`fl ~ti
ĐÃ Pỉỉn' DUY
Lân đâuzAõèJ..h……tzt
.ẢẵỂ/Aq(
BỘYTẾ
" ,'DU … …
CỤCQUANìY—- Ĩffli ..tỞÍẺitJ ưfiiìiiJ ư
umll …. Punmlnomtl Blm
ị
“F ~ 'fr re ~fff '…
ĩr'JJ' ` ] ' ư
.
.ị_ụ ụ
Multiluucll Sơn.
TUJ
Fruvtttuuull lOmg
P’iẫỉffl
hnnmtnurutl qu
!
ii'Ĩ—Ủ’Ĩđỉ
Puntmumll ….
Puntl |
FT ²ắJễ
fnnlthmnctl ….
Punmturull Sing
iPỉ—Fỉi’
houlmmntl IInỊ
OllMuđlủlgủdđhh.Uũdùhgũchdhgl
Inđications. Contralndiations, Dosnge. Administra-
tton: chlùqulnsửdwaninừmg
WSeethepackageinseninside.
ItquWĐẽnoikhómhưtđộdủW
Storelnadryphcẹbeltva
sn…ụummm ` '
co~e ư c P ouợc …
% HA TAY PHARMACEUTICA .
um- --HIM YP.MPỤIMỦI- fflM- Pblfflũy
fỉ“Ì“ằ
Thuốcbửwtheodon
/
Hộp 4 ví x 25 viên nén
Propylthiouracil 50mg
HATAPHAR nnmmr
TMANN MNICOMPOSH'IOM: Đỉnủnnyuim/Keepoutofreadnofchldren
Mỏiviẻnnẻnchù/Eachtabletcontainx WWWỎSỬWWHJIM
Propytthtouracil ....……………… _____ ________ 50mg Catefulờ read the occompmyứtg instructions
Tá dựvđ/Exdptentqáí .......... lvièn/l tabiet W…-
m| : 5 m | _ smsximmt
DĐVN N/ VN phanmcopedia N mg ỉ k
0» (ExpDite):
… Dmg Bmtof4blistersoflOtablets
Propyltltlơiưacll 50mg h
HATAPHAR … (thok
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Thuốc bán theo đơn
PTU
- Dạng thuốc: Viên nén.
- Qui cách đóng gói: Hộp 4 vì x 25 viên. Kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
— Công thửc bâo chế cho 1 đơn vị (] vỉên) thânh phẩm: Mỗi viên nén chứa:
Propyithiouracil 50mg
Tả dược vd ] viên .
(T a dược gồm. lactose, colloidal silicon dioxid. magnesi stearat, gelatin tinh ột sắn, natri
Iauryl sulfat, bột taIc nước tỉnh khiết).
-Các đặc tính dược lực học:
Propylthiouracil (PTU) lả dẫn chất của thioure, một thuốc khảng gỉáp. Thuốc ức chế tổng hợp
hormon gỉáp bẳng cảch ngăn cản iod gắn vảo phần tyrosyl cùa thyroglobulin. Thuốc cũng ức
chế sự ghép đôi các gốc iodotyrosyl nảy để tạo nên iodothyronin. Ngoài ức chế tổng hợp
hormon, thuốc cũng ức chế quá trình khứ iod cùa T4 (thyroxỉn) thảnh T3 (tri iodothyronin) ở
ngoại vi. Thuốc không ức chế tác dụng cùa hormon giáp săn có trong tuyến giáp hoặc tuần
hoản hoặc hormon giảp ngoại sinh đưa vảo cơ thề.
Người bệnh có nổng độ iod cao trong tuyến giáp (do uống thuốc hoặc sử dụng thuốc có iod
trong chẩn đoản) có thế đảp ứng chậm với các thuốc kháng giáp.
Propylthiouracil (PTU) dùng để điều trị tạm thời trang thái tăng năng giáp, như một thuốc phụ
trợ để chuẩn bị (phẫn thuật hoặc liệu phảp iod phóng xạ, và khi có chống chỉ định cắt bỏ tuyến
giáp, hoặc để điêu trị triệu chứng tăng năng giảp do bệnh Basedow và duy tri trạng thái bình giảp
trong một vải năm (thường 1- 2 năm) cho đến khi bệnh thoái lui tự phát. Thuốc không tác dụng
đểu nguyên nhân gây tăng năng giảp và thường không được dùng lâu dải để chữa tăng năng giảp.
Bệnh không tự phảt thoái lui ở tât cả người bệnh điếu trị bằng propylthiouracil hoặc thuôc
kháng giáp khảo và đa số cuối cùng phải cân đến liệu phảp cắt bỏ (phẫu thuật, iod phóng xạ).
Thời gian tối thiếu dùng propylthiouracil bao nhiêu lâu trước khi đánh giả xem bệnh có tự phát
thoải lui không, còn chưa rõ. Propylthiouracil có thể dùng cho trẻ cm tăng năng giáp để có trì
hoãn liệu pháp cẳt bỏ; nếu bệnh không thoái lui với liệu phảp propylthiouracil, đôi khi thuốc
được tiếp tục dùng trong một vải năm đê tn hoãn cắt bỏ cho tới khi trẻ lớn.
Propylthiouracil được dùng để chuyến người tăng nãng giáp trở lại trạng thải chuyến hóa bình
thường trước khi phẫu thuật và để kiếm soát cơn nhiễm độc giảp có thế đi kèm theo cắt bộ
tuyến giáp. Propylthiouracil cũng được dùng như một thuốc phụ trợ cho liệu pháp iod phóng xạ
ở người bệnh cần kiểm soát được các triệu chứng tảng năng gỉáp trước và trong khi dùng liệu
pháp iod phóng xạ cho tới khi có tác dụng.
Trong xử trí cơn nhiễm độc giáp, iodid (ví dụ, dung dịch kali iodid, dung dịch iod mạnh) được
dùng để ức chế tuyến giảp giải phóng hormon nhưng sau đó có thế được dùng lảm cơ chất để
tống hợp hormon giáp; do đó, điếu trị bằng propyithiouracil thường bắt đầu điều trị trước khi
dùng liệu phảp iodid.
Thuốc chẹn beta- adrenergic (ví dụ propranolol) cũng thường được cho đồng thời để xử lý cảc
dấu hiệu và triệu chứng ngoại vi của tăng năng giảp, đặc biệt tác dụng tim mạch (ví dụ, nhịp
tim nhanh).
- Các đặc tính dược động học:
* Hấp thu: Propylthiouracil được hấp thu nhanh và dễ dảng qua đường tiêu hóa (khoảng 75%)
sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 6- 9 microgam/ml, diễn ra trong vòng 1
- 1, 5 giờ sau liều duy nhất 200- 400mg. Nồng độ thuốc trong huyết tương có vẻ không tương
ứng với tảc dụng điều trị.
* Phân bố: Mặc dù chưa xảc định đầy đủ đặc tinh phân bố propyithiouracil trong mô và dịch
cơ thể nhưng hình như thuốc tập trung chủ yếu trong tuyến giáp.
lẵ/Mi’ặè À
* Chuyền hóa: Mặc dù chưa xác định đầy đủ chuyến hóa chính xảo của propylthiouracil, thuốc
A
uống thuốc thường xuyên để duy trì tảc dụng không tuyến giảp.
* Thái trù. Nửa đời thải trừ cùa propylthiouracil khoảng 1 — 2 giờ. Thuốc ,
hóa bải tiết ương nước tiếu, với khoảng 35% liều được bải tỉết trong vòng , , . `
— Chỉ định:
xạ. Cường giảp và nhiễm độc giáp.
- Cách dùng và liều dùng:
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc. Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh theo từng cá
thế.
Propylthiouracil dùng uống; liếu hảng ngảy thường chia đều thảnh 3 liễu nhỏ uống cách nhau
khoảng 8 giờ. Trong một sô trường hợp khi cân liêu hảng ngảy lớn hơn 300 mg, có thể uống
với khoảng cách gân hơn (ví dụ, cảch 4 hoặc 6 gỉờ 1 lần).
* Điều trị tăng năng tuyến giáp ở người Iởn
Liều ban đầu thường dùng cho người lớn là 300- 450 mg (6- 9 viên), chia thảnh 3 liếu nhỏ
uống cách nhau 8 giờ; nêu bệnh nặng có thể dùng liều ban đầu 600 - 1200 mg mỗi ngảy. Nói
chung, khi hoản toản kiếm soát được triệu chứng, thi tiếp tục điếu trị với liều ban đâu trong
khoảng 2 tháng.
Phải hiệu chỉnh cẩn thận liều tiếp sau, tùy theo dung nạp và đáp ứng điều trị của người bệnh.
Liều duy trì đối với người lớn thay đổi, thường khoảng 100 - 150 mg] ngảy, chia thảnh liều
nhỏ uỏng cách nhau 8- 12 giờ
* Điều trị cơn nhỉễm độc giáp ở người lớn
Liều propylthỉouracil thường dùng là 200 mg (4 viên), cứ 4- 6 giờ uống một lần trong ngảy
thứ nhất; khi hoân toản kiếm soát được triệu chứng thì giảm dần tới liếu duy trì thường dùng.
* Điều trị tăng nãng tuyến giáp ở tre em
Liều ban đầu thường dùng là 5- 7 mg/kg/ngảy, chia thảnh những liếu nhò, uống cách nhau 8
giờ, hoặc 50 - 150 mg] ngảy ở trẻ em 6 - 10 tuối, và 150- 300 mg] ngảy cho trẻ em 10 tuổi
hoặc lớn hơn.
Liều duy trì cho trẻ em: uống bằng 1/3 đển … của liều ban đầu, chia thảnh iiếu nhỏ uống cách
nhau 8 - 12 giờ.
Đế điểu trị tăng năng tuyến giảp ở trẻ sơ sinh, liếu khuyên dùng là 5 - 10 mg] ngảy.
* Người cao tuoi:
Nên dùng liếu thấp hơn; liều đầu tiên: 150 - aoo mg/ngảy.
* Người suy thận:
Độ thanh thải creatinin: 10- 50 ml/phút: Liều bằng 75% liều thường dùng.
Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phủt: Liều bằng 50% iiều thường dùng.
(Thuốc năy chỉ dùng theo sự kế đơn cũa thầy thuốc)
- Chống chỉ định:
Các bệnh về máu nặng có trước (thí dụ mất bạch cẩu hạt, thiếu máu bất sản…). Viêm gan.
Mẫn cảm với propylthiouracil hoặc với bất cứ thảnh phần nảo cùa thuốc.
- Thận trọng:
Phải theo dõi chặt chẽ người bệnh đang dùng propyithiouracil về chứng mất bạch cầu hạt và
hướng dẫn người bệnh phải đi khám ngay nêu thấy có những dấu hiệu hoặc triệu chứng gợi ý
vê nhiễm khuẩn, như viêm họng, phát ban ở da, sốt, rét run, nhức đầu, hoặc tình trạng bứt dứt
khứ chịu toản thân. Điều đặc biệt quan trọng là phải theo dõi cấn thận những dấu hiệu và triệu
chứng nảy trong giai đoạn đầu dùng propyl- thiouracil, nếu xảy ra mất bạch cầu hạt do
propylthiouracil thở thường trong 2- 3 tháng đầu điếu trị.
Cũng có thể xảy ra giảm bạch cầu, giảm lượng tiểu cẩu, vả/hoặc thiếu mảu không tải tạo
(giảm toân thế huyết cầu). Phải đếm bạch cầu và lảm công thức bạch cầu cho những người
bệnh sốt hoặc viêm họng, hoặc có những dấu hiệu khác của bệnh khi đang dùng thuốc.
~ *: `Ì
.iAii
I
lf-
4
Vì nguy cơ mất bạch cấu hạt tăng iên theo tuối, một số nhà lâm sảng khuyên dùng thuôo thận
trọng cho người bệnh trên 40 tuổi.
Phải dùng propylthiouracil hết sức thận trọng ở người bệnh đang dùng những thuốc khảc đó
biết lả có khả năng gây mất bạch cầu hạt.
Vi propylthiouracil có thể gây giảm prothrombin- huyết và chảy máu, phải theo dõi thời gian
prothrombin trong khi điều trị với thuôc, dặc biệt trước khi phẫu thuật. _039
Đối với người bệnh có triệu chứng gợi ý rối loạn chức năng gan (ví dụ, chản ăn, n_~ ~ m - a
sườn phải), có thế có những phản ứng gan gây tử vong (tuy hiếm gặp) ở nh ~
dùng propylthiouracil.
- Sử đụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú:
* Thời kỳ mang thai
Propylthiouracil qua nhau thai, có thể gây độc cho thai (bướu giáp và suy giảp
phải dùng thuốc, cân điều chỉnh liếu cấn thận, đủ nhưng không quá cao.
Vì rối loạn chức năng tuyến giảp gỉảm xuông ở nhiều phụ nữ khi thai nghén tiến triến, có thế
giảm liều, và ở một sô người bệnh, có thế ngừng dùng propylthịouracil 2 hoặc 3 tuần trước khi
đè. Nếu dùng propylthiouracil trong thời kỳ mang thai hoặc nêu có thai trong khi đang dùng
thuốc, phải báo cho người bệnh biểt về môi nguy cơ tiếm tảng đối với thai.
* Thời kỳ cho con bỳ
Propylthiouracil phân bố vảo sữa. Vì có khả năng gây tác dụng không mong muốn nghiếm
trọng cho trẻ nhỏ bú mẹ, nên propylthiouracil bị chống chỉ định đôi với người cho con bú.
- Tác dụng không mong muốn của thuốc (ADR):
Tỷ lệ ADR do propyithiouracil tương đối thấp; 1 - 5% ngươi bệnh giảm bạch cầu. Mất bạch
câu hạt là ADR hiêm gặp và nghiêm trọng nhât thường xảy ra trong vòng 3 thảng đầu điều trị,
và hiếm xảy ra sau 4 tháng điếu trị. ADR về gan hiếm gập; thường hồi phục sau khi ngừng
thuốc, nhưng viêm gan gây tử vong với bệnh não vả/hoặc hoại tử gan đáng kế đó xảy ra ở một
số ít người bệnh. Điếu trị kéo dải với propylthiouracil có thể gây suy giảp.
* Thường gặp, ADR >1/00
Huyết học: Giảm bạch cầu. Nếu lượng bạch cầu dưới 4000, bạch cầu đa nhân trung tính dưới
45%, phải ngừng thuốc.
Da: Ban, mảy đay, ngứa, ngoại ban, viêm da tróc.
Thần kinh- cơ và xương: đau khớp, đau cơ.
Khác: Viêm động mạch.
* Ít gặp, mooo < ADR < I/100
Huyết học: Mất bạch cầu hạt.
Thân kinh trung ương: Nhức đầu, ngủ gả, chóng mặt, sốt do thuốc.
Tim mạch: Phù, viêm mạch da.
Da: Rụng tóc lông, nhiễm sẳc tố da.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, bệnh tuyển nước bọt.
Thần kinh- cơ và xương: Dị cảm, viêm dây thần kinh.
Gan: Vảng da, viêm gan.
* Hiếm gặp ADR <1/1000
Huyết học: Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cằn, thiếu máu không tải tạo, giảm prothrombin -
huyết vả chảy máu.
Gan: Phản ưng gan nghiêm trọng.
Hô hấp: Viêm phổi kẽ.
Thận: Viêm thận.
Khác: Bệnh hạch bạch huyết, hội chưng giống luput, viêm đa cơ, ban đỏ nốt.
- Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nếu mât bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo (giảm toản thế huyết cầu), viêm gan, sốt, hoặc
viêm da tróc, phải ngừng propyithiouracii và bắt đầu ảp dụng liệu phảp hỗ trợ và chữa tn'ệu
chứng thích hợp.
Ub—
\ Ổ.\xQ '
Dùng yếu tố kích thích quần thể bạch cầu hạt người tải tổ hợp có thể thúc đấy nhanh sự hồi
phục khỏi chứng mất bạch câu hạt.
Phải ngừng propylthiouracil ngay nếu có bằng chứng lâm sảng quan trọng về chức năng gan
không bình thường (ví dụ, nồng độ transaminase trong huyết thanh vượt quá 3 lần giới hạn trên
của mức bình thường).
Ban xuất huyết, mảy đay, ban sần thường tự khỏi mã không phải ngừng thuốc, nhưng đôi khi cần
phải dùng thuốc kháng histamin hoặc thay thuốc khảc, vi mân cảm chéo không phổ biến.
Phải theo dõi đến đặn chức nãng tuyến giảp ở người bệnh đang dùng propylthiouracil. Khi thẩy
bằng chứng lâm sảng tăng năng tuyển giảp thuyên giảm, và nông độ thyrotropin (hormon kích
thích tuyến giáp, TSH) tăng trong huyết thanh cần phải dùng lỉều duy trì propylthiouracil thấp
hơn.
Điếu trị kéo dải với propylthiouracil có thể gây giảm năng tuyến giảp. Cần giảm liếu khi có
những dấu hiệu đầu tiên giảm năng tuyến giảp; nếu những dấu hiệu nảy tiến triển nặng, có thể
dùng hormon tuyến giáp để lảm sởm hồi phục. Có thế cho một liếu đầy đủ levothyroxin.
* Ghi chủ. "Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc"
- Tương tác với thuốc khác, cảc dạng tương tác khác:
Propylthiouracil có thể gây giảm prothrombin- huyểt và như vậy có thế lảm tăng tác dụng của
thuôc chông đông.
- Quá liều và cách xử trí:
* Biểu hiện
Nói chung dùng quá liều propylthiouracil có thể gây tăng nhiều ADR thường gặp như: Buồn
nôn, nộn, đau thượng vị, nhức đầu, sốt, đau khớp, ngứa, phù và giảm toản thế huyết cầu. Mất
bạch cầu hạt là ADR nghiêm trọng nhất do quá liếu propylthiouracil. Cũng xảy ra viêm da tróc
và viêm gan.
* Điều trị
Điều trị quá liều propylthiouracil thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Khi quá liều cấp tính,
cần gây nôn hoặc rứa dạ dảy. Nếu người bệnh hôn mê, có cơn động kinh hoặc mất phản xạ nôn,
có thế rừa dạ dảy và đặt óng nội khí quản có bóng bơm phổng đế trảnh hít phải chất nôn.
Tiểu hảnh liệu pháp thích hợp, có thế bao gồm thuốc chống nhiễm khuân và truyền máu tươi
toản bộ nếu phát triển suy tùy. Nếu có viêm gạn: Cần có chế độ nghỉ ngơi ăn uỏng thích hợp.
Cũng có thể dùng thuốc giảm đau, thuốc an thần và truyền dịch tĩnh mạch để điều trị quả liêu
propylthiouracil.
- Hạn dùng: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng. Khi
thuốc có biếu hiện biến mảu, viên ấm, vỉ rách, mờ nhãn… h.oặc có biểu hiện nghi ngờ khác phải
hỏi lại nơi bản hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
- Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
- Tiêu chuẩn áp dụng: DĐVN IV
ĐỂ XA TÀM TAY TRẺ EM
"Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần !hêm thông tin xin hỏi ý kỉến bác sĩ"
_ THUỐC SẢNXUẤTgTẠI: ` .
CONG TY c. P DƯỢC PHAM HA TAY
La Khê - Hò Đóng- TP. Hò Nội
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng