BỘ Y IẾ
CI.'C QLAN LÝ măợa~
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lản đauỡSẫẮố .,
% i
mmwn am
uuumasaua tmu um ĩns
lu t mơn
umsn« AI -muaamnna m1os
dSíì UOB²²ÍUI
texetuoea
,WIỦPd
um ÚW W
ẦWU3'ỊD
6
qlenmank
Rx Hesme Medhina
Paclilmpt?
Paclitaxel
injection USP
31… mg
SOLUTION FOR INJECI'ION
IV INFUSlON
… l Úđ
SALE WE FILED FRESCRPMN
MADE III ARBENHNA
L
ẮỏH9ẹ
SAME SIZE ARTWORK
CARTON SIZE: 52 mm x 52 mm x 95 mm
Gcnụnlhu
EIGD M mhlu
Pu!!an USP ...... SDCLO ma
Excìpiưưs .............. u.s.
l)uqnz IS unurnmmđbd In the u:y:idan
cmuy mc! … lnwt bdưe uu
Inllutim, c…:hilntlm, Imol
& almủiúủn: … padnnl innrt.
st… m… z*c ul #. ;… tn lnt
Iullcr huủu In Mnllmủl mmiy
Ilult Ihu slllllty Il … u…lm.
Ix-“lìmốclúnlbuzlúi I'ACLIBDI’EWMG
u... na «… m »- lruền mu um
EBK:VN~ wum nẹp lo
Nnùpttim Mắilochùhtillud US? snm
líun'u: nìuqdlaúeieu YCin'C.
… cinỵ. B… qin'n ủịnl wni ,
kmuuuhnuauue.
Dv: iỹ haiu ulẵn sử ùng
“* 4 " lẩmlly ln'sn |
Lỉmủdũumdùliụtỉẻudũụ,
ihlnưmugú u'nlưuýler.
w… mg…tnúngdh nMungtèm them
sx » sx. NSX. un IẸII ~nmn No,`, ~Mr;
Me '. "Exp. l…e'ưhlnubl
Sìlnítfit GWMAILK GENERICSSJ.
C:!k Olnqu-umN'ffllJ- ủlqu: MW
Hủ.hmủchnnmAmunnm
IEEF IIIT If lEMII ũF GIILIIHEI
6 Spsciũclh'un: USP 38
\Isz m:
Glen mank Mudic'ưd ali autnrhud hy ÍII Ngedh:
. mm ut Mn tA.N.II-Ali
mmmm" nmm cum: wso.xm
' 8 m: nunmh…mm
ac l 0 mmtanumanau
I MI Il reuưd Il'tủư I uranưríựlu.
Pac | itaxe |
injection USP .…WM
Blumltlt Bcnuin S.A.
m Eủe9hu.Muyưtltstl'Sủ
Pauue Induvad Plu ,
\
Ptovincìa du Bulnn: Ails, AmnIia
500. UTI'8rNFFỸỄI'Ủc-HON www.oluưnark-oenatucun
M ammm lư
ũuunartt Himnlctưtkllx m.
Bl2. MMI GhInbus ị
22 Ehtlùhiỉ Dui Rmđ i
c m…. 1 .
SALE UPIJFỀ[LED mscmpnm Munùủ - 400026, lndia
MADE II ARÉNTIIA G Tum Mlk
-Jeemvzh if'ì-ẻ atử )
tot mdfxzabcr
SAME SIZE ARTWORK
LABLE SIZE: 100 mm x 40 mm
GWMÊO Ilulhh'
Pldiiui W MM N: ỈI'ĐIYII Q.s
u… … n: … « mu uu I|I. nua mm
m um…- l…y Ihu: »: llútM « … nm;
hùm… m Mum: …
Gpntt-ulm: »? ll
WM 05 mm BI ml…
Minhctưư It Hmll Gmdu IJ.
Cale ! lnl IAnyu tì: N’ 593
Pamn mau Pm Pmndu « Buu… ẦIIL mm…
150% ENLARGED ARTWORK
LABLE SIZE: 100 mm x 40 mm
Iumd tm hnll PummuIInh LII.
qtenmmk iu: um… mm… 12 mua… t… nm
sotưtm r-ca mzcncv— WỦ² 'mm "² _
v m-s… @ Im Mat .. Ẩ _
* i
i i“ 3
Rx Prescripũon Meũcinu Cumpusltlon: Each Wa! couhlns:
' @ Paditaxei USP 300.0 mu; Exciplents q.s,
St… mm z't: autt ru mmt tum lI|llt. NơItlnr Irmlnu
… rdtlwưlioi aivcmty alfod: the mllly ot Ihu pmduct.
Garetulty mad the tnsart betnrs use
. Spectũcation: USP 38
P_âGịltâXũl ma out nf nam or cutumzu
tn;ectton USP Ma…iacturei ai: et …… sn
Cale 9 Ing. Meyer 3
6
Paqua Industrial
Manufactưad fur. GI Pharmmtlcds Ltd.
qtenmank B/2. Mqhalẫ›ỗaiìgẫtapẵm hulahhal Desal Ruad
›Lumn m… E~rou- WWF — " ²
SC -xruaỡlq L @ Trade Mark
Wiki;
m …
Em. m:
A 6 / 54 is
HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG
Thuốc nảy chi bán theo đơn cua bảc sỹ
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng tmởc khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hoi ý kiến bảc sỹ hoặc dược sỹ
PACLIHOPE
Paclitaxel 300 mg
Dung dịch đậm đặc pha truyẽn tĩnh mạch
THÀNH PHẨN:
Thuốc tiêm Paclitaxel 300 mg
Mỗi lọ chửa: Paclitaxel 300 mg
Dầu thầu dầu polyoxyethyl hóa 26350 mg. Cổn khứ nước vừa đủ so,oo ml
"
ĐAI DIỆN
_TẠJ T.P
"
NMAỬK
_ c
D
/p\
<
J*4
2
“0
I
’O
2
ID
ĐÓNG GÓI: Hộp 1 lọ
DƯỢC LỰC HỌC:
Cơ chế hoạt động
Paciitaxel lả một thuốc chống ung thư Nó lảm tãng quá trinh trùng hợp cảc dime tubulin tạo thảnh các
vi quản và Iảm ôn định cảc vi quản do ức chế quả trinh giải trùng hợp. Sự ổn định nảy ức chế sự tổ
chức lại binh thường cùa mạng vi quán rất quan trọng ở gian kỳ cùa quá trình phân bảo giám nhiễm.
Paciitaxel cũng tạo thảnh cảc câu trức bất thường trong cảc vi quản trong quả t1inh phân bảo
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Dược động học cùạ paciitaxel đã được đảnh giả ở những bệnh nhân ung thư sau 3 và 24 giờ truyền
thuốc. Sau khi truyền tĩnh mạch paclitaxel nồng độ trong huyết tương giảm xuống theo hai giai đoạn.
Sự giảm mạnh ban đằu thể hiện sự phân bố của thuốc đến những khoang ngoại biên và sự đảo thải của
thuốc. Phân đoạn tiếp theo bị ảnh hướng một phần bới sự giải phong thuốc từ những khoang ngoại
biên Ước lượng thời gian bán thải của paclitaxel là từ 3 đến 52, 7 giờ. Tổng thanh thái cơ thể lả từ 5 ,8
đến 16, 3 l/giờ m Thể tích phân bố ở trạng thái ồn định vảo khoảng 198 đến 688 lz’²m chi ra sự quan
trọng cùa phân bố ngoải mạch mảu và sự gắn kết mô cứa thuốc. Paclitaxel gắn kết khoảng 89% với
protein huyết tuong. Cimetidin, ranitidin, dexamethason hay diphenhydramin không iảm anh hướng
đến sự gãn kết protein. Nồng độ tối đa trong huyết tưong ti lệ với lí ửng/Không có bằng chứng
tich lũy paclitaxel sau nhiều đợt điếu trị Lượng phảt hiện trong nước ti gãa thuốc ở dạng không đổi
là từ 1,9 đến 12,7% theo liều dùng, cho thấy thuốc thanh thải mạnh qua thặn Gan lá nơi chuyền hóa
chính cùa paclitaxel Paciitaxel được chuyến hóa chủ yếu thông qua cytochrom P450, isoenzym 3A4
vả C YP2C8 Cảo chất chuyền hóa hydroxyl thấy ở mật iả cảc chất chuyển hóa chính. Sự chuyên hóa ớ
gan và thanh thải ở mặt lả sự chuyến hóa cơ bán cùa paciitaxel Vẫn chưa có nghiên cứu vẽ ảnh hưởng
cùa suy chức năng gan hay thận lến thải trừ cùa thuốc. Thanh thải cùa paclitaxel không bị ảnh hướng
bởi điều trị bằng cimetiđin trước đó.
CHỈ ĐỊNH
Ung thư buồng trúng
Paciitaxe] được chi định như liệu pháp đầu tiên trong việc điều trị ung thư buồng trứng đối với những
bệnh nhân có khối u ác tinh hoặc tồn lưu (>lcm) sau khi đã mổ, dùng kết hợp vởi cisplatin.
Ung thư vú
Paclitaxe] được chi định đế điếu trị hỗ trợ ung thư vú có hạch, sau khi điếu trị kết họp anthracyclin —
cyclophosphamid (trị liệu AC) Hóa trị iiệu hỗ trợ với paclitaxel được xem như một lựa chọn để thay
thế việc kéo dải trị liệu AC Paclitaxe] được dùng riếng biệt hay kết hợp với những thuốc anthracyclin
khảc, cho những bệnh nhân bị ung thư vú mã không có đảp ứng tốt với trị liệu anthracyclin hoặc
những bệnh nhân không dung nạp hay chống chỉ định với anthracyciin.
Ung thư phổi thế không phải tổ bâo nhỏ
Paclitaxei, kết hợp với cisplatin, được chỉ định trong điếu trị ung thư phối thế không phải tế bảo nhờ ở
những bệnh nhân không đủ tiếu chuẩn để tiến hânh phẫu thuật vảffloặc xạ trị hay ở những bệnh nhân
di căn.
7 / 8
†“
./_uAnK L»Ễ\
U Kaposi liên quan đến AIDS
Paciitaxel được chỉ định trong điếu trị u Kaposi liên quan đến AIDS tiến triến sau khi điếu trị bằng
ạnthracyciin thẳt bại.
LIẺU DÙNG
Ung thư buồng trúng
— Liệu phápb đầu tay (first line): mỗi ba mần một lần tiêm truyền tĩnh mạch i7Smg m2 paclitaxel
trong 3 tiêng đồng hồ, sau đó tiêm cisplatin với lỉếu lượng 75mg/mỉ hoặc i35mg/m2 paclitaxel
tiếm truyẽn tĩnh mạch trong 24 giờ, sau đó tiếm cisplatin với liếu lượng 75mg/111².
— Liệu phảp thay thế (second line): mỗi ba tuần một lần tiêm truyền tĩnh mạch 175mg m 2paclitaxel
ttong 3 giờ
Ung thư vú
- Điếu trị hỗ t1ợ:tiếm tmyến tĩnh mạch l75mg/m2 paclitaxel trong 3 tiếng, mỗi ba tuần một lằn,
dùng 4 lần, sau khi trị liệu bằng AC (anthracyclin— cyclophosphamid)
- Liệu phảp đầu tay: khi dùng phồi hợp với doxorubicin (50mg/m2 ), Paclitaxe] nên được sử dụng
sau 24 giờ sau khi dùng doxorubicin. Liều luọng paclitaxel khuyến cáo là 220mg11112 tiếm truyền
tĩnh mạch tibng 3 tiếng mỗi ba tuần.
— Liệu phảp thay thế: tiếm truyền l'J`SiiiịJ__rfiii2 pạclitaxei vảo tĩnh mạch trong 3 giờ mỗi ba tuần một
lân
Ung thư phổi thể không phâi tế bảo nhỏ
Tiêm truyẽn tĩnh mạch l75mgf²m paciitaxcl tmng 3 giờ, sau đó tiêm cisplatin với liếu luợng
80mgm ,dùng ba tuần một lần
U Kaposi có liên quan đến AIDS
Tiêm truyền tĩnh mạch lOOmgf'mZ paclitaxel trong 3 giờ mỗi hai tuần.
Điều chỉnh liễu lượng
Không dùng paclitaxel cho tới khi lượng bạch cầu trưng tính ít nhất lả 15001'3111m và lượng tiểu cầu it
nhắt iả lOOOOO/mmẵ Nhũng bệnh nhân giảm bạch cầu trung tinh nặng (< SOOJSmm trong it nhắt!
tuần) hoặc bị bệnh thằn kinh ngoại vi nặng, nến giảm liếu 20% trong những lần điều trị tiếp theo (25%
cho bệnh nhân bị u Kaposi).
CÁCH DÙNG
Chuẩn bị cho bệnh nhân
Tẩt cả các bệnh nhân nên dùng corticosteroid, kháng histamin vả thuốc ức chế HZ truớc khi dùng
aciitaxel. Thuốc dùng tntớc có thế bạo gồm:
Thuốc dùng truớc Liều lượng Thời gian sử dụng trước paclỉtaxel
Dcxamethason 20 mg uống* hoặc tiêm Uống: khoảng 12 giờ và 6 giờ
truyền Tiêm tĩnh mạch: 30 đến 60 phút
Díphenhydramin ' 50 mg tiếm tĩnh mạch 30 đến 60 phút
Cimetidin | 300 mg 30 đến 60 phút
hoặc Ranitidin 50 mg
*Với những bệnh nhân mắc u Kaposi lạ 8 đên 20 mg
Pha thuôc
Dung dịch đặm đặc paclitaxel chứa trong mỗi lọ phải được pha loãng tTước khi tiêm truyền. Một số
dung dịch sau có thế sử dụng để pha ioãng: dung dịch tiêm nan clorid 0. 9%, dung dịch tiêm dextrose
5%, dung địch tiêm natri c101id 0 ,9% vả dextrose 5%, đụng dịch ntiếrn dextrose 5% trong dung dịch
Ringer. Trong mọi trường hợp, dung dịch paclitaxei cuỏi cùnẳẵiĩiẻti/đợf /đặfhảm lượng tử 0 ,3 đến 1 2
mg/ml (tuơng ứng với 30 mg paciitaxei trong 25 hoặc 100 ml ig dịch). Dung dịch sau khi pha
loãng cân được kiểm tra xem có các tiêu phân lạ hoặc có thay đổi mảu săc không trưởc khi sử dụng
Sau khi pha, dung dịch có thể trở nên hơi đục. Không được tiêm paclitaxel vảo động mạch.
Thận trọng trong quá trình pha thuốc
Paclitaxel lá thuốc chống phân bảo, gây độc tế bảo cho nôn cần xử lý cẩn thận. Cần sự dụng găng tay
cao su trong quá trình pha chế thuốc Nếu vô tinh bị dung dịch pạclitaxel dính lên tay, cân phải rửa
sạch ngay với nuớc vả xả phòng. Nếu thuốc tiểp xúc với niêm mạc, cân phải rửa thật sạch nhiễu lằn
với nước Cần phải trảnh sự tiếp xúc giữa paclitaxel vơi cảc dụng cụ bằng PVC (polyvinyl clorid) đế
2,1" 8
giảm thiểu nguy hiếm đối với bệnh nhân do chất đến DEHP (di-2-ethylhexyl phthalat) giải phớng ra
từ PV C , Để tránh được sự giái phỏng chất đèo nảy, dung dịch paclitaxel pha loãng nên được đựng
trong đồ chứa bắng thủy tinh hoặc polypropylen. Khi truyền, dây dung dịch phải được iảrn bằng
polypropylen với mảng lọc nhỏ hơn 0,22 micron.
Độ ổn định
Dung dịch paclitaxel đậm đặc được giữ ở nhiệt độ từ 2 đến 8°C vả trảnh ảnh sảng trong bao bì kín.
Bảo quản đông lạnh hoặc trong tủ lạnh không ảnh hưởng đến độ ồn định của thuốc Khi cất trữ như
trên, một số paclitaxel có thế bị kết tùa tạo nến vẩn đục, nó sẽ mẩt đi khi lắc nhẹ và nhiệt độ của dung
dịch bằng với nhiệt độ phòng Nếu như dung dịch vẫn còn vẳn đục ở nhiệt độ phòng nên vút bỏ ông
thuốc đó đi Paciitaxel nên được pha loãng trước khi sử đựng Dung dịch pha loãng đế tiêm truyền ôn
định ở nhiệt độ phòng (dưới 25°C) trong vòng 24 giờ.
CHỐNG CHỈ DỊNH
Không dùng paclitaxel cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với paciitaxel hay nhũng loại thuốc
có chứa thảnh phần dầu thầu dầu polyoxyethyl hóa. Không được sử dụng paciitaxel cho nhưng bệnh
nhân có lượng bạch cầu t1ưng tinh thấp hcm 1500 mm hay lượngD tiều câu trong tnảu dưới
100000/m111 , hoặc những bệnh nhân bị úc chế tủy sống do xạ trị hay hóa trị iiệu truớc đó, phụ nữ
đang mang thai vả cho con bú, cùng với những bệnh nhân 11 Kaposi đang bị cảc nhiễm khuẩn chưa
kiếm soát được.
TƯỚNG TÁC THLĨÓC
Các nghiên cún cho thấy rằng khi pạclitạxei (liếư 110-200111g; m ) vả cispiatin (liều 59— 75 mg 'm 2được
truyẽn nối tiếp nhau, thì ttong trường hợp paclitaxel được truyền sau cisplatin sự gây ửc chế tùy lả
nhiếu hơn. Nghiên cứu dược động học cho thấy độ thanh thải paclitaxel cJiảm khoảng 33% khi đuợc
dùng sau cisplatin. Sứ dụng kèm với ketoconazol (chất ửc chế mạnh CYP3A4) không ảnh huờng đến
sự chuyền hỏa paclitaxel, chinh vì vậy mả cả hai loại thuốc nảy có thế được sử dụng đồng thời mà
khỏng cân điếu chinh liêu. Nồng độ doxmubicin và các chẫt chuyến hóa cùa nó có thế bị giảm đi khi
sử dụng paciitaer vả cloxorubicin tiong khoảng thời gian quá gản nhau. Chinh vi vặy nên sử dụng
paclitaxcl sau 24 giờ tinh từ khi sử đụng doxorubicin Do khá năng có tương tảc giữa paclitaxel với
cảc chất gây úc chếtczim ủng cảc isoenzym CYP3A4 vả C YP2C8 nến thận trọng khi sử dụng
paclitaxel kết hợp với cảc chắt gây ửc chế isoenzym CYP2C8 hoặc 3A4 (vi du như e1ytlnomycin,
ihioxctin, gcmfibmzil) hạy cảc thuốc gây cám ưng (vi dụ như rifampicin, carbamazepin, phenytoin,
phenobarbital, efạviienz, nevitapin) O nhũng bệnh nhân bị u Kaposi mả đang sử dụng kết họp nhiêu
loại thuốc, sự thanh thải pac1itaxelgiảm đi đảng kế nếu có dùng ritonavir vả nelfinavir, nhưng điều đó
không xáy 1a đối với indinavir. Theo cảc thông tin it òi có được về cảc tương tác đớ. cân cân trọng
tiong khi sử dụng pạclitạxeị đối với nhũng bệnh nhân đang dùng đồng thời cảc chẳt gây ức chế
protease.
CẢNH BÁỌ
Paclitaxei cẩn đuợc dùng dưới sự giám sát cùa thầy thuốc có kinh nghiệm trong việc sử dụng cảc chắt
hóa trị liệu Bệnh nhân cân được điếu trị trước với corticosteroid khảng histamin vả thuốc đối khảng
H2 (xem mục Liều dùng). Cõng thức mảu cần được kiếm tra thường xuyến trong quá trình điều trị
với paclitaxei Nên pha loãng paclitaxel trước khi tiêm truyền tinh mạch. Đối với nhũng bệnh nhân bị
mẫn cảm Vởi tiêm truyền paclitaxel, cân ngừng thuốc ngay và không được dùng lại paclitaxel tiện
những bệnh nhân nảy Khi xảy iạ cảc phản ứng mẫn cảm nhẹ như đó mặt hay phảt ban, không cân
thiết phải ngừng điều trị. Độc tính chính giới hạn liếu ịượng lả ữc hố t xương, chủ yêu là giám
bạch câu trung tinh. Với những bệnh nhân có sự giảm nặng bạch c ynng tinh. liều lượng dùng nên
giảm xuống 20% đối với liếu kế tiếp, tương tự đối với những bệnh nhân bị bệnh thần kinh nặng sau
lần đằu dùng thuốc. Hiếm có bất thường chức nãng tim nặng Nếu xảy ra, cần giảm sảt tim mạch
thường xuyên khi tiếp tục điếu trị Nên thường xuyêng ơiảm sát cảc dấu hiệu sống, đặc biệt trong giờ
đầu truyẽn thuốc.
Paclitạxel có thế lảrn giám khả năng kháng lại nhiễm khuẩn cùa cơ thể Trong vả sau khi điều trị bằng
paclitaxel, không duọc tiêm bất cứ loại vắc xin nâo nếu không đuợc sự đồngý của bảo sỹ.
Paciitaxel có thế lảm giam khá nãng đề kháng và gậy nguy cơ bị nhiễm khuẩn mả đảng lẽ ioại vắc xin
nảy giúp khảng lại Thêm vảo đó, những người sông cạnh người bệnh đang điếu ttị bằng paclitaxe]
3 8
không nên uống vắc xin bại liệt bởi họ có thế lảm lây truyền vi rút bại liệt sang. Nến trảnh cả những
người xữa mởi uống vẳc xin bại iiệt. Không đến gân hay sông chung phòng Hong một thời gian dải
hoặc phải đeo khẳu trang y tế có thể che được mũi và miệng để phòng lây nhiễm
Paclitaxei có thề lảm giảm lượng tiếu cầu cằn thiểl cho sự đông mảu. Nếu xảy ra hiện tuợng nảy, nên
có một số biện pháp phòng ngừa nhất đinh để giảm nguy cơ nhiễm khuẩn hay chảy mảu, đặc biệt là
khi công thửc máu thẳp
Đến bác sĩ để kiếm tra ngay nếu thấy bất cứ hiện tượng chảy mảu hay bầm tím bất thường nảo; có
máu trong nước tiểu hoặc phản, những đốm đỏ trên da
Cân thận khi sử dụng bản chải đảnh răng, chi nha khoa hay tăm thông thường. Cần được bảo sỹ hay
nha sỹ hướng dẫn cảch lảm sạch rãng lợi. Tham khảo y kiến bác sỹ trước khi khám 1ăng.
Không chạm tay vảo mắt hay trong mũi nếu chua rửa sạch.
Cẩn thận, tránh bị cắt vảo da khi sử dụng những vật sắc như dao cạo kẻo vả cắt móng tay.
Không chơi thể thao hay những hoạt động khác có thế lảm cơ thể bầm tim hoặc bị thương
Nếu paciitaxei vô tình iò ra khỏi tĩnh mạch nó có thế lảm tồn thương một số mô và gây cảm giảc lo
sợ. Đến ngay bảc sỹ để kiểm tra nếu bạn thấy đò, đau hay viêm ở chỗ tiêm.
Đến gặp bảo sỹ đến đặn để kiếm tra tiến trinh của bệnh iả rắt quan t1ọng và cũng để kiếm tra nhũng
tác dụng khônƠ mong, muốn cùa thuốc.
THẬN TRON G
Xét nghiệm cận lâm sảng
Tiong suốt quá trinh sư dụng paclitaxel, các giá trị cận lâm sảng sau có thế thay đối:
- Phosphatase kiếm
- AST
- Bilirubin
- Triglycerid
Dựa trên ý nghĩa hâm sảng, những thông số sau đây cần phải được kiểm tra trước vả sau khi điếu trị
vởi paclitaxeì:
— Công thức mảu
- Các dẳu hiện sống
Tính gây ung thu, gâv đột bỉến và rối loạn chúc năng sinh sân
Paclitaxel được thắy có thể gây quải thai độc vởi thai và đột biến gen trong một vải thử nghiệm
Chính vì vậy, cảc bệnh nhân ở cả hai giới trong độ tuôi sinh đế cần sử dụng các biện phảp ngừa thai ít
nhắt trong 6 tháng sau khi trị liệu. Nam giởi có thể nên dự trữ tinh trùng trước khi trị liệu do có thế bị
rối loạn chức năng sinh sản kẻo dải.
Rối loạn chức năng oan và thận
Do ít có kinh nghiệm trong nhũng tm'ò'ng hợp nặy, vả sụ chuyến hóa vả bải tiết của thuốc có thể thay
đỏi do suy giảm chức năng gan, nên cân nhắc vê nguy cơ và lợi ích trước khi dùng paclitaxel đối vởi
những bệnh nhân nảy. Nguy cơ nhiễm độc có thể tảng lên đối với những bệnh nhãn rỏi loạn chức
nặng gan. đặc biệt là sự úc chế tùy sống ở cắp độ 111- IV. Không dùng paclitaxel với những bệnh nhân
rôi loạn chúc nãng gan nghiêm trọng. Không có bằng chứng về việc tăng độc tính cùa paclitaxeiở
những bệnh nhân iỏi loạn chức nãng gan mức độ vừa.
Bẩt thuờng tim nghiêm trọng
Nếu bệnh nhân có sự bất thường dẫn truyền nặng nong khi truyền pacìitaxel, cần điều trị hỗ trợ kịp
thời vả giám sảt tim trong những lần tmyến sau. Bệnh nhân khi …_đ u tr paclitaxel kết hợp vởi
doxombicin nên kiếm t1a kỹ lưỡng chửc nãng tim. Hạ huyết ap, tãng\ \ể ỡí ảp vả chậm nhịp tim đã
đuợc thấy trong điếu trị với paclitaxel, tuy nhiên thông thuờng không ca điếu t1ị. Khuyến cảo kiếm
tra dẳu hiệu sông, đặc biệt trong giờ đầu tiêm truyền paciitaxel Ở những bệnh nhân ung thư phồi thế
không phải tế bảo nhỏ thẳy có những biến cố nghiêm trọng vế tim mạch thường xuyên hơn
Bệnh thần kinh ngoại vi
Bệnh thần kinh ngoại vi là hiện tượng thường gặp nhưng hiếm thấy cảc triệu trứng nghiếm trọng. Nên
giảm 20° "o liều lượng trong những lằn kế tiếp (25% cho bệnh nhân 11 Kaposi). Điếu trị kêt hợp
paclitaxel vả cisplatin lảm tãng nguy cơ độc vởi thần kinh.
Viêm ruột kểt giả mạc
Nên xem xét đến phản ứng nảy nếu có chấn đoán khảo biệt về tiêu chảy nặng hoặc dai đẳng ngay sau
khi điếu trị với paclitaxel Đã ghi nhận hiện tuợng viêm niêm mạc nặng ở những bệnh nhân ụ Kaposi
Nến giám 2" o liếu lượng đối với những bệnh nhân nảy.
Truởc khi sử dụng paciitaxe]
Nến cân nhắc về nhũng rùi ro so với những lợi ich có được khi quyết định sủ dụng loại thuốc nảy vả
cùng bảc sỹ đưa ra quyẽt định Một sô tỉnh trạng có thể ảnh hưòng đến việc sử dụng thuốc. Thông bảo
với bảo sỹ nếu:
- Đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú
- Đang dùng bất cú thuốc nản theo hoặc không theo đơn, thảo dược hay cảc thực phẩm bổ sung
- Đang bị dị ứng với bất cứ loại thnốc, thực phẩm hay chẳt nảo khác.
- Đang bị nhiễm khuẩn, các vắn đề về mảu hay bệnh gan, thặn.
- Do một số loại thuốc có thế tương tác với paciitaxel, cân đến bác sỹ kiếm ti a trước khi bắt đằu kết
thủc hay thay đồi liều lượng sử dụng cùa bất cứ loại thưốc nảo.
Nhắc nhở: Thuốc chỉ được kê toa dưa trên tinh trạng sức khỏe hiện tại của người bệnh. Không
khuyên người khảo sử dụng.
SỬ DỤNG CHO CÁC Dói TƯỢNG ĐẶC BIẸT
Phụ nữ đang mang thai
Paclitaxel có thể gây nguy hại đến thai nhi khi dùng cho phụ nữ đang mang thai. Nên khuyên những
phụ nữ trong độ tuôi sinh đẻ trảnh mang thai trong quá trình trị liệu Nếu như có thai ttong thời gian
điếu t1ị với paciitaxcl, bệnh nhân nên đuợc cánh bảo về nhũng nguy cơ có khả năng đối v ới thai nhi.
Chuyển dạ và sình nỏ“
Tỉnh an toản vả hiệu quả cùa paclitaxci trong khi chuyến dạ vả sinh nó vẫn chưa được chúng minh.
Phụ nữ cho con bú
Chưa biết liệu paclitaxel có đi vảo sữa mẹ hay không. Do chưa có kết luận rõ rảng và do thuốc nảy có
khả năng gây các phản ứng nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ, không được dùng thuốc trong thởi kỳ cho con
bú. Chính vì vậy, những bệnh nhân dùng paclitaxel không được cho con bú trong quá trình điếu trị`
Sử dụng cho trẻ nhỏ
Tinh an toản và hiệu quả cúa paclitaxel khi dùng cho trẻ nhớ vẫn chưa được đánh giá,
Sử dụng cho ngưòi cao tuổi .
Nến cẳn trọng khi dùng paclitaxel đối với người cao tuôi. Nên bắt đằu với liều iuọng thẳp và bệnh
nhân nên được giảm sải thường xuyên cho đến khi có thêm thông tin.
TÁC ĐỌNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Nên thận trọng khi lải xe hay vận hảnh máy móc vi thuốc có thể gây một số tảc dụng không mong
muốn lên tâm thần vả thẩn kinh như iủ lẫn hoa mắt, đau đầu,.
Thuốc có chứa cồn, do vậy có thế lảm suy giảm khả năng lải xe hay vận hảnh mảy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN-
Ủc chế tủy sống vả bệnh thần kinh ngoại vi lả những phản ứng không mong muốn chủ yếu do tiêm
tiuyến paclitaxel. Kế hoạch tiêm 24 giờ vả 3 giờ đã được sử dụng; sự giảm bạch cầu trung' tính it gặp
hơn khi tiếm paclitaxel trong 24 giờ. Thông thường, sự giảm bạch cằn trung tính đảo ngược rẩt nhanh
và cũng không tăng lên theo tich tụ phơi nhiễm. Mức độ thường xuyến cùa những triệu chứng thần
kinh tăng theo liếu tich lũy
Huyết học
Ức chế túy sống là độc tinh giới hạn liều dùng chỉnh. Giảm bạch cầu trung tính hay gặp (90%) và đôi
khi nghiêm trọng. Giảm bạch cầu trung tính nặng (dưới SOO/mmĩ) được bảo cáo ở khoảng 28% số
bệnh nhân Sử dụng liệu phảp xạ trị trước đó không lảm tăng tần số hay mức độ nặng của cảc trường
hợp giảm bạch câu trung tính. Thời gian điều trị vả sự tiếp tục dùng Ầhuốc kh“ g ảnh hưởng đến giảm
bạch câu trung tính. Số ca nhiễm khuấn được thông bảo lả khoảng 35 đặc biệt lả cảc nhiễm khuẩn
đường niệu, đương hô hẳp trên và nhiễm trùng huyết. Giảm tiếu cầu iỉ g_p hơn giảm bạch cầu trung
tinh nhưng có thề nghiêm trọng. Đã có báo cảo về số lượng tiếu cầu dưới lOOOOO/rnm3 và dưới
500001111m3. Sự giảm tối đa xuất liiện vảo khoảng ngảy thứ 8 đến thứ 9 sau khi dùng paciitaxei Các
đợt xuất huyết được thông bảo ở khoảng 9% sô bệnh nhản điếu trị, những bệnh nhân nảy không cần
truyền tiêu câu. Thiếu máu thường xay ra ở hầu hết mọi bệnh nhân, một vải trường hợp có thể nặng
5 ,›’8
(Hb< 8gde) Mức độ nặng vả phạm vi thiếu mản iiên quan tởi lượng hcmoglobin ban đầu Trong các
truờng hợp nảy cần phải ap dụng các trị iiệu thich hợp Dùng paclitaxci nhắc lại có thề lảm tăng mức
độ thiếu mảu.
Phản ửng quả mẫn
Thậm chí đã dùng thuốc phòng ngừa trước, vẫn có trường hợp quá inẫn cảm vởi paclitaxei được thông
bảo Cảc phản úng nảy thường xuất hiện vảo giai đoạn sởm của điều trị, trong giờ đầu tiên trnyến
thuốc mà không phụ thuộc vảo liều dùng Biến hiện thường gặp nhất lả: khó thở, nóng đò bùng, đau
ngực, tãng nhịp tim và giảm huyết ảp Những phán úng nảy cân có điều trị thích hợp hoặc phải ngừng
thuốc. Hẳn hết cảc phản úng được thấy là nhẹ như nóng đó bùng, nôi ban và hạ huyết ảp, không cân
phải ngừng điều trị Những bệnh nhãn có tiến sứ phản ứng quá mân nặng không được dùng frpaclitaxcl.
Tim mạch
Khoảng 24% số bệnh nhân bị tụt huyết áp vả 4% bệnh nhân bị chậm nhịp tim khi tiếm truyền
paclitaxcl. Hai hiện tượng nảy thuờng không xảy 18 cùng một lúc vả hầu hết đến không có triệu chứng
vả không cần ngùng điếu trị. Tụt huyết áp nặng, hnyết khối tĩnh mạch hay tim đập nhanh lả những
hiện tượng không thường gặp vả những tmòng hợp đã gặp cũng không cân ngừng điếu trị. Trong số
những bệnh nhân có điện tâm đồ lúc ban đầu bỉnh thường, có 13% người xuất hiện bẩt thường trong
khi điếu trị, bao gồm bắt thuờng tái phân cực không đặc hiệu, nhịp nhanh xoang, co bóp sớm mả
không có iiên hệ rỏ rảng đến việc sử dụng paclitaxci. Bất thưởng điện tâm đồ it hoặc không có ý nghĩa
lâm sảng.
Hệ thần kinh
Bệnh thần kinh ngoại vi xảy ra thuờng xuyên và nặng hon khi tiếm trnyến paclitaxel l'i'5nịgíưi2 trong
3fr giờ so với tiếm truyền paclitạxei l35mg/m2 cùng với cisplatin trqng 24 giờ
Bệnh thần kinh ngoại vi có thể xảy ra sau lần điều trị đầu tiên và tần suất có thể tăng iên theo liếu tích
iũy paclitaxcl Bệnh thẩn kinh do trị Iiệu irước đó không phải là chống chỉ định với paclitaxel Cảc
triệu chửng thần kinh thuờng được cải thiện hoặc phục hồi sau vải thảng ngừng sử dụnƠ apaclitaxel.
Gan
Với những bệnh nhân có chủc nảng gan lủc đầu bình thưòng, điếu trị bằng paciitaxcl lảm tãng
bilirubin phosphatasc kiêm vả AST Hiếm thấy bệnh não gan hay hoại tử gan dẫn đến tù vong.
Đau khớp/ đau co
Những triệu chứng nảy thường bao gồm cơn đau khu trúc “ ơkhóp vả cơ tay chân Khoảng 60% bệnh
nhân sư dụng paclitaxei bị đau khớp, đau cơ vả 13 3% bệnh nhân có triệu chưng nặng Nhũng hiện
tượng thường thoáng qua, xáy ra từ sau 2 đểu 3 ngảy dùng paclitaxcl, và tự phục hồi trong vải ngảy.
Phản ứng tại chỗ tiêm
Tiếm truyẽn tĩnh mạch có thế gây viếm tĩnh mạch. Thoảt mạch khi tiêm dẫn đến phù, đan, phảt ban
đó, chai cúng và đõi khi viêm tế bảo. Vẫn chưa có điếu trị đặc hiệu đối với hiện tượng thoảt mạch
Phản úng không mong muốn khảc
Hiện tượng rụng tóc xảy ra ở hầu hết những bệnh nhân sử dụng paclitaxel. Đã thấy thay đối trên da và
móng ở mức độ trung bình. Những triệu chứng đướng tiếu hỏa mức độ vùa như nôn, tiêu chảy và
viêm niêm mạc thường xảy ra ở liều khuyến cảo Tắc nghẽnfthùng vả viếm ruột kết thiếu mảu
cục bộ it xảy ra hơn. Không có ảnh hưởng rõ rảng tư độ tuổi tuy Đnh ` thận trọng khi sử dụng
paclítaxel cho người cao tuôi. Vẫn chưa có đảnh giá về an toản của paclitá cl 0 trẻ nhỏ Sau đây là các
phản ứng khõng mong muốn cúa paclitaxel khi đuợc dùng đơn độc, truyền trong 3 giờ, cho những
bệnh nhân bị di căn, cũng như nhũng tác dụng không mong muốn đã được ghi nhận sau khi đưa thuốc
ra thị trường:
Phân loại Tân suất Tác dụng không mong muốn
Nhiễm khuân Rât phổ biến Nhiễm khuân
Khôn g phố Sốc nhiễm khuân
biến
Hiếm gặp* Viêm phổi, nhiễm trùng huyết
Rối loạn hệ thông Rât phô biến Ưc chế tùy sống, giảm bạch cầu trung tính, thiếu
huyết học vả bạch mảu, giảm tiếu cầu vả bạch cầu
huyết Hiếm gặp Giám bạch cầu trung tinh gãy sốt
Rất hiếm* Bạch cẩu tủy cấp tinh, hội chứng ioạn sản túy
Rối loạn hệ miễn Rất phô biến Phản ứng mẫn cám nhẹ
6;" 8
dịch
Khôn g phô
biên
Phản ứng quả mẫn đảng kế cằn điếu trị (tụt huyết
ảp, phù mạch, suy hô hâp, nôi mảy đay toản thân,
đau lưng và cảm lạnh
Hiêm gặp* Phản ửng phán vệ
Rất hiếm Sốc phản vệ
Rôi loạn dinh dưỡng Rắt hiếm* Chản ăn
vả chuyền hóa
Rối loạn tâm thần Rắt hiếm* Lú lẫn
Rối loạn hệ thần Rất phổ biến Độc thần kinh (chủ yếu là bệnh thẩn kinh ngoại vi)
kinh Hiếm gặp* Bệnh iỷ thần kinh vận động
Rất hiếm*
Bệnh lý thần kinh tự động (liệt tắc iưột vả hạ huyết
áp thế đứng) cơn động kinh lớn. co giật, bệnh não,
hoa mắt, đau đầu vả mất cân bằng.
Rối loạn thị giác
Rât hiếm*
Rôi ioạn thị lực
Rối Ioạn lhinh giảc
vả tai trong
Rất hiếm*
Độc tinh trên tai, mầt thinh giác, ù tai, chóng mặt
Rôi loạn tim
Phổ hiến
Nhịp tim chậm
Không phô
biên
Bệnh cơ tim, tăng nhịp thắt khỏng có triệu chứng,
đột quỵ vả nhôi mảu cơ tim,
ngực
Rât hiếm Rưng tâm nhĩ, tãng nhịp trên thât
Rối loạn mạch Rắt phổ biến Tụt huyết ảp
Không phô Tăng hưyết áp, huyết khối, viếm tĩnh mạch huyết
bỉến khối
Rất hiếm Sốc
Rối loạn hô hấp vả Hiêm* Khó thớ, trản dịch mảng phôi, viêm phối kẽ, chứng
xơ hóa phồi, nghẽn mạch phồi và suy hô hấp
Rắt hiếm*
Ho
Rối loạn tiêu hóa
Rắt phổ biến
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm niêm mạc
Rắt hiếm*
Tắc ruột, thủng ruột, viếm ruột kết thiếu mảu cục
bộ, huyêt khôi mạc trco, viếm ruột kết giả mạc,
Viêm thục quán, táo bón, cô trướng, viêm tụy
Rôi loạn gan mật
Rất hiếm*
Hoại từ gan, bệnh não do rối loạn gan
Rôi loạn da vả dưới Rắt phô biến Rụng tóc
da Phổ biến Thay đôi trên da, móng nhẹ vả tJíoáng qua
Rắt hiếm Hội chưng Stevens-Joh Pfoại từ biên bi, ban đó
đa dạng, viêm da tróc da, 'nó/mảy đay, trẻt móng
Rối loạn cơ xương Rất phổ biến Đau khớp, đau cơ
và mô liến kết Phổ biến ' Phản ứng tại chỗ tiếm (phủ tại chỗ, đau, ban đó,
chai cứng)
Hiếm gặp j Suy nhuợc, sôt, mất nước và ban đỏ
Chú thích:
Rất phổ biến: (>l; 10). Phổ biến: (>l ',100 <1/10) Hiếm gặp: (>lHOOOO; IJIOOO;
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng