. . /lỒg/z 5—ĩ
&
Mẫu Nhãn Thuốc Đăng Ký
BỘ Y TẾ
CỤC QUẦN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
IIIIZIỤJOẸIDDUIIIIIIO
Lân aa…....l.ẽ.m
ẨỄ/
Km … › 6qu … › ou» v1w-ỌS ọud uvp m uuuaumu
AV1VH WyHđ )Dnũ Nde 0) A.].DNỌ)
n'HẸnx uẹs
fơH
st ẮỌỔN
ĩXS ỌIPS
ouno … >ofm a:an m Nyo 9NOHH An JOG "
m ạ… … »… vx ao-
NẸN NịIA OL X ỊA 09 dỘH
r
JJ"TTỮỈĨẮỮỦTỊFTILIEÍUFƯỬỮFJ
m› ' … "… """!DỦÊỮÍJHẾl
NINEIDVd
, _ _ _ __ _
Thuốc dùng trong bệnh viện
› I J \“ Ị "
A: 1 A 4
' ItL-Hđ:utỉ:hHL«. m… › ợgnmma trínhjnpẹ.LuhlJuuaỉhị _tll
-apuuhamụmm .*›.ụ.ưgụỊ{n_mìĩrwử.ịupg E'íhTỉylổfzjuuÌĩ'f U
` .JJIV.híJYIHIAÌ :.,fI1th ' ur "“ l
1 v_ _ - . . . y . _ ›
. .,n—..…… « …::.q , .v. ? ~ «. - % ` ' ' `ẫ If: « ' `Ổì íẫ; f '4
' ' " " ~ ; |ẻỉfz.TữuEhưđl………………….….….ẽĩằmu 1 “~Ễ r'ììỉf”ẫJfflffl " fq'fìM ỈmẮJỸ`M . |
' - ' * ' - ` ` _ _ › _ — nu… .V~ỉùaf.iímbuư; . ,qưí uc.ì nn.v…mm ;. m um: J.
`_—_gllh`f`tỹgủiltĩũưc`dn)L:m. w v. 1… y. . \ `\r 1 ' ÍkÌn ÀUỮ , ;. 6 n …. -f T ` › b '
L \ ~ … …. _ J .fflỮíịhTrĩĩl uƯi JìPÌỈFÌ …. _ u … ẦĨĨLJ W'fễzỪỉlũfflíf— 'ỊIFỤIẶ'JĨISF .
I'v—ík "`I'ỨẮV'WƯỂ 3"" ` … . - M. ự…ul nMí.. `; *mnr. n Him. W.:hử vuml—x. .,1v.j 4…n›- ….ựfưịn
. . ; ` _. HQP50VIx1UVIÊNNEH …} '~ _ l
' \ J.ạhlrmNHtfilexịJ;ỏiưl1_í\ll.ưêvììllfuĩil;ọ'mỉjmự, " \l ` .…\… ỉ T ì n ` L 1 .. 1 — J
\ l.u ; ';A @. `ah w h ` fdf .>, cTnJ J »isỉỵ ^r.u,g_y qìị v.“ _'
' "“J'V'ỔÌÍH`L x`v w`l'l ` … I …. 1 k \ ` K4u u l › J: | | _ u _ |Vl _ 3 l
4 . " " `~ " " "' ""J' ""“" ""“ ` `i l rí` .m.m..Ị.~..".Jmm;g,ẹ.›.f.g.eJ.zr.pạvưuạ.f…n.….mmumg…mỵ.y.nự…
' ` , … , u. . ` … ` , Sf…uã… 4,_.7 hu…annkhwưw ,…unm. ' “
Ì 'íalJư.-ULh h…P`leín '~ … | ngT CONGTYCỐPHÁNDƯỢCPHẤMHAYÀY \ ' ' Ẩ htl '
' urnnmmn Tód.ìnphósủõ Lahhb th)onq-HJNOI ' Ả _. _* lịẫ. ]
,_ _ ___ __ _ ___ __ ' ' ' Lư .q ` t`ÍI'I
. _ . ' `
. C [ ~f ÍẺ '
: \ \, Ì_ › ". _ i,
' v . - .
MCPHAMHAT \\. ….
` _ Ả ..
m doc °
… J 02 ỂGf’i9
H ưởng dẫn sử dụng thuốc:
PACEMIN
- Dạng thuốc: Viên nén.
- Qui cảch đóng gỏi: Hộp 50 vi x 10 vỉên nén
- Thảnh phần: Mỗi viên nén chứa:
Paracetamol
Clorpheniramỉn maleat
(T ả dược gồm:Eragel. tính bột sắn, amidan, gelatỉn. natri laurylsulfat, magnesi stearat,
bột talc, sunset yellow, tartrazỉn)
-Dược lực học:
Paracetamol :
Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl — p — Iaminophcnol) là chất chuyến hóa có
hoạt tính của phenacetin, lá thuốc giảm đau— hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy
vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau
tính theo gam paracetamol có tác dụng giảm đau vả hạ sốt tương tự như aspirin.
Paracetamoi iảm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi lảm giảm thân nhiệt 0
người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới dồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn
mạch vả tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Paracetamol, với liều diều trị, it tảc động đến hệ tim mạch vả hô hấp, không lảm thay đồi
cân bằng acid— base, không gây kích ửng, xước hoặc chảy mảu dạ dảy như khi dùng
saiicylat, vì paracetamol không tảo dụng trên cyclooxygenase toản thân, chỉ tác động dến
cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác
dụng trên tiều cầu hoặc thời gian chảy máu.
Khi dùng quá liều paracetamol một chất chuyển hóa là N- acetyl - benzoquỉnonimin gây
dộc nặng cho gan. Liều bình thường, paracetamol dung nạp tôt, không có nhiều tác dụng
phụ của aspirin. Tuy vậy, quá liều cấp tính (trên 10 g) lảm thương tôn gan gây chết người,
vả những vụ ngộ độc vả tự vân bằng paracetamol đã tăng lên một cảch đáng lo ngại trong
những năm gân đây Ngoài ra, nhiều người trong dó có cả thầy thuốc, dường như không
biết tảc dụng chống viêm kém của paracetamol.
C Iorp/zemramm maleat .
Clorpheniramin maleat là một kháng histamin có rất ít tảc dụng an thẩn. Như hầu hết các
kháng histamin khác, clorpheniramỉn cũng có tảo dụng phụ chống tiết acetylcholin,
nhưng tác dụng nảy khác nhau nhiều giữa cảc cả thề.
Tác dụng khảng histamin của clorpheniramỉn thông qua phong bế cạnh tranh cảc thụ thể
H. của các tế bảo tảc động.
-Duợc động học: jậọ,/
Paracelamol:
Hấg thu Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoản toản qua đường tiêu
hóa. Thức ăn có thề lảm viên nén giải phóng kéo dải paracetamol chậm được hấp thu một
phần và thức ăn giản carbon hydrat lảm giảm tỷ lệ hấp thu clủa paracetamol. Nồng độ
đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 dến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
Phân bố. Paracetamol phân bố nhanh vả đồng đều trong phần lớn các mô cùa cơ thể.
Khoảng 25% paracetamol trong mảu kết hợp với protein huyết tương.
Chuỵền hóa— Thải trừ
Nửa đời huyết tương của paracetamol là 1,25— 3 giờ, có thể kéo dải với liều gây độc hoặc
ở người bệnh có thương tổn gan.
Sau liếu đỉếu trị, có thể tìm thấy 90 đến 100% thuốc trong nước tiếu trong ngảy thứ nhất,
chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric
(khoảng 35%) hoặc cystein (khoảng 3%); cũng phảt hiện thấy một lượng nhỏ những chất
chuyền hóa hydroxyl - hoả vả khứ acetyl. Trẻ nhỏ it khả năng glucuro liên hợp vởi thuốc
hơn so với người 1ởn.
Paracetamol bị N - hydroxyl hóa bởi cytochrom Pm để tạo nên N - acetyl —
benzoquinonimỉn, một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa nảy binh
thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion và như vậy bị khử hoạt tinh.
Tuy nhiên, nêu uỏng liếu cao paracetamol, chất chuyến hóa nảy được tạo thảnh _
đủ để lảm cạn kiệt glutathion của gan; trong tình trạng đó, phản ứng cử ' I
sulfhydryl của protein gan tăng lên, có thể dẫn đến hoại tử gan. "
CIorp/teníramin maleal:
HấQ thu- Phân bỏ
Clorpheniramin maieat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tưo _:_
- 60 phủt. Nồng độ đinh huyết tương đạt được trong khoảng 2, 5 đến 6 gi` ,\
Khả dung sinh học thấp, đạt 25- 50%. Khoảng 70% thuốc trong tuấn hoản L`- ~
protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 iit/kg (người lơn) và 7 - 10 lít/kg (trẻ em).
Chuvền hóa- Thái trừ
Clorphcniramin maleat chuyến hóa nhanh và nhiếu. Cảc chất chuyển hóa gồm có
desmethyl- didesmethyl— clorpheniramin vả một số chất chưa được xác định, một hoặc
nhiều chất trong sô đó có hoạt tính. Nồng độ clorpheniramin trong huyết thanh không
tLrơng quan đúng với tác dụng kháng histamin vì còn một chất chuyển hóa chưa xác định
củng có tác dụng.
Thuốc được bải tiết chủ yếu qua nước tiếu dưới dạng không đồi hoặc chuyến hóa, sự bải
tiết phụ thuộc vảo pH và lưu lượng nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân
Thời gian bản thải là 12 - 15 giờ vả ở nguời bệnh suy thận mạn, kéo dải tới 280- 330 gỉờ.
- Chỉ định: trong các trường hợp:
+ Điều trị triệu chứng: Đau đầu, sổ mũi, hắt hơi, giảm dau nhẹ.
+ Hạ sốt. )âẫ/
- Cảch dùng và liều dùng:
+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuối: Uống mỗi lần 2 viênllần, mỗi lần cách nhau 4-6 giờ
+ Trẻ em 6- 12 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên/lần, mỗi lần cảch nhau 4— 6 giờ
+ Trẻ dưới 6 tuổi nên dùng dạng bảo chế khác với hảm Iượng phù hợp hơn.
Hoãc t/ieo chỉ dẫn của thầy thuốc
Clzúý: Khoảng cảch giữa các lẫn uống được khuyến cảo lả: cứ 4- 6 giờ một lần khi cần
thiết, nhưng không quá 4g Paracetamol (12 viên)/một ngảy.
- Chống chỉ định: Quả mẫn cảm với một trong cảc thảnh phần của thuốc.
* Paracetamol: Người nhiều lần thiếu mảu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan. Người
bệnh thiếu hụt Glucose— 6- -phosphat dehydrogenase.
* Clorpheniramỉn maleat. Người bệnh đang cơn hen cấp. Người bệnh có triệu chứng phì
đại tuyên tiên liệt. Glôcôm góc hẹp, tắc có bảng quang, loét dạ dảy, tắc môn vị- -tá trảng.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu thảng. Người bệnh dùng
thuốc ức chế oxidase (MAO) trong vòng 14 ngảy, tinh đến thời điếm điều trị bằng
clorpheniramin vì tính chất chống tỉêt acety1cholin cùa clorpheniramỉn bị tăng lên bởi cảc
chắt ức chế MAO. ,
- Thời kỳ mang thai: Không dùng thuôo.
- Thời kỳ cho con bú: Không dùng thuốc.
- Tác dụng của thuốc lên khả nãng lái xe và vận hảnh máy móc: Thuốc có thể gây
ngủ gả chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, thuốc có nguy cơ gây buồn ngủ và suy giảm tâm
'. .… \ .\1
.:’j _, , ,
thằn vận động trong một số người bệnh vả có thể ảnh hưởng nghiếm trọng đến khả năng
lái xe hoặc vận hảnh mảy. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiến mảy
móc.
- Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc:
* Clorpheniramỉn maleal
Ciorpheniramin có thể lảm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tảc dụng phụ chống tiết
acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì dại tuyến tiến liệt, tắc đường niệu, tăc môn
vị tá trảng, vả 1ảm trầm trọng thếm ở người bệnh nhược cơ.
Tác dụng an thẩn của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu vả khi dùng đồng thời với
các thuốc an thần khảc.
Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp vả ngừng thở, điếu đó có thể gây
rất rắc rối ở người bị bệnh tắc nghẽn phồi hay ờ trẻ em nhò. Phải thận trọng khi có bệnh
phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
Có nguy Cơ bị sâu răng ở những người bệnh diều trị thời gian dải, do tảo .
acetylcholin, gây khó miệng. —
Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn ảp như bị glôcôm.
Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuối) vì nhưng ngưiv" a
nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.
Dùng kéo dải phải theo dõi chức năng thận.
* Paracetamol:
Paracetamol tương đối không độc với liếu điếu trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm
ban dát sần ngứa vả mảy đay; những phản ứng mẫn cảm khảo gôm phù thanh quản, phu
mạch và những phản ứng kiều phản vệ có thế it khi xảy ra Giảm tiêu cầu, giảm bạch
cầu, và giảm toản thế huyết câu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p -
aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dải cảc liếu lớn. Giảm bạch câu trung tinh và ban
xuât huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hỉếm gặp mât bạch cầu hạt ở
người bệnh dùng paracetamol.
Người bị phenylceton - niệu (nghĩa lả, thiếu hụt gen xảc định tình trạng của phenylalanin
hydroxylase) vả người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vảo cơ thể phải được cảnh bảo
là một số chế phẩm paracetamol chứa aspartam, sẽ chuyển hóa trong dạ dảy - ruột thảnh
phenylalanin sau khi uỏng.
Một sô dạng thuốc paracetamol có trên thị trường chứa sulfit có thể gây phản ứng kiến dị
ứng, gồm cả phản vệ và những cơn hen đe dọa tính mạng hoặc ít nghiêm trọng hơn ở một
sô người quá mân. Không biết rõ tỷ lệ chung về quá mân với sulfit trong dân chủng nói
chung nhưng chắc là thấp; sự quá mẫn như vậy có vẻ thường gặp ở người nh n nhiều
hơn ở người không hen. W
Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tim
có thể không biếu lộ rõ, mặc dù có những nồng dộ cao nguy hiếm cùa methemoglobin
trong máu.
Uống nhiếu rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn
chế uống rượu.
* Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng
như hội chứng Steven-Jolmson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN- toxic
epiderma! necrolysis) hay hội chứng Lyell, hội chưng ngoại ban mun mủ toc`m thân
câp tỉnh (A GEP- acute generalìzed examthematous pustuiosis).
- Tác dụng không mong muôn cũa thuốc:
* Paracetamol. Ban da và những phản ứng dị ứng khảc thinh thoảng sảy ra. Thường là
ban dò hoặc mảy day; nhưng dôi khi nặng hơn có thể kèm thêm sôt do thuốc và thương
tồn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol vả
những thuốc có liến quan. Một số it trường hợp riếng le paraccteunol gảy giám bụch cằu
trung tinh, giảm tiếu câu và giảm toản thế huyết câu.
- Ít gặp: Da (Ban); Dạ dảy- -ruột (buồn nôn, nôn); Huyết học (Loạn tạo
trung tinh, giảm toản thế huyết câu, giảm bạch cầu, thiếu mảu); 1` han
thận khi lạm dụng dải ngảy.
— I-líếm gặp: IPlLản “ứng quá mẫn.
— Thuờng gặp Hệ thần kinh trung ương (ngủ gả, an thần); Tiếu hoả (khô miệng)
- Hiếm gặp~ Toản thân (chóng mặt); Tiêu hoả (buồn nôn).
* Ghi chú. "Nếu cần Iltõng tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ vù thông báo cho bác sĩ nhũng
tác dung không mong muôn gặp phải khi sử dụng t]…ổc" .
- Tuong tảc vói thuốc khảc, các dạng tuơng tác khác:
*Paracelamol Uống dải ngảy vả liếu cao paracetamol lảm tăng nhẹ tảc dụng chống dông
cùa coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng nảy it hoặc không quan trọng vê lâm sảng
nên pLLLLLchLLLnol được uu dùng hơn salicylat khi cân giảm dLLLL nhẹ hoạc hL_L sul L~ho nguời
bệnh dang dùng coumarin hoặc dẫn chắt indandion
- Cần phải chủ ý dến khả năng gây hạ sốt nghiếm trọng ở nguời bệnh dùng dồng thời
phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Uống rượu quá nhiếu và dải ngảy có thế lảm tăng nguy cơ thuốc gây dộc cho gan.
- lhuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamachin) gây cảm ứng enzzym ở
microsom thề gan, có thể 1ảm tăng tính dộc hại của penacetamol do tảng chuyến hoá Lhuốc
thảnh những chất dộc hại với gan. Ngoài ra dùng dồng thời isoniazid vởi paracetamol cũng
có Lhồ dẫn dến tăng nguy cơ dộc tinh với gan nhưng chưa xác dịnh cơ chế chinh xL'LL~ L~LLLL
tương tác nảy. Nguy cơ paracetamol gây độc tính cho gan gia tăng đáng kể ở người bệnh
LLông liếu paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi dang dùng Lhuốc co giật hoạc
isoniazid. Thường không cần giảm liếu ở người bệnh dùng đồng thời liếLL điều trị
paracetamol và thuốc chống co giật tuy vậy. người bếnh phải hạn chế xã tụ L1L`LLLg
paracetamol khi dang uỏng thuốc chống co giật hoặc isoniazid
* C |… phenn am… maleul: Không dùng thuốc vởi cảc Lhuốc ức chế monoamìn oxydusc lùm
kéo dải và tăng Lác dụng chống tiêt acetylcholin cua thuốc khảng histamin 1' hận lrọng khi
phối hợp với cảc thuốc an thẩn gây ngủ vì có thể tăng Lác dụng ức chế hệ thằn kinh LLLLLLg
LL~ơng Không nên dùng cùng với phenitoin vỉ thuốc ức chế chuyến hóa cua phenitoin dẫn
dến ngộ dộc phenitoin.
- Quá liếu và xử trí
*Paracetamol: W
Bìếu ILiệLL
Nhiễm dộc paracetamol có thế do dùng một 1iều dộc duy nhắt, hoặc. do uống lặp lại liều lớnẨ
paracetamol (ví dụ, 7, 5 - 10 g mỗi ngảy, trong 1 - 2 ngảy), hoặc do uống thuốc dải ngảy. Iloại~
tứ gan phụ thuộc liều là tác dụng dộc câp tính nghiếm trọng nhất do quá liều Và có thế g… tu
vong.
Buổn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2- 3 giờ sau khi uống liếu dộc cùa
thuốc. Methemoglobin - mảu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một
dấu hiệu dặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p — mninophcnol: một iượng nhỏ
sulíhemoglobin cung có thế được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobìn dễ
hơn người lớn sau khi uống paracetamol.
Khi bị ngộ độc nặng, ban dầu có thế có kich thich hệ thẩn kinh trung ương, kích động, và
mê sảng. Tiếp theo có thể lả ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ. hạ thân nhiệt: một lâ:
thở nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đều; huyết áp thấp; và suy tuần hoản. 1`rụy mạch
d .
ọ giảm oxy huyết tương dối và do tảo dụng ức chế trung tâm, tảc dụng`_\`,ếy ra với
huyết tương cũng có thể tăng; thêm nữa, khi thương tổn gan lan rộn '
kéo dải Có thế 10% người bệnh bị ngộ độc không được diều trị dặc
gan nghiếm trọng; trong sô đó 10% dến 20°/o cuỏi cùng chết vì suy gan.
xảy ra ở một sô người bệnh. Sinh thiết gan phảt hiện hoại từ trung tâm tiếu thùy trừ vùng
quanh tĩnh mạch cưa. Ở những trường hợp không tử vong, thương tồn gan phục hồi sau
nhiếu tuần hoặc nhiều thảng.
Diều nị
Chẳn đoán sớm rất quan trọng trong điếu trị quả liếu paracetamol Có những phương pháp
xác dịnh nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không duợc trì hoãn diêu trị
trơng khi chờ kết quả xét nghiệm nêu bệnh sứ gợi y là quá liều nặng. Khi nhiễm dộc nặng.
diều quan trọng lả phải điếu trị hỗ trợ tích cực. Cân rửa dạ dảy trong mọi trường hợp. tốt
nhất tLong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu phảp giải dộc chính là dùng những hợp chất sulthydryl, có lẽ tảc dộng một phần do bổ
sung dự trư glutathion ở gan.
N-acety lcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu
chưa dến 36 giờ kế từ khi uống paracetamol. Diều trị vởi N- acctylcystein có hiệu quả hơn
khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống pa…cctamol. Khi cho uỏng, hòa
loãng dung dịch N - acetylcvstein với nước hoặc đồ uống không có rượu dề dạt dung dịch
5% vả phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N- acetylcystein với Iiếu dằu tiến
lả 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 1iếu nưa, mỗi lỉếu 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần.
Chắm dứt diếu trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ dộc hại
gan thấp.
l`ác dụng không mong muốn của N- acetylcystein gồm ban da (gồm cả mảy day. khỏng yêu
cẩu phải ngừng thuốc), buồn nôn, nôn, ia chảy, vả phản ứng kiểu phản vệ.
Nếu khỏng có N - acetylcystein, có thể dùng methionin (xem chuyên luận Mcthionin).
Ngoài ra có thể dùng than hoạt vả/hoặc thuốc tẩy muối chúng có khả năng lảm giảm hắp
thụ paracetamol.
*Clorpheniramin maleat
Liều gây chết cùa clorpheniramin khoảng 25- 50 mg/kg thế tLợng. Những triệu chưng và
dấu hiệu quá liều bao gôm an thằn kích thích nghịch thuờng hệ TKTW loạn tâm thần. cơn
dộng kinh ngứng thở, co giật. tác dụng chống tiết acetylcholin. phản ửng loạn tLương 1ch xã
trụy tim mạch loạn nhịp.
Diều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý dặc biệt dến chức n g gan Lhận,
hô hấp. tim và cân bằng nước, diện giải.
Rửa dạ dảy hoặc gây nôn Sau dó, cho dùng than hoạt và thuốc tắy dế hạn chế hẳp thu.
Khi gặp hạ huyết ảp vả loạn nhịp, cần được điếu trị tích cục Có thể diều trị co giật bằng
tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thế phải truyền máu trong những ca nặng.
- Hạn dùng: 36 thảng tính từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
* Luu ỵ: Khi thấy viên thuốc bị am mốc, chuyến mảu, nhãn thuốc' … sô lô SX, 11D mờ.. .hay
có các biểu hiện nghi ngờ khảo phải dem thuốc tới trả lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo dịa
chi trong đơn.
~ Bão quản: Nơi khô, nhìệt dộ dưới 300C.
- Tiêu chuẩn áp dụnngCCS. _
ĐỂ XA TÀM TAY TRẺ EM.
Không dùng quá liều chỉ định.
"Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần !ILêm thông tL'LL xin lLõi ý kiến bác sĩ"
THUỐC SẮN XUẤ T TẠI:
CÔNG TY C.P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
Tổ dân phố 4 - La Khê - Hò Đông - TP.Hả Nội
ĐT: 04.33824685 FAX: 04.33829054
Tổng đải tư vẫn: 04.33522525
' G
TuQ.CỤC TRUọN
P.TRUÒNG PHONG
Qèỗ
-…mì— '
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng