MẤU NHÂN ĐĂNG KÝ pẨỘ
mehhm , Thinh hủ:
Each file WM cnnmns Lạ 100 Vlh nẻn dù ủo phim Mỗi viéẵ nén dù ban phim chưa:
Pmmmot, ., . , …325mg 100 HIm-cosled capleu Paracetamol . .325mg
Emplents . qst'mone cap1n Tá dưoc vủa đủ ] viên
Indiutiau: Rehet'paiu and reduce l'evcr Chí đinh: Giảm dau vả hạ sốt,
Ltển dùng:
Dmge: . _
— Adullsandchíldưu >l2 yeưs. 2~3 caplets per lime. - Nguời lớn vá trẻ em › 12 tuỏi~ 2-3 viènIiãn.
Not lo :xch 12 caplets I dty Không quá 12 viên/ngịiy _ _
. Cthủffl 5 to ịzyem; |.z gpm J.; mg ldl)’ - Trẻ em 5-I2 tuôi l-2 vtèn/lân x 3-4 lânlngảy
C hổng chi dlnll: Mẫn cảm với Pametmol
c: ' M … am… MM … kỹ hưởng ah ứ dụng mm … dù
Keep um ut mú ofchlldren. ' ng
Slnngez In : ủy place. protect fmm llghl. below ao'c 3 2 5 m g ẵẵễẫliìỉ uy ffể ²ln
ỄỈỂỀỀẺ. “ mmmpm ,, Nm' khỏ. ẫmnh ảnh sảng. nhtèt dó dưới so'c
sò … smm,Noz ..... ổ Ị'ủ Z… …ÌỀTpZ’Ì
N SXIMId i'm xu ta: Nh _
HgDỂ/ễxpr…… MED'PLANTEX crcv nược rw thmmx
Tnmg Hán. T iên Phong. Má Lmh` Hi Nủl
TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG
PARACETAMOL 325mg ị0` ,
Thănh phẩn: mổi viến có chứa Chỉ định: /
Paracetamol 325 mg Paracetamol được dùng lăm thuốc giảm đau và
Ta’ dược. Tinh bột sắn, PVP, Natri lauryl sulfat,
Talc, Magnesi stearat, HPMC, Titan dioxyd, PEG
6000, nước RO, ethanol 95% vừa đủ 1 viền.
Dạng băo chế: Viên nén dải bao phim
Dược lực học:
- Purucetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p —
aminophenol) lả thuốc giảm đau — hạ sốt nhưng
không có hiệu quả điều trị viêm. Tác dụng giảm
đau hạ sốt tương tự như aspirin.
- Paracetamol có tác dụng giảm thân nhiệt khi cơ
thể bị sốt do bất kì nguyên nhân năo vả chi có tác
dụng điều trị triệu chứng, không gây hạ thân nhiệt
ở người bình thường.
- Ó liều điếu trị, thuốc ít tác động đến hệ tim
mạch và hô hấp, không lăm thay đổi cân bằng
acid - base, không gây kích ứng tiêu hóa, không
có tác dụng trên tiểu cẩu hoặc thời gian chảy
máu.
Dược động học:
- Hâp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh và
hẩu như hoăn toăn qua đường tiêu hóa, sau khi
uống 30 đến 60 phút thuốc đạt nổng độ tối đa
trong máu.
- Phán bỏf'Paracetamol phân bố nhanh và đổng
dền trong phần lớn các mô của cơ thể, thể tích
phân bố khoảng 0,94L/kg. Liên kết với protein
huyết tương khoảng 25%.
- Chuyéiz hóa: Paracetamol chuyền hóa trong gan.
Paracetamol bị N - hydroxyl hóa bởi cytochrom
P450 để tạo nẻn N - acetyl — benzoquinonimin lã
chẩt trung gian, chất năy tiếp tục liền hợp với
nhóm sulfydryl của glutathion để tạo thănh chất
không còn hoạt tính. Tuy nhiên, nếu uống liều
cao puracetamol, chất chuyển hóa năy dược tạo
thìinh với lượng đủ để 1ảm cạn kiệt glutathion của
gan; trong tình trạng đó, phản ứng của nó với
nhóm sulfhydryl của protein gan tãng lến, có thể
dẫn đến hoại tử gan.
- 77m'1' rrừ: Paracetamol thải trừ qua nước tiểu chủ
yếu dưới dạng đã chuyển hóa. Thời gian bán thải
của paracetamol lả 1,25 - 3 giờ, có thể kéo dăi với
liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn
gan.
hạ sốt từ nhẹ đến vừa.
- Hạ sốt: do mọi nguyên nhân gây sốt (kể cả
trong trường hợp có chống chỉ định với Aspirin)
- Giảm đau tạm thời trong các trường hợp đau do
các nguyên nhân khác nhau: đau đẩu, đau bụng
kinh, đau răng, đau nhức hệ xương cơ.
Liều lượng và cách dùng:
Uống thuốc với nước đã đun sôi, mỗi lân uống cách
nhau tối thiểu từ 4-6 giờ. Trong trường hợp sau khi
uống thuốc khòng thấy có dấu hiệu hạ sốt hoặc
giảm đau, không được tăng liếu và nên hỏi ý kiến
của thẩy thuốc.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều paracetamol
thường dùng uống 2-3 viến/lấn, 3—4 lẳn/ngăy;
không quá 12 viẽn/ngảy.
- Trẻ em 5- 12 tuổi tuổi: 1—2 viên/lấn x 3-4
lẩn/ngây.
- Trẻ em < 5 tuổi: nên dùng các dạng băo chế hoặc
hăm lượng khác để phân liều chính xác.
Liều thường dùng lSmg/kgllấn, không dùng quá
80mg/kg/ngăy.
Chống chỉ định:
- Người bệnh nhiều lân thiếu máu hoặc có bệnh
tim, phổi, thận hoặc gan nặng.
- Người bệnh quá mẫn với paracetamol.
— Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat
dehydro-genase (GóPD).
Tác dụng không mong muốn:
- Paracetamol tương đối không độc ở liếu điều trị.
Ban da và các phản ứng dị ứng khác thinh thoảng
xảy ra. Thường lã ban đỏ hoặc măy đay, nhung đôi
khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và
thương tổn niêm mạc.
- ít gặp: ban da, buổn nòn, nôn, giảm bạch câu
trung tính, giảm toăn thể huyết cẩu, giảm bạch cẩu,
giảm tiền cẩu, thiếu máu; bệnh thận, độc tính thận
khi lạm dụng dăi ngảy.
- Hiề'm gặp: Phản ứng quá mẫn; mất bạch cẩu hạt.
Nếu xảy ra những tác dụng không mong muốn
nghiẻm trọng, ngừng dùng paracetamol.
Thông báo cho bảc sỹ tác dụng không mong muốn
gặp phâi trong khi sử dụng thuốc
Thận trọng:
- Phút dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh
có thiều máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể
khớng biến lộ ra. mặc dù có những nồng độ cao
nguy hiẻm cứu methemoglobin trong máu.
- Uông nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với
gun cún paracetamol; nến tránh hoặc hạn chế
uỏng rượu.
- Khòng nên dùng paracetamol để tự điều trị giảm
đun quá 10 ngăy ở người lớn hoặc quá 5 ngăy ở
… cm. trừ khi do thắy thuốc hướng dẫn, vì đau
nhtèu vìt kéo dải tthư vậy có thế là dấu hiệu của
một tình trạng bệnh lý cẩn thẩy thuốc chẩn đoán
vù diéu trị có giảm sốt.
Thời kì có thai và đang cho con bú:
— Chưa xác định được tính an toăn của
pumcetamol dùng khi thai nghén liên quan đến
t:iụ dụng khòng mong muốn có thể có đối với
phát triến thai. Do đó, chi nến dùng paracetamol ở
người mang thai khi thật cẩn.
- Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol sau
khi đề cho con bú, không thấy có tác dụng không
tnong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Tương tác thuốc:
- Lĩộng dải ngảy liều cao paracetamol lăm tăng
nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn
cltt't't indundion. Tác dụng nảy có vẻ ít hoặc không
quan trọng về lâm sảng, nến paracetamol được ưa
dùng hơn salicylat khi cẩn giảm đau nhẹ hoặc hạ
sót cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẩn
chín indundion.
— Cân phái chủ ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm
trọng ở người bệnh dùng đổng thời phenothiazin
vù liệu pháp hạ nhiệt.
— 'Ihuỏc chõng co giật (gốm phenytoin, barbiturat,
curbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom
lhế gnn, có thể lảm tảng tính độc hại gan của
ịt.tt.tcct:itnol do tíutg chuyển hóa thuốc thănh
những chẩt độc hại với gan.
- Dùng đóng thời isoniazid với paracetamol cũng
có thề dãn đến tăng nguy cơ độc tính với gan,
nhưng chưa xác định được cơ chế chinh xác của
tương tác năy. Nguy cơ paracetamol gây độc tính
ịù^ ,
gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều
paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi
đang dùng thuốc chống co giặt hoặc isoniazid.
Thường không cẩn giảm liều ở người bệnh dùng
đổng thời liều điều t1ị paracetamol và thuốc chống
co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng
paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật
hoặc isoniazid.
Quá liều vã xử trí:
- Dùng thuốc quá liều hoặc dải ngăy có thể gây
ra: buổn nôn, nòn, đau bụng, chóng mặt, mất
điều hòa, nặng có thể gây co giật, viêm dây thẩn
kinh ngoại biên, hoại tử gan.
- Điều trị: điều trị triệu chứng và hỗ trợ tích cực.
Rửa dạ dảy tốt nhẩt trong vòng 4 giờ sau khi
uống. Uống N-acetylcystein với liểu đẩu tiến 140
mglkg trong vòng 1 giờ sau khi uống
paracetamol, sau đó uống tiếp 17 liều nữa, mỗi
liều 70 mglkg, căch nhau 4 giờ 1 lần.
Nếu không có N-acetyl cystein có thể dùng
methionin hoặc dùng than hoạt vă/hoặc thuốc tẩy
muối để lăm giảm hấp thụ paracetamol.
Người lái xe và Vận hânh máy móc: được dùng
Quy cãch đóng gói: Lọ nhựa 100 viên.
Hạn dùng: 60 tháng kể từ ngảy sản xuất
Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới
300C
Tiếu chuẩn áp dụng: DĐVN IV
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi đùng
Để xa tẩm tay trẻ em
Nốu cẩn them thòng tin xin hỏi ý kiến của thẩy
thuốc
CÔNG TY CP DƯỢC TW MEDIPLANTEX
358 Giải Phóng -Phương Liệt — Thanh Xuân- Hà Nội
ĐT: 04-3864368 Fax: 04-38641584
Sản xuất tại: Nhà máy Dược phẩm số 2
Trung Hậu - Tiền Phong— Mê Linh — Hă Nội(Ì
\. . I.
' ;2_, . …
……%3 TONG GIAM ĐOC
ThS. ểi’W M gã“?
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng