CTY TNHH SX - TM DUỌC PHẨM
THÀNH NAM
1. Mẫu nhản chai 200 viện
OONG THÚC: mõ! vi0n chứa
Paracetamol ............................ 500 mg
, Tá dilợc vữa đủ ........................ 1 vi!n
* cn1 num:
-Điẽutritriủchứu cicbộrhoảydmvảoâysđ
- Đau dly thản kinh. nhủ: dán, đau khớp man. đa: cu vá oin.
dau do chẩn thmu
~ Sớt đo các nquyẻn nhln khảc nhai
cuđue cui aiuu:
— Qúmlnvơnparacetamoivâcácttủnhptũn khácnia
mu6c
- Nutni bệnh thiếu hut gltcose—G—pthSpủt dehydrooenase.
m: num mu. mịn moue, niuue tAc tmớc, sử
nune cm mu u0 co ti… vi unihin mến ch uh
Ý mAc: x…docnnmq dlnsửơunq
2. Mãu nhãn chai 500 viên
CỘNG HÒA xẢ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hanh phúc
MÃU NHÃN XIN ĐĂNG KÝ
VIÊN NANG PARACETAMOL
Pciiucctumol
_ 5ng -
Hoạt Chết Paracetamol 500mg
Chai 200 viên nang cửng
Thuốc dùng trong benh viện
0
LIỂU umc vA cAcn nùun:
~ Nmtlblĩn'fiầ'tF2ViùimoèỵIẵ-Hảt,
cth4-6qiùt ứi.Mờnoâyfflờigqhũ
vih. KhửmđưmùtgqáiOnoây.
- Trẻ em: moo sự chi dãn của thãy thuốc.
IẤIIÀIIIIIIÁHIÁIIÀIÍIIJỦIÙÍ:
léiAihiiidiiửtl ẵ ẳẵ
nuiúnhduiirimn'u g ›“
inme ”8 ỄỄ
SĐK/FìegNe`
ocnownuuu url Nocnủ nm… …
nu:u;.xcuvnụ…umnniammom
w ummp.m m,nt.nncu
CONG THỨC: mõi viên chứa
Paracetamol ............................ 500 mg
Tá dmc vừa dù ....................... 1 viên
cnlmuu:
- Đilu trị triỌu chủng các bệnh gây đau vá gây sớt.
: Đau dáy mln kinh. nhức đấu, đau khq) man. dau m
va nan. dau do chẩn thưmg.
- sỡt docác nouy0n nhin khác nhau.
cnỏne cn] nmu:
- Quá măn vđ pnracetamol vn các thanh
phản khác của thuốc.
: Người bệnh thiẽu hụt glucose-S—phosphat
i dehydrogennse.
TẢC nụnẹ PHỤ, THẬN mọuc. TƯle
TẤC muòc. sử DỤNG cnc PHỤ NỮ có
THAI vA nnữNc onéu cẮn LƯU ý KnAc:
Xin dọc tờ hương dăn sử dụng
BỘ Y TẾ
CỤC QL'ÁN' LÝ m"ợc
ĐÀ PHÊ DL*YỆT
Lân ớf…:..ỉJ.J..ỳ......./.…éf........
Purmtumol
_ 500mg _
Hoạt Chất: Paracetamol 500mg
Ồ
Chai 500 viên nang cứng
Thuốc dùng trong bệnh viện
WHO GMP
Lth tượnc vi cAcn nùue:
- NMIm: nề ÉI 1-2V00. neừ3-4lẩi, 08h 4-6
qiời Ếl. ME WỦ khừlq q.ẺBVỦIL
Không duoc dùng quá 1 0 noay.
- Trẻ em: theosự chi dấn của máy thuốc.
Số lô SX:
Noây SX:
Hạn dùng:
linuihntinlhniliiinitile,ilnệioounmt
nẻntin … nimc' a
ooc n …uia utmmim …
mMn: DM N
SĐKIFIeg.No.: i
oùmvmuusx-n mợcmimim m r
so Đớc Lập, KCN vn Nam—S'ngapon, Thuận An. em Duong .
VP“ neingnưnn nm. o.i. TP.ch
Bình Dương, ngáy 15 tháng 07 nãm 2015
CTY TNHH SX - TM DP THÀNH NAM
KTl Giặtm gốc
Phó giám dốc
_íxỦpun' ' c,
JỘ/ còN° ư ’c\
| _ . .,
,J iâbC~ WEIWJỤ "" 1…
{…
Ds. Nguyễn Quốc Chinh
TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG
Viên nang PARACETAMOL
THÀNH PHẨN : Mỗi viên chứa
Paracetamol 500 mg
Tá dược vừa đủ .. 1 viên.
(Tinh bột sẩn, Natri starch giycoiat, Magnesi stearat, Tale, Nang rỗng).
DƯỢC LỰC HỌC ,; :
Paracetamol (acetaminophen hay N- acetyl-p-aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính" :” m -… '
iă thuốc giãm đau — hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, nhưng không có hiệu quả điều trị viêm. Thuốc
tãc động lên vùng dưới đỗi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch vả tăng lưu lượng máu ngoại biên.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Paracetamol được hấp thu nhanh chóng vả hẩu như hoãn toản qua đường tiêu hóa. Nồng độ đinh trong huyết
tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị. Paracetamol phân bố nhanh và đồng đểu
trong phẩn lớn các mô cũa cơ thể, khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Nửa
đời thải trừ của paracetamol lả 1,25 - 3 giờ, có thể kéo dâi với liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn
gan và được băi tiết qua nước tiểu.
cni ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Điểu trị triệu chứng các bệnh gây đau vã gây sốt.
Đau dây thẩn kinh, nhức đẩu, đau khớp mạn, đau cơ vã gân, đau do chấn thương.
Sốt do các nguyên nhân khác nhau.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
— Người lớn : mỗi lẩn l — 2 viên, ngăy 3 - 4 lẩn, cách 4 -6 giờ một lẫn. Mỗi ngây không quá 8 viên. Không
được dùng quá 10 ngăy.
— Trẻ em: theo sự chỉ dẫn của thẩy thuốc.
CHỐNG cnỉ ĐỊNH
Quá mẫn với paracetamol vả các thănh phẩn khác cũa thuốc.
N gười bệnh thiếu hụt glucose-ó-phosphat dehydrogenase. i`Ạ
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
Paracetamol tương đối không độc với liều điểu trị. Đôi khi có những phân ứng da gỗm ban dát sẩn ngứa và
mây đay; những phản ứng mẫn cãm khác gổm phù thanh quản, phù mạch, vả những phản ứng kiểu phân vệ
có thể it khi xây ra. Giãm tiểu cẩu, giâm bạch cẩu, và giảm toân thể huyết cẩu đã xây ra với việc sử dụng
những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dâi các liễu lớn. Giâm bạch cẩu trung tính và ban xuất
huyết giâm tiểu cẩu đã xây ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cẩu hạt ở người bệnh dùng
paracetamol.
N gười bị phenylceton — niệu (thiếu hụt gen xác định tình trạng của phenylalanin hydroxylase) và người phải
hạn chế Iượng phenyialanin đưa vảo cơ thể phãi được cảnh báo lã một số chế phẩm paracetamol chứa
aspartam, sẽ chuyển hóa trong dạ dây — ruột thânh phenylaianin sau khi uống.
Một số dạng thuốc paracetamol có trên thị trường chứa sulfit có thể gây phân ứng kiểu dị ứng, gồm cả phãn
vệ và những cơn hen đe dọa tính mạng hoặc ít nghiêm trọng hơn ở một số người quá mẫn.
Phãi dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu
lộ rõ, mặc dù có những nổng độ cao nguy hiểm cũa methemoglobin trong máu.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan cũa paracetamol; nên tránh hoặc hạn chếuống rượu.
Dùng thận trọng với người bị suy giảm chức nãng gan hoặc thận.
Bác sĩ cần cẳnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu cũa phăn ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven —
Johson (SJS ), hội chủng hoại tử da nhiễm độc ( TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ mồm
thân cấp tính (AGEP). ,
TƯỜNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC
Uống dâi ngãy liều cao paracetamol lãm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
Tác dụng nãy có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sâng, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi
cẩn giãm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.
Cẩn phải chú ý đển khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đỗng thời phenothiazin và liệu
pháp hạ nhiệt.
Uống rượu quá nhiều và dải ngây có thể lâm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
Thuốc chống co giật (gổm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cãm ứng enzym ở microsom thể gan, có
thể lâm tảng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thảnh những chất độc hại với gan.
_\n' !:
(.
4
I
\
Ngoài ra, dùng đổng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng
chưa xác định được cơ chế chĩnh xảc của tương tác nây. Nguy cơ paracetamol gây độc tĩnh gan gia tăng đáng
kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn lời khuyên trong khi đang dùng thuôc chông co giật hoặc
isoniazid. Thường không cẩn giãm liều ở người bệnh dùng đỗng thời liều điểu trị paracetamol vã thuốc chống
co giật ; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc
isoniazid.
Probenecid có thể iãm giảm đâo thải paracetamol vã lăm tăng thời gian nửa đời trong huyết tương của
paracetamol.
Isoniazid và các thuốc chổng lao lăm tãng độc tính của paracetamol đối với gan.
TRƯỜNG HỢP có THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng thuốc khi thật cẩn thiết.
Phụ nữ cho con bú: Không thây có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
TẢC DỤNG ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có tăi liệu báo cáo.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Ban da vã những phân ứng dị ứng khác thinh thoảng xăy ra. Thường lã ban đỏ hoặc măy đay, nhưng đôi khi
nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn câm với salicylat hiểm
mẫn cãm với paracetamol vã những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã
gây giãm bạch cẩu trung tính, giãm tiểu cẩu vả giãm toăn thể huyết cẩu.
Ít gặp: Ban, buổn nôn, nôn, ioạn tạo máu (giãm bạch cẩu trung tính, giãm toăn thể huyết cẩu, giảm bạch
cẩu), thiếu máu, bệnh thận, độc tĩnh thận khi lạm dụng dải ngây
Hiểm gặp: Phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muôn gặp phẩi khi sử dụng thuôc
QUẢ LIỂU VÀ XỬ TRÍ
Quá liều: Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liễu độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn (ví dụ
: 7,5 - lOg mỗi ngây, trong 1 - 2 ngăy), hoặc do uống thuốc dâi ngăy. Họai tử gan phụ thuộc liễu iâ tác dụng
độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá 1iểu và có thể gây tử vong.
Buổn nôn, nôn, và đau bụng thường xây ra trong vòng 2 — 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc.
Methemoglobin máu, dẫn đến chứng xanh tỉm da, niêm mạc vả móng tay lả một dấu hiệu đặc trưng nhiễ
độc cấp tính dẫn chât p- aminophenol; một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thể được săn sinh. Trẻ em có
khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.
Xử trí: Rửa dạ dầy, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc: dùng các hợp chât Sulfhyđơ
N- -acetyicystein, than hoạt.
BẢO QUẢN :Bâo quãn nơi khô mát, tránh ãnh sáng, nhiệt độ dưới 30°C
HAN DÙNG :36 tháng kể từ ngảy sân xuất
TIÊU CHUẨN :DĐVN 1v
TRÌNH BÀY . Lọ 200 viên, Lọ 500 viên.
KHUYẾN cÁo :
Để xa tẩm tay của trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ
CÔNG TY TNHH SX-TM DƯỢC PHẨM THẦNH NA
Địa chi: 60 — Đại lộ Độc 1ập, KCN Việt Nam Singapore, Thuận An,Bình ơng
ĐT: (0650) 3767850 Fax: (0650) 376785² rue cục TRUỎNG
Văn phòng: 3A Đặng Tât, Q.1 TP. HCM p muons PHÒNG
Tp. HCM, Ngảy 15 Ithángỉolẳỹ M4Jíwnỹ
/
' CỐ~G ly\ |
"C“ W“ w'u nu
, “~…Ắr
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng