0€£
ô…ov
EAGl-G|OZEJdOỊUẺd
PantoprazoIe—Teva
40mg
Powder for solution for
injection or infusion
antoprazole soduum 424mg
eqv. to Pantoprazole 40mg
Composỉlion:
Pantoptamle sođlum 42.4mg
eqv. … Pantoprazole 40mg
Foronluse.
Mơnemchgeledlet
bdureuse.
Keepoutoflhereachand
sigMdehilủen.
I.V. Infusion
ÊLI lg ẫth
Pantoprazole - Box Label
BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ nUợc
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Ựẩn đẩuz.cíỂJ…ÚỉiofflÁắfi
1 via! x 40mg
Rx- Dmỏc kê đơn
Pa ntoprazoIe-Teva
40mg
Sản xuát bủi:
Tm Phnmuliul Wodts
Pliub Linủd Compuny
H-2100 Godollo. T…
Mhdy ut 82. Hungary
Pantoprazole-Teva
40mg
Powder for solution for
injeciion or intusion
Pantoprazole sodium 42.4mg
eqv. to Pantoprazole 40mg
Stonge:
Store below 30°C. Keep me
via! in Ihe original wton in
udertopmnedfmnight
lndkztims. Conbaửidimtions,
Posology and Adm'nisùation.
Wam'ngs and Pmulỉons for
use. Undetsìable eleds: lead
padmge `nsed.
I.V. lnfusion
Ai
%."ẽị
330
1 via! x 40mg
Pantoprazole-Teva
40mg
SĐK: VN-XXXX-XX. HoỢ chất:
Pantoprazole nalri 42.4mg tuong
đương Pantopmmle Wo.
Hộp1 Iọbộtđũngkhõdẻphalièm
Wyèn. Đường dùng: truyền tĩnh
mach. NSX, HD. Sô lò SX xem
'Mlg.'. 'Exp.'. 'Baldt'trẻn bao bl.
xaiảmtayừèem.Cticịrhdnỏm
chlơmn. cách dùng. liẻu dùng. tác
úng không mong muôn vá tác
dấuhiệudnlưu ỷzxemlmngtở
CỔMM
…gỘ
!
4
In
C
Pantoprazole - Via! Label
Powder for solution for injection or infusion
Pantoprazole sodium 42.4mg eqv. to Pant0prazole 40mg
Composition:
Pantoprazole sodium 42.4mg eqv. to Pantoprazole 40mg
Storage: Store below 30°C. Keep the via! in the original
carton in order to protect from light.
Manufactured by:
Teva Pharmaceutỉcal W {,
Limited Company - Hu < c
I.V. lnfusion
s
0
CD
O
%
a
°F
“E '1
8 o.
cu ><
m LL]
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cẩn thêm Ihông tỉn xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Đế thuốc ngoải tầm tay trẻ em. Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bảc sỹ.
PANTOPRAZOLE - TEVA 40MG
Bột đông khô đểpha tiêm lrayền
Pantoprazole 40mg
Thânh phần:
Mỗi lọ có chứa:
- Hoạt chất: Pantoprazole Natri 42,4 mg tương đương Pantoprazole 40 mg
… Tá dược: Dinatri edentate
Chỉ định điều trị: CẬW/
Loét dạ dảy vả tá trảng.
Vìêm thực quản trảo ngược.
Hội chứng Zollinger-Ellison vả cảc tinh trạng tăng tiểt acid bệnh lý khác.
Liều lượng và cách dùng:
Thuốc nảy chi được sử dụng theo hướng dẫn của thầy thuốc và dưới sự giảm sát thich hợp.
Tiêm truyền tĩnh mạch pantoprazole 40 mg chỉ được khuyến cảo khi việc sử dụng thuốc
theo đường uống không thích hợp. Hiện mới có dữ lỉệu vê việc sử dụng pantoprazole theo
đường tĩnh mạch trong thời gian kéo dải tới 7 ngảy. Vì vậy, ngay khi bệnh nhân có thể sử
dụng thuốc theo dường uống, cân ngừng sử dụng pantoprazole theo đường tĩnh mạch và
chuyến sang dùng pantoprazole 40 mg theo đường uông.
- Loét dạ dảy vả tá trảng, viêm thực quản trảo ngược.
Liều tiêm truyền tĩnh mạch là 1 lọ (40 mg pantoprazole) mỗi ngảy.
- Hội chứng Zollinger-Ellison vả các tình trạng tăng tiết acid bệnh lý khảc.
Đế kiếm soát kéo dải hội chứng Zollinger-Ellison vả cảc tình trạng tăng tiết acid bệnh lý
khác, bệnh nhân nên bắt dầu điều trị với liều hảng ngảy là 80 mg pantoprazole. Sau đó, có
thế dò liều (tăng hoặc giảm) theo nhu cầu tùy theo mức độ tiết acid dịch vị của bệnh nhân.
Khi dùng liều trên 80 mg môi ngảy, cần chia thảnh 2 Iiếu nhò. Có thể tạm thời tăng liều lên
trên 160 mg pantoprazole nhưng không nên duy trì mửc liều nảy trong thời gian kéo dải hơn
thời gian cân thiết để kỉếm soát quá trình tiết acid.
Trong trường hợp cần phải kiếm soát nhanh mức đó tiết acid, sử dụng lỉều khời đẩu 2 x 80
mg pantoprazole là đủ dể kìểm soát và lảm giảm lượng acid bải tiết về khoảng giá trị đích (<
10 mEq/giờ) trong vòng 1 giờ ở hầu hết bệnh nhân.
Các nhỏm bênh nhân đãc biêt.
— Bệnh nhân nhi. Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng thuốc trên bệnh nhân nhi. Vì vậy,
không khuyến cảo sử dụng bột pha tỉêm pantoprazole 40 mg cho trẻ em dưới 18 thảng tuổi
cho đến khi có thêm thông tin.
— Bệnh nhản suy gan: Không nên sử dụng iiều hảng ngảy vượt quá 20 mg pantoprazole (một
nửa lọ pantoprazole 40 mg) ở bệnh nhân suy gan nặng (xem mục những "
và thận trọng khi sử dụng). '
- Bệnh nhản suy thận: Không cần hiệu chinh Iiếu khi sử dụng cho bệnh
- Bệnh nhân cao tuối: Không cần hiệu chinh liều khi sử dụng cho bệnh ’
Cách dùng.
Dung dịch pha sẵn dược pha trong 10 ml dung dịch natri clorid 9 mng (0, 9%) để tiêm tĩnh
mạch. Dung dịch pha sẵn có thế sử dụng trực tiếp hoặc tiếp tục pha loãng với 100 ml dung
dịch natri clorid 9 mglml (0, 9%) hoặc dung dịch glucose 55 mglml (5%) dế tiêm truyền tĩnh
mạch.
Nên tiêm truyền tĩnh mạch trong vòng 2-15 phủt.
Chống chỉ định: `
Queị mẫn với pantoprazole, cảc dẫn chẩt benzimidazole hoặc bất kỳ thảnh phân nảo của
thuôo.
Những cảnh bâo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng: Cẫỷ
Khi có các triẻu chứan cănh báo.
Khi phát hiện thấy bất kỳ triệu chứng cảnh bảo nảo (như sủt cân nhanh không chủ đích, nôn
tải phảt, khó nuốt, nôn ra mảu, thiếu mảu hoặc đi tỉêu phân đen) và khi nghi ngờ hoặc khẳng
định bệnh nhân bị loét dạ dây, cẩn loại trừ khả năng bệnh nhân mắc bệnh ảo tính do điếu trị
bằng pantoprazole có thể che lấp cảc triệu chửng và lâm chậm chấn đoản.
Cần cân nhắc tiến hảnh thăm khảm kỹ hơn nểu các triệu chứng kéo dải dai dẳng mặc dù
bệnh nhân được điều trị đẩy đủ.
Bẻnh nhăn suỵ gan:
Ở bệnh nhân suy gan nặng, cần theo dõi nồn độ men gan trong quá trình điếu trị. Trong
trường hợp men gan tăng, cần ngừng dùng thuoc (xem mục Liều lượng và cách dùng).
va cơ gãv xương hông có tav và có: sóng:
Sử dụng cảc thuốc ức chế bơm proton, dặc biệt là khi dùng lỉểu cao trong thời gian dải (> 1
nãm) có thể lảm tăng ở mức độ vừa nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và cột song, chủ yểu
gặp phải ở bệnh nhân cao tuổi hoặc ở những bệnh nhân mang các yêu tố n uy cơ đã được
nhận diện. Các nghiên cứu quan sảt cho thấy thuốc ức chế bơm proton có the lảm tăng nguy
cơ gãy xương từ 10-40% Một số trường hợp gãy xương có thế có nguyên nhân do cảc yếu
tố nguy cơ khảc. Bệnh nhân có nguy cơ Ioãng xương cần được chăm sỏc theo các hướng dẫn
điếu trị hiện hảnh và cần dược bổ sung đủ vitamin D và calci.
Sử dung đồng thời với atazanavir.
Không khuyến cảo sử dụng đồng thời atazanavir cùng với các thuốc ức chế bơm proton
(xem mục Tương tảo với các thuoc khác và cảc dạng tương tác khác). Nếu bệnh nhận buộc
phải dùng đồng thời hai thuốc nảy, cần giảm sảt chặt chế tình trạng bệnh (như số lượng
vỉrus) kết hợp với việc tăng Iiếu atazanavir lên 400 mg sử dụng cùng với 100 mg ritonavir.
Không nên dùng liều vượt quá 20 mg pantoprazole mỗi ngảy.
Nhiễm khuẩn đường,7 tiêu hóa:
Tương tự như cảc thuốc ức chế bơm proton khảc, pantaprazol có thế lâm tăng số lượng vi
khuẩn thông thường có mặt ở đường tiêu hỏa trên. Điều trị bằng pantoprazole có thế lảm
tãng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do cảc vi khuần như Salmonella vả
Campylobacter.
Giảm magesi huyết:
Tình trạng giảm magnesi huyết nghiêm trọng đã được ghi nhận ở bệnh nhân điểu trị bằng
cảc thuốc ức chế bơm proton như pantoprazole trong thời gian kéo dải ít nhất : `
hu ết nặng như mệt mỏi, co cứng cơ (cơn tetany), mê sảng, co giật, chóng mặt và loạn nhịp
that có thể xuất hiện nhưng thường tiến triển âm thầm và không được chú ý. Ồ hầu hết bệnh
nhân, tinh trạng giảm magnesi huyết được cải thiện sau khi ảp dụng liệu phảp thay thế
magnesi và ngừng sử dụng thuốc ưc chế bơm proton.
Với những bệnh nhân cần điều trị dải ngảy hoặc bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế bơm
proton cùng với digoxỉn hoặc các thuốc có nguy cơ gây giảm magnesi huyết (như các thuốc
lợi tiếu), nến cân nhắc kiếm tra nồng độ magnesi trước khi bắt đầu sử dụng thuốc ức chế
bơm proton và định kỳ kiếm tra trong quá trình điếu trị
Natri:
Thảnh phần pantoprazole 40 mg chi chứa dưới ] mmoi natri (23 mg) trong mỗi lọ, nghĩa là
gần như không chứa natri.
Tương tảc với cảc thuốc khảo và các dạng tương tác khác:
Anh hưởn của anto razoleđến hố thu các thuốc khác "Ểẽw/
Do tác dụng ức chế tiết acid dịch vị mạnh và kéo dải, pantoprazole có thể lảm giảm hấp thu
cảc thuốc có sinh khả dụng phụ thuộc vảo pH dịch vị như một số thuốc khảng nâm loại
azole như ketoconazole, itraconazole, posaconazole vả cảc thuốc khảo như erlotinib.
Các thuốc điều tri H! V (atazanavir):
So dụng đồng thời atazanavir và các thuốc điều trị HIV khác có quá trình hấp thu phụ thuộc
vảo pH cùn với cảc thuốc ức chế bơm proton có thế lảm giảm đảng kể sỉnh khả dụng của
các thuốc đieu trị HIV và ảnh hướng đến hiệu quả điều trị của cảc thuốc nảy. Vì vậy, không
khuyến cảo dùng đồng thời cảc thuốc ức chế bơm proton cùng với atazanvir (xem mục
Những cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng).
Các thuốc chống đóng coumarin (ghengrocoumon hoãc warfarin):
Mặc dù chưa ghi nhận tương tác nảo khi dùng đồng thời cảc thuốc ức chế bơm proton cùng
với phenprocoumon hoặc wartầrin trong cảc nghiên cứu dược dộng học lâm sảng, một số ca
đơn lẻ bị thay đổi trị số INR đã được báo cáo khi sử dụng đồng thời cảc thuốc nảy trong giai
đoạn hậu marketing. Vì vậy, ở bệnh nhân được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin,
cần theo dõi thời gian prothrombin/INR sau khi bắt đầu dùng thuốc, khi ngừng sử dụng hoặc
khi dùng pantoprazole không đều.
Các nghiên cứu về tương tác.
Pantoprazole dược chuyến hóa mạnh tại gan nhờ hệ enzym cytochrom P450. Con đường
chuyến hóa chính là khử methyl nhờ CYP2CI9 vả cảc con đường chuyến hóa khảc như oxy
hóa nhờ CYP3A4.
Cảc nghiên cứu về tương tảc gỉữa pantoprazole với cảc thuốc cũng được chuyến hóa theo
cảc con đường nảy như carbamazepìne, diazepam, glibenclamide, nifedipine và một thuốc
tránh thai có chứa levonogestrel vả ethinyl estradiol không phảt hiện thấy tương tảc có ý
nghĩa lâm sảng nảo.
Các kết quả từ một số nghiên cứu về tương tảc cho thấy pantoprazole không ảnh hưởng đến
chuyến hóa cùa các thuốc được chuyến hóa bời CYPIA2 (như cafein, theophylline),
CYP2C9 (như piroxicam, diclofenac, naproxen), CYP2D6 (như metoprolol), CYP2E] (như
ethanol) hoặc không ảnh hưởng đến quá trình hấp thu của digoxỉn nhờ p- g-lycoproteỉn.
Không xảy ra tương tảc khi sử dụng đồng thời cảc thuốc ức chế bơm proton cùng với
antacid.
r\
Cảc nghiên cứu về tương tảo cũng khảo sát tương tác giữa pantoprazole với từng khảng sinh
(clarithromycin, metronidazol, amoxicillin). Không phát hiện thây tương tảc có ý nghĩa lâm
sảng nảo.
Mang thai và cho con bú:
Mang thai:
Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng pantoprazolecho phụ nữ mang thai. Cảo nghiên cứu trên
động vật phát hiện thấy độc tính cùa pantoprazole đối với sinh sản. Chưa rõ nguy cơ gây độc
sinh sản cùa pantoprazole trên người. Không nên sử dụng pantoprazole trong thai kỳ trừ khi
thực sự cần thiết.
Cho con bú:
Các nghiên cửu trên động vật cho thấy pantoprazole được tỉết vảo sữa. Pantoprazole cũng đã
được ghi nhận 1ảtiết vảo sữa mẹ. Vì vậy, cân cân nhắc đưa ra quyết định tiếp tục/ngừng cho
con bú hoặc tiếp tụclngừng điều trị bằng pantoprazole dựa trên đánh giá lợi ích của vỉệc cho
con bú và lợi ích của việc điều trị bằng pantoprazole ở người mẹ. Ở
Ảnh hưởng đến khả năng lải xe và vận hânh mảy mỏc:
Các phản ứng bẩt lợi như chóng mặt hoặc rối loạn thị giác có thể gặp phải (xem mục Tác
dụng không mong muốn) trong quá trình điếu trị bằng pantoprazole. Bệnh nhân gặp phải các
triệu chứng nảy không nên lải xe hoặc vận hảnh mảy móc.
Tác dụng không mong muốn:
Khoảng 5% bệnh nhân có thể gặp phải các phản ứng bất lợi khi điếu trị bằng pantoprazole.
Các phản ứng bất lợi hay gặp nhat là tiêu chảy và đau đầu, cả hai triệu chứng nây xuất hiện
ở khoảng 1% số bệnh nhân.
Bảng dưới đây liệt kê cảc phản ứng bất lợi gặp phải khi sử dụng pantoprazole, được phân
Ioại theo cảc mức tần suất như sau:
Rất hay gặp (> 1l10); hay gặp (> 1|100 đến < l/IO); ít gặp (> l/l. 000 đến < 1/100); hiếm
gặp (> 1l10. 000 đến < 1l1.000); rất hiếm gặp (< 1l10 000); chưa rõ tẳn suất (chưa thể ước
Iượng được tần suất từ dữ liệu hiện có).
Với tất cả cảc phản ứng bất lợi được báo cáo trong quá trình theo dõi hậu marketing, không
thể phân Ioại vảo bất kỳ mức tần suất nảo và vì vậy, cảc phản ứng nây được xếp vảo nhỏm
chưa rõ tần suất.
Trong mỗi nhóm tẩn suất, cảc phản ứng bất lợi được sắp xếp theo mức độ nghiêm trọng
gỉảm dẫn.
Bảng 1. Các phản ứng bẩt lợi gặp phải khi sử dụng pantoprazole trong cảc thử nghiệm
lâm sâng và theo dõi hậu marketing.
Tần suất/Hệ Hay gặp Ít gặp Hiếm gặp Rất hiếm Chưa rõ tần
cơ quan (?. 1/100, < (2 lll.OOO, < (2 1/10.000, gặp suất
l/lO) 1l100) < 1/1.000); (< 1/10.000,
kể cả cảc ca
đơn lẻ)
Hệ máu và Giảm bạch 145
bạch huyết cầu, giảníf ỆầĨỔỄ— ~ ²²6110
tiếu cầu. /Íẹằ/ CÒNG TY\Ề,
`Êe\n\mjtin
UẶN nẩfD
"Iilẫị CỐPHÀN °.
ouợc PHẨM 4“
ủ
Rôi loạn hệ
Quả mẫn
miễn dịch (bao gồm các
phản ứng
phản vệ và
sốc phản vệ)
Rối loạn Tăng lipid Hạ natri
chuyến hóa mảu và tăng huyết, hạ
vả dinh lìpid magnesi
dưỡng (triglycerìd, huyết.
cholesterol),
thay đổi cân ,
nặng. /jw/
Rối loạn tâm Rối Ioạn giẫc Trầm cảm Rối ” loạn Ảo giác, lù
thần ngủ (vảtấtcả cảc định hướng lẫn (đặc biệt
tình trạng (vảtắtcả cảc lả bệnh nhân
nặngthêm) tình trạng có nguy cơ
nặng thêm)
cũng như
tình trạng
nặng thêm ở
những bệnh
nhân mang
sẵn cảc triệu
chứng nảy từ
trưởc khi
dùngthuổc)
Rối loạn hệ
thần kinh
Đau đẳu,
chóng mặt
Rối ioạn tại
mãt
Rối Ioạn thị
lực(mờ măt)
Rối Ioạn tỉêu
hóa
Tiêu chảy,
buổn nônlnôn,
trướng bụng
và đầy hơi,
tảo bón, khô
miệng, đau
bụng và khó
chịu.
Rối loạn gan Tăng men gan Tăng Tốn thương
mật (transaminase, bilirubin tế bảo gan,
'y-GT) vảng da.
Rối loạn da Phát ban, Mảy đay, Hội chứng
vả mô mềm ngứa phù mạch Stevens-
Johnson,
Oi, DƯỢC PHẨM
{ \DUY TÀN/ `J
ề
UỔỀ
\ỂỀĨUẢN 3É J“
…
] I_'Uqw |
'_14
_yn
ủ-
chứng Lyell,
nhạy cảm
với ánh sáng
Rối loạn cơ Gãy xương Đau khớp,
xương khớp hông, có tay đau cơ
và mô lỉên và cột sông
kết (xem mục
4.4)
Rối loạn Viêm thận kẽ
thận và tiểt
niệu
Rối loạn hệ Nữ hóatuyến
sình dục và vũ ở nam
tuyến vú giới Cự
Rối loạn Viêm tắc Suy nhược, Tăng thân
toản thân vả tĩnh mạch tại mệt mói và nhiệt, phù
phản ứng tại vị trí tiêm khó chịu ngoại vì
vị trí tiêm truyền
truyền
Thông báo cho băc sĩ bất kỳ tác dụng không mong muốn nảo gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá lỉều:
Chưa ghi nhận triệu chứng quả liếu ở người.
Phơi nhiễm toản thân với liều lên đến 240 mg tiêm truyền tĩnh mạch trong 2 phút được dung
nạp tổt.
Do pantoprazole liên kết mạnh vởi protein huyết tương, thuốc khó bị thẩm tảch
Trong trường hợp xảy ra quá liều với cảc dẳu hiệu nhiễm độc, ngoải việc điếu trị triệu chứng
và đỉếu trị hỗ trợ, chưa có khuyến cảo đìều trị dặc hiệu nảo khảo
Các đặc tỉnh dược lực học:
Phân loại dược lý: thuốc ưc chế bơm proton.
Mã ATC: A02BC02
Cơ chế tác dung
Pantoprazole là một dẫn chất benzimidazole có tảo dụng ức chế tiết acid hydrochloric ở dạ
dảy nhờ ức chế đặc hiệu bơm proton ở cảc tế bảo thảnh.
Pantoprazole dược chuyến thảnh dạng có hoạt tinh trong môi trường acid ở tế bảo thảnh. Tại
đây, thuốc ức chế enzym H -K -ATPase, nghĩa lả ửc chế giai đoạn cuối trong quả trinh sản
xuất acid hydrochloric ở dạ dảy. Tác dụng ức chế enzym H -K —ATPase phụ thuộc vâo lỉếu
dùng và tảo động trên cả quá trinh tiết acid ở trạng thái cơ bản và kích thích. Hầu hết bệnh
nhãn không còn triệu chứng sau khi điếu trị trong vòng 2 tuần. Tưong tự như các thuốc ức
chế bơm proton vả ức chế thụ thể H2 khảc, đỉếu trị bằng pantoprazole lảm giảm độ acid
trong dạ dảy và do đó lảm tăng gastrin tỷ lệ với mức độ gỉảm độ acid. Tình trạn- …
(như acetylcholin, histamin, gastrin). Tảo dụng của thuốc lá như nhau khi dùng theo đường
uông và tiêm truyền tĩnh mạch.
Nồng độ gastrin lủc đói tăng lên khi sử dụng pantoprazole. Khi dùng thuốc trong thời gian
ngắn, ở hầu hết bệnh nhân, nồng độ gastrin không vượt quá giới hạn trên thông thường. Khi
điều trị dải ngảy, nồng độ gastrin tăng cao gâp đôi ở phần lớn bệnh nhân. Tuy nhiên, tình
trạng tăng nông độ gastrin quá mức chỉ xảy ra ở những ca đơn lẻ. Do đỏ, hiện tượng tăng
nhẹ đến trung binh số lượng tế bâo nội tiết đặc hiệu trong dạ dảy đã được ghi nhận ở số it
bệnh nhân khi điếu trị dải ngảy (đơn thuần trở thảnh tăng sản dạng tuyến). Mặc dù vậy, theo
cảc nghiên cứu đã được tỉến hảnh cho đến nay, sự hình thảnh các dấu hiệu tiền ung thư (tăng
sản không điển hình) hoặc ung thư dạ dảy trong cảc thử nghiệm trên động vật thì chưa được
ghi nhận ở người.
Theo các kết quả nghiên cứu trên động vật, không thế Ioại trừ ảnh hướng cùa việc sử dụng
pantoprazole kéo dải trên 1 năm lến các thông số nội tiết của tuyến giáp.
Các đặc tính dược động: Ở
Dươc đong hoc chung
Dược động cùa pantoprazole không thay đổi khi dùng liều dơn vả líều nhắc lại. Trong
khoảng liều từ 10 đến 80 mg, dược động của pantoprazole trong huyết tương là tuyến tính
sau khi dùng theo cả dường uống và tĩnh mạch.
Phân bổ
Tỉ lệ liên kết protein huyết tương cùa pantoprazole là khoảng 98%. Thể tích phân bố của
thuốc là khoảng 0,15 L/kg.
Thái trừ
Pantoprazole chủ yếu được chuyển hóa tại gan. Con đường chuyến hóa chính là khử methyl
nhờ CYP2CI9 rồi liên hợp sulphat, hướng chuyến hóa khác là oxy hóa nhờ CYP3A4ỉ Thời
gỉan bán thải cuối cùng của pantoprazole là khoảng 1 giờ vả tốc độ thanh thải là gần 0,1
L/giờ/kg. Một vải trường hợp bị chậm thải trừ. Do khả nãng liên kết đặc hỉệu cùa
pantoprazole với bơm proton cùa tế bảo thảnh nên thời gian bán thải không tương quan với
thời gian tảo dụng (ức chế tiết acid) kéo dải cùa thuốc.
Thải trừ qua thận là con đường bải tiết chính (khoảng 80%) các chất chuyến hóa của
pantoprazole, phần còn lại đâo thải qua phân. Dạng chuyến hóa chính trong cả huyết thanh
vả nước tiếu lả desmethyipantoprazole dưới dạng iiên hợp sulphate. Thời gian bản thải cùa
chất chuyển hóa ohinh (khoảng 1,5 giờ) không dải hơn đảng kể so với pantoprazole.
Dươc đỏng hoc ở các nhóm bênh nhân đăc biẽt
Khoảng 3% dân số Châu Âu thiếu enzym chức năng CYP2CI9 và được gọi là những người
chuyến hóa kém. Ó những bệnh nhân nảy, quá trình chuyển hóa pantoprazole có thế chủ yếu
được xúc tảo bời CYP3A4. Sau khi sử dụng liều đơn 40 mg pantoprazole, diện tích dưới
đường cong nổng độ - thời gian trung bình cùa pantoprazole ở bệnh nhân chuyến hóa kém
cao gấp khoảng 6 lần so với ở những bệnh nhân có enzym CYP2C 19 chức nãng (chuyển hóa
mạnh). Nồng độ đính trung bình của thuốc trong huyết tương tăng lên gần 60%. Những kết
quả nảy không ảnh hưởng đến liều dùng của pantoprazole.
Không cân giảm liều khi sử dụng pantoprazole cho bệnh nhân giảm chửc năng thận (kể cả
bệnh nhân phải lọc mảu). Cũng giông như ở những người khỏe mạnhẵ thời gian '…
chuyển hóa ohinh cùa pantoprazole có thời gian bán thải kéo dải ở mức độ vừa phải (2- 3
giờ), quá trình đảo thải của thuốc vẫn nhanh và không xảy ra hiện tượng tích lũy thuốc.
Mặc dù ở bệnh nhân xơ gan (nhóm A và B theo thang phân Ioại Child), thời gian bản thải
cùa thuốc tăng lên 7 đến 9 giờ vả trị số AUC tăng 5 đến 7 lẩn, nông độ đỉnh cùa thuốc trong
huyết tương chỉ tăng nhẹ, khoảng 1,5 lần so với ở người khỏe mạnh.
Mức độ tăng nhẹ AUC vả Cmax của pantoprazole ở người tình nguyện cao tuối so với ở
nhóm trẻ tuổi không có ý nghĩa lâm sảng.
Benh nhân nhi
Sau khi dùng liều đơn 0, 8 đến 1 ,6 mg/kg pantoprazole theo đường tĩnh mạch cho trẻ em từ 2
đến 16 tuổi, không có mối tương quan rõ rệt giữa tốc độ thanh thải pantoprazole với tuổi và
cân nặng. Trị số AUC và thế tich phân bố của thuốc ở bệnh nhân nhi tương tự như ở người
lớn.
Tương kỵ ỷ
Không được trộn lẫn pantoprazole với cảc thuốc khảc.
Hạn dùng
24 thảng kê từ ngây sản xuất.
Hạn dùng cùa thuốc sau khi pha: sau khi pha hoặc pha loãng, tohuốc có thể giữ ốn định về
mặt hóa học và vật lý trong 6 gỉờ tại 25 C và trong 24 giờ tại 2- 80 C.
Tuy nhiên theo quan điếm vi sinh, khuyến cảo nên dùng thuốc ngay sau khi pha.
Bão quản:
Bảo quản dưới 30°C. Giữ lọ trong bao bì gốc để trảnh ảnh sảng.
Đóng gói:
Hộp ] lọ.
Sản xuất bởi:
Teva Pharmaceutical Works Private Limited Company
H-2100 Godollo, Tancsics Mihaly ut 82, Hungary
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng