Chỉ định:
Các trường hợp thận âm hư biểu hiện qua các triệu chứng: chóng mặt, ù tai, đau lưng, mỏi gối, mồ hôi trộm, sốt lao phổi, di mộng tinh, đái tháo đường.
Chống chỉ định:
Người đang rối loạn tiêu hoá hoặc viêm đại tràng mãn tính.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Mỗi lần 1 hoàn, ngày 2 hoàn.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: TRẠCH TẢ
Tên khác:
Thủy tả, Hộc tả, Mang vu, Cập tả , Vü tôn, Lan giang, Trạc chi
Thành phần:
Tác dụng:
+ Thuốc có tác dụng lợi tiểu và làm cho Natri, Kali, Chlor và Urê thải ra nhiều hơn .
+ Phấn Trạch tả hòa tan trong mỡ. Trạch tả cồn chiết xuất và cồn Trạch tả đều có tác dụng hạ Lipid trong máu rõ. Trạch tả còn có tác dụng cải thiện chức năng chuyển hóa lipid của gan và chống gan mỡ .
+ Cao cồn chiết xuất Trạch tả có tác dụng hạ áp nhẹ cồn chiết xuất Trạch tả hòa tan vào nước có tác dụng gĩan mạch vành. Thuốc còn có tác dụng chống đông máu.
+ Nước sắc Trạch tả có tác dụng hạ đường huyết.
Chỉ định:
Có tác dụng thanh nhiệt, tiêu viêm, lợi niệu, long đờm dùng chữa các bệnh như phù thũng do thận, ho do viêm họng, giúp mát gan, lợi tiểu...
Quá liều:
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ:
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Bài thuốc:
Mô tả:
Trạch tả là loại thảo mọc ở ao và ruộng, cao 0,2-1m. Thân rễ trắng hình cầu hay hình con quay, thành cụm, lá mọc ở gốc, hình trứng thuôn hay lưỡi mác, phía cuống hơi hẹp lại. Cán hoa mang ở đỉnh nhiều vòng hoa có cuống dài. Hoa họp thành tán, đều, lưỡng tính, 3 lá đài màu lục, 3 cánh hoa trắng hay hơi hồng, 6 nhị, nhiều tâm bì rời nhau, xếp xoắn ốc. Quả bế.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng