, ,. i? ;,
BO Y TE ỉ '22 0 ZLf
CL'C QL'ẢN LY DUOC
ĐÃ PHÊ DL'YỆT
Lản đảu:..ễQ. ...ĐÂ…ZOAÃT…
õPudxj .…
®i
’
FARMAPRIM LTD
PAGOTDA
Paracetamol 125mg suppository
I 2 blisters x 5 suppositories ủ
Thình phìn: Mỏi viện dan chứa:
Peracetamol .................. 125 mg
ẫ Chi đinh. llờu dùng vù củch dùng. chóng chi đinh vi các thòng tln khác:
Xin dọc trong tờ hướng dản sử dụng bèn trong hòp thuôo.
Băo quin: Nơi khó mát, tránh ánh sáng. nhiệt dò khòng quá 30“C.
Tlòu chuấn: Nhé sản xuất
Dọckỷhuòvudhsứdụmừưùchhldímg
Nnthnlzyhũem
FARMAPRIM LTD
WĐMỈXSN
“WWW
PANTONE Violet C
PAGOTDA PANTONE2GdC
P 7 4
Paracetamol 125mg viên dạn ANTONE 5 5 0
l—
"WWGIXSẺIỸS
Sdn MI bòi
FARMAPRIM LTD ` ' l ' | H I
5 leloc ….. vilngo Potumboni, Criuiem mq.,
M04029. 0an m Mclduva ễ '
NMp khdu uóv. l, 4 l. 6 ;
/,
/o
ifợ CO.~G ư
iilẫ co PHAN
“\ĩ *
®
\Ìiỵ'ư'. è/
\\"4 l
x'Ju
, JJ .. .ẹ
"\\Qfli'lfv, . W
Ế……z . _ .
n,A-x
TS…Ễ/Ixư. vaễ’vVl’up JLáW
Batch No. and Exp date
are imprinted
".ễĩx' \"f1`
. 'Ẩl
HƯỚNGDÂNSỬDUNGTHUÒCCHOBÊNHNHÂN
PAGOTDA
Viên đạn Paracetamol 125 mg
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Thông bảo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc
THÀNH PHÀN, HÀM LƯỢNG: Mỗi viên dạn chứa:
Hoạt chất: Paracetamol .................. 125 mg
Tá dược: Chất béo bão hòa“ vừa đủ 1 viên.
(*: Suppocire AM (tên thương mại): lả hỗn hop ca'c tríglycerid, diglycerid vã monoglycerid được l_ao
thânh do phán ứng ester hóa dầu hạt cọ đã hydro hóa và dầu cọ đã hydro hóa với glycerol)
MÔ TẢ SẢN PHẤM .
Vìên đạn dặt trực trảng, mảu trăng hoặc hơi vảng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 ví x 5 viên đạn. (Dj
’
THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ?
PAGOTDA được dùng để giảm đau vả hạ sốt cho trẻ em từ 1 đến 5 tuổi. Những trẻ nảy có khó khăn
trong việc dùng thuốc dạng viên nén hoặc sirô
NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO VÀ LIÊU LƯỢNG?
Thực hiện theo cảc hướng dẫn nảy trừ khi có hướng dẫn khảc của bảc sĩ. Bạn nên kiềm tra với bảo sĩ
hoặc dược sĩ nếu bạn không chắc chắn về cảch dùng thuốc.
Nên dùng thuốc với liều 1qu như thể nâo
Bác sĩ sẽ quyết dịnh bạn cân cho con bạn uống thuốc nảy trong bao lâu
Liều dùng trung bình một lần phụ thuộc vảo cân nặng của trẻ, trong khoảng 10 -15 mg/kg thể trọng,
dùng 3- 4 lần một ngảy. Liều tối đa mỗi ngảy iá 60 mg/kg thể trọng.
Liều khuyến cáo như sau:
- Đối với trẻ em 1 tuổi (cân nặng 10 kg): ] vỉên dạn PAGOTDA 125 mg mỗi lần, 4 lần/ ngảy
sau mỗi 4- 6 giờ, tối đa lả bôn liêu mỗi ngảy.
- Đổi với trẻ em từ 1-5 tuổi (cân nặng 10— 20 kg): 1 hoặc 2 viên đạn PAGOTDA 125 mg sau
mỗi 4— 6 giờ, tối đa là 4- 8 viên mỗi ngảy.
Sử dụng thuốc nảy như thế nảo
Thuốc nảy chi dược dùng qua đường trực trảng, vì vậy thuốc phải được đưa vảo cơ thể qua đường
hậu môn. KHÔNG được uỏng viên dạn PAGOTDA 125 mg.
- Luôn luôn rứa tay trước và sau khi sử dụng cảc thuôo đạn.
- Nếu con bạn cân được thụt thảo đường ruột, cần thực hiện trước khi cho viên đạn vảo hậu
môn.
- Việc cho thuốc vảo hậu môn có thể dễ dảng hơn nếu con bạn nằm sấp hoặc nằm nghiêng trên
một chiếc giường.
- Mở vỉ thuốc ngay trước khi dùng Lấy một vỉên đạn ra khỏi khuôn. Không bẻ gẫy viên dạn.
oTháo viên thuốc ra khỏi lởp phim bảo vệ
' Xé một vìên đạn ra khỏi vi thuốc.
' Cảc viên thuốc đạn được kẹp gìữa hai lớp phim. Lớp phim nảy tách thảnh hai
vảo điểm nhọn cuối của viên thuốc đạn Nắm chặt một miếng phim giữa ngón
cái và ngón trò của mỗi bản tay.
- Lảm ảm đầu viên thuốc đạn với một chủt nước trước khi cho vảo hậu môn trẻ.
- Sử dụng một ngón tay, đấy viên đạn vảo trong trực trảng, thuốc có thể đi vảo trực trảng mà
không cần đẳy mạnh `
— Cô găng giữ cho con bạn năm yên trong một hoặc hai phút
IGHNÀOKHÔNGNÊNDÙNGTHUÔCNÀY?
Không cho con bạn dùng vỉên đạn PAGOTDA nếu:
o Con bạn bị dị ứng (mẫn cảm) với paracatamol hoặc với bất kỳ thảnh phần tả dược nảo cúa
thuốc (được liệt kệ trong mục Thânh phần, hảm lượng/ Tá dược). Cảo dấu hiệu cùa một phản
ứng dị ứng bao gồm: phảt ban, khó nuốt hoặc khó thở, sưng môi, mặt họng hoặc lưỡi của
trẻ.
. Conbạndưởiltuổi ' ,
Không dùng viên đạn PAGOTDA nếu con bạn ở bắt kỳ tình trạng nảo kế trên. Nêu bạn không chăc
chắn, hãy hỏi bảo sĩ hoặc dược sĩ trước khi cho con bạn dùng thuốc nảy.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Cũng giông như cảc thuốc khảc, viên đạn PAGOTDA có thể gây nên những tác dụng không mong
muôn mặc dù không phải tất cả cảc bệnh nhân đều gặp phải.
Ngừng cho con bạn sử dụng PAGOTDA và đến gặp bác sĩ hoặc đi đến thẳng bệnh vỉện nếu xảy
ra bẫt kỳ tác dụng không mong muốn nâo sau đây ở trê:
Thường gặp (có thể xảy ra ở 1 trong số 10 bệnh nhân):
— Đỏ hoặc đau bên trong hoặc xung quanh trực trảng.
Hỉểm gặp (có thễxảy … ở 1 trong số 1.000 bệnh nhân}: CD'Ĩ
- Phản ứng dị ứng '
- Phảt ban da hoặc ngứa
— Cảo vẳn đề về mảu. Biểu hiện lả con bạn có thể bị sốt cao, viêm loét trong miệng và họng,
có khuynh hướng dễ chảy mảu hoặc bầm tím hoặc bị nhiễm trùng.
- Cảc vân để vẽ gan
Báo cáo tác dụng khóng mong muốn.
Nếu con bạn gặp phải bất kỳ tảc dụng không mong muốn nảo, hây bảo cho bảo sĩ, dược sĩ hoặc y tá
Đìều nảy bao gôm cả cảc tác dụng không mong muốn có thế chưa được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử
dụng nảy. Với việc bảo cáo tảo dụng phụ bạn có thể giúp cung cấp thêm thông tin về sự an toản cùa
thuốc nảy
NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG SỬ DỤNG
THUỐC NÀY? .
Không dùng bất kỳ thuôc nảo khảc chứa paracetamol cho con bạn khi bạn đang sử dụng PAGOTDA.
Hảy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu con bạn đang dùng hoặc mởi dùng bất kỳ một ioại thuốc nảo
khảo bao gồm cả cảc thuốc không kê đơn và cảc thuốc thảo dược Điều nảy lả do PAGOTDA có thể
ảnh hưởng đến tác dụng cùa một số thuốc khảc. Một số thuốc khảo cũng có thể ảnh hưởng đến tác
dụng của PAGOTDA.
Không dùng PAGOTDA cho con bạn nếu con bạn đang dùng các thuốc sau:
— các thuốc an thần như cảc barbiturate
— warfarin hoặc các coumarin khác, được dùng để chống đông mảu
ò~iG
ỔPH
DUC
ii…h
\.1'
K'ĩ EM
- cảc thuốc dùng để đìều trị dộng kinh hoặc co giật như carbamazepine, phenobarbital hoặc
phenytoin.
Nếu bạn có bất kỳ nghi ngờ nảo về vìệc liệu con bạn có nên dùng thuốc nảy hay không, hãy tham
khảo ý kiến cảu bảc sỹ hoặc dược sỹ.
CÀN LÀM GÌ KHI MỘT LÀN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC?
Không cho con bạn dùng liều gấp đôi 0 lằn sau để bù cho liều đã quên
CẢN BẢO QUẢN THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO?
Bảo quản nơi khô mát, trảnh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300 C.
Không dùng PAGOTDA sau ngảy hết hạn ghi trên bao bì
Không dùng thuốc nếu viên thuốc bị hư hỏng hoặc có những dấu hiệu suy giảm chất lượng.
Không hủy bỏ thuốc vảo nước thải hoặc rảc thải hộ gia đình. Hỏi dược sỹ cách hủy bỏ các thuốc
không còn dùng đến. Những biện pháp nảy sẽ giúp bảo vệ môi trường.
NHỮNG DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHÚNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIÊU?
Buồn nôn, nôn, chản ăn, xanh xao, dau bụng, thường xuyên xuất hiện trong 24 giờ dầu.
CÀN PHẢI LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIÊU KHUYẾN CÁO?
Nếu bạn cho con bạn dùng viên đạn PAGOTDA nhiều hơn liếu khuyến cáo, liên hệ với bảo sỹ hoặc
dược sỹ hoặc bệnh viện gân nhất ngay lập tức, kể cả khi dường như không oó vấn đề gì xảy ra với con
bạn. Cần tìm kiếm sự trợ giúp y tế ngay lập tức kể cả khi dường như con bạn vẫn ổn do có nguy cơ
tổn thương gan muộn và nghiêm trọng. Bạn nên mang theo hộp thuốc và các viên thuốc còn iại. Việc
nảy sẽ giúp cảc bảc sỹ biết được bạn đã cho con bạn dùng thuốc gì. Trong trường hợp quá liều, có thế
tiến hảnh điều trị triệu chứng.
NHỮNG ĐIÊU CÀN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY Ọ1
Thận trọng khi sử dụng: '
1) Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng,
thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Stevens- Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da
nhiễm độc: toxic epiclermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chửng ngoại ban mụn
mủ toản thân cấp tính: acute generalized exanthematous pustulosìs (AGEP).
2) Triệu chứng cùa cảc hội chứng nêu trên được mô tả như sau:
- Hội chứng Stevens- Johnson (SJS): là dị ứng thuốc thế bọng nước, bọng nước khu trú ở
quanh các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sình dục và hậu môn. Ngoài ra
có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rôi loạn chức năng gạn thận. Chấn đoản hội chứng
Stevens-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tốn thương.
- Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): là thế dị ứng thuốc nặng nhất gồm:
0 Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tỉnh hồng nhiệt, hồng ban
hoặc cảc bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tòa khắp
người. - Tổn thương nìêm mạc măt: viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giảc
mạc.
o Tốn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét
hầu, họng thực quản, dạ dảy, ruột.
Tổn thương niêm mạc dường sinh dục, tiết niệu.
Ngoài ra còn có cảc triệu chứng toản thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường
tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan… tỷ lệ tử vong cao 15- 30%.
- Hội chứng ngoại ban mụn mù toản thân cấp tính (AGEP): mụn mù vô trùng nhỏ phát
sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gâp như nách,
bẹn và mặt, sau đó có thế ian rộng toản thân. Triệu chứng toản thân thường có lá sôt,
xét nghiệm máu bạch cầu múi trung tính tăng cao.
3) Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đẫn tỉên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quả
mẫn nảo khảc, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên
da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi dến khám
chữa bệnh cần phải thông bảo cho nhân vỉên y tế biết về vân đế nây
4) Trước khi cho con bạn dùng thuốc nảy, hãy hỏi ý kiến của bảc sỹ nêu:
- Con bạn có vấn để vẽ gan hoặc thận
Nếu bạn không chắc chắn con bạn có thuộc trường hợp trên hay không, hãy hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ
trước khi dùng PAGOTDA cho con bạn.
Có thai và cho con bú:
Điều nảy không áp dụng cho PAGOTDA vì thuốc dược sử dụng cho trẻ em. Tuy nhiên, tham khảo ý
kiến cùa bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc nảo.
Ẩnh hưởng đến khả nãng lái xe và vận hânh mảy móc:
Điếu nảy không' ap dụng cho PAGOTDA vỉ thuốc được sử dụng cho trẻ em. Tuy nhiên, chưa có bằng
chứng cho thấy paracetamol gây ảnh hưởng đến khả năng lải xe và vận hảnh máy móc.
KHI NÀO CẨN THAM VẤN BÁC SỸ, DƯỢC SĨ?
Bạn cần tham vấn bảo sỹ, dược sỹ nếu: 0)1
- con bạn có vấn đề về gan hoặc thận |
- bạn cho con bạn dùng quá liều khuyến cảo
— con bạn gặp các tảc dụng không mong muốn bao gồm cả cảc tảo dụng không mong muốn chưa
được liệt kê trong tờ hưởng dẫn sử dụng nảy.
*Nếu cần thêm thông tỉn xin hỏi ý kiển bác sỹ hoặc dược sĩ.
HẠN DÙNG: 3 năm kế từ ngảy sản xuất.
Không dùng thuốc sau ngảy hết hạn ghi trên hộp thuốc
TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA cơ sở SẢN XUẤT:
FARMAPRIM LTD
5 Crìnilor str., village Porumbeni, Criuleni reg, MD-4829, Cộng hòa Moldova.
NGÀặ XEM XÉT SỬA ĐÔI, CẬP NHẬT LẠI NỘI DUNG HƯỞNG DĂN SỬ DỤNG
THU c. ................................
c— JỊ\\
A: =
/òạửJx
J'vẵ `Cx
( ~"Q CỎNG TY
l/jỆ’ cò PHẢN '
f ( DƯỢC
I
*
\\Ọ\NAH THiÉN PHÚC _-
\\/ỵ "AD
\QV` lVẢ'IỆ' › .-ĩÝ /
` /’ GtÀft ĐỔC
’.Yl
EẢỨÙ°V'O-I VyưíW
HƯỚNG DẨN sỨ DUNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược trị liệu: thuốc giảm đau hạ sốt, nhóm ạnilid mã ATC: N02 BEOl
Cơ chế tác dụng:
Paracetamol là một dẫn xuất anilin có tác dụng giảm đau vả hạ sốt tượng tự như aspirin nhưng không
có hoạt tính chống viêm Paracetamol không ảnh hưởng đến kết tập tiền cầu hoặc thời gian chảy mảu.
Paracetamol thường được dung nạp tốt ở bệnh nhân quả mẫn cảm vởi ạcid acetylsalicylíc. Thuốc lảm
giám đau bằng cảch tăng ngưỡng chịu đau vả hạ sổt thông qua tảc động đến trung tâm điểu nhiệt ở
vùng dưới đồi.
ĐẶC TỈNH DƯỢC ,,ĐỘNG HỌC
Paracetamol được hấp thu tốt qua cả đường uống và đặt trực trảng Nồng độ đỉnh trong huyết thanh
đạt được khoảng 2- 3 gỉờ sau khi đặt thuốc ở trực trảng. Thời gian bán thải khoảng 2 % giờ và kéo dải
hơn ở bệnh nhân xơ gan.
Paracetamol được chuyền hóa chủ yếu ở gan bằng cảch liên hợp với glucuronid vả sulfat. Mộtqlượng
nhỏ (khoảng 3-10% liều điếu trị) được chuyến hóa bởi quá trình Oxy hóa vả cảc chắt chưyền hóa
trung gian được hình thảnh được gắn kết vảo glutathion gan và thải trừ dưới dạng cystein và liên hợp
với ạcid mercapturỉc. Thuốc được bải tiết quạ thận.
Khoảng 2-3% liều điếu trị được đảo thải dưới dạng không biến đổi; so-9oefo dưới dạng glucuronid vả
sulfat vả một số lượng nhỏ hơn dưới dạng cystein vả cảc dẫn xuất cùa ạcid metcapturic.
DỮ LIỆU AN TOÀN TIÊN LÂM SÀNG
Paracetamol qua được mảng nhau thai
Cảo dữ lỉệu tiến lâm sảng cho thấy thuốc không có tác hại đối với c0n người dựa trên các nghiên cưu
thông thường về dược lý ạn toản, dộc tinh liều lặp lại, đôc tính đối vởi gen, khả năng gây quái thai vả ý7 \f—
độc tinh đối với sinh sản và phảt triến sau sinh. Íoệf/C
"fof' c
cni ĐỊNH âìi
Đỉều trị các chứng đau vả/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như củm, đau răng, nhức mòí cơ. Vìên đạn“ ề\hầi
PAGOTDA đặc biệt hữu ich cho những bệnh nhân không thể dùng paracetamoi đường uống chẳng \Ề f›\.
hạn như sau phẫu thuật hoặc buồn nôn vả nôn Ổ L
LIỆU DÙNG VÀ cÁcư DÙNG ffl“í
Liêu dùng:
Trẻ cm:
1-5 tuồi: 1-2 viên đạn sau mỗi 4- 6 giờ
Liều dùng dựa vảo cân nặng và tuồi của trẻ:
Trẻ l tuối (cân nặng 10 kg):125 mg (1 viên đạn)
Trẻ 5 tuổi (cân nặng 20 kg): 250 mg (2 vỉên đạn)
Các liếu nảy có thế được nhắc lại lên đến tối đa 4 lần trong 24 giờ. Không được dùng liếu lặp lại
trưởo mỗi 4 giờ Không dùng liều cao hơn lìều khuyến cảo. Liều cao hơn không cho tảo dụng giảm
đau nhiều hơn. Không dùng thuốc nảy trong thời gian nhiếu hơn 3 ngảy, ngoại trừ có chỉ định của bảc
sĩ. Cần phải dùng nguyên cả viên thuốc- không bè cảc vỉên đạn trước khi dùng
Cách dùng và đuờng dùng:
Dùng đường trực trảng.
'—
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
— Bệnh nhân quả mẫn với paracetamol hoặc với bât kỳ thảnh phần tả dược nảo cùa thuốc.
- Trẻ em dưới 1 tuổi
— Bệnh nhân có bệnh gan nặng.
- Người bệnh mới bị viêm hậu môn hoặc trực trảng hoặc chảy mảu trực trảng.
THẬN TRỌNG VÀ CẤNH BÁO ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG THUỐC
Thận trọng khi sử dụng thuốc:
Bác sỹ cân cảnh báo hệnh nhân về các dấu hiệu của phản ưng trên da nghiêm trọng như hội chửng
Stevens- Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại
ban mụn mù toản thân cấp tính (AGẸP)
Không dùng viên đạn PAGOTDA đồng thời với cảc thuốc khác chứa paracetamol.
Thận trọng khi đùng paracetamol cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan
Nói chung, việc sử dụng thường xuyên các th uốc gỉảm đau, đặc biệt là dùng kết họp các hoạt chẩt
có tác dụng giảm đau, có thể dẫn đểu tổn thương thận vĩnh viễn cùng nguy cơsuy gan.
Dùng viên đạn có nguy cơ gây kích ứng tại chỗ, tằn suất và cường độ tăng theo thời gían sử dụng,
thời điếm đặt thuốc vả liếu dùng.
Khi trẻ em sử dụng mỗi ngảy 60 mg/kg paracetamol, chi được phối hợp với thuốc hạ sốt khảc khi có
hiện tượng không có hỉệu lực
Dùng viên đạn không thích hợp trong trường hợp bị tiêu chảy. CD1
Cỏ thai và cho con bủ:
Điếu nảy không ảp dụng cho PAGOTDA vỉ thuốc được chỉ định sử dụng cho trẻ em. Tuy nhiên cảc
nghiên cứu dịch tễ ở trên phụ nữ có thai cho thấy không có tác dụng có hại khi đùng với liều khuyến
cáo, tuy nhiên bệnh nhân cân tuân theo cảc hương dẫn sử dụng thuốc của bác sỹ
Paracetamol được tiết vảo trong sủa mẹ nhưng với hảm lưọng nhỏ không đủ gây nên các ảnh hưởng
trên lâm sảng. Cảo dữ liệu được công bố không chống chỉ định sử dụng paracetamol cho phụ nữ cho
con bủ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hânh máy mớc
Đìều nảy không ảp dụng cho PAGOTDA vỉ thuốc được chỉ định sử dụng cho trẻ em. Tuy nhỉên chưa
có bằng chứng cho thắy pạracetạmol ảnh hướng đến khả năng lải xe và vận hảnh mảy móc.
TƯỢNG TÁC VỚI cÁc THUỐC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯỢNG TÁC KHÁC
Sự hấp thu của paracetamol tăng lên khi sử dụng đồng thời với metaclopramide hoặc domperidone,
và giảm đi khi sử dụng đồng thời với choiestyramine
Tác dụng chống đông của warfarin và các coumarin khác có thế được tăng lên khi dùng paracetamol
hảng ngảy kéo dải, và do đó lảm tăng nguy cơ chảy mảu Vì thế cân phải kiếm tra thường xuyên thời
gian prothrombin theo chỉ số chuẩn hóa quôc tế (INR). Nếu cần, phái điếu chinh liếu của thuốc chốngi
đông mảu khi điểu trị bằng paracetamol Dùng các liều paracetamol không thường xuyên không có
tảo động đáng kể đến cảc thuốc chống đông nảy
Cảc thuốc gây cảm ứng enzym gan như một số thuốc chống động kinh (phenytoin, phenobarbital,
carbamazepine) đă được chứng mỉnh trong các nghiên cứu dược động học lảm giảm AUC trong mảu
cùa paracetamol đến khoảng 60%. Cảo thuốc khảo gây cảm ứng enzym gan, như rỉfampỉcin cũng có
thề lảm giảm nông độ paracetamol. Ngoài ra, nguy cơ tốn thưong gan khi điếu trị với lỉếu khuyến cáo
tồi da của paracetamoi sẽ cao hơn ở nhũng bệnh nhân đang được điếu trị vởi các thuốc gây cảm ứng
enzym gan.
Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm:
Sử dụng paracetamol có thể gây ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm acid uric máu theo phương pháp
acid phosphotungstic và xét nghiệm đường huyết theo phương pháp glucose oxidase— —peroxidase.
'-“—ồ
Ệr4]Ẹ
”\
ìNGT.Y
PHAh
)ƯỢC
ĩiiiẺtiFi
__.Á
lJỂM LÊ
.; '…gf
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Tẩu suất xảy ra Phân loại hệ cơ quan Tác dụng không mong muốn
Thường gặp Các tảc dụng khảc: Đó niêm mạc trực trảng
(› mom `
Hiểm gặp Toản thân: Cảc phản ứng dị ứng bao gôm
(<1/1000) cả ban da
Da: Ngoại ban, mảy đay
Rối loạn gan mật Tổn thương gan
Sinh dục tìết niệu Tăng creatinin (phần lởn sau
hội chứng gan thận)
Đã có một số bảo cảo về loạn tạo máư bao gồm giảm tiếu cầu và mất bạch cầu hạt với việc sử dụng
cảc thuôc chứa paracetamol, nhưng môi quan hệ nhân quả chưa được xảc định.
QUÁ LIÊU VÀ xử TRÍ
Có nguy cơ ngộ độc ở người cao tuối và đặc biệt ở trẻ nhỏ, có thể gây tử vong.
Dấu hiệu và triệu chửng:
Buồn nôn, nôn, chản ăn, xanh xao, đau bụng, thường xuyên xưất hiện trong 24 giờ đầu.
Quả liều (dùng ] iẫn guả 10 g ở người lớn vả ISO mg/kg thể trọng dùng 1 lần ở trẻ em) sẽ gây hưyo
hoại tế bảo gan, có thể gây hoại tử hoản toản và không hồi › - : \ theo suy tế bảo gan, nhiễm acgò
chuyến hóa, bệnh não có thể dẫn tới hôn mê và tử vong. ,
Đồng thời có tăng transaminase gan, lactate dehydr .'
prothrombin có thẻ xảy ra từ 12 tới 48 giờ sau khi dùn thưốc
Xử trí:
- Đưa \\ ay đến bệnh viện , _ , Q CỤC TRUỞNG
- Phải lay ngay mẫu mảu đế thử nghiệm ban đầu pẮ-—e_ ` ' . - ơụgnubNG PHÒNG
- Loại bỏ nhanh lượng thuốc đã dùng bằng rứa dạ dảy. … Ìllìnỹ
— Điều trị chung vẻ quá liều paracetamol bao gồm sử dụng thuốc chống đ sớm cảnể tot
iả N— —acetylcystein (uổng hoặc tiêm tĩnh mạch), nếu có thế được, trước giờ thứ 10 sau khi dùng\\
quá liều. ».
- Điểu trị triệu chứng. OìĨ ồn)
cÁc DẤU l-ỊIỆU VÀ CẨNH BÁO KHÁC: ’ f=ụ ~,"
Chỉ dùng thuôc theo đường trực trảng. Không được uống. {ịềỆ’
Sản xuất bởi:
FARMAPRIM LTD
5 Crinilor str., village Porumbe ',
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng