặp. mooo < ADR < moo
Da: Ban
Dạ dây - ruột: Buổn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo máu, thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dãi ngây.
Hiếm gặp. ADR < mooo
Phân ứng quá mẫn
Thông bảo cho băc sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phăi khi sử dụng thuốc.
Quá liều vã cách xử trí
Biểu hiện: '
Buốn nôn, nôn, đau bụng và xanh xao thường xãy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liều độc cũa
thuốc. Quá liều từ lOg trở lên (150 mglkg cân nặng ở trẻ em) có thể gây hủy hoại tể băo gan, dẫn đến
hoại tử gan hoãn toân vã không hổi phục, toan chuyển hóa vả bệnh não có thể dẫn đến hôn mê và tử
vong. Ngoâi ra. nổng độ aminotransferase vã bilirubin huyết tương tăng, thời gian prothrombin kéo dãi,
có thể xuất hiện sau 12-48 giờ.
Xử trí quá liều:
Trong trường hợp quá liều hoặc trẻ em uống nhẩm thuốc, chuyển ngay bệnh nhân đến trung tâm Y tế
gẫu nhất và mang theo toa thuốc nây.
Trong điểu trị quá liễu Paracetamol, điều quan trọng nhất lã phâi chẩn đoán sớm. Khi nhiễm độc nặng
phải tiến hănh ngay điểu trị hỗ trợ tich cực. Cẩn rứa dạ dăy trong mọi trường hợp, tốt nhất lả trong vòng
4 giờ sau khi uống. Dũng thuốc giãi độc N-Acetylcystein dạng tiêm tĩnh mạch (hoặc dạng uống nếu
không có dạng tiêm).
Dạ_nzịrịm_hủỵ
Hộp 10 vi, Vĩ 10 viên
…
Tiêu chuẩn cơ sở.
'-`
|7Ố553.
z—\
ìNG T_Y
n…Ệuuưt
iiARHA \
"Ế
-YP.H ,
ủn dùng
36 tháng kể từ ngây sân xuất.
Bão gán
Bão quân thuốc ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C
Đểthuốc xa tầm tay trẻ em.
Nhà Sản xuất
CÔNG TY TNHH us PHARMA USA
Địa chỉ : Lô Bl- 10, Đường D2, KCN Tây Bệsg ', TP.HỒ Chí Minh
Mọi thẵc mẵc vả thông ũn chi !ỉểt, xỉn ' ÌÌÌIỂ`VểỀ thoại 08 37908860 — 08 37908861,
Fax: 08 37908856 ' "“"" ` «
PHÓ cuc TRUỜNG
ỌẮỄMJễn Ổf/éẽfửv
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng