In… 01 ' DI
lưntmmummmnhơm
OSL'US J°JU°d
Country : Vietnam
®…
E—El
Ponfor SR-750
_lllũúlllmlủ—mmn
10x10W
Ponfor SR-750
Emunmmmmmưduummmn-
…nHWBF TSũnu
ỈIMựWI!WU
lnm.mmhthm
SloEMMWIeM)
l WMGỈIIIIIMỦIUII
' FWMIWoM…
Ostvumm°cmnúyẹhu
O WM.mmlđnuovmnhmhbm
Indthưdlybubnuu.
Du…nlauduwhdduc.
W. Ll:. No, mm VN Vh m. :VN-m-n
Actual Size : 82 x 79 x 55 mm (L x B x H) (Top & Bott
l" nt ỉ'Ệ
E L… .—
Ệ. }" ó
Ế ~ '_' i.”-
:Ợ »- ’ .
-c*\° "" —_,
\ m’ z.
In…muemc Icvm IMAGENTA Iveuow Ich Ề Ẹ Ị
` ,.ẽ _ c
ẳg~ -m› ã
__ V ẵ>~ H
\ẢJ QỌ O
»
®uJu ’DIM
BatchNo.
IE Mfg.Datez
E .0 :
Ponfor SB-150 "" "'
mmmmtnmmuumq
WMbyr
luVEMmmmtcnnemmz.
10 I 10 1be8 F! -F1ll. AddòlmnlAmbưuti. M.LD.C..
Ambnmnh (Em, TM 42t506. Mưuhlrl sm, lndn.
Ponfor SH-750
thỦIMMWSIHIURỦUIMNN
10:10hbhh
“ng tuck in fiap)
, › 2D Barcode
;GiAs
Country : Vietnam
. PANTONE131C Is…
T"ỈT
,_I
n…
MWIISIÙIRỦIIWTUu
mm
w Lic. Nn. «…
m…… by :
INVEN'I'IA HEALTHCARE WT. I.TD.
F1—F1/1. W Anùoth. M.I.DC .
Ambomdh lEmll. T'hnne 421508. …như: Sme. India
Mu SI-1IO hdd snn hduil-lll Mn sn—m
Panfor SR-750
Mmlln Ityltlủlltlll SIIIII lllllll WIII TI m|
Vửm
Mlu Llc. No. Kn-ssa
Ilnnuhcund by :
INVEN'I'IA HEAL'I'NCARE M LTD.
F1-Fi/1. Adth Ambomm. M.I.D.C..
Ambemdh (Entì. M mson. Mndmn Sm. hdll.
hdd Sh150 hdn muc Mu nm … u…un
Pnnfor SR-750
Illtlll Mytnlbilơ blủd lùm Túi: … I|
VW…
wo. Uc No. xi›eao
… (Eun. Tham 0215N. Whim sm. lm'n
Mn sms: … SIle Mb SO-1lO hIhl !I-1M
—lll l
Ịỉ
ẻè"
ậẳẵ
Il
_` This is a specimen
oi intormation
which will get printed online
ễẳẫ
ẫẵẽ
_.
ỉỉ
%
Ilpul 'cus uu…um mm… '… …
'ơu'ru '… mmw 'ms—u
un “LM mun… VUNW
mm tÁnwmmm
h … m m lÙlllllẵ OIIIWM III…
OSL'US J°JU°d
nL-ưm ln-u nm m-u … nnsw
Inu 'mus enucmum 'sosm mt 'iwaì uu…w
"ơơl’W 'unumwv nm… 'ilu~u
T… W amunvzu VILNW
: Aq DM…W
mm DN'TI …
amm
_ El Wll uI'll Wllll8 …u mu
OSL'US JOJƯ°d
on-lsm mv: IIN mưu… m-ư-uw
’wul 'ms IM…M 'mm Mu 'Ma] Ụ…IW
":rưl'n 'va MWW ' LIM-ld
m1 … maouwau mua…
: Aq DWllnl-llW
mm °N “°fl “BH
amaM
W El WH uIlllil WMB UWÙI mu
OSL'US J°JUỦd
ac… °N on*M
| III—
m…
Foil Width : 171mm Repeat Langth : 34.6mm
ArMork Code No. : P-A964-M64-00-00
Sign.z Sign:
Sign:
Date: Dale:
Date:
”ITT
ỉưm UL'ỈIN QILỦIWML'SJ L—
NHÃNPHỤ
PANFOR SR-750
Metfonnine Hydrochloride 750 mg
Quy cách: Hộp 10 vĩ x 10 viên nén phóng thích chậm
100%
PANFOR sm1so VNuuu—u
mu chlu-lm w; MÃ: u… … ựuự … eAảu i-hn MIInmml Hydth m n; cu dpl. … ch
q.h. lư. dhus coch dung u … IlnAnl uu nu lm » …. dln … đun; ln quI I… ụnn o … … …
nhiu đo L…. … mt ma uh …… … uu… l… Trllh », Ha, … vl : … uùi … u…. ma. :… u u
sx_ux.nn …:… Ne,Mfg Ely unbau.nmưuulowuicumuuhờtm Sùuhu
uwưtu uuuucnn m. Lm. n~nn Adámnnl un…u utn.c. Au…nh riu; …
IZ|SOGWnNuSQm.AnDb nl…hmywm mu…uhnuựmhnuu nm…
Rx-Thuốc kê đơn
²00% PANFOR sn-7so VN-xxxx-xx
Hoạt chất-hăm ! ng: Mỗi viên nén phóng thích chậm chứa: Mctfonnine Hydrochloride 750 mg. Chi đinh
chống chỉ dinh, li u dùng, cách dùng vì các thông tin khác: xem từ hướng dẫn sử dụng. Bâo quản: Bá
quản ở nơi khô mát, nhiệt dộ không quá 30°C. Tránh ánh sáng vả tránh âm. Trình bùy: Hộ 10 vi x 10 viê
nén phóng thích chậm. Số lô SX, NSX. HD: xem Lot. No., Mfg., Exp. trên bao bì, ngảy h hạn lả ngảy OI
của tháng hết han. Sân xuất tại: INVENTIA HEALTHCARE PVT. LTD.. F l-F 1/ !, Additional Ambcmat
M.i.D.C., Ambcmath (East), Tham: 421506 Maharashtra s…. Ẩn Độ. Dễ xa Iẳm ray Iré em, đọc kỹ hướn
dẫn sử dụng trước khi dùng. DNNK:
Rx - Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sỹ
PANFOR SR
Viên nén phóng thích chậm
Megformin hydroclorid
THÀNH PHÀN:
Mỗi viên nén phóng thích chậm chửa:
Panfor SR-500
Metformin hydrochlorid ................. 500 mg
Panfor SR-750
Metformin hydrochlorid ................. 750 mg ' /
Panfor SR-1000 `J
Metformin hydrochlorid ............... 1000 mg
Tả dược: Hypromellose (K 100M), carboxymethylcellulose sodium ( KDA 8 M 30), methacryiic
acid copoiymer dispersion Drug L 30 D, macrogol (PEG 6000), povidone K 90, magnesium
stearate.
MÔ TẢ
Panfor SR-SOO: Viên nén hình thuôn dải, mảu trắng đến trắng ngả, hai mặt bằng.
Panfor SR-750: Viên nén hình thuôn dải, mảu trắng đến trắng ngả, hai mặt khum.
Panfor SR-IOOO: Viên hình bầu dục. mảu trắng đến trắng ngả, một mặt có khắc vạch, hai mặt
bằng.
DƯỢC LỰC HỌC
Metformin hydrochlorid là một tác nhân kháng tảng đường huyết, có tác dụng cải thiện mức độ
dung nạp glucose ở những bệnh nhân tiều đường không lệ thuộc insulin (tỉểu đường loại 2), lảm
giảm nồng độ giucose huyết tương cả sau khi ăn và nồng độ cơ bán. Cơ chế tác động không
giống như nhóm sulfonylurea. Metformin hoạt động thông qua 3 cơ chế:
- Metformin lảm giảm sản xuất glucose ở gan bằng cảch ức chế tân tạo glucose vả iy giải
glycogen.
— Tăng tiếp nhận glucose ngoại biên ở cơ bằng cách tăng nhạy cảm với insulin.
- Lảm chậm hắp thu glucose ờ ruột.
Không giống như nhóm sulfonylurea, metformin không gây ra tình trạng hạ đường huyết ở cả
bệnh nhân tiểu đường và không tiều đường, không gây tăng insulin mảu. Khi điều trị với
metformin, sự bải tíết insulin vẫn bình thường trong khi lượng insulin lủc đói và insulin huyết
tương tương ửng trong ngảy có thế giảm.
I
V
1
DƯỢC ĐỌNG HỌC
HđJp … & sinh khả đụng: Sau khi dùng bằng đường uống, metformin dạng phóng thích chậm
đạt nồng độ đỉnh trong mảu sau 7 giờ, trong khoảng từ 4-8 giờ. Sau khi dùng lặp lại dạng phóng
thỉch chậm, metformin khỏng tích lũy trong huyết tương. Mặc dù thời gian hấp thu của
metformin dạng phóng thích chậm tăng gần 50% khi dùng chung với thức ăn nhưng không
không ảnh hưởng đến c… vả T….
Phân phối: Sau khi dùng iìều uống 850mg metformin dạng thông thường, thể tích phân phối đạt
654Ề358 L. Metformin hydrochlorid gần như không gắn kết với protein huyết tương. Ở lỉều điều
trị thỏng thường, metformin đạt nồng độ ốn định trong huyết tương sau 24-48 giờ vởi giá trị <
lrng/ml.
Chuyền hoá và đảo thái: Metformin được đảo thải gần như nguyên vẹn qua nước tỉều mà không
bị chuyến hóa qua gan hay bải tỉết qua mật. Độ thanh thải thận cao hơn gần 3,5 lần so với độ
thanh thải creatinin, điều nảy cho thấy bải tiết qua ống là đường đảo thải chính cùa metformin.
Sau khi dùng liều uống, khoảng 90% iượng thuốc hấp thu được đảo thải qua thận trong vòng 24
giờ đầu tiên, với thời gian bản thải huyết tương khoảng 17,6 giờ.
Các trường họp đặc bíệt:
Bệnh nhản tiểu đường loại 2 vờ giởi tỉnh: Không có báo cáo nảo về sự khảc biệt dược động học
giũa bệnh nhân tiều đường loại 2 so với người bình thường cũng như về mặt gìởi tính.
Bệnh nhân suy rhận: Ở bệnh nhân giảm chức nãng thận (dựa trên dộ thanh thải creatinin) thời
gian bản thải huyết tương vả mảu kéo dải hơn, độ thanh thải thận gỉảm tỳ iệ với mức giảm độ
thanh thái creatinin. Mức độ kéo dải nảy có thể dẫn đén tỉnh trạng nhiễm acid lactic.
Bệnh nhân suy gan: Không có nghiên cứu nảo về dược động học của metformin trên đối tượng
nảy.
Người giả: Báo cảo về những nghiên cứu trên bệnh nhân lởn tuổi khỏe mạnh cho thấy độ thanh
thái huyết tương tống cộng giảm, thời gian bản thải kéo dải vả Cmax tãng so với người trè. Cảo
số liệu trên cho thấy thay đối về dược động học cùa metformin hydrochlorid ở người iớn tuồỉ chủ
yếu iả do thay đổi chức năng thận.
T rè em: Không có nghiên cứu nảo về dược động học của metformin trên đối tượng nảy.
CHỈ ĐỊNH
Panfor sn được chỉ định như lá thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn vả tập thể dục nhằm kiếm soát đường
huyết ở người lớn bị đái tháo đường tỷp 2.
Có thế sử dụng Panfor SR riêng rẽ hoặc phối hợp với cảc thuốc trị đái tháo đường dạng uống
khảc hoặc vởi insulin.
,…
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng cùa Panfor SR nên được xảc định cho tùng bệnh nhân, tùy thuộc vảo mức độ dung
nạp và tác dụng của thuốc trên từng bệnh nhân. Không nên vượt quá liều khuyến cảo tối đa
2000mgx'ngảy.
Nên khời đầu với liều thấp rồi sau đó nâng iên từ từ nhằm giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa
và xảc định iiều tối thiều cằn thíểt để kiềm soát hữu hiệu iượng đường trong mảu cho từng bệnh
nhân.
Khi mới bắt đầu điều trị vả trong quá trình xảc định liều thích hợp nên xét nghiệm đường huyết
lủc đói nhằm đảnh giá mức độ đáp ứng điều trị và xảc định liều tác dụng hữu hiệu tối thiêu cho
bệnh nhãn. Sau đó nên xét nghiệm hemoglobin glycosyiate định kỷ mỗi 3 tháng. Viục đich cùa
việc điều trị là lảm giảm đường huyết iúc đói đồng thời giảm giá trị hemoglobin giycosylate về
mức bình thường hoặc gần bình thường khi sử dụng liều hữu hiệu tối thiều.
Có thế đỉều trị ngắn hạn với thuốc trong giai đoạn kìếm soát đường huyết kém ở những bệnh
nhân thường xuyên kiếm soát tổt đường huyết bằng chế độ ăn kiêng.
Liều khời đấu thông thường Panfor SR lả 500mg/lầưngảy trong bữa ăn tối. Mức độ tăng líều chỉ
nên ớ trong khoảng thêm 500mg mỗi tuần và tối đa iên đến 2000mg’lẳm’hgảy. Nếu không đạt
được mức kiềm soát đường huyết với iiều zoooiiigxiầnfngnv nên thử với liều iOOOmg x 2
lần/ngảy.
Liều khời đằu cùa Panfor SR ở những bệnh nhân chuyển từ dạng viên metformin phóng thích tức
thời sang phóng thích chậm là tương đương với nhau. Bệnh nhân đã điều trị với liều 2000 mg
metformin mỗi ngảy thì không cần thiết chuyến sang dạng phóng thích chậm.
Nều dự định chuyến từ một thuốc trị đái thảo đường khác sang, cần ngưng dùng thuốc nảy và sử
dụng Panfor sn với iiều như hướng dẫn ở trẽn.
Phối họp với insulin: Có thể phối hợp metformin vả insulin đề đạt kiềm soát đường huyết tốt hơn.
Liều khởi đầu cùa Panfor SR lả 500mg1ần/ngảy, còn iiều cùa insulin được điều chinh tùy theo
đường huyết.
T rè em. Không khuyến cảo sư dụng Panfor SR ở trẻ em dưới 17 tuõi.
Người cao tuồz': Liều metformin cần được điều chinh dựa váo chức năng thận vì có thế có suy
gíảm chức năng thận ở người gỉả. Cần đánh giả thường xuyên chừc năng thận.
Nuốt nguyên viên thuốc, không được nhai.
Nên uống thuốc sau khi ân.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân suy gan hay suy thận, nghiện rượu, tiếu đuờng không lệ thuộc insulin biến chửng
nhiễm ceton vả acid nặng, tiếu đường hôn mê và tiền hôn mê, bệnh nhân sau phẫu thuật, sau
chấn thường nặng hay trong thời gian bị nhiễm trùng, bệnh tắt nghẽn phổi mãn tinh, bệnh mạch
i“i
" H ttỉA_… Ju—`I
vảnh, suy tim, bệnh mạch ngoại biên, phụ nữ có thai và cho con bú, giảm giucose huyết, mẫn
cảm với metformin hoặc các thảnh phần cùa thuốc.
THẬN TRỌNG
Đối với người bệnh dùng metformin, cần theo dõi đều đặn cảc xét nghiệm cận lâm sảng, kể cả
định lượng đường huyết, đề xảc định lỉều metformin tối thiểu có hiệu lực. Người bệnh cần được
thông tin về nguy cơ nhỉễm acid lactic vả các hoản cảnh để dẫn đến tinh trạng nảy.
Người bệnh cần được ichư_vến cảo điều tỉết chế độ ãn, vì dinh dưỡng điều trị lả một khâu trọng
yếu trong quản lý bệnh đái tháo đường. Điều ưị bằng metfonnin chi được coi là hỗ trợ. không
phải để thay thế cho việc điều tiết chế độ ãn hợp lý.
Metformin được bải tiết chủ yếu qua thận, nguy cơ tích lũy vả nhiễm acid iactic tăng lên theo
mức đó suy giám chức năng thận.
Metformin không phù hợp để điều trị cho người cao tuối, thường có suy giảm chức nảng thận. do
đó phải kiềm tra creatinin huyết thanh trước khi bắt đằu điều trị
Phải ngừng điều trị với metformin 2-3 ngảy trưởc khi chiếu chụp X-quang có sử dụng cảc chẳt
cản quang có chứa ìod, và trong 2 ngảy sau khi chìếu chụp. Chỉ dùng trở lại metformin sau khi
đánh giá lại chửc năng thặn thấy bỉnh thường.
Có thỏng bảo là việc dùng các thuốc uống đỉều trị đải thảo đường lảm tăng ti lệ tử vong về tim
mạch. so với việc điều trị bằng chế độ ăn đơn thuần hoặc phối hợp insulin với chế độ ăn.
sư dụng đồng thời cảc thuốc có tác động đến chức năng thận (tác động đến bải tiết ở ống thận)
có thề ánh hưởng đến sự phân bố metformin.
Phải ngùng dùng metformin khi tiến hảnh cảc phẳu thuật. Khỏng dùng metformin cho người
bệnh suy giảm chức năng gan.
Phải ngừng metformin 48 giờ trườc mọi can thiệp ngoại khoa cằn gây mê toản thân hOặc gây mê
tùy sống hoặc quanh mảng cứng. Chi dùng lại metformin 48 giờ sau can thiệp hoặc ản trở lại
bằng đường miệng vả sau khi chắc chẳn chức năng thận đã trớ lại binh thường.
Thuốc có thể gây thiểu hụt vitamin B 12 và gây thìếu máu hồng cầu khống lổ.
TƯỚNG TÁC THUỐC
- Furosemid lảrn tăng nồng độ tối đa cùa metformin trong huyết tương và trong mảu mã không
iảm thay đồi hệ số thanh thải thận cùa metformin trong nghiên cứu dùng một iiều duy nhất.
- Metformin có khả năng tương tác với những thuốc cationic (ịamilorid, digoxỉn, morphin,
procainamid, quinidin, quinin, ranitiđin, triamteren, trimethoprim vả vancomycin) do cạnh tranh
vởi nhau qua hệ thống chung ở ống thận.
— Rượu: Không uống rượu khi dùng metformin vi lảrn tăng nguy cơ nhiễm toan acid lactic.
- Acarbose vả cảc chất gôm có thể lảm giám hấp thu metformin hydrochlorid.
- Cimetidin: Tránh phối hợp metformin với cimetindin do nồng độ đinh của metformin trong
huyết tường vả trong máu toản phần tăng.
~`v 1gỰ.
- Nifedipìn: Sử dụng cùng lúc metformin vả nifedipin ờ người khỏe mạnh lảm tăng hấp thu và
tăng bải tỉểt metformin qua nước tiếu.
… Cảc thuộc gây tăng đường huyết như thiazid, corticosteroid có thể dẫn đến mất kiềm soát
đường huyễt.
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai
Mctformin chống chi định vói người mang thai. Trong thời ky mang thai bao giờ cũng phải điều
trị đải thảo đường bầng insulin.
Thời kỳ cho con bú
Không sử dụng cho phụ nữ cho con bú
ẨNH HƯỞNG CỦA THUỐC ĐẾN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Metformin không ảnh hưởng đến khả năng iái xe vả vận hảnh mảy móc. Khí phối hợp metformin
với thuốc khác để điều trị đái tháo đướng, tình trạng hạ glucose máu có thể xảy ta, cần thặn trọng
khi vận hảnh mảy móc hoặc lải tảu xe.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Cảc tảc dụng không mong muốn thường gặp nhất là buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, mắt
cảm giảc thèm ản.
Các tác dụng không mong muốn cùa thuốc được liệt kê dưới đây theo theo phân loại hệ thống cơ
quan cùa cơ thế và tần suất gặp. Tần suất được xảo định như sau: rắt thường gặp (> lJ'IOJ, thường
gặp iỉlấlOO vả <1t10), it gặp ịìit'iooo vả <1t`100), hiếm gặp (a lv'10000 vả < h'1000) vả rất
hiếm gặp (
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng