H\_) Y 1 Ế
cục ỤUÁN LÝ DƯỢC
i ĐÀ p…s DUYỆT
Lãn dâu ẾIẢJỔẬO/lổ
ma,…» meo“ng
MAme mm DIW
… °N UDlIE
GWEMLNLXISSOBGIHM '°N lD°O
Ả2fWoử
[ \
` Padurone Emntttmlmluu omum lerurntn30m|
leidlonlll n…gu M iu…m ›, … mmn
Dmooiumlnjletian ủ…»MuMưnợ-ntun wnnp.
lu MNIẨ um…
Smgnnl Ilmm &… im… zs'c Dmmi … Inu Kun … ulưuh M:hitlnn Ứ
For N une Mum… by C
to ml Stridu Altohh Ltdi f
_ Ou llM Enuunnlh Emtghlltl Rud.
ụívìr' Bangdcre 560 076 !…
m…… … w. uu Mva Fu III: mmlyyyy
Nhản Phụ
Muu mun…
t
3
i
lúnuo…MIud
nnnu—nqợnnợqunn—an
nụnl'nmỏíủư-
.…-
& Prescliptuơtt Medicine
Padurone
Pamidronate
Dtsodlum Injection
3mglml
For IV use
1 x10 ml Via!
Eucn 10 ml cantilns: &
Duscduum Pamndronate 30 mg Prescnphon Medicine
As dưedẵ°ầy'ẵề pnymcmn. P`ủ ủ fò hè
Pieise reter lo enclosed Pamidronato
lelfietlortndlulhons. Dlsodlum Injectlon
recommended dcsage.
procauhons. warning: &
contra-muucauons _ 3mglml
Manutncưed I
Slnftga: F°f IV 05° Strides Arcotnb L .—.. ,
Stove below 25'C Ềp. ilêảLekẵt-iozldli
Protect tvom light … .
Keep out ot reach nt children 1 x 10 ml VIII BMW — 560 076. INDIA,
casgeg_t
@
…“…"
ART WORK PRINTED 110%
Rx
PADURONE
(Dung dịch pha dịch truyền tĩnh mạch Pamidronat Dinatri 3mglml)
CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT:
Thuốc bản theo dơn
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. /ẽ
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiểu bác sĩ. _
Xin !hông báo cho bác sĩ biể! các rác dụng ngoại ý xả y ra trong quá trình sử dụng. _/
Đểthuốc xa tầm tay trễ em.
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
THÀNH PHẨN:
Mỗi lọ dung dịch pha tiêm 10 ml có chứa:
Hoại chốt: Pamidronat dinatri .................................................................................................. 30,00 mg.
Tá dược: Mannitol, natri hydroxid, acid phosphoric, nước pha tiêm.
DƯỢC LỰC HỌC:
Cơ chế tác dụng:
Pamidronat dinatri là một chất ức chế mạnh sự tiêu hủy tế bảo xương do hủy cốt bảo. Chất nảy gắn
mạnh văo các tinh thể hydroxyapatite vả ức chế sự hình thảnh và hòa tan của các tinh thể nảy trong
ống nghiệm. Trong cơ thể, sự ức chế hoạt động tiêu hủy tế bão xương của tủy cốt băo ít nhất một
phẩn là do sự iiên kết của thuốc với các khoá ng chẩt của xương.
Pamidronat ngãn cản sự xâm nhập của tiền hủy cốt bảo tới xương vả ngản cản các chẩt năy biến đổi
thănh các hủy cốt bão thực thụ với chức năng lảm tiêu xương. Tuy vậy sự gắn của bisphosphonat vão
xương được xem lả phương thức chĩnh để thuốc có tác dụng trực tiếp tại chỗ chống tiêu xương theo
ghi nhận được từ các nghiên cứu trong ống nghiệm và trong cơ thể.
Các thực nghiệm đã chứng minh tác dụng ức chế sự tiêu hủy xương do bệnh khối u của Pamidronat
được dùng khi cấy ghép tế bão u. Những thay đổi sinh hóa phân ánh tác dụng của Pamidronat trong
việc ức chế quá trình lảm tăng calci huyết do bệnh lý khôi u, được ghi nhận qua sự giâm nống độ
calci vả phosphat huyết thanh vả tiếp theo lá sự giải… bải xuất calci, phosphat vả hydroproline trong
nước tiểu.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Các đặc tính chung:
Pamidronat có ái iực mạnh với tổ chức bị vôi hóa và sự đão thải toân bộ Pamidronat ra khỏi cơ thể
không thẩy được trong khoảng thời gian tiến hănh thử nghiệm. Các tổ chức bị vôi hóa vì thế được coi
iâ nơi thuốc được đảo thải.
Hấp thu:
Pamidronat dinatri được dùng qua đường truyền tĩnh mạch. Hấp thu hoăn toăn được xác định sau khi
truyền.
Phân bố:
Nống độ Pamidronat trong huyết tương tăng nhanh sau khi bẩt đẫu truyền vả giảm nhanh khi ngừng
truyền. Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương vâo khoảng 0,8 giờ. Nổng độ ổn định do vậy
đạt được với thời gian truyền dăi hơn 2-3 giờ. Nồng độ đĩnh trong huyết tương cũa Pamidronat là
khoảng 10 nmollmL, đạt được sau sau khi truyền tĩnh mạch 60 mg trong 1 giờ.
0 động vật cũng như ở người. tỷ lệ Pamidronat được giữ lại giống nhau sau mỗi iiều dùng Vì vậy sự
tích tụ Pamidronat trong xương lá không giới hạn, và chỉ phụ thuộc vảo tổng liều thuốc đã được tăng
cường sau đó.
Tỷ lệ Pamidronat tuần hoản liên kết với protein huyết tương tương đối thấp (khoảng 54%), và tảng
lên khi nồng độ calci tăng lên bẩt thường.
ASCEN'I` PHÍ
IS] 153 Chi
Mclboumc, Vi
“\V'\
1.9
Chuyển hóa:
Pamidronat không bị chuyển hóa vả chỉ đăo thải qua thận.
Thẳi trừ:
Pamidronat dường như không bị đảo ihải qua chuyển hóa sinh học và gấu như chỉ đâo thãi qua thận.
Sau khi truyền tĩnh mạch, khoãng 20-55% liểu Pamidronat bị đâu thải trong nước tiểu dưới dạng
không chuyển hóa trong vờng 72 giờ
Suy thận:
Không có sự khãc biệt về AUC của Pamidronnt trong huyết tướng giữa bệnh nhân suy thận nhẹ và
vừa với bệnh nhân không suy thận. Với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30
mL/phút). giá trị trung bình AUC trong huyết tương cao gấp 3 lẫn so với bệnh nhân không suy thận
(độ thanh thải creatinin > 90 mL/min),
Suy gan:
Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về dược động học giữa bệnh nhân suy gan và không suy gan, tuy
nhiên sự khác biệt nảy không được xem có ý nghĩa lâm sảng. 0 bệnh nhân suy gan. giá trị trung bình
cao hơn đối với AUC [39,7%) vả C.… (28,6%). Tuy nhiên, Pamidronat vẫn nhanh chóng đăo thải
khỏi huyết tương. Thuốc không dược phát hiện ở bệnh nhân trong vòng 12 đến 36 giờ sau khi truyền.
Vì Pamidronat dinatri được dùng hăng tháng, nên thuốc không bị tích Iủy trong cơ thể. Không có
khuyến cáo giảm liễu Pamidronat cho bệnh nhân suy gan nhẹ đển vừa.
cnỉ ĐỊNH:
Pamidronat được chỉ định dễ điều trị các bệnh lý có kèm theo sự tăng hoạt dộng tiêu hũy xương của
hủy cốt bảo:
— Di cãn xương có tiêu hủy xương chiếm ưu thế và bệnh đa u tủy.
- Tãng cnlci huyết do hệnh khôi u.
- Bộnh Paget xương.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Liều dìmg:
Pamidronat không bao giờ được tiêm liều lượng lớn (tiêm boius). Dịch thuốc trong ống tiêm hoặc bột
ihuốc tinh chế trong lọ phâi được pha loãng trong dung dịch truyền không có calci (ví dụ natri chlorid
0,9% h0ặc glucose 5%) và truyền tĩnh mạch chậm.
Tốc độ truyền không vượt quá 60 mg/giờ (lmg/phũt) vả nổng độ Pamidronat trong dịch truyền không
được vượt qua’ 90 mg/2SO mL Liều dùng 90 mg Pamidronat cẩn dược truyền trong vòng 2 giờ với 250
ml dung dịch. Tuy nhiên ở bệnh nhân đa u tủy xương và ở bệnh nhân tăng caici huyết do bệnh khối u,
liều khuyến cáo không nên vượt quá 90 mg trong 500 ml dịch truyền hơn 4 giở. Để giảm tối đa phân
ứng cục bộ ở nơi tiêm, cẩn đặt ống canun văo tĩnh mạch tương đối rộng.
Người lớn và người cao tuổi:
Di cãn xmmg có tiêu hũy xmnig chiếm ưu ihế vò bệnh đa u tủy:
Liều khuyến cáo là 90 mg truyền một lẩn mỗi 4 tuẩn. Ở những bệnh nhân di căn xương điều trị bằng
hóa trị liệu 3 tuẩn một lẩn, nên dùng 90 mg Pamidronat 3 tuẫn một lẩn.
Tăng calci huyết do bệnh khối“ u:
Bệnh nhân cẩn được bù điện giâi bằng địch muối đẵng trương trước hoặc trong khi dùng Pamidronat.
Tổng liều Pamidmnat dược sử dụng cho một đợt điều trị tùy thuộc văo nống độ caici ban đẩu trong
huyết ihanh. Hướng dẫn sau được suy ra từ dữ liệu lâm sảng trên các giá trị của calci ban đẩu.
Nổng độ calci ban dẩn trong Tổng liếu khuyến cáo
huyết thanh
MmolfL mg% mg
< 3 < 12 15—30
3-3.5 l2-14 30-60
3.5—4 14—16 60—90
>4 - 90
.»
Tổng liếu Pamidronat có thể được dùng một lẩn hay truyền nhiều lẩn trong vòng 2—4 ngăy liên tiếp.
Liều tối đa cho mỗi đợt điểu trị lả 90 mg đối với đợt đẩu cũng như cho các đợt sau. Lượng calci huyết
thanh giãm xuống đáng kể thường trong vòng 24-48 giờ sau khi dùng thuốc vã cân băng thường đạt
được trong vòng 3—7 ngảy. Nếu lượng calci huyết bình thường không đạt được trong khoãng thời gian
trên, có thể phải dùng liều cao hơn. Khoảng thời gian đáp ứng có thể thay đổi tùy từng bệnh nhân và
cẩn điểu trị nhấc lại khi tảng calci huyết tái hiện. Kinh nghiệm lãm sãng cho đển nay cho thấy tãc
dụng điều trị cũa Pamidronat có thể kém hơn khi số lẩn điếu trị tăng lên.
Bệnh Page: xương:
Tổng liều khuyến cáo cho một đợt điếu trị là 180-210 mg. Thuốc có thể dược chia lăm 6 liều 30 mg
một ]ẩn/tuẳn hoặc chia lăm 3 liều 60 mg dùng cách mẩn. Nếu dùng liều 60 mg. nên bất đẩu bằng liểu
30 mg (tổng liều 210 mg).
Phác đồ điểu trị nầy, không tính tới liền ban đẩu, có thể được nhắc lại sau 6 tháng cho đến khi bệnh
thuyên giãm vả khi bệnh tái phát.
Bệnh nhân suy thận:
Không nên dùng Pamidronat cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thãi creatinine < 30 ml/phút) trừ
trường hợp tăng calci huyết do bệnh khối u đe dọa tính mạng khi lợi ich vượt quá nguy cơ.
Như các bisphosphonnt truyền tĩnh mạch khác, nên theo dõi chức nãng thận bao gồm định lượng
creatinine huyết thanh trước mỗi liễu Pztmidronat. Ơ những bệnh nhân điều trị di căn xương bằng
Pamidronat, có bầng chứng suy giãm chức năng thận, không nên điều trị băng Pamidronat cho tới khi
chửc năng thận trở trở lại 10% bình thường.
Các nghiến cứu về dược động học cho thấy việc điếu chỉnh liều lá không cẩn thiết cho bệnh nhân suy
thặn ở bất cứ mức độ nâo. Tuy vậy không nên vượt quá tốc độ truyền lả 90mg/ 4 giờ (khoảng độ 20—
22 mglgiờ).
Suy gan:
Nghiên cứu dược động học cho thấy không cẩn chĩnh liễu ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa.
Trẻ em:
Chưa có kinh nghiệm lâm sả ng trong việc dùng Pamidronat cho trẻ em.
Cách dùng:
Truyền tĩnh mạch. Dịch thuốc trong ống tiêm cẩn được pha loãng với dung dịch không chứa calci
[NaCl 0,9% hoặc glucose 5%) trước khi truyền.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với Pamidronat hoặc bẩt kỳ bisphosphonat nảo hoặc bất cứ thảnh phẩn năn của thuốc
CẢNH BẢO VÀ THẬN TRỌNG:
Cẫnh báo:
Pamidronat không được tiêm liễu lượng lớn (tiếm bolus) mả bao giờ cũng phãi pha loãng vả truyền
tĩnh mạch chậm.
Bệnh nhân nên được đánh giá trước khi điều trị bằng Pamidronat để đãm bảo rằng họ có đủ lượng
nước trong cơ thể. Điều nây đặc biệt quan trỌng đối với những bệnh nhân đang diều trị bằng thuốc lợi
niệu. Nến theo dỏi cẩn thận các chỉ số chuyển hóa liến quan đển tăng calci huyết như nống độ calci.
phosphate, magnesi, kali trong huyết thanh ngay từ khi bắt đẩu đìổu trị bầng Pamidronat. Những bệnh
nhân vừa trải qua phẫu thuật tuyến giáp đặc biệt có thể dễ biểu hiện giâm calci huyết do thiểu năng
tuyến cận giáp. 0 bệnh nhân tim mạch, đặc biệt lã ở người lớn tuổi, việc truyền thêm nhiễu muối có
thể dẫn tới suy tim (suy thâ't trái hoảjc suy tim xung huyết). Sốt (các triệu chứng giả cúm) cũng có thể
góp phẩn tạo ra biến chứng nảy.
Suy thận:
Các bisphosphonat, ban gổm Pamidronat liên quan đến độc tính thận biểu hiện bẵng suy giãm chức
nãng thận và suy thặn tiềm tăng. Giăm chức năng thận, tiểu triển thănh suy thận và thẩm tách đã
được báo cáo ở bệnh nhân sau liểu đẩu tiên hoặc liều duy nhất Pamidronat. Giâm chức nảng thận
(bao gồm suy thận) cũng được báo cáo sau khi điểu trị lâu dâi bầng Pamidronat ở bệnh nhân đa u tủy
xương.
z’Ử
//z
Pamidronat được băi tiểt nguyên vẹn qua thân, vì thế nguy cơ phãn ứng độc trên thận có thể cao hơn
ở những bệnh nhân suy chức năng thận.
Do nguy cơ suy giăm chức năng thận đáng kể về mặt lâm sâng, có thể tiến triển đến suy thận, iiều
đơn Pamidronat không nên vượt quá 90 mg vả thời gian truyền khuyến cáo nên được theo dõi. Giống
như các thuốc bisphosphonat truyền tĩnh mạch khảc, nên theo dõi thận tức lả định lượng creatinin
huyết thanh trước mỗi liếu Pamidronat. Bệnh nhân điều trị thường xuyên bằng truyền Patnidronat
trong khoăng thời gian dăi, đặc biệt đã có bệnh thận từ trước hoặc có nguy cơ suy thận, phải được
đánh giả định kỳ các xc’t nghiệm tiêu chuẩn vả các chỉ số lâm săng về chức năng thận trước mỗi liều
Pamidronat. Bệnh nhân được điếu trị di cãn xương hoặc đa u tủy xương bầng Pamiđronat nên được
giãm liều nếu chức nảng thận đã suy giãm. Không nên dùng đống thời Pamidronat với các
bisphosphonnt khác bởi vì tác dụng hiệp dổng cũa chúng chưa được nghiên cứu
Suy gan:
Chưa có dữ liệu lâm săng về dùng Pamidronat ở bệnh nhân suy gan nặng. nên không có cãnh băo đặc
biệt nâo cho những đối tượng nảy.
Bổ sung calci vả vitamin D:
Trong trường hợp không có tăng calci máu, bệnh nhân di căn xương có tiêu hủy xương chiếm ưu thế
hoặc đa u tủy xương, những người có nguy cơ thiếu calci hoặc vitamin D, vả bệnh nhân bị bệnh Paget
xương, nôn uống bổ sung calci vả vitamin D để hạn chế tối đa nguy cơ giăm calci huyết.
Hoại từ xương hãm:
Hoại từ xương hâm phẩn lớn đã được báo cáo ở các bệnh nhân ung thư được điếu trị bằng
biphosphonate tiêm tĩnh mạch. bno gổm Pamiđronat dinatri. Nhiều người trong số các bệnh nhân nảy
cũng đã đang được diễu trị bằng hóa trị liệu vả các corticoid. Phẩn lớn các trường hợp được báo cáo
có liên quan đến thủ thuật nha khoa. Nhiếu người đã có dẩu hiện nhiễm khuẩn cục bộ bao gổm cã
viêm tủy xương. Nên xem xét kiểm tra nha khoa với sự phòng ngửa thích hợp trước khi điếu trị bằng
bisphosphonat ở bệnh nhân với các yếu tố nguy cơ đổng thời. Trong khi điều trị, các bệnh nhân năy
nên tránh căc thủ thuật nha khoa nếu có thể. Đổi với những bệnh nhân cẩn các thủ thuật nha khoa.
không có các dữ liệu có sẩn nâo để gợi ý liệu có nên ngừng điểu trị bẵng bisphosphonat dể giãn:
nguy cơ hoại từ xương hâm hay không. Thẩy thuốc nên đánh giá iâm săng để hướng dẫn kế hoạch
điếu trị đôi với từng bệnh nhân dựa trên đánh giá lợi ích/nguy cơ của tù’ng cá thể.
Đau cơ xương
Trong các kinh nghiệm sau khi lưu hảnh thuốc, hẩt lực ở mức độ nặng và thi thoảng cũa xương. khớp,
vă/hoặc đau cơ đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng bisphosphonat. bao gốm cả Pamidronat
dinatri. Tuy nhiên các trường hợp năy ít khi xảy ra. Thời gian khới phát các triệu chứng thay dỗi từ
một tới văi tháng sau khi bất đẩu dùng thuốc. Hẩu hết các bệnh nhân thuyên giãm các triệu chứng
sau khi ngừng diển trị. Một số bệnh nhân đã tái phát các triệu chứng sau khi dùng lại thuốc đó hay
các bìSph0sphonat khác.
ẤNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Bệnh nhân nến được cảnh báo khả năng buồn ngủ hoác/vă chóng mật xãy ra snu khi tiêm truyền
Pamidronat, Trong trường hợp nảy, họ không nên lái xe, vận hảnh các máy móc có thể gây nguy
hiểm h0ặc tham gia văo các hoạt động khác có độ an toản thâ'p do kém tỉnh táo.
TƯỚNG TÁC THUỐC:
Pamidronat đã được dùng dồng thời với các thuốc chống ung thưthông thường mã không xãy ra tương
tâc thuốc.
Pamidronat đã được đtìng kết hợp với các calcitonin cho bệnh nhân iăng huyết caici huyết nặng, tạo
ra tác dụng hiệp đống lãm giãm calci huyết thanh nhanh hơn.
Phâi cânh báo bệnh nhân khi dùng Pamidronat phối hợp với các thuốc độc trên thận khác. Ở những
bệnh nhân da u tủy xương, nguy cơ rối loạn chức năng thận có thể tăng lên khi Pamidronat dinatri
được dùng đồng thời với thalidomid.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚz
SỬ dụng cho phụ nữ có lhat':
na;
/
Với những thử nghiệm trên động vật. Pamidronat được ghi nhận không gây nguy cơ sinh quái thai và
không ảnh hưởng đến khả năng sinh dục hay sinh sản. 0 chuột, thời gian sinh dăi vả giâm tỷ lệ sống
của chuột con có thể là đo sự giăm lượng caici trong huyết thanh. O chuột mang thai, Pamidronat cho
thấy qua được nhau thai và tích lũy trong xương của thai giông như thấy được ở chuột mợ.
Hiện chưa có kinh nghiệm lâm sâng về dùng Pamidronatớ ơphụ nữ có thai Vì vặy không nên dùng
thuõc trong thời kỳ mang thai trừ trường hợp có tãng calci huyêt đe dọa tính mạng.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:
Nghiên cứu trên chuột cái cho thẩy Pamidronat qua được sữa chuột mẹ. Do vậy người mẹ được điều
trị với Pamidronat không nên cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR):
Thường là nhẹ đến thoáng qua. Tác dụng không mong muốn thường thẩy nhất là hạ calci huyết không
biểu hiện triệu chứng vã sốt (thân nhiệt tăng lên i-2°C) thường xảy … trong vòng 48 giờ sau khi
truyền Sốt thường tự hết và không cẩn điều trị
Tẩn sô ước tính: rât thường gặp (>l/lO); thường gặp (>ULOO <1/10); không thường gặp (2 1/1000. ẤCẾ
%
<1/100); hiêm (21/10000. <1/1000); rất hiếm (<1/10000);
Nhiễm khuầ'n: Rất hiếm : tái hoạt hóa Herpes simpiex and Herpes zoster
Máu: Thường gặp: thiếu máu, giảm tiểu cẩu, giãm [ypho bầo. Rất hiếm: giãm bạch cẩu.
Hệ miễn dịch: Không thường gặp: phẩn ứng dị ứng hao gổm phản ửng phãtt vệ, co thắt phế quânlkhỏ
thớ, phù quick (bệnh phù mạch). Rất hiếm: sốc phản vệ.
Hệ thần kinh trung ương: Thường gặp: trìệu chứng hạ calci huyết, đau đẩu, mất ngủ, buổn ngủ. Không
thường gặp: co giật, kích động. chóng mặt. thờ 0. Rất hiểm: lẫn lộn, ảo giác thị giác.
Giảc quan đặc biệt: Thường gập: viêm kểt mạc. Rất hiếm: viêm măng cứng, viêm thượng củng mạc.
chứng thấy sấc văng.
Hệ u'm mạch: Thường gặp: tãng huyết áp. Không thường gặp: hạ huyết áp. Rất hiếm: suy tim thất trái
(khó thớ, phù phổi), suy tim xung huyết (phù) do ứ dịch.
Bộ máy tiêu hóa: Thường gặp: nôn, buổn nôn. chán ăn, đau bụng, tiêu chảy. táo bón, viêm dạ dăy.
Không thường gặp: khó thớ.
Da: Thường gặp: ban. Không thường gặp: ngứa.
Hệ cơ xương: Thường gặp: đau xương thoáng qua, đau cơ, đau khớp, đau toăn thân. Không thường
gặp: chuột rút cơ bắp.
Hệ tiểt niệu: Không thường gặp: suy thận cấp. Hiếmt xơ cứng tiểu cẩn thận từng đoạn. từng ổ; hội
chứng thận. Rất hiếm: lảm trẩm trọng hơn bệnh thận đã có từ trước, đái máu.
Rối Ioạn tổng thể: Rất thường gặp: sốt và triệu chứng giả cúm đôi khi kèm theo khó chịu. rét tun, mệt
mỏi. nóng bừng. Thường gặp: phản ứng tại chỗ tiêm (đau. đỏ, sưng, chai cứng. viêm tĩnh mạch, viêm
tấc tình mạch huyết khối).
Các thay đổi“ sinh hóa: Rất thường gặp: hạ calci huyết. hạ phosphate huyết. Thường gặp: hạ kali
huyết, hạ magnesi huyết. tãng nống độ creatinin huyết thanh. Không thường gặp: xét nghiệm bất
thường chức nã ng gan, tãng urê huyết thanh. Rất hiếm gặp: tăng kali huyết, tăng natri huyết.
Rất nhiều trong số các tác dụng không mong muốn nảy 121 có thể do căn bệnh mà hệnh nhân mãc
phải.
Kinh nghiệm sau khi lưu hả nh: Không thường gặp. các trường hợp hoại từ (chủ yếu ở xương hảm) dã
được báo cáo phẩn iớn ở các bệnh nhân ung thư được điều trị bằng biSphotiphonffl, bao gổm
Pamidronat. Rất nhiếu trong số các hệnh nhân đó có dẩn hìệu nhiễm khuẩn cục bộ bao gổm viêm tủy
xương vả phẩn lớn các bão cáo liến quan đến các bệnh nhân ung thư sau khi nhổ rảng hoặc các phẫu
thuật nha`khoa khác.
QUÁ LIÊU:
Những bệnh nhân đang được điểu trị với liều cao httn mức khuyến cáo cẩn được theo dõi cẩn thận.
Trường hợp có dấu hiệu lâm săng giảm calci huyết dẫn đến dị căm, co cứng và hạ huyết áp, sự phục
hồi có thể đạt được khi truyền calci gluconatc.
M\`I
BẨO QUẢN:
Bâo quân dưới 250C. Tránh ánh sáng.
Phẩn chưa sử dụng của lọ đã mở phải bỏ đi ngay, không dược dùng tiếp cho lẫn sau.
Sau khi pha dung dịch pamidronat dỉnaưi với các dung dịch truyền, phâi ưuyền ngay lập tức. Tuy
nhiên nểu không truyền dược ngay thì có thể bão quản trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ 2-8°C trước khi
dùng.
DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUI CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp chứa ! lg 10 ml dung dịch pha dịch truyền tĩnh mạch.
TIẾU CHUẨN CHẤT LƯỢNG:
Nhã sản xuất.
HAN DÙNG Ặổạ
/
24 tháng kể từ ngảy sân xuất ,.
Săn xuất bới:
STRIDES ARCOLAB LIMITED
Opp. IIM, Bilekahallỉ, Bannerghatta Road, Bangalore- 560 076, India
Cơ sở số hữu giấy chứng nhận săn phẩm dược phẩm:
STRIDES ARCOLAB LIMITED
Opp. IIM, Bilekahalli, Bannerghatta Road, Bangalore- 560 076, India
Ngờ y xem xẻ! lụi tờ hướng dẫn sữ dụng: 14l09l2011
"B
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng