ẫHHJ'IODVd
142 x so x27mm
samsdeg |muetaoeted
? apụomampAn I°PBNEJ.L
Tramadol Hydrochloride & ị
Paracetamol Capsules `
PADDLCUFÌE
O
Tramadol Hydrochloride &
Paracetamol Capsules
PADDLCURE
___ _____ | _ __ _ _/
Ri MM… m: r
Íwifi… …. olhlm mm. WỂJ' 33… Vls N CỘ
m,:umạuuaủ ` nducnni ` a 0
gramo vu han: ut. mt am «… n°c m… um mẹ Mig. Llc No Manuỵgcmrgd by _
:ẳẹnmềẫ uaỂrigẫuheemuu oi… dutwmomửmu Balch N° GRACURE
& …Z°…°:ãĩư… Ứ'Jẫầ'ĩồ …'."1ư… …“ Wt °… W…fw PHA RMACEUTICALS ưu.
mfgùúcucuu mmceuncuu un -AnM Em. Dnln ddlmmlyy E-1105. Industnal Area. Phase—ill `
Bhiwadt. Distt. Alwar (Ram India \
i i
Tramadol Hydrochloride &
Each capsule contains: Dosage: As directed by the Physician
Tramadol Hydrochloride BP 37.50 mg , \
Paracetamol BP 325 mg. PIaaseà raíar to enclose leatiet tot Administration
Approvad colours used in empty cepsule sheịịs_ Indicatmnleonira~indicalionslPrecautmnslSnde Etiecis
Store in a moi & dry place. not exceeding 30°C. Keep out 0f raach Of children
Protect trom light. Carefuily read the instructions before use
ianmmi
Tramadol Hydrochloride & Tramadol Hydrochloride &
ParacetamolCapsules ParacetamolCapsules
ỉ ẳ²
PADDLCLIHE PADDLCUFI Ề E
Ê Ẹ
0 0 g
Eam capsule contains' Ý Each musiie ocntams: U
Tramadol Hydrochlonde BP 37.50 mg Tiamsơui Hydrodtlorúe BP 37.50…q
Paracetamol EP 325 mg. Pataeetamffl BP mg. 0 g 9
Approved m… uscd !! empty capsm Mprovm nulnuis usad ln ơnnty capwu 2 @ ®
:huill. shels I 0 D
Vt'u No Visa No 2 .9 S”
Mng Lio. No.: Mig Llc Not Ổ ẳ LU
Mnnuhctuted by Manulacturud by
GRA CURE GRACURE
PHARMACEUTICALS LTD. PHARMACEUTICALS LTD.
E-1105. lndusttial Ama. Phasa-ln. E-1IIJS. lndustztaiAtea, Phase-lil.
Bhiwadi, Dim Alwlr (RIM india. Bhìwadv. Dim Alwlt (Ra; )indt'a.
è—
cật
.…N’Ă
Tờ hướng dân sử dun g:
PADOLCURE
MÔ TÁ: Viên nang cửng gelatin mảu kem/kcm chứa bột mảu trắng.
THÀNH PHÂN:
Mỗi viên nang cứng chứa:
Tramadol Hydrochloride ................. 3 7,50 mg
Paracetamol ............................... 325,00 mg
Tá dươc: Di-basic calcium phosphat, magnesi stearat.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến của thẩy
thuôc.
CÁC ĐẶC TỈNH DƯỢC LỰC HỌC:
Paracetamol có tính chất giảm đau vả hạ nhiệt.
Tramadol lá thuốc giảm đau tổng hợp loại opioid có tảo dụng giảm đau theo cơ chế trung ương và
có thể gây nghỉện như morphin. Thuốc và chẩt chuyến hóa O—desmcthyltramadoi [Ml) cúa tramadol
gắn vảo thụ thể ụ cùa nơron thần kinh và lảm gỉảm sự tái nhập norepỉnephrin vả serotonin vảo tế
bảo nên có tảo dụng giảm đau cao gấp 6 lần tramadol.
Tảo dụng giảm đau xuất hiện sau khi dùng thuốc ] gỉờ và đạt tác dụng tối đa sau 2-3 giờ. Khác với
morphin, tramadol không gây gíải phóng histamin, không gây ảnh hưởng đến tần số tỉm và chức
năng thắt trái ở liều điều trị, tramadol ít ức chế hô hẩp hơn morphin.
cÁc ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Paracetamol được phân phối vảo hẩu hết các mô trong Cơ thế. Paxacetarnol qua được nhau thai và
hiện diện trong sữa. Gắn kết với protein huyết tương không đáng kể ở nồng độ điều trị thông
thường, nhưng tăng lên khi tăng nồng độ. Paracetamol được chuyến hóa chủ yếu ctgani vả bải tỉết ra
nước tỉêu chủ yếu ở dạng Kết hợp giucuromd vả sulfat. Dưới 5% paracetamỗiềưcẳcj 1 tiết 0 dạng
chưa bỉến đổi.
Tramadol hắp thu tốt qua đường tiêu hóa nhưng có sự chuyến hóa lần đầu qua gan mạnh nến sinh
khả dụng tuyệt đối của thuốc chi đạt 75%. Thời gỉan đạt nồng độ tối đa trong máu khác nhau giữa
tramadol vả chất chuyển hỏa. Tramadol có nồng độ tối đa trong máu sau khi dùng 2 giờ, còn sản
phẩm chuyến hóa M] là 3 giờ. Thức ăn ít ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc. Trong mảu thuốc gắn
vảo protein khoảng 20% vả được phân bố khoảng 2,7 lít/kg.
Trong cơ thể tramadol bị chuyển hóa thông qua phản ứng N vả O khứ methyi dưới sự xúc tảc của
isoenzym CYP3A4 vả CYP2D6. Dưới sự xúc tác cùa CYP2D6, tramadol chuyển hóa thảnh MI còn
tác dụng giảm đau, do vậy khi dùng kèm với một số chất có khả năng gây cảm ứng isoenzym nảy có
khả năng lảm thay đồi tác dụng của tramadol. Hoạt tính cùa isoenzym CYP2D6 có tính di truyền. Tỉ
iệ có hoạt tính isoenzym yếu chiếm khoảng '7%. Ngoài sự chuyến hóa qua pha 1, tramadoi và chất
chuyển hóa còn bị chuyển hóa qua pha 11 thông qua phản ứng lìến hợp với acid glucuronic hoặc acid
sulfuric.
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận (90%) và 10% qua phân, dưới dạng chưa chuyển hóa chiếm tỉ
lệ 30% và đã chuyến hóa lả 60%. Thuốc đi qua nhau thai và sữa mẹ. Thời gian bán thải thải trừ của
tramadol iả 6,3 gỉờ còn của MI lả 7,4 giờ.
Dược động học của tramadol ít thay đổi theo tuổi. Ở người trên 75 tuồỉ, thời gian bản thải tăng nhẹ.
Ở người suy thận, độ thanh thải của tramadol giảm song song với độ thanh thải creatinin: thời gian
bản thải khoảng 12 giờ. Ở người suy gan, độ thanh thải tramadol giảm tùy theo mức độ nặng cùa
suy gan.
CHỈ ĐỊNH:
PADOLCURE được chỉ dịnh điều trị ngắn hạn cs ngảy hoặc ít hơn) đau Cấp tinh vùa đến nặng.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH sử DỤNG:
T huốc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 16 tuổi. Không dùng quá liếu đề nghị.
Đau cấn tính:
2 viên mỗi 4-6 gỉờ khi cần giảm đau. Không dùng quá 8 vỉên một ngảy.
Suv thân:
Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinine <30 mL/phút, lìều PADOLCURE không nên tăng quá
2 viên mỗi 12 giờ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
PADOLCURE chống chỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm với tramadoliỉn`ẽireicetamol hoặc
opoid khảo như codein. Thuốc cũng chống chỉ định cho những trường hợp su; r_g1ằă— ức năng gan
nặng và nhỉễm độc cấp tính với rượu, thuốc ngủ, thuốc giảm đau trung ương, opioid hoặc các thuốc
điều trị tâm thần, phụ nữ đang cho con bú.—
CÁNH BÁO vÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG:
Không dùng đổng thời PADOLCURE với cảc thuốc có chứa tramadol hay paracetamol khác.
PADOLCURE không nên dùng kèm với các thức uống chúa cồn.
Dùng đồng thời PADOLCURE với các thuốc giảm đau ức chế thần kinh trung ương như rượu,
opioid, thuốc gây mê, phenothiazines, thuốc an thần hoặc thuốc ngủ có khả năng lảm tăng và kéo
dải tác dụng lên hệ thần kinh trung ương.
PADOLCURE nên dùng thận trọng ở bệnh nhân suy thận và bệnh nhân có nguy cơ gây co giật hoặc
r
A
SOC.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con hủz_
Phu nữ mam.7 thai:
Bởi vì tramadoi lả thảnh phần có hoạt tính trong công thức thuốc PADOLCURE, không nên dùng
trong thời gian mang thai.
Paracetamol: Cảo nghiên cửu dịch tễ học trên phụ nữ có thai không cho thắy tác dụng phụ bới vì
paracetamol được sử dụng ở liều khuyến nghị.
Tramadol: Tramadol không nến sử dụng trong thời gian mang thai bởi vì chưa có chứng cứ đầy đủ
để đánh giá tính an toản của tramadol cho phụ nữ mang thai.
Phu nữ cho con bú:
Bởi vì tramadol iả thảnh phần có hoạt tính trong công thức thuốc PADOLCURE, không nên dùng
trong thời gian cho con bú.
Paracetamol: Paracetamol được bải tiết vảo sữa mẹ nhưng với một lượng không đáng kể. Những dữ
liệu lâm sảng cho thấy không chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú khi dùng thuốc chỉ chừa một
hoạt chất paraccetamol.
Tramadol: Tramadol vả chất chuyển hóa của nó dược tìm thấy một lượng nhỏ trOng sữa mẹ. Trẻ có
thế hắp thu khoảng 0.1% liều từ mẹ. Tramadol không nên dùng trong suốt thời gian cho con bú.
Tảc động trên khả năng lái xe và vận hânh máy móc:
Xác trộn thị giảc, chóng mặt, hoa mắt, 10 mơ, hoặc rối ioạn hệ thống thần kinh trung ương khảo đã
xảy ra trên bệnh nhân trong khi dùng PADOLCURE cho nên tránh iái xe và vận hảnh máy móc khi
đang dùng PADOLCURE.
TÁC DỤNG PHỤ:
Tramadol:
Hê tỉêu hóa:
Buồn nôn, đau bụng, táo bón, đằy hơi, ói mừa, khô miệng, khó tiêu vả tiêu chảy. '
Hè thần kinh irung ương: \
Chóng mặt đau đầu hồi hộp, bồn chồn, io iắng sảng khoái, dễ xúc đongầnỵẵxẵặtang trương lực
vả run Bưồn ngủ, mất ngủ biếng an tăng tiết mồ hôi đỏ mặt phát ban và suy nh\ưỡtrỳJ
Những tảc dụng phụ khảc được báo cáo có liên quan đến việc sử dụng tramadol bao gồm: sốc phản
vệ, tăng enzyme gan, hạ huyết ảp tư thế đứng hoặc trụy tim và viêm da biễu bì hoại tử nhiễm độc và
hội chửng Stevens—Johnson.
Paracetamol:
Paracetamol có thể gây phản ứng dị ứng hoặc phát ban da. Phảt ban thông thường gồm ban đỏ hoặc
mảy đay và có thể kèm sốt và tốn thương cơ. Sử dụng paracetamol có liên quan đến việc xảy ra
gỉảm bạch cầu trung tính, giảm toản thể huyết cầu và giảm bạch cằu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
TƯỜNG TÁC THUỐC:
Dùng đồng thời PADOLCURE vả carbamazepin có thế lảm giảm đáng kể nồng độ của tramadol.
Nhũng bệnh nhân dùng đồng thời carbamazepín vả PADOLCURE có thể bị giảm đáng kể tảc dụng
giảm đau của thảnh phần tramadol.
Dùng đồng thời với cảc chất ức chế CYP2D6 như fiuoxetin, patoxetin, quinidin vả amitriptylin có
thể dẫn đến úc chế chuyền hóa tramadol.
Dùng đồng thời với cimetidin lảm thay đỗi không đáng kể nồng độ tramadol trong huyết thanh. Vì
vậy không cần thay đổi liều dùng PADOLCURE cho bệnh nhân đang dùng liệu pháp cimetidin.
Không nên dùng PADOLCURE kết hợp với thuốc ức chế MAO hoặc mới ngưng thuốc trong vòng
14 ngảy do có khả năng ức chế sự tái nhập serotonin vả noradrenalin.
Khảo sát trước khi đưa ra thị trường cho thẩy hiếm có bảo các nhiễm độc digoxỉn và thay đỗi tác
dụng warafìn kể cả lảm tăng thời gian prothrombin. Nên theo dõi thời gian prothrombin thường
xuyên khi dùng PADOLCURE đồng thời với warafin.
Dùng đồng thời difiunisal Vả paracetamol lảm tăng 50% nồng độ paracetamol trong huyết tương ở
những người tỉnh nguyện bình thường. Nên thận trọng khi dùng PADOLCURE và bệnh nhân phải
được theo dỏi cẩn thận. .
QUÁ LIÊU:
Biểu hiện lâm sảng của quá liều của PADOLCURE bao gồm dẩu hiệu và triệu chứng ngộ độc
tramadol, ngộ độc paracetamol hay cả hai.
Triệu chứng ban đầu cùa quá liều tramadol có thể bao gồm suy hô hấp và co giật. Trước tiên phải
chú ý duy trì tình trạng thông khí tốt kèm với cảc biện pháp hỗ trợ. Đôi khi dùng naloxon chi có thể
điều trị được một vải chứ không phải tắt cả triệu chứng quá liều. Dùng naloxon có nguy cơ lảm tăng
khả nảng gây co giật. Điếu trị triệu chừng và hỗ trợ tình trạng mất ngủ và co giật bằng
benzođizapin/barbiturates. _ \
'I`ramadol it được đảo thải băng cách thâm tách máu hay lọc máu. Vì thể điều trị nhỄìảđộc cấp với
PADOLCURE chỉ đơn thuần bằng cách thẫm tảch mảu hay lọc mảu không có hiệu qua ' ` độc.
Triệu chứng ngộ độc paracetamol trong 24 giờ đầu lá xanh xao, buổn nôn, ói mửa, chản ãn, đau
bụng. Tổn hại gan trở nên rõ râng hơn từ 12-48 giờ sau khi uống quá liều. Chuyền hóa glucose bắt
thường và nhỉễm độc acid chuyến hóa.
Suy thận cấp kèm hoại tử ống thận cấp có thế tiến triễn thậm chí khi không có tổn hại về gan nặng.
Loạn nhịp tim cũng được báo cáo. Triệu chửng trong hai ngảy đầu cúa nhiễm độc cẳp không phản
ánh nguy cơ nghiêm trọng của quá líếu. Buồn nôn, ói mừa, chản ăn, đau bụng có thể tồn tại trong 1
tuần hoặc hơn. Tồn thương gan trở nên rõ rảng vảo ngảy thứ 2 (hoặc trễ hơn) khời đầu lả hoạt tính
của lactic dehydrogcnase vả transaminase huyết thanh tăng, nồng độ bilirubin trong huyết thanh
tăng và thời gian prothrombin kéo dải. Tổn hại gan có thể dẫn đến bệnh não, hôn mê và tử vong.
Phù não, suy cơ tim không đặc hiệu cũng có thể xảy ra.
Trong trường hợp quá liều, cần tham khảo bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến ngay bệnh viện gần nhất.
Cần thiết phải điều trị đặc biệt ngay khi có thể. Bất cứ bệnh nhân nảo khi uống vảo 7,5 g
paracetamol nên được rừa dạ dảy trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc đặc trưng lả
dùng acetylcystein hoặc Methionine có thế cần thiết. Nếu theo quyết định nảy, nên tiêm tĩnh mạch
ngay khi có thể.
Acetylcystein:
Acetylcysteine nên được dùng ngay khi có thế, thích hợp hơn là trong vòng 8 giờ sau khi quá liều.
Truyền tĩnh mạch: Liều khởi đằu 150 mg/kg trong 200 mL dung dịch tiêm glucose được truyền
trong hơn 15 phút, 4 giờ sau đó tiêm truyền tĩnh mạch với liếu 50 mg/kg trong 500 mL dung dịch
tiêm glucose, 16 gỉờ sau đó tiêm truyền tĩnh mạch với liều 100 mg/kg trong 1000 mL dung dịch
tiêm glucose. Thể tích của dung dịch tiêm truyền nên được điếu chinh cho trẻ em.
Liều uống: Liều khởi đầu 140 mg/kg như dung dịch uống 5%, sau đó tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70
mglkg cách mỗi 4 giờ. Acetylcysteine mang lại hiệu quả nếu điều trị trong vòng 8 giờ sau khi quá
liều. "
BÁO QUẢN: Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C. Trảnh ảnh sảng. Tránh xa tènửỏcủa trẻ em.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 30 viên (3 vì x 10 viên nang cứng).
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: Tiêu chuẩn nhà sản xuất.
Sản xuất bởi:
GRACURE PHARMACEUTICALS LTD.
Đ] 105, Industrial Area, Phase HL
Bhiwadi, Dist. Alwar (Raj), Ẩn Độ.
Mí PthWVA TUQ.CỤC TRUỞNG
Lm P.TRUỞNG_PHÒNG
e/Vấưấễĩl Jfay Jẳìớ'lỹ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng