I
BNISỔ ló SX' mxxx
__ OxyNorm
cn
ã capsules
_ “” zo CAPSULES
Preschtion drug
BC) Y T
A ,~ capsules
LỤC QL Ai“t ĨJ oxycodone hydrochioride
ỉ'FJ hề… iP H J-
Lẻỉn đảuz…ũỗJ…tht
MAN/NSX1 DD MM YYYY
EXPIHD DD MM YYYY
NAP3BR
,’ 74x22x110mm
i
1
28 CAPSULES
OxyNorm“
_
3
3
Ê
u
tn
…
.J
3
m
n.
<
U
@
N
capsules ’tI' '
28 CAPSULES / …/
i /' ' ` ."
— _ ggggggggg .ẹ— tx:
Each ,. ' ^ ' 4.5mg , J as 5mg hydrochloriđe ` ,_
Includes: sunset yellow (E110). titanium oxide (5171 1. iron oxide (E172). indigo oarmine tE132) ,
Capsule sheil is denved trom animal origin (bovine source)
Dơsnge: To be taken as directed by the physiuan
Do not store ahovc 30'c
Pluu mad tùo Ieltlot cnrofully bafore uu.
Keop all modlcinos out of sighl and mch o! children.
Hòp 2 vi 11 14 v1ẻn nnng.
Mõi viên chứa 5 mg cxycodone hydroenlorìde tuơng dương 4.5 mg cxycodone.
Không bảo quản ở nhiệt độ trèn 30“C
Chi dinh. chỏng chi đinh, liều dùng-cỏch đùng vi câc thỏnq tin khảc: đê ngh] xem tởhuởng
dỉn sử dụng 110… theo.
c kỷ huởn din nữ dụng trưởc khi dùng.
Đa ư…õc x: 1 … my vè lắm nhin của trẻ cm
ImpomrlDNNK.-… .. _ .. . _ …
’”OXYNORM is a Trademark
| THUỐC BÁN THEO ĐO'N ' , ằ
›
Mlnufacturođ by! Sđn xult bỏi: MA holer In Viotnaml Chủ sở hữu GP ta1 V1Ột Nam:
BARD PHARMACEUTICALS LTD~ MUNDIPHARMA PHARMACEUTICALS PTE. LTD.
Cambridge Science Park Singapore
Milton Road. Cambridge. CB4 OGW. UK
Reg.NolSDK. VN—
= llfflllA Hỉ)!
lum[II
IU
WSI'M = 11343] IWNIV
ut
ZA
i0'JJVI'W "il SWAWO WAV] EISHI
SSữ`l'lSl "il BNIMVIO ifflSllũ
Nguyên Phương
TRUỎNG ĐẠI DlỆN
ls`2… .ư’ĩA Ă
TỜ HƯỚNG DẮN SỬ DỤNG 2013
Viên nang cứng
OXYNORMTM SMG
( T huốc chi dùng theo đơn của bác sỹ.
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hói ỷ kỉến bác sỹ)
THÀNH PHẢN:
Mỗi viên thyNomi… s mg chứa: íỀ`i
Oxycodon Hydrochlorid 5 mg `“
Tương đương 4,5 mg Oxycodon. ’
Tả dược: Cellulose Microcrystalline, Magnesium Stearate,
Vỏ nang cứng (gồm Titan dioxide El7l, Natri lauryl sulphate, lndigo carmine E132, Gelatin, Sắt oxide
E172, Sunset yellow El 10).
Viên nang cứng OxyNorm… 5mg có vỏ mảu vảng cam/be, vỏ có in “ONR 5”.
cni ĐỊNH:
Dùng giảm đau từ trung bình tởi nặng ở bệnh nhân đau do ung thư và đau sau khi phẫu thuật.
Giảm đau nặng cần sử dụng opioid mạnh.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Dường dùng: uống
Nói chung cũng như cảc opioid mạnh khảc, sự cần thiết cùa việc tiếp tục trị liệu nên được đánh giả định kỳ.
Người cao tuổi và người lớn trên 18 tuổi:
Viên nang OxyNormm nên được dùng với khoảng cách liều là 4-6 giờ. Liều dùng phụ thuộc vảo mức độ đau
vả tiền sử trước đây của bệnh nhân về yêu cằu giảm đau.
Mức độ đau tăng sẽ cẩn tăng liều otyNomi’“. Liều dùng được điều chinh theo từng bệnh nhân để có thể
kiếm soát được cảm giảc đau vả được dung nạp tốt trong suốt giai đoạn sử dụng thuốc. Bệnh nhân nên được
chuẩn liều giảm đau trừ khi cảc tác dụng phụ khó kiểm soát của thuốc ngăn cản việc nảy.
Liều thông thường khởi đầu cho bệnh nhân it sử dụng opioid hoặc bệnh nhân có biểu hiện đau nặng không
kiểm soát được với opioid nhẹ là 5 mg oxycodon hydrochlorid, 4—6 giờ một lần. Liều dùng sau đó nên được
điều chinh cắn thận, và thường xuyên mỗi ngảy 1 lằn nếu cần, đề đạt được hiệu quả giảm đau mong muốn.
Phần lớn bệnh nhân sẽ không yêu cầu iỉều hảng ngảy lớn hơn 400 mg oxycodon hydrochlorid. Tuy nhiên, có
một vải bệnh nhân yêu oầu liều cao hơn.
Bệnh nhân dùng morphine đường uống trước khi sử dụng oxycodon nên dùng liều hảng ngảy dựa trên tỉ lệ
sau: 10 mg oxycodon hydrochlorid đường uống tương đương với 20 mg morphine đường uống. Cần phải
nhấn mạnh rằng đây lả hướng dẫn đối với liều yêu cầu cùa OxyNormm. Sự khác nhau giữa cảc bệnh nhân
nên cần phải chuẩn liều cẩn thận để có liều thích hợp.
Nghiên cứu dược động học có kiềm soát ở bệnh nhãn cao tuổi (trên 65 tuối) cho thấy, so với người trẻ tuổi,
độ thanh thải cùa oxycodon chỉ giảm nhẹ. Không có cảc tảo dụng phụ bất lợi được thấy dựa vảo tuối tảc, do
đó liều dùng và khoảng cảch Iiểu của người lớn là thich hợp cho người cao tuổi.
Người lớn bị suy thận nhẹ tới trung bình vả suy gan nhẹ: Nổng độ huyết tương của thuốc ở những bệnh
nhân nảy có thể bị tăng. Do đó, 1iều khời đầu nên dùng thận trọng. Liều khới đầu đối với bệnh nhân it dùng
opioid là 2,5 mg oxycodon hydrochlorid, 6 giờ ] lẩn, định sẵn bằng dung dịch 0xyNorm’“.
Sử dụng cho người dưới 18 tuổi:
OxyNormm không sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuối.
Sử dụng trong đau không ác tính/ không do nguồn gốc ung Ihư (non-malignant pain):
Cảc opioid không phải là trị liệu ưu tiên đối với đau không ảo tính, nó cũng không được khuyến cảo như là
trị liệu duy nhắt. Cảo trường hợp đau mạn tính được thấy là dịu đi bới cảc opioid mạnh gổm đau do viêm
xương khớp mạn tính và cảc bệnh về đỉa liên đốt sống. Sự cần thiết cùa việc tiếp tục trị liệu ở bệnh nhân đau
không ảc tính nên được đánh giả định kỳ.
Ngừng trị liệu:
Khi một bệnh nhân không yêu cẳu kéo dải [ri líệu với oxycodon hơn nữa, khuyến khích giảm iièu từ từ để dự
%
CHỐNG cni ĐỊNH -
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thảnh phần nảo cúa thuốc, suy hô hấp, chấn thương đầu, tắc liệt …ột, hội
chứng bụng cấp, chậm Iảm rỗng dạ dảy, các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính, bệnh tim phối, hen phế
quản mạn tính, tăng cacbon dioxid huyết, đã biết mẫn cảm với oxycodon hoặc trong bất kỳ trường hợp nảo
mả chống chỉ định sử dụng thuốc opioid. suy gan trung binh tới nặng, suy thặn nặng (độ thanh thải creatinine
< iOmi/phút), táo bón mạn tinh, sử dụng đồng thời vởi thuốc ức chế monoamin oxidase hoặc trong vòng 2
tuần ngừng sử dụng thuốc nảy. Phụ nữ mang thai.
phòng cảc triệu chứng do ngừng thuốc.
THẬN TRỌNG
Nguy cơ chủ yếu khi sử dụng quá nhiều opioid là suy hô hấp. Cũng như tất cả cảc thuốc gây nghiện, khuyến
khich giảm liều ở bệnh nhân suy tuyến giảp. Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân phụ thuộc opioid vả ở bệnh
nhân bị giảm áp lực nội sọ, giảm huyết ảp, giảm thể tích máu, loạn tâm thẩn nhiễm độc, bệnh đường mật,
viêm tụy, viêm loét đại trảng, phì đại tuyến tiền liệt, suy vò thượng thận, nghiện rượu cấp, cuồng sảng rượu
cấp, bệnh gan và thận mạn tính, hoặc bệnh phổi nặng và suy nhược, bệnh nhân cao tuối vả ốm yếu. Viên
nang OxyNormrM không nên sử dụng cho bệnh nhân có khả nãng bị tắc liệt ruột. Nếu nghi ngờ tắc liệt ruột
hoặc xuất hiện tắc liệt ruột khi sử dụng OxyNorm“, thì nên ngừng sử dụng OxyNorm… ngay 1ập tức. Cũng
như với tẩt cả các chế phẩm opioid, bệnh nhân phải trải qua thêm tiến trình giảm đau (ví dụ phẫu thuật,
phong tòa đảm rối thần kinh) không nên uống viên nang OxyNormm 6 giờ trước khi can thiệp. Nếu chỉ định
tiểp tục trị liệu với oxycodon, liều Iượng nên được điểu chinh theo yêu cẩu hậu phẫu mới.
Oxycodon nên được sử dụng thận trọng sau phẫu thuật bụng vì các opioid được bỉết là gây giảm như động
một và không nên sử dụng cho tởi khi bác sỹ đảm bảo chức nãng ruột bình thường.
Đối với bệnh nhân thích hợp, trải qua những cơn đau mạn tinh không ác tính, opioid nên được sử dụng như
là một phần của chương trinh trị liệu toản diện bao gồm cả các thuộc khác vả phương thức trị líệu. Một phần
quan trọng cùa việc đảnh giả một bệnh nhân bị cảc con đau mạn tính không ác tính là bệnh nhân nghiện và
2
|| "/ ”"-0
tiền sử lạm dụng thuốc nảy. Có khả năng phát tn“ến nghiện thuốc tâm lý vởì thuốc giảm đau opioid gổm cả
oxycodon. Cũng giống như tắt cả các opioid, viên nang OxyNonnm nên được sử dụng đặc biệt thận trọng ở
bệnh nhân oó tiền sử lạm dụng rượu và thuốc.
Nếu trị lìệu opioid thích hợp với bệnh nhân, thì mục tiêu chinh oủa trị liệu không phải là giảm thiếu liều
opioid mã là để đạt một liều giảm đau phù hợp với tảo dụng phụ ít nhất. Phải thường xuyên có sự liên hệ giữa
bảo sỹ và bệnh nhân, bời vậy việc điều chinh liểu mới có thể thực híện. Đặc bìệt khuyến cảo bảo sỹ xảo định
kết quả tti_ liệu phù hợp với hướng dẫn kiểm soát đau. Bảc sỹ và bệnh nhân có thể động ý ngừng trị liệu nếu
cảc mục tiêu nảy không đạt được.
Sunset yellow (phấm mảu tổng hợp) là một thảnh phần cũa viên Smg có thể 1ả nguyên nhân gây ra phản ứng
ioại dị ứng như lá hen. Phản ứng nảy lả khá phổ biến ở người dị ứng với aspirin.
Đặc đìềm của lạm dụng oxycodon tương tự như cảc opioid mạnh khảc. Oxycodon oó thế bị tìm kiếm và bị
1ạm dụng ở người có rối loạn nghiện tỉềm ẩn hoặc biểu lộ.
Cũng như vởi các opioid khảc, trẻ sơ sinh được sinh ra bởi người mẹ nghiện thuốc có thế có bìếu hiện triệu
chứng do ngừng thuốc và có thể có suy hô hấp lúc mới sinh.
Viên nang nên được nuốt nguyên cả viên, không nhai hoặc nghiền. Lạm dụng dạng bảo chế đường uổng cho
sử DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ OỀ“!
OxyNormm không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai cũng như trong lủc trở dạ sinh. Trẻ em
đường tiêm truyền có thể dẫn tởi kểt quả các hậu quả nghiêm trọng, gồm cả tử vong.
được sinh ra bởi những người mẹ đã dùng opioid trong thời kỳ mang thai nên được theo dõi suy hô hấp.
Oxycodon có thế được bải tiết vảo sữa mẹ và có thể gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh. Do đỏ, không nên sử dụng
viên nang OxyNorm "'
cho bà mẹ đang cho con bủ.
ẢNH HƯỚNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Oxycodon có thế l`am giảm phản xạ cùa bệnh nhân ở mức độ khảo nhau phụ thuộc vảo liều và mức độ nhạy
cảm của từng người. Do đó bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hảnh mảy móc nếu bị ânh hướng.
TƯỢNG TẢC THUỐC
Oxycodon, cũng gỉống như cảc opioid khảc, có khả năng tác động đến hiệu quả oủa thuốc an thần, thuốc gây
mê, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm, cảc phenothiazine, thuốc an thẳn kinh, rượu, cảc opioid khảc, giãn cơ
và hạ áp. Chất ức chế monoamin oxidase được biết tương tác với thuốc giảm đau gây nghiện, gây kích thích
hệ thấm kinh trung ương hoặc trầm cảm kèm theo các cơn tãng huyết áp hoặc cơn hạ huyết áp. Sử dụng đồng
thời quinidine, một chắt ức chế cytochrome P450-2D6, dẫn tới tăng 11% nồng độ Cmax của oxycodon, AUC
tăng 13% và thời gian bán thải tVz tăng 14%. Cũng như tăng nồng độ noroxycodon đã được quan sát (Cmax
tăng 50%, AUC tăng 85% vả thời gian bán thải tVz tăng 42%). Tảo dụng dược lý của oxycodon lá không thay
đổi. Tương tảo nảy oó thể quan sát thấy ở cảc thuốc có khả năng ức chế enzyme cytochrome P450-2D6.
Cimetidine và các chất ức chế cytochrome P450-3A như ketoconazole vả erythromycin có thề ức chế sự
chuyển hóa của oxycodon.
TÁC DỤNG PHỤ
Ì—il
Cảo tảo dụng phụ của thuốc gổm đầy đu cảc tác dụng phụ điến hinh cùa chất chủ vận opioid. Sự dung nạp vả
sự phụ thuộc thuốc có thể xuất hiện (xem Sự dung nạp vã sựphụ thuộc thuốc, bến dưới). Tảo bón có thể
được ngăn ngừa với thuốc nhuận trảng thích hợp. Nếu buồn nôn vả nôn mửa gây khó chịu, có thể kết hợp
thuốc chống nôn với oxycodon.
Các tảc dụng phụ với tỷ 1ộ phố biển (tỷ lệ ì 1%) và không phổ bìến (tỷ lệ 5 1%) được liệt kê ớ bảng sau:
Rối loạn hệ miễn dịch
Khôngphô biên | Phản ứng phản vệ, Quá mẫn
Rối loạn chuyển hóa và đinh dưỡng
Phó biển Biêng ăn (D_r
Khóng phó biên Mất nước Í ’
Rối loạn tãm thần
Phó biến Lo âu. trạng thái lân lộn, mẫỉigủ, căng thăng, rối loạn suy nghĩ, giấc mơ bất
thường.
Khỏngphỏ biến Dê xúc động, kích động, trầm cảm, lệ thuộc thuôo, sự khoan khoải, ảo giảc,
mất phương hướng, thay đổi tâm trạng, bồn chồn, khó ở.
Rối loạn hệ thần kinh
Phó biển Đau đâu, chóng mặt, an thân, lo mơ.
Khõngphô bìển Chứng quên, tăng trương lực, run, giảm cảm gĩảc. nhược truong, cảm giác
khảo thường, rối loạn lời nói, co giặt, co cơ không tự chủ, nhạt mĩệng, bẳt tinh.
Rội loạn thị giảc
Khôngphỡ bìển \ Co đống tứ, rối loạn thị lực.
Rối loạn mê đạo và thích giác
Khỏng phó biên [ Chóng mặt.
Rôỉ loạn tim
Khỏngphỏ biến 1 Nhịp nhanh trên thất.
Rối loạn mạch
Khỏng phó biên | Hạ huyềt áp, hạ huyết áp thế đứng, giãn mạch, mặt đỏ bừng.
Rối loạn hô hẫp, lồng ngực và trung thẩt
Phó biên Co thằt phế quản, khó thở, giám ho,
[ Khóngphỏ biến Suy giảm hô hẫp, nấc oục.
' Rối loạn dạ dây-ruột
Phó bỉẻn Táo bón, buốn nôn, nôn mửa, khô miệng, khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy.
Khóngphỏ biển Chứng khó nuốt, ợ hơi, đấy hoi, rôi loạn dạ dảy-ruột, tăc ruột, viêm dạ dảy.
Rối loạn gan mật
Khóngphỏ biển Cơn đau quặn mật, tăng men gan.
Rối loạn da và mô mềm
Phó biển Tăng tiết mồ hôi, ngứa, ban.
Khôngphó bién Khô da, viêm da tróc vây, mảy đay.
' Rồi loạn cơ xương khớp và mô liên kết
Không phô biển Cửn g cơ băp.
Rối loạn thận tiễt niệu
-~vD—f
|Ỹhôngphó biên ị Bi tiểu, co thãt niệu quản.
Rối loạn ngực và hệ sinh sản
Khóng phó biên | Vô kinh, giám ham muốn tình dục, rồi loạn cưong dương.
Rối loạn chung và nơi sử dụng thuốc
Phó biển Suy nhược, ớn lạnh.
Khôngphỏ bỉến Dung nạp thuôo, phù, phù ngoại vỉ, khó chịu, khát nước, sõt, hội chứng ngửng
thuôo.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc
Dung nạp vả phụ thuộc th uốc:
Bệnh nhân có thế phát triến dung nạp với thuốc sử dụng thường xuyên và yêu cầu liều cao dần để duy tri
kiểm soát đau. Sử dụng kéo dải viên nang OxyNormm có thể dẫn tới sự phụ thuộc thuốc và hội chửng ngừng
thuốc có thể xảy ta khỉ đột ngột ngừng đỉễu trị. Khi một bệnh nhân khỏng còn cẩn tiểp tục trị lỉệu với
oxycodon, khuyến khích giảm liều từ từ để ngăn ngừa triệu chứng do ngừng thuốc. Hội chửng cai thuốc hoặc
ngừng thuốc opioid được đặc trưng bởi một số hoặc tất cả oảo triệu chứng sau: bồn chổn, chảy nước mắt, sổ
mũi, ngáp, toát mồ hôi, ớn lạnh, đau cơ, giãn đồng tớ và nhịp tim nhanh. Cảo triệu chứng khảo cũng có thế
tỉền triến gồm: kich động, lo âu, đau Iưng, đau khởp, suy nhược, đau bụng, mất ngủ, buồn nôn, chản ãn, nôn
mứa, tiêu chảy hoặc tảng huyết áp, tãng nhịp tim vả tảng nhịp thờ.
Viên nang OxyNormffl nên được sử dụng với sự thận trọng đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử lạm dụng thuốc
ộ,
QUÁ LIÊU ,
Dấu hiệu độc tính oxycodon vả quá liều lả co đồng tử, suy hô hấp và hạ huyết ảp. Suy tuần hoản và ngủ gả
vả rượu.
tiến tới trạng thải sững sờ hoặc hôn mê sâu, yểu cơ xương, nhịp tim chậm và tử vong có thể xảy ra trong
trường hợp trằm trỌng.
Trị liệu quá iiền oxycodon: Chủ yếu chú ý thiết lập đường khi thờ và thiết lập sự hỗ trợ hoặc kiềm soát
thông khi.
Trong trường hợp quá iiểu liều lớn, nếu bệnh nhân bị hỏn mê hoặc suy hô hẳp thi truyền tĩnh mạch naloxone
(0,4 tới 2 mg với người lớn và 0,0] mgfkg thể trọng với trẻ cm). Lặp lại liếu trên trong khoảng thời gian 2
phủt nếu không có sự đáp ửng với liều thứ nhất. Nếu sau đó liều lặp lại được yêu cẳu, truyền tĩnh mạch với
liều bằng 60% iiểu khới đấu mỗi giờ là thích hợp. Một dung dịch IOmg trong so m1 dextrose sẽ tạo được
nồng độ 200 microgram/ml, dung dịch nảy sư dụng truyền bằng bơm tỉếm tĩnh mạch (liều dùng được điều
ohinh theo đảp ứng iâm sảng). Sự truyền dịch không thay thế việc xem xét lại tình trạng lâm sảng cúa bệnh
nhân. Tiêm bắp naioxon lả phưomg thức thay thế trong trường hợp tiêm tĩnh mạch không thực hiện được. Vì
thời gian hoạt dộng của naloxon là tương đối ngắn, bệnh nhân phải được kiểm soát cắn thận cho tới khi hô
hấp tự động chắc chắn đã được thiết lập. Naloxon lả một chất đối kháng cạnh tranh và liều cao (4 mg) có thể
được yêu cầu sử đụng cho bệnh nhân ngộ độc trầm trọng.
Với trường hợp quá liều ít nghiêm trọng, tiêm tĩnh mạch 0,2 mg naloxon sau đó tăng thêm 0,1 mg cho mỗi 2
phút nếu cần thiết.
Naloxon không nên dùng ở bệnh nhân không thấy suy hô hẳp hoặc suy tuần hoản đảng kể trên 1ảrn sảng thứ
phải khi quá liều oxycodon. Naloxon nên được dùng thận trọng với nguời được biết hoặc nghi ngờ là bị
nghiện oxycodon. Trong trường hợp như vậy, đảo nghịch hoản toản hoặc đột ngột tảo dụng của opioid có thể
gây đau và hội chứng ngùng thuốc cấp tính.
Căn nhắc thêm/kha'c:
0 Cân nhắc việc sử dụng than hoạt (50 g vởi người lớn, 10-15 g với trẻ em), nếu một lượng thuốc đáng kế
đã được hấp thu trong vòng 1 giờ, bảo vệ đường thớ.
0 Lâm rỗng dạ dảy (rứa dạ dảy) có thể hữu ich trong vỉệc loại thuốc chưa hẳp thu.
DƯỢC LỰC HỌC:
Oxycodon 1ả một chẩt chủ vận opioid hoản toản với đặc tính không dối khảng. Thuốc có ải lực cao với các
thụ thể opiate kappa, muy vả delta trên não và tủy sống. Tảo dụng trị liệu chủ yếu là giảm đau, giâi lo âu và
an thần.
DƯỢC ĐỘN G HỌC:
So với morphin, chất có sinh khả dụng tuyệt đối xắp xỉ 30%, oxycodon có sinh khả dụng tuyệt đối cao tới
87% theo đường uống. Oxycodon có thời gian bản thải xấp xi 3 giờ và dược chuyển hóa chủ yểu thảnh
noroxycodon thông qua CYP 450-3A vả oxymorphon qua CYP4SO-2Dó. Oxymorphon có một chút hoạt tính
giảm đau nhưng ở trong huyết tương chẳt chuyển hóa năy có nổng độ thấp vả nó không được xem là có đóng
góp đối vởi tảo dụng dược lý cùa oxycodon.
BÃO QUẢN: Không bảo quản trên 30 C CD“J
Để xa tầm tay trẻ em
ĐÓNG GÓI: Hộp 2 ví x 14 viên.
HẠN DÙNG: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng
NHÀ SẢN XUẤT
BARD PHARMACEUTICALS LIMITED
Cambridge Science Park, Milton road, Cambridge, CB4 OGW, United Kingdom (Anh).
CHỦ SỞ HỮU GIẤY PHÉP LƯU HÀNH SẢN PHẢM TẠI VIỆT NAM:
Munđipharma Phannaceuticals Pte. Ltd.
Singapore
NGÀY DUYỆT LẠI TOA HƯỚNG DÃN: 0212013
TM: nhãn hiệu của sán phẩm
Nguyễn Phương
TRUỎNG ĐAI DIỆN
TUQ cục TRUỘNG
P.TRIKJNG PHONG
-/iẵƯfỵi Ĩn ›Jfểty tfflìnấ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng