2. Mãu nhân… kmủi'irý
. '*/ỉ Ófic TV
_ Ề/JỀAChỈ` "~` Ắ’J'FKJ Un
1
i Tú w ....ã ......................... 500
m ............................. 1
l ủdl0lưĩi0llũưt: uillln: UỊ' _il' 'ỂÀM
i ửuủmơimta mm…dnmdcbonheAvơouuuẹ' , `,ể
mu…ủsimrutưnmn *» ìg~— ,…'
múmw auuyuniúm.mcmư đuukhoọm -NÓ c;—
… himgln.anmodilnmưmọ
sdmeicluummnkhácnhlu
maụmncnmuursiwom m … tAc muócm su
, tựuum mmuũcónwvùnnửmamé
Ễ VỂMỞTẦPJhĐẢQJJEW IIIIÝKNẤO:XiMựUMnngnfflđum
í mnusz—nuncminnumm mu m mo ciiou nỄ
u
H0p10vixiOviẻnnón wuo-c P BÒ Y TẾ
cuc QUÁN LÝ DU'OC
Paracetamol soo gi×-—pHÊ DUYỆT
Lân ciảu:Aẵ.J…OA.…/….lffllíi
®~i
Hộp 10 vi x 10 viên nón
Paracetamol 500mg
, ICMr: Paracetamoi S… J
mv…esephummiaiv's ?h
ummvuuu … s……aơc '1~
nunnmmmm `
. uo:muummm Sốl0 SX:
hahtI-Tnm-ffllJm ủn dùng
dSĐ'd1ầ'dWĐ
.ỉ ,… ……wa f……f` —`
ewoos liiullii°ỘINecI
mm m x mmn OI xoa
6…oò louiéiao ' 'eJed
m- OHM W OI X sIĐWIIQ Oi 108
#
ơwmusx-mmncnũu
THẨIIW
1.MÍuniinvl
OOIGII)AXÃIOIGIỦIGHỈAVIETNAM
Đocin—Tudo-Hanhnhũc
uÃuuũnxnuAnexý
vtnnEnmmmm
—-_—
MKI
g.’l P mu—
ml—IID—— |
MJ,I
ỉ“ manuq
.ă.
f …::. mam ẵ
Pmm sum—`
… Dm. naaym mozm zmz
mm… sx—na nmc mlu nu… …
KT! e… aơc
“02073\ GIẤN ứ
s’ Ễwả in
'gỹáâSffliw *»
JVi I
4)
T
THÀNH PHẨN : Mỗi viên chứa
Paracetamol .................................................. 500 mg
Tá dược vừa đủ ................................................ 1 viên.
(Avicel PHIO] , Tinh bột sẩn, Natri starch glycolat, Tale, Magnesi stearat).
CHỈ ĐỊNH ĐIÊU TRỊ
— Điểu trị triệu chứng các bệnh gây đau vả gây sốt.
- Đau dây thẩn kinh, nhức đẩu, đau khớp mạn, đau cơ và gân, đau do chấn thương.
—— Sốt do cãc nguyên nhân khác nhau.
LIỄU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
- Người lớn : mỗi iẩn ] - 2 viên, ngây 3 - 4 lẩn. Mỗi ngãy không quá 8 viên. Không được dùng quá 10 ngãy.
— Trẻ em: theo sự chỉ dẫn của thẩy thuốc.
CHỐNG cnỉ ĐỊNH
— Quá mẫu với paracetamol vã cãc thãnh phẫn khác của thuốc.
— Người bệnh thiếu hụt glucosc-ó-phosphat dehydrogcnasc.
CẤNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI sử DỤNG
— Paracetamol tương đối không độc với liểu điểu trị…Đôi khi có những phân ứng da gổm ban dát sẩn ngứa và
mây đay; những phản ứng mẫn cãm khác gổm phù thanh quản. phù mạch, và những phân ứng kỉểu phãn vệ
có thể ít khi xãy ra. Giâm tiểu cẩu, giãm bạch cẩu, vả giãm toần thể huyết cẩu đã xây ra với việc sử dụng
những dẫn chất p—aminophcnol, đặc biệt khi dùng kéo dăi các liều lớn. Giâm bạch cẩu trung tính và ban
xuất huyết giâm tiểu cẩu đã xây ra khi đùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cẩu hạt ở người bệnh dùng
paracetamol.
— N gười bị phenylceton — niệu (thiếu hụt gen xác định tình trạng của phenylalanin hydroxylasc) và người phãi
hạn chế lượng phenylalanin đưa vảo cơ thể phải được cãnh báo là một số chế phẩm paracetamol chứa
aspartam, sẽ chuyển hóa trong dạ dảy — ruột thãnh phenylaianin sau khi uống.
— Một số dạng thuốc paracetamol có trên thị trường chứa sulfit có thể gây phãn ứng kiểu dị ứng, gổm cã phản
vệ vã những cơn hcn đe dọa tính mạng hoặc ít nghiêm trọng hơn ở một số người quá mẫn.
— Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu
lộ rõ, mặc dù có những nổng độ cao nguy hiểm của methcrnogiobin trong máu.
— Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan cũa paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
— Dùng thận trọng với người bị suy giãm chức năng gan hoặc thận.
TƯỚNG TÁC VỚI cÁc THUỐC KHÁC
- Uống dăi ngăy 1iểu cao paracetamol iăm tăng nhẹ tác dụng chống đông cũa coumarin vã dẫn chất
indandion. Tác dụng nây có vé ít hoặc không quan trọng về lâm sâng, nên paracetamol được ưa dùng hơn
salicyiat khi cẩn giãm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandìon.
—- Cẩn phãi chú ý dến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đổng thời phenothiazin vã liệu
pháp bạ nhiệt.
- Uống rượu quá nhiều vã dăi ngăy có thể lảm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan. ’
— Thuốc chống co giật (gổm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, c
thể lâm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thảnh những chất độc hại với gan.
Ngoài ra, dùng đổng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan,
nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác nây. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia
tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol iớn hơn lời khuyên trong khi đang dùng thuốc chống co
giật hoặc isoniazid. Thường không cấn giãm iiều ở người bệnh dùng đống thời 1iểu điểu trị paracetamol vả
thuốc chống co giật ; tuy vậy, người bệnh phâi hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co
giật hoặc isoniazid.
TRƯỜNG HỢP có THAI VÀ CHO CON BÚ
— Phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng thuốc khi thật cẩn thiết.
— Phụ nữ cho con bú: Không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
TÁC DỤNG ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có tâi iiệu báo cáo.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Ban da vã những phân ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường lã ban đỏ hoặc mây đay, nhưng đôi khi
nặng hơn vã có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với saiicylat hiếm
mẫn cãm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã
gây giãm bạch cẩu trung tính, giâm tiểu cấu vã giâm toân thể huyết cẩu.
Ít gặp: Ban, buổn nôn, nôn, loạn tạo máu (giãm bạch cẩu ttung tính, giảm toản thể huyết cẩu, giãm bạch
cẩu), thiếu máu, bệnh thận, dộc tính thận khi lạm dụng dầi ngảy
Hiếm gặp: Phân ứng quá mẫn.
Thông bận cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phãi khi sử dụng thuốc
QUÁ LIÊU VÀ xử TRÍ
— Quá 1iểu: Nhiễm dộc paracetamol có thể do dùng một 1iểu độc duy nhẩt hoặc do uống lặp lại liều iớn (ví
dụ : 7,5 - lOg mỗi ngây, trong 1 - 2 ngây), hoặc do uống thuốc dâi ngãy. Họai tứ gan phụ thuộc liều lã tác
dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều vã có thể gây tử vong.
— Xử trí: Rửa dạ dây, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giãi độc: dùng các hợp chất
Sulfhydryl, N-acetylcysteỉn, than hoạt.
DƯỢC LỰC HỌC
Paracetamol (acetaminophen hay N- acctyl-p-aminophcnol) là chất chuyển hóa có hoạt tính cũa phcnacetin,
1ă thuốc giâm đau —— hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, nhưng không có hiệu quả điều ui viêm. Thuốc
tác động lên vùng dưới đổi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
DƯỢC ĐÔNG HỌC .—
Paracetamol được hấp thu nhanh chóng vã hẩu như hoãn toân qua đường tiêu hóa. Nống độ đinh trong huyết
tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị. Paracetamol phân bố nhanh vả đổng đêu
trong phẩn iớn các mô cũa cơ thể, khoãng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Nữa
đời thãi trừ cũa paracetamol n 1,25 - 3 giờ, và được bâi tiểt qua nước tiểu.
BẮO QUẢN : Bảo quãn ở nhiệt độ dưới 30°C
HAN DÙNG : 36 tháng kể từ ngây sân xuất
TIÊU CHUẨN :DĐVN iv
TRÌNH BÀY : Hộp 10 vi x 10 viên
KHUYẾN cÁo :
Để xa tẩm tay của trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sữ đụng trước khi dùng
Nếu câu thêm thô_ngỆ xin hỏi ý kiến bác sĩ
CÔNG TY TNHH SX-TM DƯỢC PHẨM THÀNH NAM
Địa chi: 60 — Đại 1ộ Độc lập, KCN Việt Nam Singapore, Thuận An,Bình Dương
ĐT: (0650) - 3767850 Fax: (0650) — 3767852
Văn phòng: 3A Đặng Tất, Q.1, TP. HCM
Tp. HCM, Ngầy 01 tháng 02 năm 2012
«› cuc TRUỚNG
~ ;— W’c Cg"fì
Jiázífói;gfii Ấ"íỉH meJe/Ổ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng