.ÁS'Ly
,1 m
— bôNG TY cp Dươc PHAM cone HOA xA HỌ! cau NGHIA VIỆT NAM
` TRUONG THỌ Độc lập - Tự do - Hạnh phủc
MAU NHAN XIN ĐANG KY
1. Nhân hỏp
Hopmvixmvien néndải ]ẫỒHY TẾ.
CỤC QUẢN LÝ nược
ParacetagggỊ ĐÃ PHÊ DUYỆT
@ Lân đẩu:..ẵấJuuẵuJufềfflL.
Giảm dau — Hạ sỏ't ƠẶT
`
mm: l
Paraoetamol ………… i
Yi úm vd .................................. 1 vin
500mg … …
LỀUM-cÁũlbím: P…úncdímlófmilmũiubtdcdủngduuvi
_ únmđuthoóũcmựùuđmmfflum
WÙỦWdÙMWJW demmpmmmmumbmhmu
+Nwũhvibỡwmì²hứ mm.…mmmnmwmưmma
"²fflMđllMM vìMnukưlhnvm.đnnulúirũủnủtzmcúc
oYIỜỰIIỦ7-Iìluótlvlan NMnmwmmmumicmm.mmm
mao…m w..maamwưmmamm.
meuAmua … mama uo W…
uumo'tmmumum. wmmmmmmuaummwđmm
mcnulmmw …prẳvùmámineiuvưaumd
““““WWW KT:Ile67xS7
H0p10vix10viênnèndáỉ
Paracetamol
(' \ 500mg
`ủ
Giảm đau - Hạ sót
BIIM
lommoound
Paracetamol
( )
1 A t
I I | Paracetam0l oỂ … nu TAY cún TRẺ EM |
4 | | … oocxv…uAuaưows :
V i m: ugmnmo mn_u mmmmm '
g m
ẳ ĩễ 3 ` SỐIOSX: U
“V 0 '
; ãỏ g U | ! … .smzmmwammz !
1 ẫ g z\ | HSOI uunqutuM-mu-uumnn-mm |
4 … `
, c, 3
' Ễ ẫ 2 1 … .ũẫ...ffláng…Qễ.nâm2ffl3
\ o Ụ \ \ cc ' -.8 \ |)
,.j'J’ CỎNG TY
FN _]fẽ/ CÓ PHÂẦ
ỉ d.\m DUỢC PHÁ *
kỵ
\Ể’ỆJRƯỜNG THỌ 6 1
…7 \;› oNG GIÁM ĐOC
S.JVMẽn7/aầoâẵmg
CONG TY CP DƯỢC PHẤM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHỈA VIỆT NAM
TRƯỜNG THỌ Độc lặp - Tựdo - Hạnh phủc
MÃU NHẨN XIN ĐÁNG KÝ
Nhản lo
UFỤ DJ_JWu _ f …
" Lo 100 vnèn nẻn dai
Paracetamol m…………
iichdmvilũủúanvh.
Moowmummmmm
ứ…fwmummw
mm…»m.mmummm
fflủùdoủuhùhúzdnuzlnuú
vlơumlơllhncútùamlơiưú
Mqumnìummn
WM mtuommmm
m…»…udmawmm
dyúmm
utuvhuvơuựan …IIỊIHM
Giảm dau - Ha sót
Ágf/4ffl
TỜ HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG THUỐC
Viên nén PARACETAMOL 500 mg.
TÊN THUỐC: PARACETAMOL 500 mg
THÀNH PHÀN: Mỗi viên nén PARACETAMOL 500 mg chứa:
Paracetamol 500 mg
Tá dược vd ] viên
Tá dược gồm cỏ: Tinh bột mì (Amidon), Avicel ]02, Polyvinyl pyrolidon (P.V.P K30), Magnesi
stearat, Nước tinh khỉết.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vĩ x 10 viên, lọ mo viên.
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
Hấp thu:
— Paracetamol được hấp thu nhanh chỏng và hầu như hoản toản qua đườnẵ tiêu hóa. Thức ăn có thể
lảm vỉên nén giải phón kéo dải paracetamol chậm được hấp thu một han và thức ăn giản carbon
hydrat Iảm giảm tỷ lệ hap thu của paracetamol. Nồng độ đinh trong huyet tương đạt được trong vòng
so phủt đến 60 phủt sau khi uống với lỉều điều trị.
Phân bố:
- Paracetamol phân bố nhanh vả đồng đều trong phần lớn các mô cùa cơ thề. Khoảng 25% paracetamol
trong máu kết hợp với protein huyết tương.
Thải trừ:
- Nửa đời huyết tương của paracetamol là 1,25 —— 3 giờ, có thể kéo dải với liều gây độc hoặc ở người
bệnh có thương tổn gan.
- Sau liều điều trị, có thế tim thấy 90% đến 100% thuốc trong nước tiến trong ngảy thứ nhất, chủ yếu
sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảnẵ 60%), acid sulfuric (khoảng 35%), hoặc cystein
(khoảng 3%); cũng phát hiện thấy một lượng nhỏ chat chuyến hóa hydroxyl - hóa và khử acetyl. Trẻ
nhỏ ít khả năng glucuro [iên hợp với thuốc hơn so với người lớn.
— Paracetamol bị N — hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo nên N — acetyl — benzoquinonimin, một
chất trung gian có tính phán ứng cao. Chất chuyền hóa nảy bình thường phản ứng với các nhóm
sulfhydryl trong glutathỉon và như vậy bị khử hoạt tính. Tuy nhiên, nểu uống liều cao paracetamol,
chất chuyến hóa nảy được tạo thânh với lượng đủ để lảm cạn kiệt glutathion cùa gan; trong tình trạng
đó, phản ửng của nó với nhóm sulfhydryl cùa protein gan tăng lên, có thể dẫn đến hoại từ gan.
CHỈ ĐỊNH:
- Paracetamol được dùng rộng rãi trong điều trị cảc chứng đau và sốt từ nhẹ dến vừa. Thuốc có tác
dụng giảm đau hữu hiệu trong cảc trường hợp như: đau nhức đầu, đau nhức nửa đầu, đau bụng kinh,
đau họng, đau nhức do cảm lạnh hay cảm cúm, sốt và đau sau khi tiêm vacxin, đau sau khi nhổ răng
hoặc sau các thủ thuật nha khoa, đau răng, đau nhức cơ xương, đau do viêm xương khớp.
- Hạ sốt do các nguyên nhân gây sốt khác nhau.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
… Mỗi lần uống cách nhau từ 4 - 6 giờ
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 - z viên/lần (tối da 8 viên /24 giờ)
- Trẻ cm từ 7 - 12 tuổi: 1 viên/iần (tối đa 4 viên /24 giờ).
- Trẻ em dưới 7 tuổi: Không nên dùng Paracetamol 500mg, nên sử dụng dạng bâo chế có hảm lượng
Paracetamol nhỏ hơn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Người bệnh quá mẫn với aracetamol.
- Người bệnh nhiều lần thieu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
- Người bệnh thiếu hụt glucose — 6 — phosphat dehydro — genase.
CẨNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI sử DỤNG THUÓCz
Trong Ihuốc có chửa thảnh phẩn Paracetamol :
- Bác sỹ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng
Steven — Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (T EN) hay hội chứng Lycll, hội chứng ngoại
ban mụn mủ toản thân cấp tính (AGEP).
- Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỷ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm
chí đe dọa tính mạng bao gôm hội chứng Steven — Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc:
toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toản thân cấp
tính: acute generalizaed exanthematous pustulosis (AGEP).
T riệu chứng của các hội chứng nẽu trẻn được mô rả như sau:
Hội chứng SJteven — Jonhson (SJS): là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc
tự nhỉên: măt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm theo sốt cao, viêm
phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Steven — Jonhson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự
nhiên bị tổn thương.
Hội chửng ngoại tử da nhiễm độc (I'EM: là thể dị ửng thuốc nặng nhất, gổm:
+ Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước
bùn nhùng, các tốn thương nhanh chóng lan tòa khắ người.
+ T n thương nỉêm mạc măt: viêm giác mạc, viêm k tmạc mủ, loét giác mạc.
+ Tổn thương niêm mạc đường tỉêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hẩu, họng thực quản,
dạ dảy, ruột.
+ Tổn thương niêm mạc đường sỉnh dục, tiết niệu.
+ Ngoài ra còn có các triệu chứng toản thân ưầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, vỉêm phối,
viêm cầu thận, viêm gan... tỷ lệ tử vong cao 15-30%.
Hội chứng ngoại ban mụn mủ ngoải thản cấp tính (AGEP): mụn mù vô trùng nhỏ phát sinh trên nến
hổng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hỉện ở các nểp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thế lan
rộng toản thân. Triệu chứng toản thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu mủi trung tính tăng
cao.
Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiện phản ứng quá mẫn nảo
khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từn bị các phản ửng da nghiêm trọng do
paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đen khám chữa bệnh cần phải thông báo
cho nhân viên y tế biết về vấn đề nảy.
- Ở người bệnh thiếu hụt máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không bỉều lộ rõ, mặc dù có những
nồng độ cao nguy hiểm cùa methemoglobin trong máu (do paracetamol). _
- Uông nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan cùa paracetamol; nên tránh hoặc hạn chê uống
rượu.
sử DỤNG CHO NGƯỜI MANG THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thời kỳ mang thai:
Chưa xác định được tính an toản của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tảo dụng không
mong muốn có thế có đối với phát triến thai. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi
thật cần.
Thời kỳ cho con bú:
Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol sau khi đẻ cho con bú, không thấy có tảc dụng không
mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC KH] LÁ] XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người đang lái xe và vận hânh máy móc.
TƯỚNG TÁC THUỐC:
— Uống dải ngảy líều cao paracetamol Iảm tăng nhẹ tảo dụng chống đông cùa coumarin vả dẫn chất
indandion. Cần phải chủ ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh đang dùng đồng thời
phenothiazin và liệu háp hạ nhỉệt.
- Uốn rượu quá nhỉễu và dải ngây có thể lảm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
- Thuoc chống co giật (gồm phenytoin, barbỉturat, carbamazepin ) gây cảm ứng enzym ở microsom thể
gan, có thế lảm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thảnh những chất độc
hại với gan. Ngoài ra , dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc
tính với gan nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác cùa tương tác nảy. Nguy cơ paracetamol gây
độc tính gan gia tăng đảng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi
đang dùng thuốc chong co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng
thời Iỉều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng
paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR):
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thường xảy ra . Thường là ban đỏ hoặc mây đay, nhưng đôi
khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tồn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với_ ›
salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan . Trong một số ít trường th
riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cẩu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toản thề huyết cẩu. Ể
, .s
It gặp: I/IOOO
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng