" NG-_TY
44…444 444
ĐÃ P…i. ’ỆT
19 —u4 2017
Lổit Ứổmte:nzr.Ífưtggimltị,m…uu
MẨU HỘP THUỐC
Hộp 100 gói PABEMIN®
Paracetamot-Ctornheniramin mateat 325
THUỐCCỐM
Nhãn trung gian
'umon-uutm H
fflũn:Hònmttnủeoơmvlomdnktníydunùkhtdng
`l.llanCltzttlnũib6WlũtịmỤlfl.khtmumI5Ht’t/lttjìy.
Ĩ IÍucmdulũođìlmí5noìy.ufflmtlinầ.Sũsõtllodtiul3noiy
Í mugơmipm…emnưpmuuuimmhaýưnucsỷ.
} -NaMlơntdtduntrlntêtuửfflngt-ìoủihln
›’
-Tnỉemtũõơln 12tuốỉ:tũnq 1 mvun.
- TriandtDiđtudi:phithòtỷktử Mcsỹ.
HchanlhdlMyid'c.
Mnlđlum.ũellalmnlmuímmnlem.
` Mltonl llcdim. chuttnfflszhltlfflníhủùn.
lAơMumumommmomomsucmmamm
annhyldơn.
Dniỹlơnlhdlughơcưủu
Vịxncờue rv có FHẦN DUOc ỄfĨẨM củu LONG
tsocmtw-Pms-wumm—mmtmq
nut… Mu: Mõt cói 2.5g ttuơc cơm mu
Paracotamot
....................................................................... 325mg
......... 2mo
Tádwevitadù ...................................................................... toot
Ctorphenlmmtn mateat .......
ctdom:Sơtmnhẹanmdmunnm.sơnni
H
sơ lo SX:
Ngây SX:
HD.
(
g ze W UỊWWỊWWWO-Wmd
e,MlltttltltM
PABEMW”
m mọoopnutbs'znọbomdw
mpwn IIIW ỤiN—lOi—R
i
1—
l
!
F
!
S“
i
:4
I
Ế ẫ
8
4 4
Ệ ẵ
`ẵ Ể
4 4
ẵ` 44
`Ễỉ
ý † ưr ` 'nstiim
ạ4444 ;ỉặẻ444
ĨỀ Ễỉễiẩ tềìẵfễfii
5² i'ỉll ưi=ễếẵl
lễ ỄII ỊỊ'LỈỔÍ'
ãg Ễ Ê} ủịẸịzl
' ll“ ' ”Illị
5Ễ1 ầ'l ÌFh
i 4 ã »
íg lh Ẹ'ỂỄ
fỄ` IỄỊ ẫị}r
Í ';
l Ké/Ồlffl
DSP: Thuốc cốm
SĐK: VD— 16868— 12
Mã số: QI.DCL-GYLI
TPVL: 03 - 02 - 2017
ID
N
°°
ăẵ
33
HỘP 100 GÓI x ².56 THUỐC có…
TP. Vĩnh Long; ngây 422 tháng .'Ê. năm 2017
CỎNG TY DSP: Thuốc cốm
có mầu DƯỢC PHẨM MẨU GÓI THUỐC SĐK: VD-16868-12
CỬU LONG Gói 2,5g PABEMIN® Mã số: Ql-DCL-GYLI
TPVL: 03 — 02 — 2017
Ở Paraoetamot-Ctomheninmin mateat 325
THUỐC CỐM
Nhãn trực tiếp trên đơn vị đóng gói nhỏ nhất
Bước kéo
ả .
3
!
i
!
Ẻ
!
!
!
Ễa4aạm
i ỄEấ'ầầĩỉ.
ưu . …
MƯW đmnntuủw
Éẵ … 1
-_ _ __
… _ J «
ỆONG TY _, TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC DSPỊThUOC com
cổ PHAN DUỢC PHAM P ABEMINỸ th A, A, SĐK- VD-16868-12
cỬU LONG “°C com Mã số: Ql.DCL-GYLI
~ o— 1/100
Hệ TKTW: Ngũ gả, an thần.
Tiêu hóa: Khô miệng.
Ítgặp, m 000 < ADR <1/100
Da: Ban.
Da dảy - môt: Buổn nôn, nôn.
Huyết học: Loan tạo máu (giảm bach cẩu trung tính, giảm toản thể huyết cẩu, giảm bạch cẩu), thiếu máu.
Thận: Bênh thận, dộc lính thận khi lạm dụng dải ngảy.
Hiểmgặp, ADR < 1/7 000
Khác: Phản ứng quá mẫn
Toản thân: Chóng mặt.
Tiêu hóa: Buổn nôn.
Cảch xử trí: Ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nảo xảy ra.
THÔNG BÁO CHO BẢCSĨCÁC TÁCDỤNG KHÓNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHISỬDỤNG THUỐC.
a. NÊN TRẤNH NHỮNG muốc HOẶCTHỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG DÙNG THUỐC NÀY?
Uống dâỉ ngây liều cao thuốc lảm tảng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chẩt indandion. Cẩn phải chú ý đến khả nảng gây
hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin vả liệu pháp hạ nhiệt. Uống rượu quá nhiễu và dải ngảy có thể lầm tăng
nguy cơ gây độc cho gan. Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepỉn) gây cảm ứng enzym ớ microsom thể gan, có thể
lảm tảng tính độc hại gan do tăng chuyển hóa thuốc thănh những chất dộc hại với gan. Ngoải ra dùng đống thời với isoniazid cũng có thể
dẫn đển tăng nguy cơ độc tính gan.
’)
Ò4L— ẮỸế/Ồxffl gq 7'42
\
1
!
l
\
Các thuốc ức chế monoamin oxydase lảm kéo dãi vả tảng tác dung chống tiết acetylcholin của thuốc. Ethanol hoặc các thuốc an thẩn ~
gây ngủ có thể lảm tăng tác dụng ức chếTKTW. Thuốc gây ức chếchuyển hóa phenytoin vả có thể dẫn đển ngộ độc phenytoin.
Chloramphenicol: Paracetamol có thể iảm tảng thời gian bán thăi cùa chloramphenìcol.
Metoclopramid hoặc domperidon: Tốc dô hấpthu cùa paracetamol có thể được tảng lên bới metoclopramid hoặc domperìdon.
Cholestyramin: Tốc độ hẩp thu của paracetamol có thể giảm nếu dùng chung với cholestyramin.
9. CẦN LẢM ct KHI MỘT LẦN QUÊN KHÔNG DÙNG muốcz
Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gẩn đến giờ uống lìều kếtiểp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kếtiếp. Khỏng
uống lỉêu gấp đôi để bù cho liễu đã quên.
m. CẤN BẢO QUÁN THUỐC NHƯTHỂ NÀO?
Nơi khô mát, nhiẽt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
11.NHỮNG DẨU HIỆU VÀ mê u CHỬNG KHI DÙNG muốc QUÁ uẽu
Triệu chứng quá liều:
P r am
Tổn thương gan có thể xáy ra ở người lớn đã uống 10g hoặc nhiều hơn tOg paracetamol. Uống Sg hoặc nhiều hơn 5g paracetamol có thể
dẫn đến tốn thương gan nếu bệnh nhân có các yểu tố nguy cơdưới đây:
- Nếu bệnh nhân điểu trị lâu dâi với carbamazepin, phenobarbiton, phenytoin, primidon, rifampicin, hoặc các thuốc khác gây cảm ứng
enzym gan.
Hoặc lả
- Thường xuyên uống rượu vượt quá lượng được khuyến cáo.
Hoặc lả
- Bệnh nhân có khả năng bị mất glutathion ví dụ do rối loạn ăn uống, xơ nang, nhiễm HIV, suy dinh dưỡng.
Các triệu chớng quá liễu của paracetamol trong 24 giờ đẩu tiên là xanh xao, buổn nôn, nôn, chán ản vả đau bụng. Tổn thương gan có thể
trở nẻn rõ rầng sau khi uống 12-48 giờ. Bất thường về chuyển hóa glucose vả toan chuyển hóa có thể xảy ra. Trong nhiễm đôc nặng, suy
gan có thể tiển tfiển thănh bênh nảo, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não vả tử vong. Suy thận câ'p tính với hoại tử ống thận cẩp, đái ra
máu vả protein niệu có thể phát triển ngay cả trong trường hợp không có tổn thương gan nghiêm trọng.
Loạn nhịptim vả viêm tụy đã được báo cáo.
ịịlgrghgniramịu
Nhũng triệu chứng vả dấu hiêu quá liều của Clorpheniramìn maleat bao gổm an thẩn, kích thích nghich thường hệ TKTW, Ioạn tâm thẩn,
cơn động kinh, ngừngthỡ, co giật, tác dụng chống tiểt acetylcholin, phân ứng Ioạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhip.
12. CẨN PHẤI LÀM Gì x… DÙNG THUỐC QUÁ uỂu KHUYẾ N cÁoz
Cẩn hỏi ngayý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ. Nếu xuất hiện các trìêu chứng quá liều ở trên thì phái đến ngay cơsớ ytếgẩn nhẩt.
13. NHỮNG ĐIỄU CẨN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY:
Bác sĩ cẩn cảnh báo bệnh nhân về các dẩu hiệu cùa phản ửng trên da nghiêm trọng như hội chớng Steven-lonhson (515), hội chớng hoai
tử da nhiễm đôc (TEN) hay hội chứng Lyell, hôi chửng ngoại ban mụn mủ toản thân cẩp tính (AGEP). Paracetamol tương đối khôn độc
với liểu điểu tri. Đôi khi có những phản ửng da gồm ban dát sẩn ngứa vả mảy day; nhửng phán ửng mẩn cảm khác gổm phù than quản,
phù mạch, vả những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xăy ra. Giảm tiểu cẩu, gỉảm bạch cẩu, vả giảm toản thể huyết cẩu đã '
việc sử dụng nhũng dẫn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dãi các liều lớn. Giảm bạch cẩu trung tính và ban xuất uyết giám
tiểu cẩu đả xáy ra khi dùng paracetamol. Hiểm gặp mất bạch cẩu hat ở người bệnh dùng paracetamol. Phái dùng para thận trọng
ở người bênh có thiểu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nổng độ cao guy hiểm cùa
methemoglobin trong máu.Uống nhiều rượu có thể gây tảng đôctính với gan cùa paracetamot; nên tránh hoặc hạn chế uốn rượu.
Clorpheniramin có thể lảm tăng nguy co bi tiểu tiên do tác dụng phụ chống tiết acetylcholỉn của thuốc, đặc biệt ở người bị phi đại tuyển
tiển liệt, tấc đường niêu, tắc môn vị tá trâng, vả lảm trầm trọng thêm ở người bênh nhược cơ.
Tác dụng an thẫn của clorpheniramỉn tăng lén khi uống rượu vả khi dùng đổng thời với các thuốc an thần khác.
Có nguy cơ biển chứng đường hô hấp, suy giăm hô hấp và ngửng thớ, điều đó có thể gây rất rấc rối ở người bị bệnh tăc nghẽn phổi hay ở
trẻ em nhỏ. Phải thận trong khi có bênh phổi mạn tính, thớ ngấn hoặc khó thở.
Có nguy cơ bi sâu răng ở những người bênh điểu trị thời gìan dải, dotác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.
Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhản áp như bị glôcôm.
Thuốc có chứa đường trắng và do đó không nên dùng cho nhũng bệnh nhân có vẩn để di truyền hiếm gặp như: không dung nạp fructose,
thỉếư hụt sucrase— isomaltase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
NGƯỜI CAO TUỔI: Dùng thuốc thân trọng với người cao tuối (› 60 tuổi) vì nhũng người nảy thường tãng nhạy cảm với tác dụng chống
tìết acetylcholin.
THỜI KỸ MANG THAI
Chỉ dùng thuốc trong thòi kỳ mang thai khi thật sự cẩn thiết. Không dùng cho phụ nữ mang thai 3 tháng cuối cũa thai kỳ vì có thể gây
đông kinh ờtré sơ sinh.
THỜI KỸ CHO CON BÚ
Thuốc tiết trong sữa mẹ có thể ánh hướng đển trẻ bú me, ngoảỉ ra thuốc còn Ức chểtiểt sữa, nên cẩn cân nhắc hoặc không cho con bú
hoặc không dùng thuốc, tùy thuôc mức độ cẩn thiểt của thuốc đối với người mẹ.
ĂNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂ NG LÁIXE VÀ VẬN HẢNH MÁ YMỎC:
Thuốc có thể gây ngủ gả, chóng mặt, hoa mất, nhìn mờ và suy giám tâm thấn vận dộng nên tránh dùng cho người đang vận hảnh máy
móc hay lái tâu xe.
14. KHI NẢO CẨN THAM VẤN BẤC sÝ, nược SỸ?
Trongtrường hợp quá liều hoặc xuất hiện các ban di ửng ngoải da.
Khi đang dùng phối hợp với thuốc khác hoặc xuất hiện tác dụng không mong muốn.
’ Nếu cẩn thêm thỏng tin, xìn hỏi ý kiển bảcsĩhoặc dược sĩ.
15. HẬN DÙNG CỦA muốc
36 tháng kể từ ngảy sán xuất.
°Không dùng thuốc quá hạn sửdụng
1
PHẨN n. nướnc DẮN sớ DỤNG muõc cuo CẢN nộ Y TẾ
l. DWC lỰC HỌC
Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol) là chất chuyển hóa có hoat tính của phenacetin, tả thuốc giăm dau — hạ sốt. Paracetamol lâm
giảm thân nhỉệt ớ người bộnh sốt, nhưng hiếm khi lăm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lèn vùng dưới dới gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do
gián mạch vả tăng Im lượng máu ngoai bien.
Paracetamol, với lỉẻu đỉẽu tri, ít tác động đến hệ tim mach và hô hẩp, không lâm thay dối cân bầng acid - base, khộng gây kích ửng, xước hoặc chảy máu da
dảy như khi dùng salicylat, vì paracetamol khớng tác dung tren cyclooxygenasetoản thán, chỉ tác động đến cyclooxygenaselprostaglandín cùa hộ thản kinh
tmng ương.
Paracetamol khớng có tác du ng trên sự kết tập tiểu cáu hoac thời gian chảy máu.
Với liẽu điêu tri, paracetamol chuyên hóa chủ yếu qua phản ứng lỉén hơp sulfat vả glucuronid. Một lương nhỏ thường chuyên thânh một chất chuyển hóa dộc,
N-acetyl-p-benzoquinonỉmin (NAPQI). NAPQI dược khử độc bằng glutathỉon vả dảotháỉ văo nước tiểu vâ/hoặc mật. Khỉ chất chuyến hóa khộng đươc lỉên
hợp với glutathion sẽ gây dộc cho các tế bảo gan vả gây hoại tử tế bâo. Paracetamol thường an toản khi dùng với liêu điêu tri, vì Iượng NAPQI dược tạo thảnh
tương đới it vả glutathion tao thảnh trong tế bâo gan đủ liên hợp với NAPQI. Tuy nhỉên, khi quá liêu hoặc đới khi với lỉều thường dùng ớ một số người nhay cám
(nhưsuydinh dưỡng, hoặc tươngtác thuốc, nghiện rượu, cơđía di truyền), nông dộ NAPQI có thể tich lũy gây dộc cho gan.
Clorpheniramin: Lã một hồn hơp dộng phân đối quang có tác dung kháng histamin, có rất ít tác dung an thản. Như hảu hết các kháng hỉstamin khác,
clorpheniramỉn cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng nây khác nhau nhiẻu giũa các cá thế. Tác dung kháng hỉstamin của
clorpheniramỉn thông qua phong bếcanh tranh các thụ thể HI của các tế bầotác dộng.
z. Dược nộuc HỌC
Paracetamol hấp thu nhanh vả hoăn toản qua dường tiêu hoá. Phan bố đớng đểu trong phấn lớn các mộ cùa cơ thê, khoáng 25% paracetamol trong máu kết
hợp với protein huyết tương.
Paracetamol đươc chuyến hóa chủ yếu ở gan vả bâi tiết qua nước tiểu sau khi lien hơp trong gan với acid glucuronic. Thời gian bán thải thay dối từt - 3 giờ. Sau
Iiẻu diẻu tri, có thế tim thẩy 90 - 100% thuốc trong nước tiếu trong ngảy thớ nhẩt, chủ yếu sau khi Iiẻn hợp tfong gan với acid glucuronic (khoảng (›O%t, acid
suliuric (khoảng 35%), hoặc cystein tkhoảng 3%); cũng phát hiện 1 iượng nhỏ nhũng chẩt chuyển hóa hyđroxyl - hoá vả khử acetyl.
Paracetamol bi N-hydroxyl hóa bời cytochrom PIm dể tao nên N—acetyl~benzoquỉnonimin,
một chất trung gian có tính phán ứng cao. Chất chuyển hóa nảy binh thường phán ứng với các nhóm sult'hydryl trong glutathion vả bị khử hoat tính. Nếu u6ng
liêu cao paracetamol, chất chuyển hớa nảy tao thảnh một Iượng đủ dẻ lảm can kiệt glutathỉon của gan.
Clorpheniramin ma/eat: Hấp thu tốt khi uống vả xuất hien trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút. Clorpheniramin maleat chuyển hóa nhanh vả nhỉẻu. Các
chất chuyến hóa gỏm có desmethyl - didesmethyl- clorpheniramỉn về một số chẩt chưa được xác dinh, một hoặc nhiêu chất trong số dó cớ hoat tính. Nòng độ
clorpheniramỉn trong huyết thanh không tương quan clúng với tác dung kháng histamin vì còn một chất chuyển hóa chưa xác dinh cũng có tác dụng. Thuốc
được bải tỉết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đới hoặc chuyên hóa, sự bải tiết phụ thuộc văo pH vả ỈW lượng nước tiểu. Chỉ một Iương nhỏ đươc thấy
trong phân. Người lớn có chớc nang gan, thận binh thường thời gian bán thải dao động từ 12 - 43 giờ vả dối với trẻ em từ 5,2 - 23,1 giờ. Ở người benh suy than
man, kéo dải tới 280 — 330 giờ.
3. cni mun
Sốt từ nhẹ đến vữa, cảm Ianh, ho, sổ mũi.
4. uẺu DÙNG -cÁcu DÙNG
Cảch dùng:
Hòa tan thuốc c6m vâo nước, khuấy đẻu trước khi u6ng.
Liều lượng:
Cách mổi 4 - 6 giờ uống một lấn, khỏng quá 5 lẩn/ngảy. Nếu cơn dau kéo dăi quá 5 ngảy, sốt cao trẽn 39,5“C, sốt kéo dải quá 3 ngảy 6 ! phát: khớng
nén tỉếp tuc diẽu tri mã khộng hỏi ý kiến bác sỹ.
- Người lớn vả trẻ em trén 12 tuổi:Uốngl - 2 gói llẩn.
- Trẻ em từ6dến 121u6i:Uổng ] góillấn.
- Trẻ em dưới 6tuối:phảì hỏi ý kiến bác sỹ.
Hoặc theo hướng dẫn của thể y thuốc.
s. CHỐNG cn] D|NH
Quá mản với các thảnh phấn của thuốc.
Người bệnh glocom góc hep, phi dai tuyển tiên liệt, con hen cấp, tẩc cổ bâng quang, tắc mỏn vi tá trâng. Người cho con bú, trẻ sơ sinh vã trẻ dẻ thiếu áng.
Người đang dùngthuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngay, tính dến thời điểm đỉều tri bầng Pabemin'325.
Người bộnh thiếu hụt glucose-ô-phosphat dehydfogenase (GôPD).
s. LƯU Ý VÀ mẬn nọnc
Bác sĩcấn cănh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứngtrên da nghiêm trong như hội chứng Steven-jonhson 1515), hội chớng hoai tử da nhiẽm dộc (T EN}
hay hội chứng Lyell, hội chớng ngoại ban mun mủ toân thân cẩptính tAGEP). Paracetamol tương dối khộng độc với liêu điêu tri. Đôi khi có nhũng phảnớngda
gớm ban dát sấn ngớa vã mây day; nhũng phán ửng mấn cảm khác gộm phù thanh quán, phù mach, vả nhũng phản ứng kiểu phán vệ có thẻ it khi xảy ra.
Giảm tiếu cảu, giảm bach cấu, vả giảm toăn thể huyết cảu đã xảy ra với việc sử dụng nhũng dấn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dâi các liêu lớn.
Giám bach cáu trungtính vả ban xuất huyết giảm tiểu cấu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bach cấu hat ở người bệnh dùng paracetamol. Phái
dùng paracetamol thận trong ở người bệnh có thỉếu máu từ tntớc, vì chớng xanh tím có thể khớng biểu lộ rõ, mặc dù có nhũng nỏng độ cao nguy hiểm cũa
methemoglobin trong máu.Uống nhiều rượu có thể gây tảng dộc tính với gan cùa paracetamot; nên tránh hoặc han chếuống rượu.
Clorpheniramin có thế lâm tăng nguy co bi tiếu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biet ở người bi phì đai tuyến tiên liệt, tác dường
niệu, tẩc mộn vi tá trâng, vả Iảm trâm trong thêm ở người benh nhược cơ.
Tác dụng an thấn của clorpheniramỉn tãng lên khi u6ng rượu vá khi dùng dông thời với các thuốc an thấn khác.
Có nguy cơ biến chớng đường hô hẩp, suy giảm hô hấp vả ngửng thờ, điều dó có thể gây rất rấc rối ở người bị bệnh tấc nghẽn phới hay ớ trẻ em nhỏ. Phải thận
trong khi có bệnh phối man tính, thớ ngán hoặc khó thớ.
Có nguy cơ bị sâu rang ớ nhũng người bệnh điêu tri thời gian dăi, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khó mìộng.
Tránh dùng cho người bệnh bi tảng nhản áp như bị glôcôm.
Thuốc có chớa dường trấng vá do đó không nén dùng cho những bệnh nhản có vấn để di truyền hiếm gặp như: không dung nạp fructose, thiếu hut sucrase—
isomaltase hoặc kém hẩp thu glucose-galactose.
NGƯỜI CAO TUỔI: Dùngthuốc thận trọng với người caotuối (› 60 tuổi) vì nhũng người nây thường táng nhay cảm với tác dung chống tiết acetylcholin.
mơ: KỸ MANG mu
Chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi thật sự cấn thiết. Không dùng cho phụ nữ mang thai 3 tháng cuối của thai kỳ vì có thế gáy dộng kinh ở tfẻ sơsinh.
THỜI xỷ CHO CON aủ
Thuốc tiết trong sửa mẹ có thế ănh hướng đến trẻ bú me, ngoảỉ ra thuốc còn úc chế tiết sửa, nên cấn cán nhấc hoặc khộng cho con bú hoặc khỏng dùng thuốc,
tùy thuộc mưc dộ cân thiết cũa thuốc để i với người me.
ĂNH HƯỞNG DẾN KHẢ NĂNG LÁ! xe VÀ VẬNHÀNHMẢYMÓC:
Thuốc có thể gảy ngủ ả, chóng mặt. hoa mải, nhìn mờ vả suygiảm tâm thẩn vận dộng nên trảnh dùng cho người đang vận hảnh máy mớc hay lái tảu xe.
1. TUơNG TẮC … c
Uống dai ngảy lỉẻu caothuốc tảm tang nhẹ tác dung chống đớng của coumarin vả dấn chất indandion. Cản phải chú ý dến khả nang gây hạ sốt nghiêm trongờ
người bộnh dùng dộng thời phenothiazin vả liệu pháp hạ nhiệt. Uống rượu quá nhiêu vả dải ngảy có thể lâm tăng ngưy cơ gãy độc cho gan. Thuốc chống co
giật tphenytoin, barbỉturat, carbamazepint gây cảm ửng enzym ờ microsom thế gan, có thẻ lầm tang tính độc hai gan do tang chuyên hóa thuốc thảnh nhũng
chấtdộc hai với gan. Ngoải ra dùng đốngthời với isoniazid cũ ng có thế dấn đển táng nguy co độc tính gan.
Các thuốc ức chế monoamin oxydase lam kéo dải vả tảng tác dung chống tiết acetylcholin cùa thuốc. Ethanol hoặc các thuốc an thân gây ngủ có thẻ lâm tảng
tác dưng ớc chếTKTW. Thuốc gây ức chếchuyẻn hóa phenytoin vả có thể dấn đến ngộ độc phenytoin.
)4›
ẫ\ềtt
` Ô …
’/ Ễiẵ 13
114
Chloramphenicol: Paracetamol có thề lảm ta ng thới gian bán thải của chloramphenìcol.
Metoclopramid hoặc domperidon: Tốc độ hấ p thu của paracetamol có thể đươc tả ng lên bới metociopramid hoặc domperidon.
Cholestyramin: T6c độ hẩp thu của paracetamol có thế gỉảm nếu dùng chung với cholestyramin.
&. TẮC DỤNG KHỐNG MONG MUỐN:
Phản ứng da nghiêm trong như hội chứng Stevens-lohnson, hội chứng Lyell, hoai tù biếu bi nhiẽm độc, mụn mủ ban đỏ toăn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng
có khả nảng gây tử vong. Nếu thấy xuất hỉện ban hoặc các biêu hiện khác về da, phái ngừng thuốc vả thăm khám bác sĩ.
Ban da vả nhũng phăn ớngđi úng khác thinh thoảng xây ra. Thường lả ban đỏ hoặc mây đay, nhưng đôi khi nặng hơn vả có thể kèm theo sốt do thuốc vã thương
tớn nỉèm mac. Nếu thẩy sốt, bọng nước quanh các hốc tư nhhién, nên nghĩ đến hội chớng Stevens-lohnson, phải ngửng thuốc ngay. Người bệnh mấn cảm với
salicylat hiếm mấn cám với paracetamol vả nhũng thuốc có liên quan. Trong một số ít thờng hợp riêng lé, paracetamol đả gảy giám bach cấu trungtính, giảm
tiểu cẩu vã giảm toản thế huyết cẩu.
Tác dung an thán rất khác nhau từ ngủ gả nhe đến ngủ sâu, kho miệng, chóng mặt vả gây kích thích xảy ra khi điều tri ngát quảng. Tuy nhiên, hảu hết người
benh chiu dưng dược các phán ứng phụ khi đỉêu tri iiên tục, đặc biệt nếu tá ng liêu tử từ.
Thườnggặp, ADR › 1/100
He TKTW: Ngủ gả, an thấu.
Tiẻu hóa: Khô miệng.
Ỉtgặp, t/IOOO
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng