MÃU NHÃN ĐĂNG KÝ
Su uổnạiz\lmw ,:
, i … ; *r ’- :
TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG
PARACETAMOL 200mg
Thănh phẩn: mổi viên có chửa
Purncctnmol
Tá dược. Lactose, PVP, Nntri lauryl sulfat,
Tale, Magnesi stearat, HPMC, Titan dioxyd,
PEG 6000, erythrosin, sunset yellow, bột hương
dâu, nước RO, ethanol 95% vừa dù 1 viên.
200 mg
Dạng bầo chế: Viên nén ba… phim tDV\
Dược lực học:
- Paracetamol (ncctumitmphcn hay N - acety] -
p - aminophenol) lù thuốc giảm đau - hạ
sốt nhưng khóng có hiệu quả điểu trị viêm. Tác
dụng giảm đau hạ sốt tượng tự như aspirin.
- Purucetamol có tác dụng giám thân nhiệt khi
cơ thể bị sốt do bất kì nguyên nhân năo vả chi
có tác dụng điểu trị lriệu chứng, không gây hạ
thân nhiệt ở người bình thường.
- Ở liều điều trị, thuốc ít tzic động đến hệ tim
mạch vù hô hấp, khòng lầm thay đổi cân bằng
acid - buse, không gây kích ứng tiêu hóa, không
có tác dụng trên tiểu cẩu hoặc thời gìan chảy
máu.
Dược động học:
- Hảịv thu: Paracetamol được hấp thu nhunh vả
hầu như hoăn toi… qua dường tiêu hóa, sau khi
uống 30 đển 60 phút thuốc đạt nổng độ tối đa
trong máu.
- Phán bỏỈ' Paracetnnml phí… bố nhanh và đống
đều trong phẩn lớn cúc mô của cơ thể, thể tích
phân bố khoảng 0,94L/kg. Liên kết với protein
huyết tương khoáing 25%.
- Chuyển hóa: Purucetumol chuyển hóa trong
gan. Paracetamol bị N - hydroxyl hóa bởi
cytochrom P450 để tụo nên N - acetyl —
benzoquinonimin lù chất trung gian, chất năy
tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của
glutathion để tạo thỉ…h chất không còn hoạt
tính. Tuy nhiên, nếu uống liều cno paracetamol,
chất chuyển hóa nìny dược tụo thănh với lượng
đủ để lăm cạn kiệt glutathion của gan; trong
tình trạng dó, phỉ… ứng cùa nó với nhóm
sulfhydryl của protein gam tũng lẻn, có thể dẫn
đến hoại tử gan.
- 77uỉi trừ: Parncetnnml thủi trừ qua nước tiểu
chủ yếu dưới dạng dữ chuyển hóa. Thời gian bán
thải của purncetumol lù l,25 — 3 giờ, có thể kéo
dăi với liều gây độc hoặc ở người bệnh có
thương tổn gan.
Chỉ định:
Paracetamol được dùng lăm thuốc giảm đau và
hạ sốt từ nhẹ đến vừa.
- Hạ sốt: do mọi nguyên nhân gây sốt (kể cả
trong trường hợp có chống chỉ định với
Aspirin)
- Giảm đau tạm thời trong các trường hợp đau
do các nguyên nhân khác nhau: đau đẩu, đau
bụng kinh, đau rảng, đau nhức hệ xương cơ.
Liều lượng và cách dùng:
Uống thuốc với nước đã đun sôI, mỗi lẩn uống
cách nhau tối thiểu từ 4-6 giờ. Trong trương
hợp sau khi uống thuốc không thấy có dẩu hiệu
hạ sốt hoặc giảm dau không được tăng liếu và
nên hỏi ý kiến của thẩy thuốc.
- Người lớn và trẻ em trẻn 12 tuổi: liều
paracetamol thường dùng uống 2-4 viên/lẩn,
khỏng quá 20 vìên/ngăy
- Trẻ em 6—12 tuổi: 1-2 viên/lẩn x 3-4 lẩn/ngăy.
- Trẻ em: 2-5 tuổi: 1 viênllẩn x 2—3 lẩn/ngảy.
Chống chỉ định:
- Người bệnh nhiều lẩn thiểu mãn hoặc có
bệnh tim, phổi, thận hoặc gan nặng.
- Người bệnh quá mẫn với paracetamol.
- N gười bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat
dehydro—gcnase (GõPD).
Tác dụng không mong muốn:
- Paracetamol tương đối không độc ở liều điểu
trị. Ban da và các phản ứng dị ứng khác thinh
thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc măy đay,
nhưng đỏi khi nặng hơn và có thể kèm theo
sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc.
— ít gặp: ban da, buốn nôn, nôn, giảm bạch cẩu
trung tính, giảm toăn thể huyết cẩu, giảm bạch
cẩu, giảm tiểu cẩu, thiếu máu; bệnh thận, độc
tính thận khi lạm dụng dăi ngăy.
- Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn; mất bạch cẩu
hạt.
Nếu xảy ra những tác dụng không mong muốn
nghiêm trọng, ngừng dùng paracetamol.
I, _'Cĩ Ís`ỹj c…;dỵung không mong
muốn gặ phai’trorỀkhw' dụng thuốc
_ C:ómsg ry \ -ỷ _
f"z’ ÌỐ PHÁN ",
\\; i"“j' mU'f'GƯO'NG
\"W w:~,Hfư.x .
_ /
\\k ,
Thận trọng: i ./
- Phái dùng purucetumol thận trọng ở người
bệnh có thiếu main tử trước, vì chứng xanh tím
có thể không biền lộ ru, mặc dù có những nồng
độ cno nguy hiểm của mcthemoglobin trong
máu.
- Uống nhiều rượu có thể gủy tăng độc tính với
gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế
uống rượu.
- Không dùng puruccltnnol đổ lự diển trị giảm
đau quá 10 ngảy ở người lớn hoặc quá 5 ngăy ở
trẻ em, trừ khi do thíiy thưốc liướưg dẫn, vì đau
nhiều vã kéo dâi như vậy có thể lả dấu hiệu của
một tình trạng bệnh lý cẩn thẩy thuốc chẩn
đoán vả điều trị có giai… sốt.
Thời kì có thai và đang cho con bú:
- Chưa xác định dược lính an toăn của
paracetamol dùng khi Ihin nghén liên quan đến
tác dụng không mong muốn có thể có đối với
phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng
pzưacctamol ở người mung thai khi thật cẩn.
- Nghiên cứu ở người mẹ dùng puracetamol sau
khi đẻ cho con bú, không thẩy có tác đụng
không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Tương tác thuốc:
- Uõng dăi ngăy liều cno pnracetamol lăm tăng
nhẹ tác dụng chống dỏng của coumarin vã dẩn
chẩt indundion. Túc dụng nìiy có vẻ ít hoặc
không quan trọng về línn sùng, nên paracetamol
được ưa dùng hơn snlicylut khi cấn gìảm dau
nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng
coumarin hoặc dẩn chất indundion.
— Cẩn phải chú ý dến khả năng gây hạ sốt
nghiêm trọng ở người bệnh dùng đổng thời
phenothiazin vả liệu plìiĩp hạ nhiệt.
- Thuốc chống co giật (gõm phenytoin,
barbiturut, carbumnchìn) gây czim ứng enzym ở
microsom thể gan, có thề lùm tỉmg tính dộc hại
gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc
thảnh những chẩt độc hụi với gun.
- Dùng đổng thời isoniuzid với paracetamol
cũng có thể dẫn đến tủng nguy cơ độc tính với
gan, nhưng chưa xzic dịnh dược cơ chế chính
xác của tương tác nùy. Nguy cơ pnracetamol gây
độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh
uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng
trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc
isoniazid. Thường không cẩn giảm liều ở người
bệnh dùng đống thời liều điều trị paracetamol và
thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải
hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng
thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
Quá liêu và xử tn':
— Dùng thuốc quá liều hoặc dải ngăy có thể gây
ra: buốn nôn, nôn, đau bụng, chóng mặt, mất
điều hòa, nặng có thể gây co giật, viêm dây
thẩn kinh ngoại biên, hoại tử gan.
— Điều trị: điều trị triệu chứng và hỗ trợ tích
cực. Rửa dạ dăy tốt nhất trong vòng 4 giờ sau
khi uống. Uống N-acetylcysteìn với liều đầu
tiên 140 mglkg trong vòng 1 giờ sau khi uống
paracetamol, sau đó uống tiếp 17 liều nữa, mỗi
liều 70 mg/kg, cách nhau 4 giờ | lẩn.
Nếu không có N-acetyl cystein có thể dùng
methionin hoặc dùng than hoạt vả/hoặc thuốc
tẩy muối để lăm giảm hấp thụ paracetamol.
Người lái xe và Vận hănh máy móc: được dùng
Qui cách đóng gói: Lọ nhựa 100 viên.
Hạn dùng: 60 tháng kể từ ngăy sản xuất
Bảo quản: Nơi khỏ, tránh ánh sáng, nhiệt độ
không quá 30°C
Tieu chuẩn áp dụng: DĐVN IV
Đọc kỹ hướng dãn sử dụng trước khi dùng
Đề xa tẩm tay trẻ em
Nốu cân thêm thông tin xin hỏi ý kiến của thây
thuốc
CÔNG TY CP DƯỢC TW MEDIPLANTEX
358 Giải Phóng - Thanh Xuân- Hà Nội
ĐT: 04-3864368 Fax: 04-38641584
Sản xuất tại: Nhă_r_n ____ _
Trung Hậu - TiềjnỉPiflĩất'ig'Ể-Ềlỹễéf "
,
, n~=c.s \
« 'v1f'yJẢN
i; …“ af` 1 .'TJ-ềũx’
\« " ` zi=-
"xx \ , -Ễ
\\ v Ĩ`—ĩ ' ` ; Al
"²v—ÊHO~ NG GIAM ĐOC
ThS. ẩ’hbga M @ãọỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng