""""ỈUẸP UẸ’]
tị1mợ ng vn
' oO..1n Ặ1 .vvnò :›1'1:›
, _ạt A Ọn
t… { OXYTOCIN
Oxytocin 5 lU/ml
Houtch
Mồ C'rc 1 m“ưuJ Ĩ1 . '…
") Ju' C)CPiI » ,; Lúr: tl_ _i _ri
i-c~i vđtnltỵ i~…1~… 11 `ể~’ 71 nt i'l t '
THUỐC IANTHEODON
DÙNG ouơno 11… IẢP vA nt… 1Nh
MACH. cui ĐINH, CHỐNG CHi ĐINH,
CÁCH DÙNG, utu DÙNG VÀ cAc THONG
… KHẶC. xu xem TRONG TỜ mcuo
oẮnsưounoxtmneo o XAI_ĂMIAY
TRẺ EM. oocn l-ƯỚNG 0 sư DUNG
TRƯỚC … DUNG aÀo QUẢN NÓI KHO
RÁO. ertt oo 2-ưc
RỘ Y TẾ osoeoưmcmez
CI'C QL'ẦN LÝ Dược
i›A PHÊ DL'YỆT
1 ~.“t11 t'u5/Ắ’lÍửiô
:… ›tt ỡ' .tJ đo'gị 1. ba
i_.vfrhỀt t' f; ,“ Ểr.p~l ~` 1
ox t›t—xt…~
_,T.J,_… t,……
-ịCl'
44/Ở(
Dwg đich tìẽm
Hộp 20vix5ốngl ml
ỉ— o YTOCIN…ị , "… ~"v VN
t iwolit.v’ouonm 100:
t:…t/iyẹn Ibl
.… …… K-l 21m 8
…như. , l30170 mm
"“"" “’ 1 nv1775 I P 2130 . p vupte
b.c……ưh… ut. 7 pi
n…, de… 2015 04 07
kg.,tt..n…ị… , Móniftim1 2015 1005
“!
mlgẹegyn ……
' VĂN PhộitG
01,11 DIEN
111 Thimtiphô'
OXVTOCIN
5 I!
11! N
1.
…,..… t,.
Ể›JJấLrtl ~1. nut
.;i “ctv.
_ P780 A
3óx18 mm
Oxytocin inị cke vìetnỏm - 2009.0825 - Mluli
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng.
Nếu cẩn thêm thông tỉn xin hỏi ý kiển bác sỹ
Để xa tầm tay trẻ em
TÊN SẢN PHẨM
Oxytocin SlUlml (tiêm tĩnh mạch; tiêm bắp)
HOẠT CHẤT vÀ HÀM LƯỢNG
Mỗi ống thuốc tiêm lml có chứa SIU oxytocin.
CÁC THÀNH PHẨN KHÁC
Acid acetic băng, chlorobutanol hemihydrat, ethanol 96%, nước cất pha tiêm.
MÔ TẢ SẢN PHẨM
Dung dịch tiêm, trong suốt, không mău đựng trong ống có vạch bẻ mău trắng.
DẠNG nÀo CHẾ
Dung dịch tiêm ~ "”
QUY CÁ cn ĐÓNG GÓI
Ông ] mi, hộp 20 vĩ x 5 ống.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Mã ATC: HOIBBO2
INN: oxytocin
Những đặc tỉnh dược lý và lâm săng của oxytocin giống với nguyên tắc hoạt động của
oxytocin thiên nhiên của thùy sau tuyến yên. Cơ tử cung mang các thụ thể đặc hiệu với
oxytocin, thuộc nhóm các thụ thể gẩn kết với G-protein. Oxytocin kỉch thích sự co thắt cơ
Lrơn tử cung bằng cách tăng nổng độ calci nội bảo, bắt chước sự co thắt của cuộc để tự nhiên
bình thường và tạm thời cản trở tuấn hoăn qua tử cung. Cường độ vả lhời gian co thắt tử cung
tăng lảm giãn và mở cổ tử cung. Số lượng thụ thể oxytocin, cũng là đáp ứng tử cung với
oxytocin tăng trong thai kỳ, đạt đến đỉnh điểm lúc đẻ. Oxytocin, khi dùng với liều thích hợp
trong thai kỳ, có khả năng lảm tăng co bóp tử cung về tốc độ vả lực chuyển động tự nhiên từ
mức vừa phải đến mức co thắt uốn ván kéo dăi.
Oxytocin lảm co các tếbăo cơ biểu mô xung quanh các túi nang vú lảm thuận lợi sự tiết sữa.
Oxytocin lăm co mạch cũa cơ trơn, tăng tuẩn hoăn qua thận, mạch vânh vã năo. Huyết áp
thường không đổi, nhưng sau khi truyền dịch tĩnh mạch một lượng rất lớn dung dịch, hoặc
dung dịch không pha loãng, huyết áp có thể giãm thoáng qua, nhịp tim nhanh vả cung lượng
._ . _ … Jx
tim tăng do cảm ứng phăn xạ. Sự hạ huyết áp ban đẩu thường kèm theo sa" gô l—ă…sự tã '
^, , ` . \_J/
huyet ap nhẹ nhưng kéo dai.
Ngược lại với chất co mạch, oxytocin có tác dụng kháng bải niệu tối thiểu; tuy nhiên sự
nhiễm độc nước có thể xãy ra khi dùng oxytocin với một lượng thừa chất lỏng tiêm tĩnh mạch
không chẩt điện giải vả /hoặc với tốc độ quá nhanh.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐÔNG uoc
Bằng đường tiêm tĩnh mạch, tảc dụng lên tử cung hẫu như xuất hiện ngay và giãm trong vòng
1 giờ. Sau khi tiêm bắp thịt, tác dụng lên trương lực cơ tử cung xuất hiện trong 3-7 phút, vả
kéo dâi 2…3 giờ.
Giống như những chất co mạch, oxytocin được phân phối trong toản bộ dịch ngoại bảo. Một
lượng nhỏ oxytocin có thể qua tuần hoản thai.
Thời gian bán hủy oxytocin lả ] — 6 phút (giãm trong mang thai quá hạn vả thời kỳ nuôi con
bú). Hẩu hết thuốc bị phân hủy nhanh ở gan và thận. Oxytocin bị lảm bẩt hoạt bởi sự thủy
phân bẵng enzym, chủ yếu bởi oxytocinase mô. Oxytocinase có trong mô nhau và huyết
tương. Chỉ một lượng nhỏ oxytocin bị thải trừ vảo nước tiểu dưới dạng không đổi.
cui ĐỊNH
Oxytocin được chỉ định để gây hoặc tăng co thắt tử cung. « /
Sử dụng trước sinh:
Thúc đễ
Dùng oxytocin để thúc đẻ được chỉ định cho trường hợp đang để hoặc sẵp để bị tãng huyết áp
(ví dụ: tiền săn giật, sản giật hoặc bị bệnh thận—tim mạch), nguyên hổng cẩu huyết trẻ sơ
sinh, người mẹ bị đái tháo đường hoặc đái tháo đường thai kỳ, xuất huyết tiển sản hoặc trước
sinh, vô ối sớm mã không có cơn co thắt tự nhiên. Dùng oxytocin để thúc đẻ có thể chỉ định
cho các trường hợp mang thai kéo dăi (thời gian mang thai dăi hơn 42 tuấn). Cũng có thể chỉ
định thúc để trong trường hợp thai chết lưu hoặc thai chậm phát triển.
T ăng co thắt tử cung
Trong giai đoạn đẩu hoặc giai đoạn thứ hai cũa quá trình chuyển dạ, truyền tĩnh mạch
oxytocin có thể dùng để tăng co thắt tử cung nếu quá trình chuyển dạ kéo dải hoặc bị trơ tử
cung do rối loạn chức năng.
Sử dụng sau sinh:
Kiểm soát xuất huyết hậu sản vã giãm trường lực tử cung.
Các cách dùng khác:
Dùng như một liệu pháp hỗ trợ trong xử lý các trường hợp sẳy thai không hoản toản hoặc
không tránh được.
Dù ng trong chẩn đoán:
Để đánh giá chức năng hô hâp của tử cung —nhau trong những trường hợp mang thai nguy cơ
cao (dùng test đánh giá oxytocin)
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chông chỉ định thuốc tiêm oxytocin trong bât kỳ trường hợp năo sau đây. \
Tỷ lệ giữa băo thai vả khung chậu thiếu cân đối; ngôi thai không thuận lợi hìạgc có nhửngớ
dấu hiệu cho thây không thể đẻ được nêu không đãn ngôi trước khi sinh (ngôi ngãỉrgă,=aứciã,
trong cảc ca câp cứu săn khoa mả cán cân lợilhại cho thai nhi hoặc cho mẹ nghiêng về sử
dụng phẫu thuật; trong trường hợp trụỵ thai mã không chuyển dạ; dùng thuốc kéo dải trong
trơ tử cung hoặc nhiễm độc huyết trẩm trọng; tăng trương lực tử cung; các bệnh nhân quả
mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nâo của thuốc; gây hoặc thúc đổ trong những
trường hợp chống chỉ định để đường âm đạ 0, như ngôi rôn, nhau tiền đạo hoăn toản, vả mạch
tiểu đạo.
Chống chỉ định oxytocin cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với thuốc.
Không được dùng oxytocin cùng lúc bầng nhiều đường dùng.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều lượng phải được điểu chĩnh theo yêu cẳu từng cá thể trên cơ sở đáp ứng cũa mẹ vả thai
nhi.
Những thông tin về liểu lượng sau đây dựa theo những phăc đồ và chỉ định chung.
Gây hoặc thúc đẻ:
Truyền dịch tĩnh mạch lã phương pháp duy nhất được chấp nhận để gây hoặc thúc đẻ. Kiểm
soát chính xác tốc độ truyền dịch là điều cần thiết. Một bớm truyền dịch hoặc thiết bị tương
tự, giám sát thường xuyên cường độ co thắt tử cung, theo dõi tim thai lã những điều cẩn thiết
để gây hoặc thúc để an toăn trong những ca có sử dụng oxytocin. Nếu sự co thắt tử cung quá
mạnh, ngừng truyền dịch ngay thì sự kích thích cơ tử cung cũa oxytocin sẽ yếu đi.
1. Bắt đẩu truyền dịch bằng dung dịch không chứa oxytocin. Phải dùng dung dịch điện giải
sinh lý.
2. Cách thông thường để pha oxytocin văo dịch truyền: pha 1 ống 1 ml (chứa 5 lU oxytocin]
với 1000 ml dung dịch không hydrat hóa, trong điều kiện vô trùng. Dung dịch mới pha năy
được quay trong một bình truyền dịch để bâo đăm trộn đều 5 mU oxytocỉn/ml. Gắn hình chứa
dung dịch oxytocin đã pha loãng nảy văo một bơm truyền dịch hoặc một thiết bị tương tự để
kiểm soát chính xác tốc độ truyền dịch.
3. Liều khởi đẩu không cao hơn 0,5-4 mU/phút. Tăng liều dẩn cứ mỗi 20—40 phút với gia
Iượng 1—2 mU/phút cho đến khi đạt được hoạt động tử cung thỏa đáng. Khi tẫn suất co thắt tử
cung mong muốn được thiết lập (kiểu tử cung có thể so sánh với kiểu đẻ tự nhiên) mã không
có dấu hiệu trụy thai, và sự chuyển dạ tiến triển đến mức giãn 4-6 cm, thì giảm tốc độ truyền
dịch oxytocin với gia lượng tương tự. Lúc đẻ, nếu dùng tổc độ truyền dịch cao hơn, thì phăi
thặn trọng, hiếm khi quá 8-9 mUlphút. Trước cuộc để có thể cẩn truyền dịch với tốc dộ cao
hơn, đôi khi quá 20 mU/phút.
4. Tim thai, trương lực tử cung lúc nghỉ, thời gian, tẩn suất và lực co thất tử cung phải được
giám sát.
p.
\
5. Phâi ngừng truyền dịch oxytocin ngay trong trường hợp hoạt động tử cung q mạnh hoặc
trụy thai. Cho người mẹ thở oxygen. Bác sĩ điều trị phải lượng giá tình trạng CỮawỉj’l/
nhi.
Kiểm soát xuất huyết tử cung sau sinh:
a- Truyền dịch tĩnh mạch: để kiểm soát xuất huyết sau sinh, có thể thêm 10—40 IU oxytocin
vảo 1000 ml dung dịch không hydrat hóa vả truyền với tốc độ 20-40 mU/phút để kiểm soát
trướng lực tử cung.
b- Dùng đường tiêm bắp: tiêm bắp ] ml (5 IU) oxytocin sau khi xuất nhau.
Điều trị sãy thai không hoãn toản hoặc không tránh được
Thêm 10 IU oxytocin vảo 500 ml nước muối sinh lý, hoặc dung dịch 5% dextrose trong nước
muối sinh lý vả truyền dịch với tốc độ 20-40 giọtlphút.
Chẩn đoán suy chức năng tử cung nhau (test oxytocin)
Truyền dịch tĩnh mạch, khởi đẩu 0,5 mU/phút, nếu cẩn tăng gấp đôi cứ mỗi 20 phút/lẩn cho
đến liều có hiệu quả (thông thường 5-6 mU/phút, tối da 20 mU/phút). Khi gặp 3 cơn co thắt
tử cung vừa phải (trong 40-60 giây) cứ mỗi 10 phút/lẩn, thì ngừng truyền dịch và giám sát các
biểu hiện cũa sự giâm nhịp tim thai muộn hoặc thay đổi. †ậ
TƯỜNGTẤCTHUỐC
Đã gặp tăng huyết áp trầm trọng khi dùng oxytocin sau 3-4 giờ dùng dự phòng một thuốc co
mạch cùng với một thuốc gây mê phong bế ống cùng. Thuốc mê cyclopropan có thể Iảm thay
đổi tác dụng trên tim mạch của oxytocin, gây ra kết quả ngoâi dự kiến như hạ huyết áp. Nhịp
xoang chậm và bất thường nhịp nhĩ thất ở người mẹ đã được ghi nhận khi dùng oxytocin đống
thời với thuốc mê cyclopropan.
Oxytocin dùng đống thời với dinoproston có thể gây tăng trương lực cơ tử cung. Oxytocin lăm
chậm tác dụng gây mê của thiopental.
CẨNHBÁOVÀTHẬNTRỌNG
Trữ những trường hợp ngoại lệ, không nên dùng oxytocin trong những trường hợp sau: sinh
non, tỷ lệ giữa thai vả khung chậu ở mức giới hạn, đã đại phẫu trước đó trên cổ tử cung hoặc
tử cung gồm mổ lấy con, tử cung quá căng, đẻ rất nhiều lẩn, hoặc carcinom cổ tử cung xâm
lấn. Không dùng oxytocin để gây đẻ trước khi biểt được tỷ lệ đẩu thai nhi vã khung chậu. Vì
sự thay đổi cũa sự kết hợp các yếu tố có trong những tình trạng nói trên, nên sự xác định
“những trường hợp ngoại lệ ” thuộc về sự phán xét của bác sĩ điều trị. Quyết định chỉ có thể
đưa ra sau khi cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích tiềm tăng mà oxytocin có thể mang lại với khả
năng tảng trương ìực hoặc co giật kiểu uốn ván tuy hiếm nhưng có xãy ra.
Oxytocin khi được dùng gây hoặc thúc đẻ chỉ được dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch vả kiểm
soát đẩy đủ trong bệnh viện. Tất cả các bệnh nhân dùng oxytocin tiêm tĩnh mạch phải được
giám sát liên tục bởi nhân viên được huấn luyện có kiến thức toăn diện về thuốc Vũ có khả
nảng nhận biết các biến chứng. Phải luôn luôn có bác sĩ có khả năng xử lý nhanh các biến
ì`.
chứng. Trong khi dùng oxytocin, sự co thắt tử cung, nhịp tim thai và nhịp tim nềự\ời mẹ, hưyẫt/
áp người mẹ phăi được giám sát liên tục để dự phòng hiến chứng. Nếu tử cung hoặtăệ_ggg '
mạnh, phải ngừng dùng oxytocin ngay; sự kich thích co thẩt tử cung do oxytocin thường giãm
ngay sau khi ngừng thuốc.
Khi được dùng một cách thích hợp, oxytocin kĩch thích sự co thẩt tử cung giống như sự co thắt
trong chuyển dạ bình thường. Sự kỉch thích tử cung do dùng thuốc không đúng có thể gây
nguy hiểm cho mẹ và thai nhi. Ngay cả khi dùng đúng và giám sát đẩy đủ, cũng gặp sự co
thẩt quá mạnh ở những bệnh nhân có tử cun g quá nhạy cảm vôi oxytocin.
Phâi chú ý khả năng mất máu vả giảm fibrinogen huyết khi dùng oxytocin.
Đã gặp tử vong cho người mẹ do cơn tãng huyết áp. xuất huyết dưới mạng nhện, vỡ tử cung,
và chốt thai do các nguyên nhân khác nhau xảy ra cùng lúc với việc dùng oxytocin đường
tiêm để gây hoặc thúc để trong giai đọan I và II cũa cuộc đẻ.
Oxytocin có băn chất chống bải niệu, nhờ tăng tái hấp thu nước từ sự lọc cẩu thận. Vì thế
phăi xem xét khả năng ngộ độc nước, đặc biệt lả khi truyền dịch oxytocin liên tục và khi
hệnh nhân uống nước hoặc dùng thức ăn lỏng.
Phụ nữ có thai và cho con bú ; fì/
Sử dung cho ghu nữ có thai:
Chưa tửng có chỉ định dùng oxytocin trong 3 tháng đẳu thai kỳ cho mục đĩch năn khác hơn lả
chỉ định liên quan đến nạo vả săy thai, Dựa trên kinh nghiệm rộng rãi với thuốc nảy vả cấu
trúc hóa học, đặc tĩnh dược lý cũa nó, sẽ không có nguy co' [hai bất thường nảo khi dùng
thuốc theo chỉ định.
Sử dung cho phu nữ cho con bú:
Oxytocin được tìm thấy một lượng nhỏ trong sữa mẹ.
Nếu một bệnh nhản cẩn oxytocin để kỉểm soát xuất huyết trầm trọng, không nên bẩt đẩu cho
con bú cho đến sau ngảy ngững dùng oxytocin.
Tác động cũa thuốc khi lái xe và vận hánh máy
Thuốc không ảnh hướng lên khả năng lái xe vả vận hảnh máy.
QUÁ LIỄU vÀ CÁCH XỬ TRÍ
Quá liều oxytocin chủ yếu lả do nhạy cảm cũa tử cung với oxytocin — có thể do hoặc không do
quá mẫn với hoạt chất nây. Kích thích quá mức với sự co thắt mạnh (tãng trương lực) hoặc kéo
dăi (kiểu uốn ván), hoặc trương lực nghỉ 15-20 mm H20 hoặc nhiếu hơn giữa các lẩn co thắt có
thể dẫn đến cợn đau đẻ đột ngột, vỡ tử cung. chấn thương cổ ri’r cung vả âm đạo, xuất huyết sau
sinh, giảm lưu iượng dòng máu tử cung-nhau, ảnh hưởng lên nhịp tim thai, giảm oxi cho thai, tăng
carbon dinxyd máu hoặc tử vong.
Ngộ độc nước kết hợp với co gìật gây ra bởi tác động kháng băi niệu cũa oxytocin lả một biển
chứng nghiêm trọng có thể gặp ở liều lớn (40—50 ml/phút) được truyền dịch trong thời gian dăi.
Điếu trị ngộ độc nước bao gồm ngừng sử dụug oxytocin, hạn chế hấp thu nước, lợi tiểu ví dụ dùng
dung dịch ưu trương, điều chỉnh mất cân bằng điện giãi kiểm soát co giật bỉng- barbinxtat vă/
chăm sóc đặc biệt cho bệnh nhân hôn mê.
cÁc TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN có THỂ xẮv RA
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gập phăi khi sử dụng thuốc
Tác dụng không mong muốn cho mẹ:
Hệ cơ quan
Tác dụng không mong muốn
Rối loạn trên tim
Loạn nhịp tim
Nhịp tim nhanh phân xạ
Co tâm thất sớm
Rối loạn hệ máu và bạch huyết
Giãm fibrinogen máu
Giãm prothrombin máu
Giâm tiểu cẩu
_Ễ/
Rối loạn tiêu hóa Buồn nôn
Nôn
Rối loạn dinh dưỡng vã chuyển hóa Ngộ độc nước
Tổn thương, ngộ độc và biến chứng trong Võ tử cung
thao tác
Rối loạn mạch
Hạ huyết áp sau đó tăng huyết áp |
Mang thai, thời kỳở
sinh
ũ'vă tình trạng sau
Mẹ tử vong
Xuất huyết sau sinh
Tăng trương lực cơ tử cung
Rối Ioạn hệ miễn dịch
Phản ứng phản vệ
Phản ứng dị ửng
Rối loạn ngực vã hệ sinh sản
U máu khung chậu
Co thẩt tử cung
Co giật kiểu uốn ván
Tác dụng không mong muốn giai đoạn sinh con:
_ẸỄ cơ guan
Thăm khám
_ Tác dụng không mong muốn
Giãm điểm số APGAR 5 phút
Rối loạn tim
Loạn nhịp tim
Nhịp xoang chậm
Nhịp tim nhanh
Co tâm thất sớm
Rối loạn mắt
Xuất huyết võng mạch trẻ sơ sinh
Rối loạn hô hấp. ngực và trung thất
Thai ngạt thở
Mang thai. thời kỳ ở cữ và tình trạng sau
sinh
Thai tử vong thứ phát sau ngạt thở
Vảng da sơ sinh
l Tổn thương não
ĐIỂU KIỆN BẨO QUẢN
Bão quãn nơi khô ráo, nhiệt độ 2—8"C. /
HẠN DÙNG
3 năm kể từ ngây sân xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
TÊN VÀ ĐỊA CHỈ NHÀ SÂN XUẤT VÀ
CHỦ sở HỮU GIẤY PHÉP LƯU HÀNH SẢN PHẨM
Gedeon Richter P1c.
Gyõmrõi út 19-21, Budapest, 1103, Hungary
Ngăy soạn lại tờ hướng dẫn sử dụng: 13 tháng 09 năm 2015
TUQ. C_ỤC TRUỞNG
P.TRƯONG_PHÒNG
eAỷưấễĩỏ Jfílấ JỔÌÝ’Iấ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng