iLỚỸ/fflỹLó
Hộp PARACETAMOL 500—US_10X10_VNED_BP (WXDXH): 110 x 55 x 65mm
6… 00; to…e1aaeied
sn-oos 1OWV.IJDVHVd
PARACETAMOL 500-US
Paracetamol 500 mg
thnaymcmtmmmụmmmwn.
…:…
I—cndmdmn.
uhnợuim…mhùu—
U=P
um…
NJnutccturer
US FMAINA USA COMPAIIV LlHITED
Lot Bl—tO, DI Street, Tay Bit Cu Chi lndustrtil Ione. ttCMC
BỘ Y TẾ
cục QL'ẨN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đâu:ÁẨJ…X…Jffl.LỈ
PARACETAMOL 500-US
Paracetamol 500 mg
mm
Ủvủttlnđlủcdtlnđoh:
cuqn, aumcnduw
mtờtulq mmm
IbÙtMMMMỔMJỞC,MMỦẸ
MM:litiùtni
ưuùnuynun
oựnumduưmmuaq
Ư=P
um sìn xult
cớue n tmm us mu… usa
us s…o, 0an oz. … Tay ua: cc c…. TP ucn
.Ẻ
2
g~eg
²…ẽẻ-À
ẩỏãẳ
z'Ểtẵỗ'
&… I
PARACETAMOL 500-US
Viên nén dèi bao phim Paracetamol 500 mg
500 mg
bột ngô, Lactose monohydrate, Polyvinyl pyrrolidon K30, Methyl paraben, Propyl paraben,
Hy roxypropylmethyl cellulose 615, Titan dioxyd. Tale, Polyethylen glycol 6000. ’
Pth lffli
PARACETAMOL 500—US lá thuốc giảm đau, hạ sốt.
Qẳũllb.
— PARACETAMOL 500-US có tác dụng giãm đau, hạ sốt từ nhẹ đểu vừa.
- Điều trị lâm giâm các triệu chứng sốt, đau nhức như nhức dẩn, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau
sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng, đau do hânh kinh, dau họng đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp.
— Có thể phối hợp trong phương pháp diển trị nguyên nhân gây đau hoặc sốt.
— Paracetamol lá thuốc thay thế salicylat để giãm đau nhẹ và hạ sổt.
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biêĩ thêm thông tin, xin hỏi ý kiểu băc sĩ.
Liêu lượng vũ đường dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định cũa Bác sĩ điểu trị. Liều dùng
thông thường như sau:
- Người lớn: Dùng 1 — 2 viênllẩn, 3 — 4 lẩn/ngăy. Khoảng cãch giữa 2 lẩn uống thuốc tối thiểu lã 4 giờ,
không quá 4 g l ngãy. Trong trường hợp suy thận, khoảng cách năy là 4 - 8 giờ tùy theo mức đó suy
thận.
- Trẻ cm từ 7 — 12 tuổi: 1 viênllẩn: không quá 4 vỉên/ngây.
Cách dùng 1
Dùng đường uống.
Chống chi t_lịnh
— Chống chỉ định với bệnh nhân quả mẫn cãm với paracetamol.
— Bệnh nhân nhiều lấn thiểu máu
—— Người bệnh thiếu hụt glucose — 6 — phosphat dchydrogcnase.
— Chống chỉ định trong trường hợp viêm gan tiểu tn'ển nặng.
Thân trgng
Paracetamol tương đối không độc với liều điểu trị. Đôi khi có những phân ứng da gổm ban dãt sẩn ngứa và
măy đay; những phân ứng mẫn cãm khác gổm phù thanh quản, phù mạch, và những phãn ứng kỉểu phân vệ có
thể ít khi xãy ra. Giảm tiểu cẩu, giăm bạch cẩu, vã giãm toản thể huyết cẩu đã xãy ra với việc sử dụng những
dẫn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dăi các liều lớn. Giâm bạch cẩu trung tính và ban xuất huyết
giâm tiểu cẩu đã xãy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cẩu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
Phâi dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ
rõ. mặc dù có những nống độ cao nguy hiểm cũa methemoglobin trong máu.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các đấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-
Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lycll, hội chứng ngoại ban mụn mủ
toân thân cấp tính (AGEP).
Bệnh nhân suy gan, thận
Bệnh nhân suy gan phải giâm liễu tuỳ theo mức độ bệnh gan, thận.
Thời kỳ mang thai
Chưa xác định được tỉnh an toân của paracetamol dùng khi thai nghén. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở
người mang thai khi thật cẩn.
T hờt' kỳ cho con bú
Không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Lái xe vã vận hânh máỵ mớc
Chưa có bảo cáo về ãnh hưởng cũa thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hãnh máy móc.
Tương tác thuốc
Uống dầi ngảy liều cao paracetamol lâm tăng nhẹ tác dụng chống đông cùa coumarin vả dẫn chất indandion.
Cẩn phâi chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh khi dùng đổng thời phenothiazin và liệu
pháp hạ nhiệt.
Uống rượu quá nhiều và dâi ngăy có thể lảm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
Thuốc chống co giật (gỏm phenytoin, barbiturat, carbamachin), có thể lăm tãng tính độc hại gan của
paracetamol. Ngoài ra. dùng đống thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đểu tãng nguy cơ độc tinh
với gan.
Tác dụng phụ
Ban da và những phân ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xãy ra. Thường là ban đỏ hoặc mây đay, nhưng đôi khi
nặng hơn vã có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cãm với salicylat hiếm
mẫn cãm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, Paracetamol đã
gây giâm bạch cẩu trung tính, giãm tiểu cẩu và giâm toân thể huyết cẩu.
Ỉt gãp, mooo < ADR < moo
Da: Ban
Dạ dây — một: Buốn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo máu, thiểu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dăi ngảy.
Hỉểm gặp. ADR < ll1000
Phản ứng quá mẫn
Thông báo cho bác sĩ những tảc dụng không mong muốn gặp phăi khi sử dụng thuốc.
W
Biểu hiện:
Buốn nôn, nôn, đau bụng vã xanh xao thường xãy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc.
liễu từ 10g trở lên (150 mglkg cân nặng ở trẻ em) có thể gây hũy hoại tế bâo gan, dẫn đến hoại tử gan hW ' _
toân và không hổi phục, toan chuyển hóa vả bệnh não có thể dẫn đến hôn mê và tử vong. Ngoài ra, nồngìfflMt ';
aminotransferase vã bilirubin huyết tương tăng, thời gian prothrombin kéo dâi, có thể xuất hiện sau 12—48 giftusẢ f
Xử trí quá liễu: ẳ“
Trong trường hợp quá liễu hoặc trẻ em uống nhẩm thuốc, chuyển ngay bệnh nhân đến trung tâm Y tế gấu n
và mang theo toa thuốc nãy.
Trong điểu trị quá liều Paracetamol, điểu quan trọng nhất lả phâi chẩn đoán sớm. Khi nhiễm độc nặng phãi
tiểu hãnh ngay điểu trị hỗ trợ tỉch cực. Cẩn rữa dạ dăy trong tnoi trường hợp, tốt nhất lã trong vòng 4 giờ sau
khi uống. Dùng thuốc giãi độc N-Acetylcystein dạng tiêm tĩnh mạch (hoặc dạng uống nểu không có dạng
tiêm).
Dạng trình bâỵ
Hộp 10 vi, Vĩ 10 viên
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn cơ sở.
Hạn dùng ”
36 tháng kể từ ngăy sân xuất. 7
Bâo `n
Bâo quân thuốc ở nơi khô thoáng, tránh ãnh sáng, nhiệt độ dưới 300C
Đểthuốc xa tầm tay trẻ em.
Nhã se… xuất PHÓ CUC RUỞNG
CÔNG TY TNHH US PHARMA USA M ; ÚĨ/'^
Địa chỉ : Lô Bl- 10, Đường nz, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh W @ ỌJỂv
Mọi thắc mắc vã thông tin chi tiểt, xin liên hệ về số điện thoại 08 37908860 -— 08 37908861 , Fax: 08
37908856
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng