'478ur
:aịep dxg BỘ Y TẾ
:eịep 'õịw CUC OUAN LY DƯỢC
:oN tịoịeg Đ ~ AV — ^
uoisnịuịioị uonnlos A P } IE J UYẸT
Jo; oưaueouoo
Lân đâuưffl..l… .. ..
/ ……umw —- …………,i
/
Concentrate fOI' , Concentrate for
solution for Infusion __ ., ,, ,, …… … .. _. … … on solution for Infusion
re uu
Manutactured by: , › uu only
_ … , f. .…1uAgcnt
HWPl PMml as dlmetod by physldan.
Wollntshuuun GmbH Read inan '… camfuịịy Each vlal of ²5 ml eonhlnn:
Gmuny bufote uu. 1 lẵditanl 150 mg
PtattemtedcrstfaBe 5 m vo lngmlont: q.s
82515 Woltratshatisen. Gemany ẫtoẹẻeừaìtằznẳoimturo bdow
Protoet ừom light.
KEEP OUT OF REACH
OF CHILDRENI
Gumuv
Mnllcrưiơou u 5
@… ernưhuncn. GM
Mua bo dllutod bot… uu ị
Protẻct from m
khnufactumd by:
Ihu Fan
Wollntủmmn GmbH
Nhãn phụ
Rx — Thuốc bán theo đơn
Paclitaxel Bhardwaj 6mg/ml, concentrate for solution for
infưsion
Mỗi lọ 25 ml dung dịch đậm đặc chứa paclitaxel 150 mg
Dạng bảo chế: Dung dịch đậm đặc để pha tiêm' truyền
Đường dùng: Tiêm truyền tĩnh mạch .’ /
Chỉ định, liều dùng, oảch dùng, chống "định: Xin xem tờ
hướng dẫn sử dụng thuốc
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ánh sảng
Hộp 1 lọ 25 ml
Số đăng kỷ:
Số lô SX, NSX, HD: Xem “Batch No”, “Mfg. Date”, “Exp.
Date” trên bao bì
Sản xuất bởi: HAUPT PHARMA WOLFRATSHAUSEN
GmbH.
Địa chi: Ffaffenrieder Str. 5, 82515 Wolfratshousen,
Germany
Nhã nhập khấu:
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Đế xa tầm với cúa trẻ em
Các rhông tin khảo xin đọc tờ hưởngẢơn sưdụng kèm Iheo
/ ,
Rx Thuốc bán theo đon
Paclitaxel Bharđwaj 6mg/mi
(Dung dịch đậm đặc tiêm truyền tĩnh mạch)
Tên hoạt chẩt:
Paclitaxel
THÀNH PHÀN:
Mỗi 1 ml chứa:
Hoạt chẩt: Paclitaxel ........................... 6 mg
Tá dược: Citrio acid —anhydrous, PEG-35 castor oil, Ethanol-absoiut
Mô tả
Paclitaxeì lả tảo nhân chống ung thu thuộc nhóm Taxan. Thuốc có dạng bột trắng với khối lượng
phân tử 853.9. Sô CAS của Paclitaxel lả 33069—62-4.
Dung dịch tiêm đậm đặc Paclitaxel Bhardwaj 6mg/ml phải được pha loãng trưởo khi truyền tĩnh
mạch.
Paciitaxel có tên hóa học là ( ZS, 5R, 7S, 10R, 13S)—10,20—B1S (Acetoxy)-2 benzoyloxy—l,7-
dihydroxy-9-oxo-S, 20—epoxytax-l l-en-l 3—y1(3S)-3-benzoylamino-3-phenyi-d-iactat.
Công thức cấu tạo:
DƯỢC LỰC HỌC:
Paclitaxel, hoạt chắt có trong vỏ cây thông đô Taxux brevifolia, là một thuốc chống\mìng thư.
Paclitaxel lảm tăng quá trinh trùng hợp các dime tubulin tạo thảnh cảc vi quản và lảm ori địhhca cảc
vi quản do ức chế quả trinh giải trùng hợp. Sự on định nảy ức chế sự tổ chức 1ại binh thường oủa
mạng vi quản rất quan trọng ở gian kỳ của quá trình phân bảo giảm nhiễm, và cả với hoạt động của
ty lạp thế Paclitaxel cũng gây tạo thảnh cảc cấu trúc bất thường trong cảc vi quản trong quả trinh
phân bảo. Tuy ohưa được nghiên cứu kỳ nhưng do cơ chế tảo dụng cùa nó, paclitaxel phải được coi
là chất gây ung thư và độc đối với gen. Cảo thử nghiệm … vivo vả … vitro cho thấy paclitaxel có tảo
dụng gây đột biến gen trên tế bảo động vật có vú.
1/9
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Sau khi được tiêm tĩnh mạch, Paclitaxel có nồng độ trong huyết tương giảm theo đồ thị 2 pha. Pha
thứ nhất cho thấy mức giảm nhanh thế hiện sự phân tản cùa thuốc đến các ngăn ngoại biên và sự bải
tỉết. Tiếp theo pha khởi đầu là víệc bải tiết tương đối chậm của thuốc khói ngăn ngoại biên.
Sạu đây là cảc thông số dược động học xảo định được ở những bệnh nhân được cho sử dụng cảc
liêu 135 và l75mg/m2 sau khi tiêm truyẽn Paclitaxel được 3 giờ và 24 giờ:
… Thời gian bản thải trung bình pha cuối: 3.0527 giờ.
- Độ thanh thải toản thân: 11,6-24,0L/g1ờ/m2.
— Thể tich phân bố ở giai đoạn ổn định: 198-688L/m2.
Chỉ định cho thấy sự phân tán rộng rãi cùa Paclitaxel bên ngoải hệ thống mạch mảu hoặc sự gắn kết
mo.
Sau đây 1ả cảc trị số trung bình của các thông số dược động học đã được ghi nhận sau 3 giờ tiêm
truyền 175mg/m2 Paclitaxel:
- Thời gian bản thải trung binh pha cuối: 9,9 giờ.
- Độ thanh thải toản thân: 12,4L/giớ/m².
Tỉ lệ gắn kết prôtein huyết thanh của Paclitaxel là 89%
Gan được xem lả nqi chuyến hóa chủ yếu của Paclitaxel. Tỉ lệ trung bình lượng thuốc nguyên vẹn
tích tụ trong nước tiêu được ghi nhận là 1,8—12,6% liêu dùng.
CHỈ ĐỊNH
Dưng dịch tiêm đậm đặc Paclita>gel Bhardwaj 6mg/mi được chỉ định khi điếu trị chủ yếu ung thư
buông trứng phôi hợp với cảc thuôo platinum.
Dung dịch tiêm đậm đặc Paclitạxel Bhardwaj 6mg/ml được chỉ định ung thư buồng trứng di cãn và
ung thư vú di căn, sau khi đã điêu trị không hiệu quả với cảc iiệu pháp thông thường.
Dung dịch tiêm đậm đặc Paclitaxel Bhardwaj 6mg/ml được chỉ định ung thư phổi không phải tế bảo
nhỏ (N SCLC).
Dung dịch tiêm đậm đặc Paclitaxel Bhardwaj 6mg/ml được chỉ định điều trị hỗ trợ ung thư vú có
hạch đương tính sau đó dùng doxorubicin vả cyclophosphamit.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dưng dịch tiêm dậm đặc Paciitaxel Bhardwaj 6mg/ml không được dùng cho những bệnh nhân được
biêt đã có phản ứng quá mẫn cảm với Paclitaxel. \
Dung dịch tiêm đậm đặc Paclitaxel Bhardwaj 6mg/ml không được dùng cho những bệnh zcó
tiến sử quá mẫn cảm với PEG 35 castor oil (Cremophor EL) hay cảc thuốc có thảnh phần PEG 35
castor oil (như dung dịch tiêm đậm đặc cyclosporin và dung dịch tiêm đậm đặc teniposit)
Dung dịch tiêm đậm đặc Paclitaxel Bhardwaj 6mglml chống chỉ định ở bệnh nhân bị giảm bạch cầu
trung tính trâm trọng.
THẬN TRỌNG
v1Ẹc CHỈ ĐỊNH PACỤTAXEL cni DẶNH cnc CẬC CHUYÊN VIỂỊxJ có KINH NGHIỆM
TRONG v1Ẹc SƯ DỤNG CAC TAC NHAN HOA TRỊ LIỆU CHONG UNG THƯ.
2/9
Chuẩn bi đỉều tri:
Để giảm thiếu xảy ra cảc phản ứng quá mẫn đo việc phóng thích Histamin, bệnh nhân phải được
cho dùng thuốc để chuẩn bị trước môi chu kỳ điếu trị với PACLITAXEL. Thuốc chuẩn bị bao gồm
corticosteroid (iihư dexamethason), thuốc khảng Histamin (như diphcnhydramin hay promethazin)
hoặc thuốc dối khảng với thụ thể Hz (như cimetidin hay ranitidin) (xem phần liếu Iượng vả cảch sử
dụng). Các triệu chứng tiêu biếu của phản ứng quá mân là khó thở và giảm huyết ảp- cả hai cần
được điếu trị, phù mạch và nối mề day khắp người. Trong cảc ca thử nghiệm lâm sảng, 2% bệnh
nhân điếu trị với Paclitaxei đã trải qua tinh trạng quá mân nghiêm trọng Một trong cảo phản úng
nảy dẫn đến ohết là đo không có sự chuẩn bị thuốc trước. Không được đùng dung dịch tiêm đậm
đặc Paclitaxel Bharđwaj 6mg/ml bệnh nhân đã có phản ửng quả mân cảm với Paclitaxel.
Sư giảm bach cầu trưng tính: (xem phần tác dụng không mong muốn).
Do độc tinh liến quan đến liếu đùng của Paolitaxel lả ức chế tủy xương phụ thuộc liều (chủ yếu 1ả
giảm bạch oầu trung tinh), nên Paclitaxel phải được sử dụng thận trọng tối đa cho bệnh nhân đã
điếu trị trước đó với tinh trạng bạch cầu thấp hon 1,5 x 109 tế bảo/ L (1500 tế bảo/ mm3). Nên theo
dõi thường xuyên việc đếm tế bảo mảu trong khi điếu trị với Paciitaxol Không nên đùng thêm chu
kỳ Paclitaxel cho đến khi lượng bạch cầu trung tính oao hơn 1.5 x 3109 tế bảo/ L (1500 tế bảo/ mm 3)
vả Iuợng tiếu cầu 1ớn hơn 100 x 109 tế bảo] L (100.000 tế bảo/ mm 3).
Nếu xảy … tinh trạng giảm bạch cầu trung tính trầm trọng trong một 3đợt điếu ưị vởi Paciitaxei (
lượng bạch cẳu trung tinh thấp hon 0 ,5 x 109 tế bảo/ L (500 tế bảo! mm 3) trong 7 ngảy hay hơn phải
giảm 20% iiếu Paclitaxel trong các chu kỳ tiếp theo. Các đọt xạ trị trưởo đó có thế đua đến tình
trạng ức chế tủy xương trầm trọng hơn. Hiện ít 06 thông tin về oác trường hợp bệnh nhân nảy khi
dùng cảc liếu trên 135mg/m2.
Các trang thái bắt thường
Hiếm khi có bắt thường nghiêm trọng xảy ta ở bệnh nhân dùng Paclitaxel. Nếu oó bất thường đảng
kế xảy ra khi dùng paclitaxel, bệnh nhân nên đươc theo dõi cẩn trọng và yêu cằn điếu trị Bất kỳ
điếu trị tiếp theo ở bệnh nhân đùng Paclitaxel nên đi kèm theo dõi tim mạoh. Các trường hợp bệnh
tim mạch nặng thấy thường ở bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bảo nhỏ hơn ung thư vú hay
ung thư buồng trứng
Tiêu hóa
Với các bệnh nhân điếu trị với Paclitaxel cho biết cớ cơn đau bụng hoặc đắn hiệu hay triệu chứng
nảo khảc, cân cảnh giác vê tình trạng thủng ruột.
Tính sinh ung thư, sinh đôt hiến, suỵ ỵếu khả năng sinh sản:
Hiện chưa có các nghiên cứu khảo sảt về khả nảng sinh ung thư của Paclitaxel, tuy nhiên cảc thuốc
tương tự với Paclitaxel là những chất sinh ung thư. Trong cảc thử nghiệm phòng thí nghiệm (các bất
thường nhiễm sắc thể ớ tế bảo bạch huyết người) vả các hệ thống thử nghiệm lâm sảng trên động
vật có vú (cảc thử nghiêm vì nhân trên chuột nhắt) cho thắy Paclitaxel có tính sinh ung thư Khi thử
nghiệm dùng test Ames hay thử nghiệm đột biến gen CHOIHGPRT, Paciitaxoi không gây ra khả
năng sinh ung thư Sau khi điếu trị trên chuột cống với liếu tiêm tĩnh mạch lmglkg (6ngm² ), kết
quả cho thấy ohuột bị giảm khả năng sinh sản và độc tính trên chuột con chưa sinh. Paclitảxèl tiêm
tĩnh mạoh 3mglkg (3 3mg/m ) cho thỏ trong giai đoạn bảo thai phảt triến có độc tính trên cả thỏ mẹ
và bảo thai.
Cách sử dung
319
Chỉ được dùng Paclitaxel qua đường truyền tĩnh mạch, không được tiếm thuốc qua tủy sống, mảng
phổi hay mảng bụng. Dung dịch tiêm đậm đặc Paclitaxel Bhardwaj 6mglml phải được pha loãnng
trước khi tiệm truyền tĩnh mạch Trước khi tiêm truyền, phải đảm bảo lá đã đặt ong đò vảo đúng vị
trí, nếu không việc trản địch ra ngoảí mạch oó thể xảy ra và gây hoại từ mô và viêm tắc t1nh mạch
(xem liếu lượng và cảch sử dụng).
Suy gan và thân
Ành hưởng cùa tình trạng gan vả thận bị tốn thương trên tính chất dược động học của Paclitaxel
chưa được xác định Tuy nhiên gan được xem là nơi chuyến hóa chủ yếu của thuốc phải sử dụng
thận trọng Paclitaxel cho cảo bệnh nhân bị suy giảm chức năng,, ơan.
Ha huvết ảp vả tim đâp châm
Bệnh nhân có thế bị hạ huyết áp vả tim đập chậm khi đang sử dụng Paciitaxei nhưng thường chưa
đến mức cần phải điếu trị. Phải thường xuyên tth dõi cảc dấu hiện lâm sảng, đặc biệt trong giờ
truyền dịch đầu tiện. Chỉ những bệnh nhân đang ơ trạng thải bất thường trầm trọng mới cần được
theo dõi liên tục vê hoạt động tim (xem phần cẳn trọng và tác dụng phụ)
Hề thần kinh
Bệnh lý thần kinh ngọai bìênộthường được ghi nhận ở bệnh nhận đang sử dụng Paclitaxei và tình
trạng có tinh chât lệ thuộc iiêu dùng. Trong trường hợp nảy, oân giảm 20% liêu lượng cho bệnh
nhân (xem phân tác dụng phụ)
Bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bảo nhỏ, dùng Paclitaxel kết họp cisplatỉn gây dộo tính thằn
kinh oao hơn ơ bệnh nhân dùng đơn liếu Paclitaxel.
Sử dunỞ trono thai kV
Loại D: Cảo thứ nghỉệm cho thấy Paclitaxel có độc tinh trên phôi thai vả bảo thai thỏ với liếu tiêm
tĩnh mạch 3mg/kg (33mg/m2 ) trong2 thời kỳ phôi thai phảt triến. Paclitaxel có độc tính trên bảo thai
chuột cống ớ 1iếu img/kg (6mg/m2 ). Việc khảo sảt cho thấy không có dấu hiệu biến đối rõ ở mỏ
mếm bên ngoải hay câu trúc xương.
Sử dung khi cho con bú
Bắng chứng từ cảo ioại thuốc khảo đưa đến việc cảnh giảc thuốc có thể tiết vảo sữa mẹ, tuy điếu
nảy chưa được xác định. Do thuôo có thế gây ra nhiêu phản ứng có hại trâm trọng oho trẻ, người mẹ
đang điêu trị Paclitaxel phải ngưng việc cho con bú.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Bản thận Paclitaxel không gây ảnh hưởng đến sự tập trung khi lái xe hay thao tác máy. Tuy nhiên,
do thuôo có chửạ alcol nến phải thận trọng không nên lải xe hay thao tảo mảy ngay sau khi điêu trị
vì có thế gây buôn ngủ.
Người 1ải xe hay phải vận hảnh mảy móc cần phải được lưu ý về điếu nây.
TƯỚNG TÁC THUỐC
Cisnlatin: Việc sử đụng Cisplatin trước khi điếu trị với Paclitaxel đưa đến tình trạng ứmjõhế tủy
xương nặng hon so với trường hợp sử dụng Paclitaxel trước cispiatin. Trong số cảc bệnh nhân dùng
cisplatin trước khi điếu trị với paclitaxel, có khoảng 33% bị giảm mức thanh thải Paciitaxei
4/9
Ketoconazoic: Do ketoconazol có thể ngăn chặn sự chuyến hóa paclitaxel, bệnh nhân dùng
Paciitaxel vả ketoconazol phải được theo dõi ohặt chế hoặc nên trảnh việc sử dụng phôi hợp cảc
thuốc nảy.
Cảo thuôo chuvến hóa ở gan
Phải thận trọng khi sử dụng đồng thời các thuốc chuyến hóa ở gan (như erythromycin), do các
thuôo nảy có thế ngăn chặn sự chuyên hóa Paciitaxel.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Ouả mẫn cảm: ( xem phần thận trọng và phần liếu lượng và cách sử dụng)
Các phản ửng quả mẫn nghiêm trọng được ghi nhận chỉếm ti 1ệ 2% bệnh nhân điếu trị với Paclitaxel
cho dù đã chuẩn bị trước với Corticosteroid, kháng histamin vả cảc thuốc đối khảng thụ thể Hz Cảo
ttiệu chứng nghiêm trọng thường xuất hiện vảo giờ đằu tiên sau khi bắt đầu tiêm truyền và hay gặp
nhắt là triệu chứng khó thớ, giảm huyết ảp vả đau tức ngực. Ở một số bệnh nhân, ngưng tiêm truyền
tạm thời là đủ để đấy lui các triệu chứng. Với cảc bệnh nhân khác, cần phải điếu trị với cảc thuốc
giãn phế quản, adrenaline, kháng histaminos vả corticosteroid, điếu trị đơn hay điều trị phối hợp.
Nói chung, cảo phản ứng quá mẫn xảy ra với tỉ lệ 21% các đọt điếu trị với paclitaxel vả oác phản
ứng đầu tiến xuất hiện phần lớn trong 2 đọt điếu trị đầu. Các biếu hiện phụ của tinh trạng quá mẫn
cảm bao gổm nóng bừng (32%), phảt ban 14% và khó thờ 4%.
Huvết hoc:
Độc tinh giới hạn liếu chủ yếu của Paclitaxel lả ức chế tùy xương. Phản ứng có hại về mặt huyết
học thường gặp nhất là chứng giảm bạch cầu trung tính phụ thuộc liếu với tinh trạng trầm trọng hơn
sau 24 giờ tiêm truyền so với tinh trạng sau 3 giờ tiêm truyền. Tính chung lại, tính giảm bạch cầu
trưng tính nghiếm trọng xảy ra ở 68% cảc bệnh nhân. Trong đợt trị liệu đầu với Paclitaxel, tính
giảm bạch câu trung tinh nghiêm trỌng xảy ra ở 58% oảo bệnh nhân. Sau khi cho sử dụng Paclitaxel
mức bạch cầu trung tinh giảm nhất xảy ra trung bình khoảng sau 11 ngảy. Bệnh nhân trước đó dã
xạ trị hay điếu trị với cispiatin biếu hiện thường xuyên hơn và thường nặng hơn tinh trạng ức chế
tủy xương (xem phần chủ ý đề phòng vả phần tương tảo thuốc).
Các báo cảo về chứng thiếu tiếu cầu sau khi điếu trị với Paclitaxel it gặp hon và cho thấy mức độ ít
nghiêm trọng hơn so với giảm bạch oầu trung tính, với mức tiếu câu giảm nhất (< 50 x 109 tế
bảolL) quan sảt được 8- 9 ngảy sau khi cho sử dụng paclitaxel ở 5% bệnh nhân. Chứng xuất huyết
đã được ghi nhận ở bệnh nhân sử dụng Paciitaxel nhưng có iẽ không có liên quan với chứng thiếu
tiếu cầu. Khoảng 3% cảc bệnh nhân cân phải truyền tiếu cầu
Chứng thiếu máu (hcmoglobin < 1 lg/dl) thường được ghi nhận ở 90% cảo bệnh nhân và ở mức độ
nặng (hcmoglobin < 8g/dl) ở 24% cảc bệnh nhân. Nguy cơ và sự trầm trọng có liẽn hệ trực tiếp đến
mức độ tiếp cận với Paclitaxel.
Mọi việc điếu trị với Paclitaxel phải đi kèm với việc theo dõi thường xuyên đếm tế bảo mảu. Nếu ơ
bộnh nhân có đấu hiệu ức chế tùy xương trầm trọng, phảig Ơiảm các liếu paclitaer tiếp theo (xem
phần thận trọng). Phải truyền tiếu câu hoặc hồng câu khi được ohi định.
Sư nhiễm khuần
Sự giảm bạch cầu trung tính kèm theo sốt xuất hiện ở 5% các đợt điếu trị vả 30% các dợt điế ri_ có
liên quan đến một giai đoạn nhiễm khuẩn. Thường gặp nhắt lả nhiễm khuẩn đường hô hấp trên,
đường tiếu và nhiễm khuẩn mảu. Trong cảc thử nghiệm lâm sảng pha II, năm đợt nhiễm khuẩn đă
dân đên cải chết.
519
Thần kinh hoo: ( xem phần thận trọng)
Bệnh lý thần kinh ngoại biên phụ thuộc liếu, thường Jbiếư hiện dưới dạng tê nhẹ, đă được ghi nhận o
60% các bệnh nhân với cảo iiếu chỉ định ở giai đoạn I của độc tính, 10% ở giai đoạn II và 2% ở giai
đoạn 111. Với liếu cao hơn, bệnh lý thần kinh được ghi nhận ở 87% các bệnh nhân Nguy oo xảy ra
các triệu chứng nghiêm trọng (giai đoạn 111) gia tăng ở 4-10% các bệnh nhân dùng liều cao. Chi xảy
ra một ít trường hợp vởi triệu chứng thần kinh nghiêm trọng, thường là với bệnh nhân sử dụng liếu
cao Paclitaxel Các triệu ohứng trở nên nặng hơn khi bệnh nhân sử đụng lại Paclitaxel Khoảng 2%
các bệnh nhân phải ngưng đỉếu trị với Paciitaxei do độc tính thần kinh ngọại biên. Cảo triệu ohửng
về giáo quan thường được cải thiện hay đẩy lui sau một ít tháng ngưng điếu trị với paclitaxel Ảnh
hướng việc diếu trị paclitaxel trên bệnh lý thần kinh sẵn có do cảc đợt điếu trị trước đó hiện chưa
được xảo định.
Theo một báo cảo, động kinh oơn lớn đã xảy ra cho bệnh nhân sử dụng paclitaxel và cơn động kinh
tải phảt khi lại bắt dầu điếu trị với Paclitaxel. Cũng có một bảo các khảo vê cơn động kinh 1611 ở
một bệnh nhân với tình trạng suy gan đáng kể trong thời gian tiêm truyền với Paolitaxel. Các bảo
cảo khảo mô tả bệnh 1ý thần kinh vận động đưa đến tắc iiệt ruột và giảm huyết áp thế đứng.
Hệ tim maoh: ( Xem phần thận trọng)
Hạ huyết áp do truyền dịch paclitaxel được ghi nhận ở 25% các bệnh nhân vả chứng tim đập chậm
ở 12%, thường trong thời gian sử dụng thuốc. Tuy nhiên, cả hai hai triệu ohứng thường không xuất
hiện trong cùng một đợt điếu trị. Phần lớn các vân đề về tim mạch thường không có triệu chửng và
không cân phải điếu trị. Tuy vậy, các phản ứng quả mẫn cảm nặng thường đưa đến tác dụng hạ
huyết ap nghiêm trọng Vả cân đến biện phảp điếu trị.
Sáu ttuớng hợp bệnh tim mạch nghiêm trọng iiện quan đến tim mạch có thế liên hệ đến việc điều trị
với Paclitaxei đã được ghi nhận, bao gôm chứng loạn nhịp tim (tim đập nhanh tâm thât không có
triệu chứng, mạch nhanh từng hai nhịp một, các giai đoạn choáng), nghẽn tâm nhĩ và tâm thât.
Các thay đối trên điện tâm đồ đã được ghi nhận ở 30% bệnh nhân sử dụng Paclitaxel, phẩn lớn
tbường là tái phân cực không đặc hiệu ( 20%), tim đập nhanh (19%) và nhịp tim đập không trọn vẹn
(7%).
Chi có 2 trường hợp cân đên việc điếu trị. Môi iiên hệ giữa paclitaxel vả cảc thay đôi trên điện tâm
đó chưa được xảo định.
@
Việc gia tăng cảc enzyme ớ gan (bilirubinc 8% bệnh nhân, phosphat kièm-23%, aspartat
transaminase (AST (SGOT)-ló% vả Aianin transaminasc (ALT(SGPT))—33%) dã được ghi nhận
phẩn lớn ở bệnh nhân Có chức năng gan bình thường đã trị liệu với paclitaxel. Tẩt cả các sự gia tăng
nảy, trừ ALT, đến phụ thuộc liếu dùng. Hoại từ gan và bệnh lý não liên quan đến gan dẫn đến cải
chết đã được ghi nhặn tuy rất hiếm.
Đau nhức khgp’ và cơ
Đau nhức khớp và cơ được ghi nhận ở 55% cảc bệnh nhân vả thường biếu hiện dưới dạng Ễiau nhức
nhẹ ở cảc khớp tay và chân. Cảo triệu chứng thường ngắn hạn, xuất hiện 2- 3 ngảy sau khiịfđiếu trị
và bíến mất trong vòng vải ngảy. Cảo tảo dụng rõ rảng phụ thuộc liếu dùng và có lẽ xảo xưất cao
hơn ớ bệnh nhân đang điếu trị động thời filgrastim (tác nhân kích thích khóm tế bảo hạt, G-CSF).
Hệ tiêu hóa
6/9
Bệnh nhân cũng thường phải chịu các tảo dụng phụ về tiêu hóa từ nhẹ đến trung binh như nôn] ói
(53%), tiêu chảy (26%) và viêm niêm mạc (26%) Đã có một số trường hợp bị thùng ruột trong khi
điếu trị với Paclitaxel. Phải cảnh giáo để loại bỏ nguy cơ nảy khi thấy bệnh nhân đang sử dụng
paclitaxel có triệu chứng đau bụng
Cảo phản ứng chỗ tiêm
Có thể xảy ra viêm tĩnh mạch sau khi tìêm_ truyền paclitaxel. Ttản địch rạ ngoải rrịạch trong lúc tiêm
cớthê lảm sưng, đau, phù , đỏ và oứng ohô tiêm, đội khi dân đên viêm tế bảo. Chô da cũng có thế bị
mât mảu. Hiện chưa có cảch điêu trị chuyên biệt đôi với cảc phản ứng do trản dịch.
Cảo phản ứng khảo
Hầu hết bệnh nhân điếu trị với Paclitaxel đến bị chứng rụng tóc.
Các thay đổi tạm thời và nhẹ 6 móng vả da được ghi nhận.
Ít có bảo cảo vế cảc bất thường ở da do tái xạ trị.
GHI CHỦ: THÔNG BÁO CHO BÁgC SỸ NH_ỮNG TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP
PHAI KHI SƯ DỤNG THUOC.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG THUỐC
Tất cả bệnh nhân phải được chuẩn bị dùng thuốc trước khi cho sử dụng paclitaxei để phòng ngừa
các phản ứng quả mân cảm (xem phần cẩn trọng). Trước mỗi chu kỳ điều trị, bệnh nhân phải dùng
oảo thuốc sau:
-Dexamethason 20mg uống 12 giờ và 6 giờ trước khi bắt đầu tiêm truyền Paclitaxel
-Promethazin 25- 5-Omg hay cảc chắt kháng Hi thích hợp khảo tiêm tĩnh mạch 30 phút trước khi bắt
đầu tiêm trưyến Paolitaxel.
- Cimetidin 300mg hay ranitidin 50mg tiêm truyền tĩnh mạch trong hơn 15 phút, trước khi bắt đầu
tiêm truyền Paciitaxel 30 phủt.
Đế điếu trị chủ yếu ung thư buồng trứng, paclitaxel được chỉ định dùng với liệu l35mg/mẫ tiêm
truyện tĩnh mạch tiong hơn 3 giờ, tiếp thoo lả cisplatin 75mg/1812. Phải tiêm trưyến 1ặp lại cách mỗi
3 tuân,
Đế điếu trị ung thư buồng trứng di căn hoặc ung thư vú di căn, paclitaxel được chỉ định liều đơn
175mg/m²tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ. Việc tiêm truyền phải lặp lại cách mỗia "tuần nếu
thuốc được dung nạp. Bệnh nhân đung nạp được điếu trị Paclitaxel tới 9 chu kỳ, nhưng đợt điếu trị
tối ưu còn chưa được xác định
Đế điếu trị ung thư Ẹhổi không phải tế bảo nhỏ thứ phát hay tiên phát, liếu khuyến cảo cúa
Paclitaxel lả l75mg/m tiêm truyền t1nh mạch trong hơn 3 giờ với khoảng cảch 3 tuần
Đế điếu trị ung thư vú có 11, liếu khuyến cảo cùa Paclitaxel 1ả 175111g/m21iêm truyền tĩnh mạch
trong khoảng 3 giờ với khoảng cảch 3 tuân trong 4 đợt điêu trị sau đó dùng phảc đô doxorubicin kêt
hợp cyclophosphamid
Chi lặp lại đợt điếu trị với Paclitaxel khi bệnh nhân có lượng bạch cầu trung tỉnh tối thiếu 1 ,5 x
109 tế bảo/ L (1500 tổ bảol mm 3) và lượng tiến cẫu tối thiếu là 100 x 109 tế bảol L (100.00 tỀ/bảo/
mm 3.) Nếu xảy ra ohứng giảm bạch câu trung tính nghiêm trọng (lượng bạoh cầu trung tinh ít hon
0, 5 x 1091ế bảol L trong 7 ngảy hay hơn hay bệnh thần kinh ngoại biên nặng trong thời gian điếu trị
719
vởi Paclitaxel, phải giảm 20% liếu Paclitaxel trong các đợt điếu trị kế tiếp (xem phần chủ ý đề
phòng).
Pha dung dich
Dung dịch đậm đặc Paclitaxel Bhardwaj 6mg/ml PHẢI ĐƯỢC PHA LOÃNG TRƯỞC KHI TIÊM
TRUYỀN TĨNH MẠCH vởi dung dịch tiêm truyền Glucose 5% hay NaCl 0.9%.
Dung dịch sau khi pha loãng có nồng độ sau cùng từ 0.3-12mg/m1.
Chai đựng dung dịch sau khi pha loãng xoay vòng nhẹ để phân tán đếu Paclitaxel. KHÔNG ĐƯỢC
LÀC.
Tránh việc tiếp xúc dung dịch Paclitaxel với dụng cụ, dây truyền hay máy móc lảm bằng nhụa PVC
có chất lảm dẻo trong khi pha chế dung dịch truyền. Pha chế và tồn trữ dung dịch paclitaxel đã pha
loãng trong chai bằng thủy tinh. Sự thận trọng nảy để tránh chất DEHP (di- [2— ethylhexyl ]phthalate
từ bao đựng hoặc bộ dây truyền PVC vảo dung dịch tiêm
Dung địch Paclitaxel phải được truyền từ bộ dây truyền tráng polyethylen (như Gemini 20 giving
set), dùng bơm IMED.
Mặc đủ dung dịch tìêm truyền Paclitaxel pha chế như phảc họa trên đây on dịnh về mặt hóa học
trong 48 giờ ở nhiệt độ phòng (250 C), dung dịch tiếm truyền phải được sử dụng ngay sau khi pha do
không chứa chất khảng khuấn Việc truyền dịch phải được thực hiện trong vòng 24 giờ sau khi pha
và loại bỏ phần không dùng đến, theo như cảch hướng dẫn việc hủy các loại thuốc độc trên tế bảo
(xem phần thao tảc vả víệc hùy bó).
Cảo trung tâm pha chế hội đủ cảc điếu kíện:
li Được phép pha dung dịch hoặc pha loãng thếm cảc sản phẩm độc trên tế bảo bởi cơ quan TGA
và
2/ Có qui trình vô khuẩn còn híệu lực 0cũng như theo dõi thường xuyên kỹ thuật vô khuẩn có thế áp
dụng thời hạn sử dụng 14 ngảy ở 2- 80 C (không đông lạnh) hoặc thời hạn 7 ngảy ở 250 C cho dung
địch Paclitaxel được pha vởi dung dịch Glucose 5% để tiêm truyền và tồn trữ trong chai thủy tinh.
Đối vởi dunơ dich NaCl 0. 9% để tiếm truyền và tồn trữ trom; chai thùy tinh có thể áp dung thời han
sử dung 14 naảv ở cả nhíẽt đỏ 2- 8 0C ( khonơ đông lanh) và nhiết đô phòng (25°C). Dung dịch pha
như cách trên cho thấy ổn định về mặt hóa học trong cảc thời hạn nây. Việc truyền dịch phải thực
hiện trong vòng}24 giờ sau khi pha và loại bỏ phần không dùng đến, theo như cảch hướng dẫn việc
hủy các loại thuôo độc trên tế bảo.
Cách loc:
Mảng vi lọc (0.22 microns) hay nhỏ hon được chỉ định dùng ỉậm lc'rp bọc bên trong cho tất cả dung
dịch tiêm truyện Paclitaxel. Ị3ộ lọc IMED 0.2 microns lảm bảng polysulfone và lọc IVEX 1 0.2
microns lảm băng ccllulosc đêu thích hợp vởi dung dịch tiêm đậm đặc Paclitaxel Bhardwaj 6 \ lỷL;
Thao tảc vả viêc hùỵ bỏ
Phải tuân'theo cảc hưóng dẫn có liên quan đến qui trình thao tảc thich hợp và việc hùy các thuốc
độc trên tế bảo.
QUÁ LIÊU
8/9
Việc sử dụng quá liều cho tới nay chưa có cách điếu trị chuyên biệt cho việc sử dụng quá liếu
paclitaxel. Các hậu quả có thể xảy ra do việc sử dụng quá liếu là viêm niêm mạc, ức chế nặng tủy
xương và độc tính thần kinh ngoại biên vả phải điếu trị hỗ trợ.
Dạng trình bây
Dung dịch tiêm đậm đặc Paclitaxel Bhardwaj 6mg/ml là dung dịch vô trùng chứa 6mg/ml
paclitaxel, 2mg/ml Citrio acid khan BP, 527mg/ml PEG 35 Castor oil vả ethanol BP. Dung dịch
trong suốt cho tới vảng nhạt, không có hạt nhỏ vả được trinh bảy dưới dạng lọ 30mg/Sml,
100mg/16,7m1, lSOmg/2Sml vả 300mg/50m1.
Dung dịch tiêm gỉậm đặc Paclitaxel Bhardwaj 6mg/mi có pH từ 6—7. Paciitaxel rất kỵ nước và do
vậy được bảo chê vởi PEG 35 Castor oil vả ethanol.
Dung dịch tỉêm đậm đặc Paclitaxel Bhardwaj 6mg/ml chứa trong lọ thùy tinh dưới dạng sau:
Hảm lượng Qui cách
Paclitaxel 30mg/Sml hộp 1 lọ
Paclitaxel lOOmg/lô.7ml hộp] lọ
Paclitaxel lSOmg/25ml hộp 1 lọ
Paclitaxel 300mg/50m1 hộp 1 lọ
BẢO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sảng.
HẠN DÙNG
24 tháng. Không dùng thuốc khi đã hết hạn dùng ghi trên nhãn.
Tiêu chuẩn: USP 36
ĐỌC KỸ HƯỞNG DẨN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NÊU CẨN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIÊN BẢC sí.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO SỰ KÊ ĐON CỦA THÀY THUỐC CHUYÊN icỦA//
ĐỂ THUỐC TRÁNH XA TÀM TAY TRẺ EM.
Tên và địa chỉ nhà sản xuất:
Haupt Pharma Wolfratshausen GmbH
Pfaffenrieder StraBe 5, 82515 Wolfratshausen, Đức
TUQ CỤC TRLÙNG
PTRLỦNG PHÒNG
ỨẤM W! 74m JIỂmẤ
9/9
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng