lì Prescription onty umM No:
BQYTF … Pantonova Wii…
CỤC QUAN LY D . C Pantoprazoìe ior Injection
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đầu:..QỉlÁề-L—w
uouoeiui ioi e|ozndoiued
m BAOIIOỊIIBd
Mwndmụ ả
Pantoprazol liém tinh mach
Hộp 1 lọ bột dũng kho pha titm
+ 1 lo dung môi pha tiêm 10ml
'_i ii' 11 ,ìi ' i
\› Cmin Diugs & Fhalmaceu0cals Fv1 1lii
u: un … m. nm &…
W.
I.iủ m: … Mm dn uh
um
CMOMỤhHWGWXh
m 0 mm; du ui qng un
…
ũìltnhfcnllmtiyirhm.
nuwmanutewm
mm.nhủmmmm
:lileltlnbiti
sd wan Nu:
NSXIW. Du
HWím DIII :
SDKMSI No.:
Pantoprazole ior Injection
Box of] via! & 1 WFI ot 10ml
\ Cimn nmgs & Phavmacuutlcals Pvt. Lm
MIMISMBF . ,0.DIWV
Su umJD'C. men…
…
Docm: n dlrocml by the
uụmim
Knundmmơtdlnm
mnhmm:mm
……
MIIM. mm… III
lũriisti'lttu`
Hmme Insertmu
Sodium chloride Injection 0. 9% wlv
Ehao ml corttnl ns:
m… elthl lnịu:itnn o. am
Electrolyte Mmol/L
Nu. 0. 15. 01. 0. 150
CM laLt—Ủmụ Ù …nm
an Llc. No.:
Bntch No.:
Mfg. Dm:
Exp Dnto :
fỳ Thuốc kê đơn ỄẵiẵìĨẵiimnụn fỳ Prescriptton only wma…
utinaa: Eochndeuẹizffl
ỦaỀW… i………gm Ỉ
ẺTJ“m mmtumìớm "" 7 «-
Pantonova IV ựg…,ự…ẹ…,… Pantonova W i.…inemim
75781² BS:L
Thuốc nây chỉ dùng theo sự kế đơn cũa bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng. Đế
xa tầm với của trẻ em. Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ. Thông báo cho bác sĩ các
tác dụng không mong muốn gặp phãi trong quá trình sử dụng thuốc. /, -jj’~` \
PANTONOVA 1v Ễ` `
(Pantoprazole 40 mg) 1, v -_i— ' “
Thảnh nhầm 'Lq `
Mỗi lọ bột đông khô pha tiêm chứa: Pantoprazole natri sesquihydrat tương 'đượng4ỡ'lmg
Pantoprazole
Trí dược: Manm'tol 64% khôi lượng/khôĩ lượng.
Mỗi ống dung môi pha tiêm chứa: 10 mi dung dịch Natri Clorid 0,9%
Qui cảch đóng gói:
Hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm vã [ ống dung môi pha tiêm lOml
Cảc đăc tính dươc lỵ:
Dươc Iưc hoc:
Pantoprazole lả chất ức chế bơm proton, thuốc ức chế đặc hiệu và tỷ lệ theo liếu dùng với
enzym H"/K*-ATPase có tác dụng điểu chĩnh sự tiết acid ở tế băo vách dạ dây.
Thuốc 1ả một dẫn xuất benzimidazol được tích lũy trong môi trường acid của tế bảo vách
dạ dảy sau khi hấp thu. Tại đó, thuốc được biến đổi thănh dạng có hoạt tính. một sulphenamid
vòng, gấn kểt với HVK*-ATPase, do Vậy ức chế bơm proton vả gây ức chế mạnh và kéo dâi sự
tiết acid dạ dảy cơ bản vả cả khi bị kích thích. Do Pant0prazole tác dụng ngoại biên ở mức độ
thụ thể, thuốc có thể ức chế tiết acid dạ dăy bất kể băn chất của các tác nhân kich thích (
acetylcholin, histamin, gastrin).
Sự chọn lọc cũa Pantoprazole lã do thực tế thuốc có thể có hoạt tính trong môi trường acid
mạnh (pH<3) và không duy trì hoạt tính ở pH cao hơn. Do vậy, hiệu quả điếu trị chỉ có thể đạt
được trong các tế bâo vách tiết acid. Do cơ chế đão ngược, hỉệu quả của thuốc sẽ giãm cùng
tỷ lệ với sự giâm tiết acid.
Pantoprazole đều có hiệu quả khi điếu trị đường tiếm tĩnh mạch hay đường uống.
Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc sau khi uống, Pantoprazole ức chế sự tiết acid dạ dây do kích
thích pentagastrin. Ở người tình nguyện khỏe mạnh, sự tiết acid bị ức chế 56% sau liều 30 mg
đẩu tiên tiêm tĩnh mạch và lên đến 99% sau 5 ngây. Với một liều uống 40 mg, sự ức chế lả
51% ở ngăy đẩu tiên và 85% ở ngây thứ 7. Lượng acid cơ bân 24 giờ bị giãm lẩn Iượt là 37%
Và 98%.
Giá trị gastrin nhanh tăng sau khi ngừng Pantoprazole nhưng phẩn lớn các trường hợp chỉ
tăng đến giới hạn trên bình thường. Sau khi hoãn thănh một đợt điểu trị, mức độ gastrin trung
bình đã giãm xuống rõ rảng. 471
V
Dươc đông hoc:
Thông tin dược động học chung:
Dược động học của thuốc không thay đổi sau khi sử dụng liều đơn hoặc liểu lặp lại. Động
học huyết tương của Pantoprazole tuyến tính cả khi dùng đường uống vả đường tiêm tĩnh
mạch. Cmax đạt xâ'p xi 5,53 mg/L.
Pantoprazole gấn kểt khoâng 98% với protein huyết tương. Thể tích phân bố khoảng 0,15
L/kg. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Các nghiên cứu với Pantoprazole ở người không
thấy có sự tương tác với hệ cytochrom P450 gan.
Sự băi tiểt qua thận cho thấy đây lả con đường bải tiết chính (khoảng 80%) chủ yếu dưới
dạng các chất chuyển hóa, phẩn còn lại được bâi tiết qua phân. Chã't chuyển hóa chính cá
trong huyết tương vã nước tiểu lã desmethylPantoprazole liên hợp với sulphat. Thời gian bán
thãi của chất chuyển hóa chính (khoảng 1,5 giờ) không lớn hơn thời gian bán thải của
Pantoprazole.
Dược động học với các nhỏm đối tượng đặc biệt:
Mặc dù với bệnh nhân viêm gan (nhóm A vả B theo phân loại Child) thời gian bán thãi
tăng 1ến 7-9 giờ và giá trị AUC tăng theo hệ số 5- 7, nỗng độ đinh trong huyết tương ehi tăng ,
nhẹ gấp 1,5 lẩn so với người tình nguyện khỏe mạnh. Do vậy Pantoprazole vẫn dùng 'Ổượe cho
bệnh nhân suy gan nhẹ đên trung bình.
Không cẩn giãm iiểu khi sử dụng Pantoprazole cho bệnh nhân suy thận ( bao- gỗm cả bệnh
nhân thâm tách máu) do với người khỏe mạnh thời gian bán thải của PantopraZbie ngấn Chỉ
một iượng nhỏ Pantoprazolc bị loại do thẩm tách máu. Mặc dù chất chuyển hóa'chfnii có thờij~
gian bán thăi trung bình lớn hơn ( khoảng 1,5 giờ), sự băi tiết vẫn khá nhanh vã do vậy vẫn
không có sự tích lũy thuốc.
Tăng nhẹ AUC vả Cmax ở bệnh nhân người giá so sánh với bệnh nhân trẻ hơn nhưng cũng
không có biểu hiện trên lâm sâng.
Bệnh nhân trẻ em:
Sau khi sử dụng liếu đơn 0,8 mg hoặc 1,6 mg/kg Pantoprazole cho bệnh nhân trẻ em tuổi từ
2-16, không có thay đổi liên quan dển độ thanh thâi của Pant0prazole cả về độ tuổi và cân
nặng. AUC và thể tích phân bố cũng tương đương với cảc dữ liệu của người lớn.
Chỉ đinh điều tri:
Pantonova được chỉ định để điều trị ngấn hạn cho bệnh nhân trâo ngược dạ dây thực quản (
GERD)Vă có tiễn sữ viêm thực quãn ãn mòn.
Pantonova cũng được chỉ định để điều trị tình trạng tăng tiết acid đường tiêu hóa bệnh lý
kểt hợp với hội chứng Zollinger- Ellỉson hoặc các tình trạng u tăng sinh khác.
Liều dùng và cách dùng:
Đường dùng:
Pantonova chi được sử dụng đường tiêm tĩnh mạch vả không được sử dụng bằng bất cứ
đường nâo khác. Pantonova tiêm tĩnh mạch được kế đơn chỉ khi bệnh nhân không thích hợp với
Pantoprazole dạng uống.
Liều dùng.-
Loét dạ dăy, tá trăng, viêm thực quãn trảo ngược từ trung bình đến nặng:
Liều tiêm tĩnh mạch khuyến cáo lã ] lọ Pantonova ( 40 mg Pantoprazole)l | lẩn mỗi ngăy.
Điếu trị kéo dăi hội chứng Zollinger - Eliison vã các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác:
Bệnh nhân nên được bẩt đẩu liệu pháp với liếu hãng ngăy là 80 mg Pantoprazole tiêm tĩnh
mạch. Sau đó, 1iều dùng có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm theo yêu cẩu căn cứ văo kết quả
dịnh Iượng sự tiết acid dạ dây.
Với những liền trên 80 mg mỗi ngăy, liều dùng nên được chia đểu iâm 21ẩn/ngăy.
Liều dùng tăng tạm thời 160 mg Pantoprazole có thể sử dụng nhưng không nên áp dụng lâu
hơn yêu cẩu kiểm soát sự tiết acid.
Trong trường hợp đạt được nhanh sự kiểm soát tiết acid, một liếu khởi đẩu 2 x 80 mg
Pantoprazole tiêm tĩnh mạch lă phù hợp để điều chinh sự giâm lượng acid trong khoảng yêu
cẩu ( < 10 mEq/giờ) trong vòng 1 giờ ở phẩn lớn bệnh nhân. Nên chuyển dạng dùng từ
Pantoprazole đường tiêm sang đường uống căng nhanh căng tốt khi điếu kiện lâm sảng cho
phép. Ngay sau khi áp dụng liệu pháp đường uống, liệu pháp Pantoprazole tiêm nên được
ngừng. Các dữ liệu về sử dụng dạng tiêm lên đến 7 ngăy. Sau đó, Pantoprazole đường uống
nên được sử dụng với chếđộ lìếu dùng phù hợp.
Thời gian sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, thông thường khoảng 7-14 ngăy
Liều dùng cho các đổi tương bênh nhân đăc biêt:
Bệnh nhân người giâ: Không cẩn thiết phãỉ điểu chỉnh liều dùng cho bệnh nhân người giã.
Bệnh nhân suy thận: Không cẩn thiết phăi điều chỉnh liễu dùng cho bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân suy gan nặng: Liễu dùng hăng ngăy nên được giăm xuống 20 mg Pantoprazole.
Hơn nữa, những bệnh nhân năy nên được theo dõi men gan khi sử dụng liệu pháp
Pantoprazole. Trong trường hợp tãng men gan, Pantoprazole nên được ngừng.
Bệnh nhân trẻ em: Sau khi sử dụng liễu đơn 0,8 mg hoặc 1,6 mg/kg PantOprazole cho bệnh
nhân trẻ em tuổi từ 2-16, không có thay đổi liên quan dến độ thanh thăi của Pantoprazole cả về
độ tuổi và cân nặng. AUC vả thể tích phân bốcũng tương đương với các dữ liệu cũa người lớn.
Cách dùng:
Dung dịch để tiêm tĩnh mạch được chuẩn bị bắng cách tiêm 10 ml dung môi (dung dịch
Natri clorid 0,9% tiêm) vâo trong lọ chứa bột đông khô Pantonova. Dung dịch thu được có pH
9-10
Dung dịch vừa pha xong nên tiêm tĩnh mạch chậm từ 2—15 phủt hoặc có thể pha ioãng với _
100 ml dung dịch Natri clorid 0,9% tiêm hoặc dung địch glucose 5% tìêm để truyền.
Pantonova không nên hòa tan với các dung môi khác ngoâi các dung môi trệnzniị.i , ,
Sau khi pha, để tránh nhiễm khuẩn, dung dịch nên được sử dụng ngay lập tức. Nếu không
sử dụng ngay, sự bão quãn ( cả về thời gian và điếu kiện bão quãn) phải do inột ngườicộ kinh ’
nghiệm đảm trách và thông thường không quá 12 giờ ở nhiệt độ không quá '250C. iẨoại ’bỏ `
phẩn dung dịch không sử dụng đến.
Các lọ thuốc dù vẫn giữ nguyên trong bao bì nhưng nếu kỉểm tra bằng mất thấy cớ sựỉảiến
mău hoặc kết tủa sẽ phâi loại bỏ. Thuốc năy chi dùng để tiêm tĩnh mạch.
Chống chỉ đinh:
Thuốc được chống chỉ định với bệnh nhân đã biết có tiền sử dị ứng với Pantoprazole.
Thân trong:
Lưu ý:
Với phẩn lớn bệnh nhân, các triệu chứng thường biển mất nhanh sau khi dùng thuốc.
Loét tá trăng: thường lănh trong vòng 2 tuẩn. Nếu sau khoãng thời gian 2 tuẩn điều trị chưa
đủ, phẩn lớn các trường hợp vết loét sẽ lănh trong vòng 2 tuấn điếu trị tiếp theo.
Loét dạ dăy: thời gian điều trị yêu cẩu thường lả 4 tuẩn. Nếu sau khoãng thời gian 4 tuần
điều trị chưa đũ, phẩn lớn các trường hợp vết loét sẽ lânh trong vòng 4 tuẩn điều trị tiếp theo.
Trăo ngược dạ dây thực quãn: thời gian điểu trị yêu cẩu thường là 4 tuẩn. Nếu sau khoảng
thời gian 4 tuần điều trị chưa đũ, phẩn iớn các trường hợp sẽ khỏi trong vòng 4 tuấn điểu trị
tiếp theo.
Thận trọng:
Phắn ứng dị ứng ngay lập tức: Phản ứng quá mẫn đã được báo cáo khi sử dụng
Pantoprazole tiêm tĩnh mạch. Yêu cẩu trợ giúp y tế với các trường hợp nảy.
Phân ứng tại chỗ tiêm: Viêm tĩnh mạch huyết khối liên quan đến tiêm tĩnh mạch
Pantoprazole.
Gan: Tảng nhẹ, thoáng qua các transaminase gan đã được ghi nhận trong các nghiên cứu
lâm săng.
Đáp ứng triệu chứng với liệu pháp Pantoprazole không ngăn ngừa u dạ dăy ác tính.
Cũng như với bất cứ các thuốc tiêm tĩnh mạch khác có chứa dinatri edetat ( dạng muối cũa
EDTA), khả năng tạo phức với các ion kim loại bao gổm kẽm, các thănh phẩn chứa kẽm nên
được cân nhắc với bệnh nhân đang sử dụng liệu pháp Pantoprazole tiêm, do có thể dẫn đến
thiếu kẽm. Cũng cẩn chú ý khi sử dụng đổng thời với các thuốc tiêm tĩnh mạch chứa EDTA.
Điểu trị với Pantoprazole tiêm nên ngừng nếu bệnh nhân có khả năng uống viên
Pantoprazole giãi phóng chặm.
Tương tác thuốc:
Pantoprazole cũng như các thuốc ức chế tiết acid khác, có thể lâm thay đổi độ hấp thu cũa
các thuốc mã sự hấp thu phụ thuộc pH như ketoconazol, nếu dùng đồng thời.
Kết hợp sử dụng cùng atazanavir 300 mg/ ritonavir 100 mg với omeprazol ( liễu 40 mg mỗi
ngây) hoặc atazanavir 400 mg với lanzoprazol liếu đơn 60 mg cho người tình nguyện khỏe
mạnh, kết qủa cho thâ'y giảm đáng kế sinh khả dụng của atazanavir, do sự hẩp thu cũa
atazanavir phụ thuộc pH. Pantoprazole cũng như các thuốc ức chế bơm proton khác, không nên
sử dụng đổng thời với atazanavỉr.
Pantoprazole được chuyển hóa ở gan qua hệ enzym cytochrom P450. Mặc dù các nghiên
cứu cho thấy Pantoprazole không ânh hưởng đến cytochrom P450, sự tương tác gìữa
Pantoprazole với các thuốc khác được chuyển hóa qua cùng con đường nãy không thể loại trừ.
Tuy nhiên, không có tương tác trên lâm săng được ghi nhận trong các kiểm tra đặc hiệu với
các thuốc] chất như antipyrỉn, caffein, carbamazepin, diazepam, diclofenac, digoxỉn, ethanol,
ỉ
I—\ 21
glicbenclamid, metoprolol, naproxen, nifedipin, phenytoin, piroxicam, theophyllin vả các thuốc
tránh thai đường uống. Không có tương tác với các thuốc kháng acid dùng đổng thời.
Mặc dù không có các tương tác thuốc khi sử dụng đổng thời cùng với phenprocounomn
hoặc warfarin được ghi nhận trong các nghiên cứu lâm sảng, một số trường hợp phân tặpfcho
thấy thay đổi INR khi sử dụng kết hợp trong thời kỳ sau marketing. Do vậy, với b“ệnh nhân
đang sử dụng các thuốc chống đông máu coumarin, theo dõi thời gian prothrombin/ lNR nên
được tiển hănh sau khi thìết lập, kết thúc hoặc khi sử dụng Pantoprazole không thường'xuyiến._
Cũng như với bất cứ các thuốc tiêm tĩnh mạch khác có chứa dinatri edetat ('dạng muới—của
EDTA), khả năng tạo phức với các ion kim loại bao gổm kẽm, các thănh phẩn _chứa kẽm…nên
được cân nhấc với bệnh nhân đang sử dụng liệu pháp Pantoprazole tiêm, do cớ’thể dẫn đến “ '
thiếu kẽm. Cũng cẩn chú ý khi sử dụng đổng thời với các thuốc tiêm tĩnh mạch chứa EDTA.
Phu nữ có thai và cho con bủ:
Phụ nữ có thai:
Không có thông tin về sự an toăn cũa Pantoprazole trong thời kỳ mang thai. Cãc thử
nghiệm trên động vật cho thấy không có dấu hiệu gây hại cho thai nhi, nhưng nghiên cứu về
sinh sản cho thấy giãm trọng lượng và chậm phát triển xương với liều trên 15 mglkg.
Trong khi mang thai không nên sử dụng Pantoprazole trừ khi hiệu quả lớn hơn so với nguy
cơ rủi ro.
Người nuôi con bú: _
Không có thông tin về sự an toăn của Pantoprazole cho người nuôi con bú. Ở chuột cống,
không quá 0.02% liều điếu trị được bải tiết qua sữa mẹ.
Khi nuôi con bú không nên sử dụng Pantoprazole trừ khi hiệu quả iớn hơn so với nguy cơ
rui ro.
Khả năng lái xe và vân hânh máỵ móc:
Không ảnh hưởng
Tác dung phu:
Pantonova nói chung được dung nạp tốt. Phẩn iớn các tác dụng phụ xãy ra thường nhẹ và trung
bình. Các tác dụng sau được ghi nhận với bệnh nhân sử dụng Pantoprazole đơn độc hoặc trong
dạng kết hợp với các kháng sinh để tiệt trừ H.pylorỉ trong các thử nghiệm lâm săng vả các điều
tra sau marketing.
- Phân ứng toản cơ thể:
Mệt mỏi, suy nhược, tăng tiết mồ hôi.
Hiếm khi có báo cáo về sốt, phân ứng quá mẫn bao gổm shock và phù ngoại biên J.
Rất hiếm khi có báo cáo về đau ngực (dưới xương ức) và nóng bừng mặt.
— Tim mạch:
Hiếm khi có báo cão về tăng huyết áp
Rất hìếm khi có báo cáo về trụy tim.
Hệ thẩn kinh trung ương vã ngoại biên:
- Đau đẩu:
Không thường xuyên có báo cáo về hoa mẩt
Rất hiếm khi có báo cáo về giãm vận động và thay đổi giọng nói.
- Hệ tiêu hóa:
Tiêu chảy, ợ hơi nhiều, tão bón hoặc đẩy hơi, khô miệng và đau bụng trên.
Không thường xuyên có báo cáo về buỗn nôn vă nôn.
Hiếm khi có báo cáo về rối loạn trực trâng vả polyp kểt trăng.
Rất hiếm khi có báo cáo về biến mảu phân vả tăng tiết nước bọt.
- Tai vã tiến đình:
Rất hiếm khi có báo cáo về ù tai.
- Gan mật:
Hiếm khi có báo cáo về tăng men gan ( các transaminase, gamma-GT) xắy ra ở bệnh nhân
sử dụng kéo dải.
Rất hiếm khi có báo cáo về suy gan, viêm gan ứ mật, bilirubin huyết và vảng da.
\fz›= . «
.`\ ỄCc—- ›n’r' "
Sự xuất hiện đổng thời tổn thương tế băo gan dẫn đến vảng da hoặc suy gan có liên quan
đến sử dụng Pantoprazole đường uống đã được báo cáo với tỷ lệ xấp xỉ 1/1 triệu bệnh nhân.
— Dinh dưỡng và chuyển hóa:
Hiếm khi có báo cáo về tăng triglycen'd máu.
- Hệ cơ xương:
Hiếm khi có báo cáo về đau cơ vả khớp.
Rất hiếm khi có bão cáo về đau bao gỗm đau xương.
— Thận:
Rất hiếm khi có báo cáo về viêm thận kẽ.
- Tỉểu cẩu, máu chăy, máu đông:
Rất hiếm khi có báo cáo về giâm tiểu cẩu và tăng thời gian đông máu.
- Thẩn kinh:
Hiếm khi có báo cáo về tình trạng suy nhược, ão giác, mất phương hướng và nhẩm lẫn đặc
biệt khi bệnh nhân đã có tiển sử, cũng như lăm trẩm trỌng thêm các triệu chứng nảy khi
bệnh nhân đang có sấn bệnh.
Rất hiếm khi có băo cáo về lo âu.
— Hổng cẩu:
Hiếm khi có báo cáo về thiếu máu.
Rất hiếm khi có báo cáo về chứng giâm bạch cẩu.
- Sự kháng khuẩn:
Hiểm khi có báo cáo về sự nhiễm khuẩn.
- Hệ hô hấp:
Rất hỉếm khi có báo Cáo Về khó thở
— Da:
Không thường xuyến có các báo cáo về các phân ứng dị ứng như mẩn ngứa vả phát ban.
Hiếm khi có báo cáo về phù vã măy đay.
Rất hiếm khi có báo cáo về các phân ứng dị ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens
Johnson, viêm da hoại tử, ban đó đa hình, hội chứng Lyell và nhạy câm ánh sáng.
— Các giáo quan:
Cảm giác vị kim loại.
Rất hiếm khi có báo cáo về thay đổi khứu giác và vị giác.
- Mạch:
Hiếm khi có báo cáo về viếm tĩnh mạch huyết khối (chỉ liên quan đến vị trí tiêm).
Rất hiếm khi có báo cáo về đỏ bừng mặt
— Thị giác:
Không thuờng xuyên có báo cáo về rối loạn thị giác ( nhìn mờ)
Rất hiếm khi có báo cáo về viêm kết mạc.
Quá liều:
Không biết các triệu chứng về quá liễu trên người. Tuy nhiên, Pantoprazole tãc dụng rất
đặc hiệu vả hẩu như không có rủi ro quá liều. Liều Pantoprazoie lên đến 240 mg tiêm tĩnh
mạch đã được sử dụng không gây tác dụng có hại rõ râng năo.
Do PantOprazole gắn kết nhiễu với protein huyết tương, thuốc không dễ dâng bị Ioại bầng
thẩm tách máu. Không có giải độc đặc hiệu, yêu cẩu điều trị hỗ trợ và điếu trị triệu chứng khi
xãy ra quá liếu
Tính tương ki: Pant0prazole không tương kỵ với các dung dịchậếid. _
Han dùng: 24 tháng kể từ ngăy sân xuất ; “ f
Bảo guản: Bão quẳn dưới 30°C, tránh ánh sáng. il , CẮỒH …;A“ p _~
\\Ì `_ ",
Nhà sản xuất: Ư » ' _~_Ĩ
CIRON DRUGS & PHARMACEU , .' _, -² ›_._ ` . .
Địa chỉ: N] 18, 1 19, MIDC, Tarapư rẸo' ' , 401506, Maharashtr State - An Độ.
PHÓ cuc TRUỜNG
W °Vfẽf ỔỔv
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng