l
:euap dxg
teiep 'õiw
:oN q:ueg
UOỊSIIỊIIỊ JOỊ IIOỊỊI'IIOS
JO| OỊBJIUĐGIIOO
BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ iUYỆT
Lân đãuzẢấi./… . .JMẹk.
\
…………
j/
Concentrate for
solution Ior lnfuslon
Concentrate for
solutlon for Infuslon
Manufacturer] by: ~ 'I uu only
___—_ … lei°_,':ín' …=~,- _ị_ _ ,. …GẨỦOI'R
HWM Pan as direded by physlcian.
Wollrmhnusen GmbH Read inslmction |ggflg caydully Each VU ot 50 ml conhlnu:
Gormlny boforo use. Plelitnxol soo mg lnactlvo
Ptaffenrieder straẸu 5 lngrodlem: q.l
82515 Wolĩratshausen. Gemeny ẫỂểlẵtgtnẵmmm below
Protoot from light. ”“
KEP oưr or REACH
or cuu.onem _, _ _ ___ , …
/ ,—"
.. _ / . /
Illllllllllllỉllll
Gummy
WM!
IZìũmomnny
~ . slon
dbetom uu
mm Wlelt: q.n
IMa. MM.
IhmMured by:
… Phnrmn
Wolfatshnuun GmbH
Pu:an sn m
Mhstmcbnlealotmnhly
Wu….
Bdi ùl d ! ml contain:
Ungo und ou… qu
Soo end… Ioaflat ard
a dromd by mysuan.
sm I hmnunn …
30'C. h W.
memm …
Nhãn phụ
Rx - Thuốc bản theo đơn
Paclitaxel Bhardwa j ỏmglml, concentrate for solution for
infusion
Mỗi lọ 50 ml dung dịch đậm đặc chứa paclitaxel 300 mg
Dạng bảo chế: Dung dịch đậm đặc để pha tiêm truyền
Đường dùng: Tiêm truyền tĩnh mạch
Chỉ định, liêu dùng, cách dùng, chế hỉ định: Xin xem tờ
hướng dẫn sử dụng thuốc T),1 //l
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tr’ ưsảfig
Hộp 1 lọ 50 ml
Số đăng ký:
Số lô SX, NSX, HD: Xem “Batch No”, “Mfg. Date”, “Exp.
Date” trên bao bì
Sản xuất bởi: HAUPT PHARMA WOLFRATSHAUSEN
GmbH…
Địa chỉ: Ffaffenrieder Str. 5, 82515 Wolfratshousen,
Germany
Nhã nhập khẩu:
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Đế xa tầm vói của trẻ em
Các thông tín khảo xin đọc tờ hưởng dẫn sử dịmgkèm theo
/èr ó TY \“Ếz ,
/“² mAcuunxi: *.ỬcHAN\ỂỂỈ
ỄTHƯƯNGMA uọ ẨMẦỊ
Ềl\iiiml su _i-Lạụ
/
Rx Thuốc bán theo đơn
Paclitaxel Bhardwaj 6mg/ml
(Dung dịch đậm đặc tiêm truyền tĩnh mạch)
Tên hoạt chẩt:
Paclitaxel
THÀNH PHÀN:
Mỗi ] ml chứa:
Hoạt chất: Paclitaxel ........................... 6 mg
Tá dược: Citrio acid —anhydrous, PEG-35 castor oil, Ethanol-absolut
Mô tả
Paclitaxel lả tảc nhân chống ung thư thuộc nhóm Taxan. Thuốc có dạng bột trắng với khối lượng
phân từ 853.9. Số CAS của Paclitaxel lả 33069—62-4.
Dung dịch tiêm đậm đặc Paclitaxel Bhardwaj 6mg/ml phải được pha loãng trước khi truyền tĩnh
mạch.
Paclitaxel có tên hỏa học là ( ZS, 5R, 7S, 10R, l3S)—lO,ZO-BIS (Acetoxy)—2 benzoyloxy-l,7-
dihydroxy-9-oxo-S, 20-epoxytax-l l-en- 1 3-y1(3 S)-3 -benzoylamino-B -phenyl-d-lactat.
.LUb- .
Công thức cấu tạo:
DƯỢC LỰC HỌC:
Paclitaxel, hoạt chất có trong vỏ cây thông đô Taxux brevifolia, là một thuốc chống ụng thư.
Paclitaxel lảm tăng quá trình trùng hợp cảc dime tubulin tạo thảnh cảc vi quản và lảmjổn định các
vi quản do ức chế quả trinh giải trùng hợp. Sự on định nảy ức chế sự tổ chức lại bình thường của
mạng vi quản rất quan trọng ở gian kỳ cùa quá trình phân bảo giảm nhiễm, vả cả với hoạt động cùa
ty lạp thế. Paclitaxel cũng gây tạo thảnh cảc cấu trúc bất thường trong cảc vi quản trong quả trinh
phân bảo. Tuy chưa được nghiên cứu kỹ nhtmg do cơ chế tảc dụng của nó, paclitaxel phải được coi
lả chất gây ung thư vả độc đối vởi gen. Các thử nghìệm in vivo và in vitro cho thấy paclitaxel có tác
dụng gây đột biến gen trên tế bảo động vật có vú.
1/9
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Sau khi được tiếm tĩnh mạch Paclitaxel có nồng độ trong huyết tương giảm theo đồ thị 2 pha Pha
thứ nhất cho thấy mức giảm nhanh thế hiện sự phân tản của thuốc đến cảc ngăn ngoại biến vả sự bảỉ
tiết. Tiếp theo pha khời đầu là việc bải tiết tương đối chậm của thuốc khỏi ngăn ngoại biến.
Sau đây là các thông số dược động học xảo định được ở những bệnh nhân được cho sử dụng cảc
liêu 135 và l75mg/m2 sau khi tiêm truyẽn Paclitaxel được 3 giờ và 24 giờ:
- Thời gian bản thải trung binh pha cuối: 3.0-52.7 giờ.
- Độ thanh thải toả.n thân: 11,6-24,0L/giờ/111².
- Thể tích phân bố ở giai đoạn ổn định: 198-688L/m2.
Chỉ định cho thấy sự phân tản rộng rãi cùa Paclitaxel bên ngoải hệ thống mạch máu hoặc sự gắn kết
mo.
Sau đây lá các trị số trung binh cùa các thông số dược động học đã được ghi nhận sau 3 giờ tiêm
truyền l75mg/m2 Paclitaxel
— Thời gian bản thải trun g bình pha cuối: 9,9 gỉờ.
- Độ thanh thải toản thân: 12,4L/giờ/m².
Tỉ lệ gắn kết prôtcin huyết thanh của Paclitaxel là 89%
Gan được xem lả nqi chuyến hóa chủ yếu của Paclitaxel. Tỉ iệ trung binh lượng thuốc nguyên vẹn
tích tụ trong nước tiêu được ghi nhận là 1,8-12,6% iiêu dùng.
CHỈ ĐỊNH
Dung dịch tiêm_ đậm đặc Paclitaxcl Bhardwaj 6mg/ml được chỉ định khi điếu trị chủ yếu ung thư
buông trứng phôi hợp với cảc thuôo platinum.
Dung dịch tiêm đậm đặc Paclitaxel Bhardwaj 6mg/ml được chỉ định ung thư buồng trứng di căn và
ung thư vú di căn, sau khi đã điêu trị không hiệu quả vởỉ các líệu phảp thông thường.
Dung dịch tiếm đậm đặc Paclitach Bhardwaj 6mg/ml được chỉ định ung thư phổi không phải tế bảo
nhỏ (NSCLC).
Dưng dịch tiêm đặm đặc Paclitaxel Bhardwaj õmg/ml được chỉ định điếu trị hỗ trợ ung thư vú có
hạch dưong tính sau đó dùng doxorubicin vả cyciophosphamit.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dung dịch tiêm đậm đặc Paclitaxel Bhardwaj 6mg/ml không được dùng cho những bệnh nhân được
biết đã có phản ửng quả mẫn cảm với Paclitaxel.
Dung dịch tỉêm đậm đặc Paclitaxel Bharđwaj 6mgfml không được dùng cho những bệnh nhân có
tiến sử quá mẫn cảm với PEG 35 castor oil (Crem0phor EL) hay cảc thuốc có thảnh phần PEG 35
castor oi] (như dung dịch tiếm đậm đặc cyclosporin và dung dịch tiếm đậm đặc teniposit).
Dung dịch tiêm đậm đặc Paclitach Bhardwaj 6mg/m] chống chỉ định ở bệnh nhân bịềẫăìn bạch cầu
trung tính trầm trọng.
THẬN TRỌNG
v1Ẹc CHỈ ĐỊNH PACỤTAXEL cni DẶNH cục CẬC CHUYÊN VIÊN có KINH NGHIỆM
TRONG VIỆC SƯ DỤNG CAC TAC NHAN HOA TRỊ LIỆU CHONG UNG THƯ.
2/9
ĩ.-'ả\.
l/J" /
Chuẩn bi điếu tri:
Để giảm thiếu xảy ra cảc phản ửng quả mẫn do việc phóng thích Histamin, bệnh nhân phải dược
cho dùng thuốc để chuẩn bị trưởo môi chu kỳ điều trị với PACLITAXEL. Thuốc chuẩn bị bao gổm
corticosteroid (như dexamcthason), thuốc kháng Histamin (như diphenhydramin hay promethazin)
hoặc thuốc đối kháng với thụ thể Hz (như cimetidin hay ranitidỉn) (xem phần liếu lượng và cảch sử
dụng) Các triệu chưng tiêu biếu cùa phản ứng quả mân là khó thở và giảm huyết ảp- cả hai cần
được đỉếu trị, phù mạch vả nối mề đay khẳp người Trong cảc ca thử nghiệm lâm sảng, 2% bệnh
nhân điếu trị với Paclitaxel đã trải qua tình trạng quá mẫn nghiếm trọng. Một trong cảc phản ứng
nảy dẫn đến chết là do không có sự chuẩn bị thuốc trước. Không được dùng dung dịch tiêm đậm
đặc Paclitaxel Bhardwaj 6mg/ml bệnh nhân đã có phản’ ưng quả mân cảm vởi Paclitaxel
Sư aiảm bach cẩu t_rung tính: ( xem phần tảc dụng không mong muốn)
Do độc tính liên quan đến liếu dùng của Paclitaxel lả ức chế tủy xương phụ thuộc liếu (chủ yếu là
giảm bạch cầu trung tỉnh), nên Paclitaxel phải được sử dụng thận trọng tối da cho bệnh nhân đã
điếu trị trưởc đó với tinh trạng bạch cầu Lhắp hon 1,5 x 109 tế bảo/ L (1500 tế bảo/ mm 3). Nên tth
dõi thường xuyên việc đếm tế bảo mảu trong khi điếu trị với Paclitaxel. Không nến dùng thếm chu
kỳ Paclitaxel cho đến khi lượng bạch cầu trung tính cao hơn 1, 5 ›13109 tế bảo/ L (1500 tế bảo/ mm 3)
và lượng tỉếu cầu lớn hơn 100 x 109 tế bảo/ L (100.000 tế bảo/ mm 3).
Nếu xảy ra tinh trạng giảm bạch cẩu trung tỉnh trầm trọng trong một 3đợt điếu trị với Paclitaxel (
lượng bạch cầu trung tính thấp hơn 0, 5 x 109 tế bảo/ L (500 tế bảo/ mm 3) trong 7 ngảy hay hơn phải
gỉảm 20% lỉếu Paclitaxel trong các chu kỳ tiếp theo. Cảo đợt xạ trị trước đó có thể đưa đến tình
trạng ức chế tùy xương trầm trọng hon. Hiện ít có thông tin về cảc trường hợp bệnh nhân nảy khi
dùng cảc liếu trên l35mglmẫ
Cảc trang thái bẫt thường
Hiếm khi có bất thường nghiêm trọng xảy ra ở bệnh nhân dùng Paclitaxel. Nếu có bắt thường đáng
kể xảy ra khi dùng paclitaxel, bệnh nhân nên đươc theo dõi cân trọng và yêu cầu điếu trị Bất kỳ
điếu trị tiếp theo ở bệnh nhân dùng Paclitaxel nên đi kèm theo dõi tỉm mạch. Cảo trường hợp bệnh
tim mạch nặng thấy thường ở bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bảo nhỏ hơn ung thư vú hay
ung thư buồng trứng
Tiêu hóa
Với cảc bệnh nhân điếu trị vởi Paclitaxel cho biêt có con đau bụng hoặc dâu hiệu hay triệu chứng
nảo khác, cân cảnh giác vê tình trạng thủng ruột.
'l`ỉnh sinh ung thư, sinh đôt biến. suv vếu khả năng sinh sản:
Hiện chưa có cảc nghiến cửu khảo sát về khả năng sinh ung thư cùa Paclitaxel, tuy nhiến cảc thuốc
tương tự với Paclitaxel là những chất sinh ung thư Trong các thử nghiệm phòng thí nghỉệm (các bất
thường nhíễm sẳc thế ở tế bảo bạch hưyết người) và các hệ thống thử nghiệm lâm sảng trên động
vật có vú (các thử nghiêm vì nhân trên chuột nhắt) cho thấy Paclitaxel có tính sinh ung thư. Khi thử
nghiệm dùng tcst Arnes hay thử nghiệm đột biến gen CHO/HGPRT, Paclitaxel không gây ra khả
năng sinh ung thư. Sau khi điếu trị trên chuột cống vởi liếu tiêm tĩnh mạch lmg/kg (6mg/m2 ), kết
quả cho thấy chuột bị giảm khả năng sinh sản vả độc tính trên chuột con chưa sinh Paclita>ắeìiiếm
tĩnh mạch 3mg/kg (33mg/m2 ) cho thỏ trong giai đoạn bảo thai phảt triến có độc tính trên cả thỏ mẹ
và bảo thai.
Cách sử dung
3/9
Chỉ được dùng Paclitaxel qua đường truyền tĩnh mạch, không được tiêm Lhuốc qua tùy sống, mảng
phối hay mảng bụng. Dung dịch tỉêm dậm đặc Paclitaxel Bhardwaj 6111ng phải được pha ìoănng
trước khi tiêm truyền tĩnh mạch. Trước khi tiếm truyền, phải đảm bảo là đã đặt ong dò vảo đủng vị
trí, nếu không việc trản dịch ra ngoải mạch có thể xảy ra và gây hoại từ mô và vìêm tắc tĩnh mạch
(xem lỉếu iượng và cách sử dụnơ g.)
Suỵ gan và thân
Ảnh hưởng cùa tình trạng gan và thận bị tổn thương trên tính chất dược động học của Paclitaxel
chưa được xảo định. Tuy nhiên gan được xem lá nơi chuyên hóa chủ yêu cùa thuôc, phải sử dụng
thận trọng Paclitaxel cho cảc bệnh nhân bị suy giảm chức nảng gan.
Ha huvết ãp vả tím đâp châm
Bệnh nhân có thế bị hạ huyết ảp vả tìm đập chậm khi đang sử dụng Paclitaer nhưng thường chưa
đến mức cân phải điêu trị. Phải thường xuyên theo dõi các dân hiện lâm sảng, đặc biệt trong giờ
truyẽn dịch đâu tiến. Chỉ những bệnh nhân đang ở trạng thải bât thường trâm trọng mới cân được
theo dõi liên tục vê hoạt động tỉm (xem phân cân trọng và tác dụng phụ)
Hè thần kỉnh
Bệnh lý thần kinh ngọai biên thường được ghi nhận ở bệnh nhân đang sử dụng Paclitaxel và tình
trạng có tính chât lệ thuộc liên dùng. Trong trường hợp nảy, cân gíảm 20% líêu lưọng cho bệnh
nhân (xem phân tảc dụng phụ)
Bệnh nhân ung thư phối không phải tế bảo nhỏ, dùng Paclitaxel kết hợp cisplatin gây độc tỉnh thần
kinh cao hơn ở bệnh nhân dùng đơn liếu Paclitaxel.
Sử dungt trũngr thai kỳ
Loại D: Các thử nghiệm cho thấy Paclitaxel có độc tính trên phôi thai và bảo thai thế với liếu tiêm
tĩnh mạch 3mg/kg (3 3mg/m ) trong thời kỳ phôi thai phát trỉến. Paclitaxel có độc tinh trên bảo thai
chuột cống ở liều lmg/kg (6mg/m ). Việc khảo sảt cho thấy không có dấu hiệu biến đồi rõ ở mỏ
mếm bến ngoải hay câu trúc xương.
Sử dunơ khi cho con bú
Bằng chứng từ các loại thuốc khác đua_ đến việc cậnh giác thuốc có thế tiết vảo sữa mẹ, tuy điếu
nảy chưa được xảc định. Do thuôo có thế gây ra nhiêu phản ửng có hại trâm trọng cho trè, người mẹ
đang điêu trị Paciitaxel phải ngưng vỉệc cho con bủ.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Bản thận Paclitaxel không gây ảnh hướng đến sự tập trung khi lái xe hay thao tảo mảy. Tuy nhiên,
do thuôc có chức alcol nên phải thận trọng không nên lải xe hay thao tác máy ngay sau khi điêu trị
vì có thế gây buôn ngù.
Người lải xe hay phải vận hảnh máy móc cằn phải được lưu ý về điếu nảy.
TƯỜNG TÁC THUỐC
Cisplatin: Việc sử dụng Cispiatin trước khi điếu trị với Pacìitaxcl đưa đến tinh trạng ức chế tủy
xương nặng hơn so với trường hợp sử dụng Paclitaxel trước cisplatin. Trong số cảc bệnh hẸến dùng
c1 spiatm trước khi điều trị với paclitaxel, có khoảng 33% bị giảm mức thanh thải PaclitaxếÍffl
419
Ketoconazolc: Do ketoconazol có thể ngăn chặn sự chuyến hóa paclitaxel, bệnh nhân dùng
Paclitaxel vả ketoconazol phải được theo dõi chặt chế hoặc nến tránh việc sử dụng phối hợp các
thuốc nảy.
Cảo thuốc chuvến hóa ở gan
Phải thận trọng kbi sử dụng đồng thời cảc thuốc chuyến hóa ở gan (như erytlưomycin), do cảc
thuôo nảy có thế ngăn chặn sự chuyên hỏa Paclitaxel.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Quả mẫn cảm: ( xem phần thận trọng và phần liếu lượng vả cách sử dụng)
Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng được ghi nhặn chiếm tỉ lệ 2% bệnh nhân điếu trị vởi Paclitaxel
cho dù đã chuẩn bị trước với Corticostcroid, khảng histamin vả cảc thuốc đối khảng thụ thể Hz. Các
triệu chứng nghiêm trợng thướng xuất hiện vảo giờ đẩu tiên sau khi bắt đầu tiêm truyền và hay gặp
nhất lả triệu chứng khó thớ, giảm huyết ap và đau tửc ngưc. Ở một số bệnh nhân, ngưng tiếm truyền
tạm thời là đủ để đẩy lui cảc triệu chứng Với cảc bệnh nhân khác, cần phải điếu trị vởi các thuốc
gỉãn phế quản ađrenaline, khảng hỉstamines vả corticosteroid, điều trị đon hay điếu trị phối hợp.
Nói chung, cảc phản ứng quả mâm xảy ra với ti lệ 21% các đợt điếu trị với paclitaxel vả cảc phản
ứng đầu tiến xuất hiện phần lớn trong 2 đọt điếu trị dầu. Cảo biếu hiện phụ cùa tình trạng quá mẫn
cảm bao gồm nóng bừng (32%), phát ban 14% và khó thờ 4%.
Hưvết hoc:
Độc tinh gíới hạn liếu chủ yếu của Paclitaxel Iả ức chế tủy xương. Phản ứng có hại về mặt huyết
học thường gặp nhất là chứng giâm bạch cầu trung tính phụ thuộc liếu với tinh trạng trầm trọng hơn
sau 24 giờ tiếm truyền so với tình trạng sau 3 giờ tiêm tmyến. Tính chung lại, tinh giảm bạch cầu
trung tính nghiêm trọng xảy ra ở 68% các bệnh nhân Trong đọt trị lỉệu đầu với Paclitaxel, tính
giảm bạch câu trung tính nghiêm trọng xảy ra ở 58% các bệnh nhân. Sau khi cho sử dụng Paclitaxel
mức bạch cầu trung tỉnh giảm nhất xảy ra trung bình khoảng sau 11 ngảy. Bệnh nhân trước đó dã
xạ trị hay điếu trị vởi cisplatin biếu hiện thường xuyên hơn và thường nặng hơn tình trạng ức chế
tùy xương (xem phần chủ ý đề phòng vả phần tương tác thuốc).
Cảo bảo cáo về chứng thiếu tiếu cầu sau khi điếu trị với Paclitaxel ít gặp hơn và cho thấy mức dộ ít
nghiếm trọng hơn so với giảm bạch cầu trung tinh, với mức tiếu câu giảm nhất (< 50 x 109 tế
bảo/L) quan sát được 8- 9 ngảy sau khi cho sử dụng paclitaxel ở 5% bệnh nhân Chứng xuất huyết
đã được ghi nhận ở bệnh nhân sử dụng Paclitaxel nhưng có lẽ không có liên quan với chứng thiếu
tiểu cầu. Khoảng 3% các bệnh nhân cân phải truyền tiếu cằu.
Chứng thiếu mảu (hcrnoglobin < 11g/d1) thường được ghi nhận ở 90% các bệnh nhân vả ở mức độ
nặng (hemoglobin < 8g/dl) ở 24% các bệnh nhân. Nguy cơ và sự trằm trọng có liên hệ trực tiếp đến
mức độ tiếp cận với Paclitaxel.
Mọi việc điếu trị với Paclitaxel phải đi kèm với việc theo dõi thường xuyên đếm tế bảo mảu. Nếu ơ
bệnh nhân có dấu hiệu úc chế tủy xương trằm trọng, phải giảm cảc liếu paclitaxel tiếp thaéồ (xem
phần thận trọng). Phải truyền tiếu câu hoặc hồng câu khi được chỉ định
Sư nhiễm khuẩn
Sự giảm bạch cầu trung tỉnh kèm theo sốt xuất hiện 0 5% cảc đợt điếu trị và 30% cảc đợt điếu trị có
liên quan đến một giai đoạn nhiễm khuẩn Thường gặp nhất là nhiễm khuấn đường hô hắp trên,
dường tiếu vả nhiễm khuẩn mảu. Trong cảc thử nghiệm lâm sảng pha II, năm đợt nhiễm khuẩn đã
dẫn đến cái chết.
5/9
Thần kinh hoc: (_ xem phần thận trọng)
Bệnh lý thần kinh ngoại biên phụ thuộc liều, thường bíếu hiện dưới dạng tê nhẹ, đã được ghi nhận ở
60% cảc bệnh nhân với cảc liếu chỉ định ở giai đoạn I cùa độc tính, 10% ở giai đoạn II và 2% ở giai
đoạn 111. Với liếu cao hơn, bệnh lý thần kỉnh được ghi nhận ở 87% cảc bệnh nhân. Nguy cơ xảy ra
cảc triệu chứng nghíêm trọng (giai đoạn III) gia tăng ớ 4 10% các bệnh nhân dùng liếu cao Chỉ xảy
ra một ít trường hợp với triệu chứng thần kinh nghiêm trọng, thường là với bệnh nhân sử dụng liếu
cao Paclitaxel Các triệu chứng trở nên nặng hơn khi bệnh nhân sử dụng 1ại Paclitaxel Khoảng 2%
cảc bệnh nhân phải ngưng điếu trị vởi Paclitaxel do độc tinh thần kinh ngoại biến. Cảo triệu chứng
về giảc quan thường được cải thiện hay đầy lui sau một ít thảng ngưng điếu trị với paclitaxel. Ảnh
hưởng việc điếu trị paclitaxel trên bệnh lý thần kinh sẵn có do các đọt điếu trị trước đó hiện chưa
được xảc định.
Theo một bảo cảo, động kinh con lớn đã xảy ra cho bệnh nhân sử dụng paclitaxci và cơn động kinh
tải phát khi lại bắt đầu điếu trị với Paclitaxel Cũng có một bảo các khảo về cợn động kinh lớn ở
một bệnh nhân với tình trạng suy gan đảng kế trong thời gian tiêm truyền với Paclitaxel. Cảc báo
cảo khác mô tả bệnh lý thần kinh vận động đưa đến tắc liệt ruột vả giảm huyết áp thế đứng.
Hè tim mach: (Xem phần thận trọnơ D)
Hạ huyết’ ap do truyền dịch paclitaxel được ghi nhận ở 25% các bệnh nhân và chứng tim đập chậm
ở 12%, thường trong thời gian sử dụng thuốc. Tuy nhiên. cả hai hai triệu chứng thưòng không xuất
hiện trong cùng một đọt điều trị. Phần lớn cảc vân đề về tim mạch thường không có triệu chứng vả
không cần phải điếu trị. Tuy vậy, cảc phản ứng quá mẫn cảm nặng thường đưa đến tảc dụng hạ
huyết ảp nghiếm trọng và cần đến biện pháp điếu trị.
Sáu trường hợp bệnh tim mạch nghiêm trọng liến quan đến tim mạch có thế liến hệ dến việc điếu trị
với Paclitaxelđ ãđưọ c ghi nhân, bao gôm chứng loạn nhịp tim (tim đập nhanh tâm thất không có
triệu chứng, mạch nhanh từng hai nhịp một, các giai đoạn choáng), nghẽn tâm nhĩ và tâm thất.
Các thay đổi trên điện tâm đồ đã được ghi nhận ở 30% bệnh nhân sử dụng Paclitaxel, phần lón
thường lả tải phân cực không đặc hỉệu (20%), tim đập nhanh (19%) và nhịp tim đập không trọn vẹn
(7%).
Chỉ có 2 trường hợp cân đên việc điêu trị. Môi liên hệ giũa paclitaxel vả cảc thay đôi trên điện tâm
đô chưa được xảc định.
_G_an
Việc gia tăng các cnzymc ở gan (bilirubinc 8% bệnh nhân, phosphat kiếm-Z3%, aspartat
transaminase (AST (8601) 16% và Alanin transaminase (ALl'(SGP'I))-' 33%) đã được ghi nhận
phần lớn ơ bệnh nhân có chức năng gan bình thường đã trị liệu với paclitaxel. Tất cả cảc sự gia tăng
nảy, trừ ALT đến phụ thuộc 1iếu dùng Hoại tứ gan và bệnh lý não liên quan đến gan dẫn đến cái
chết đã được ghi nhận tuy rất hiếm
Đau nhức khớp và cơ
Đau nhức khớp và cơ được ghi nhận ơ 55% cảc bệnh nhân và thường bìếu hiện dưới dạng đau nhức
nhẹ ở cảc khớp tay vả chân. Cảo triệu chứng thường ngắn hạn, xuất hiện 2— -3 ngảy saứ kfiị1 địếu trị
và biến mất trong vòng vải ngảy. Các tác dụng rõ rảng phụ thuộc liếu dùng và có lẽ xảc xuất cao
hơn 0 bệnh nhân đang điếu trị đồng thời filgrastim (tác nhân kích thích khóm tế bầo hạt, G- -CSF)
Hê tiêu hóa
6/9
Bệnh nhân cũng thường phải chịu các tác dụng phụ về tiêu hóa từ nhẹ đến trung bình như nônl ói
(53%), tiếu chảy (26%) và viếm niêm mạc (26%). Đã có một số trường hợp bị thủng ruột trong khi
điếu trị với Paclitaxel. Phải cảnh giảc để loại bỏ nguy cơ nảy khi thấy bệnh nhân đang sử dụng
paclitach có triệu chứng đau bụng.
Cảc phản ứng chỗ tiêm
Có thể xảy ra viếm tĩnh mạch sau khi tiếm truyền paclitaxel. Trản dịch ra ngoảỉ mạch trong lúc tiêm
có_thế lảm sưng, đau, phù , đỏ và cứng chỗ tiếm, đội khi dẫn đến viếm tế bâo. Chỗ da cũng có thế bị
mât mảu. Hiện chưa có cảch điêu trị chuyến biệt đôi với cảc phản ứng do trản dịch.
Các nhản ứng khảo
Hầu hết bệnh nhân điếu trị với Paclitaxel đếu bị chứng rụng tóc.
Cảo thay đối tạm thời vả nhẹ ở móng và da được ghi nhận.
Ỉt có báo cảo về các bất thường ở da do tải xạ trị.
GHI CHÚ: THÔNG BÁO CHO BÁqC SỸ NHỮNG TÁC ch KHÔNG MONG MUỐN GẶP
PI—IAI KHI SƯ DỤNG THUOC.
LIÊU LƯỌNG vÀ cÁcn SỬ DỤNG THUỐC
Tất cả bệnh nhân phải được chuẩn bị dùng thuốc trưởo khi cho sử dụng paclitaxel để phòng ngừa
cảc phản ứng quả mẫn cảm (xem phần cân trọng). Trước mỗi chu kỳ điếu trị, bệnh nhân phải dùng
cảc thuốc sau:
-Dexarnethason 20mg uống 12 giờ và 6 giờ trước khi bắt đầu tiêm truyền Paclitaxel.
—1fromethazin25-Sũmg hay các chất khảng H] thich hơp khác tiêm tĩnh mạch 30 phút trước khi bắt
đâu tiếm truyẽn Paclitaxel.
- Cimetidin 300mg hay ranitỉđin 50mg tỉêm truyền tĩnh mạch trong hơn 15 phút, trước khi bắt đầu
tiếm truyẽn Paclitaxel 30 phút.
Đế điếu trị chủ yếu ung thư buồng trứng, paclitaxel được chỉ định dùng với liếu 135mg/m2, tiêm
truyẽn tĩnh mạch trong hơn 3 giờ, tiêp theo lá cisplatin 75mg/mz. Phải tiêm truyẽn lặp lại cảch mõi
3 tuân.
Đế điếu trị ung thư buồng trứng di căn hoặc ung thư vú di căn, paclitaxel được chỉ định Iiếu đơn
175rng/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ. Việc tiêm truyền phải lặp lại cảch mỗi 3 tuần nếu
thuốc được dưng nạp. Bệnh nhân dung nạp dược điếu trị Paclitaxel tới 9 chu kỳ, nhưng đọt điếu trị
tối ưu còn chưa được xác định.
Đế điếu trị ung thư Ẹhối không phải tế bảo nhỏ thứ phảt hay tiến phảt, liếu khuyến cáo của
Paciitaxel lả 175mg/m tiêm truyền tĩnh mạch trong hơn 3 giờ với khoảng cách 3 tuần
Đế điếu trị ung thư vú có u, liếu khuyến cảo của Paclitaxel lả l75mg/m2 tiêm truyền iịzịnh mạch
trong khoảng 3 giờ với khoảng cảch 3 tuần trong 4 đợt điếu trị sau đó dùng phác đồ doxòrubicin kết
hợp cyclophospharnid.
Chi lặp lại đợt điếu trị với Pacl3itaxel khi bệnh nhân có lượng bạch cằn trung tính tối thiếu là 1,5 x
109 tế bảo/ L (1500 tế bảol mm 3) và lượng tiếu cầu tối thỉếu là 100 x 109 tê bảo/` L (100.000 tế bảo/
mm 3.) Nếu xảy ra chứng giảm bạch câu trung tinh nghiêm trọng (lượng bạch cẩu trung tinh ít hơn
0, 5 x 109 tế bảo/ L trong 7 ngảy hay hơn hay bệnh thằn kinh ngoại bỉên nặng trong thời gian đỉếu trị
7/9
vởi Paciỉtaxel, phái giảm 20% liếu Paclitaxel trong các đợt điếu trị kế tiếp (xem phần chủ ý đề
phòng).
Pha dung dich
Dung dịch đậm đặc Paclitaxel Bhardwaj 6mg/mịPHAI ĐƯỢC PHA LOĂNG TRƯỚC KHI TIÊM
TRUYỀN TÍNH MẠCH với dung dịch tiêm truyẽn Glucose 5% hay NaCl 0.9%.
Dung dịch sau khi pha loãng có nồng độ sau cùng từ 0.3-1.2mg/m1.
Chai đựng dung dịch sau khi pha loãng xoay vòng nhẹ để phân tản đếu Paclitaxel. KHÔNG ĐƯỢC
I ÀC.
Trảnh việc tiếp xúc dung dịch Paclitaxel với dụng cụ, dây truyền hay mảy móc lảm bằng nhựa PVC
có chất lảm dẻo trong khi pha chế dung dịch truyền. Pha chế và tồn trữ dung dịch paclitaxel đã pha
loãng trong chai bằng thùy tinh. Sự thận trọng nảy đế trảnh chất DEHP (di- [2-ethy1hexy] ]phthalate
từ bao đựng hoặc bộ dây truyẽn PVC vảo dung dịch tiêm.
Dung dịch Paclitaxel phải được truyền từ bộ dây truyền trảng polyethylen (như Gemini 20 giving
set), dùng bơm IMED.
Mặc dù dụng dịch tiêm truyền Paclitaxel pha chế như phảc họa trên đây ồn định về mặt hóa học
trong 48 giờ ở nhiệt độ phòng (25 O,C) dung dịch tiêm truyền phải được sử dụng ngay sau khi pha do
không chứa chất kháng khuẩn. Việc truyền dịch phải được thực hiện trong vòng 24 giờ sau khi pha
và loại bỏ phần không dùng đến, theo như cảch hướng dẫn việc hùy cảc loại thuốc độc trên tế bảo
(xem phần thao tảc và việc hủy bò).
Cảc trung tâm pha chế hội đủ cảc điếu kiện:
1/ Được phép pha dung dịch hoặc pha loãng thêm các sản phẩm độc trên tế bảo bởi cơ quan TGA
va
2/ Có qui trình vô khuẩn còn hiệu lực cũng như theo dõi thường xuyên kỹ thuật vô khuấn có thế ảp
dụng thời hạn sử dụng 14 ngảy ở 2-8°c (không đông lạnh) hoặc thời hạn 7 ngảy ở 25°C cho dung
dịch Paclitaxel được pha với dung dịch Glucose 5% để tiêm truyền và tồn trữ trong chai thùy tinh.
Đối với dung dich NaCl 0.9% đế tiêm truyền và tồn trữ trong chai thủy tinh có thế ảp dung thời han
sử dung 14 nzảv ở cả nhiêt đô 2-80C ( không đông lanh) và nhiêt đô Dhòne ( 250C) . Dung dịch pha
như cảch trên cho thấy ổn định về mật hóa học trong các thời hạn nảy. Việc truyền dịch phải thục
hiện trong vòng 24 giờ sau khi pha và loại bỏ phần không dùng đến, theo như cảch hướng dẫn việc
hùy các loại thuốc độc trên tế bảo.
Cảch loc:
Mảng vi lọc (0122 microns) hay nhỏ hơn được chỉ định dùng lả_m lớp bọc bên trong cho tất cả dung
dịch tiêm truyện Paclitaxel. Ẹộ lọc [MED 0.2 microns lảm băng polysulfone và lọc IVEX 11 0.2
microns lảm băng cellulose đên thích hợp với dung dịch tiêm đậm đặc Paclitaxel Bhardwaj 6mg/ml.
Thao tảo vả viêc hùv bỏ
Phải tuân theo cảc hưởng dẫn có lỉên quan đến qui trình thao tảc thích hợp và việc hổ,ặẸjiíiiốC
độc trên tế bảo.
QUÁ LIÊU
8/9
Việc sử dụng quá liếu cho tới nay chưa có cách điếu trị chuyên biệt cho việc sử dụng quá liều
paclitaxel. Cảo hậu quả có thể xảy ra do việc sử dụng quá 1iếu là viêm niêm mạc, ức chế nặng tủy
xương và độc tính thần kinh ngoại bìên và phải điếu trị hỗ trợ.
Dạng trình bây
Dung dịch tiêm đậm đặc Paclitaxel Bhardwaj 6mg/ml là dung dịch vô trùng chứa 6mg/ml
paclitaxel, 2mg/ml Citrio acid khan BP, 527mg/m1 PEG 35 Castor oil vả ethanol BP. Dung dịch
trong suốt cho tới vảng nhạt, không có hạt nhỏ và được trình bảy dưới dạng lọ 30mgl5ml,
100mg/16,7m1, lSOmg/2Sml vả 300mg/50m1.
Dung dịch tiếm đậm đặc Paclitaxel Bhardwaj 6mg/ml có pH từ 6-7. Paclitaxel rất kỵ nước vả do
vậy được bảo chế vởi PEG 35 Castor oil vả ethanol.
Dung dịch tiêm đậm đặc Paclitaxel Bhardwaj 6mg/ml chứa trong lọ thủy tinh dưới dạng sau:
Hâm lượng Qui cách
Paclitaxel 30mg/Sml hộp 1 lọ
Paclitaxel 100mg/16.7m1 hộp 1 lọ
Paclitaxel lSOmg/ZSml hộp 1 lọ
Paclitaxel 300mỤSOmI hộp 1 lọ
BẢO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ảnh sảng.
HẠN DÙNG
24 thảng. Không dùng thuốc khi đã hết hạn dùng ghi trên nhãn.
Tiêu chuẩn: USP 36
ĐỌC KỸ HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CẨN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC sĩ
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO SỰ KÊ ĐON CỦA THẨY THUỐC CHUYÊN\ỀỀV
ĐỂ THUỐC TRÁNH XA TẨM TAY TRẺ EM.
Tên vã địa chỉ nhà sản xuất:
Haupt Pharma Wolfratshausen GmbH
Pfaffenrieder StraBe 5, 82515 Wolfratshausen, Đức
TUQ.CỤC TRUớNG
PJ'RUÙNG PHÒNG
%… %7íị %Jn Jắ_mẻ 9/9
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng