Nạio ivci sưọncu
.0€ !WP 99 19…“ ? @… OẸE -oe111 tuan 6unp ạs uẹp 6uọ.nu gi tuex tqtiu ạp .QBtpị
.… ?" Ảll mẹt u ? uu Buom oeo eA Bunp uaeJ-ũunp °Ỹlt 'quỊp ịtp 6uoua 'qup ịto
lUÍW … IIẸP ỦUONI bt 3 G “GPUDIIPOJP u GUODOOẮXO
' t ' ' 11… Ba 1
_ ỆNDGOfflUNVBJỤNU oc u wọnpwopmxoõweieọuouâtpôunoimz _ _ Ị_ _ _
i +jri.vư…J.ihiMX
-…-…-…_ …......…….…….L
5 ampoulcs x 2 ml
#, 1;t 111» tt
IHIINIMHI IIMHNM nMơuơzn
ỔY tặnnnạnavn
j’HỗiậẾ ) TJD.ũũ M NYQO 1111
_ạt A C…
9'0I ,
Norm® 10mglml
Sfetile solution tor inịection or intusion
Qiycodỏne hydrochtoride 20mg/2ml
\` \ 2ml ampoule
\Hamol Ltd.. UK
_me t OíỹNorm®iOmg/ml
10 1.1… M ,
StEnile solution tor inịection or intusion
O_xycodoneh ydrochloride 20mg/2ml
2ml ampoule
Hamol L_t_d… U_K
. ' ỌấớNormMOmg/ml
' St'enite solution tot injection or infusion
odone liydrochloride 20mg/2ml
\._' 2ml ampoule
Ể OxịịNorm0 10mglml
lntravenous or subcutaneous use t
Oxycodone hydrochloride 20mg/2m11 }
2ml ampoule / ,, ị
Hgmol_i.td_,UV i
/1
'I\
² OxyNormO 10mg`Im_l
lntravenous or subcutaneous Use
Oxycodone hydrochloride 20mg/2m1
2ml ampoule '
Hamol Ltd. _Ẻ(__zị, ’/
OxyNormID 10le ]
lntravenous or subcutaneous use
Ệ Oxycodone hydrochlonde 20mglznịi
2ml ampoule J / _
`xỊx.\Hamol Ltd., UK
__ _ _
HạmolLtd. UK , /
/
1 I ` … i — _ — — Í — _ —
\ J"'i ___… _____ \ *
“'i OXVNorm® 1omglml OxyNortn® 10nghl 1
St'eđlẹ_ solutiọn tor inịection or intusìon lntravenous or subcutaneous u'so
² 01qcodone hydrochloride 20mgIZmI Oxycodone hydrochtoride 20mg/2M
[ 2ml ampoule 2ml ampoule
’ \\Hamol Ltd. UK Hamol Ltd., UK
1 \——J _ _
' t< - - - - … — — , _ %
f _ _ _ _ _ \
___ OxyNorm® 10mglml
um
31 m …,, ; Steqile sol_ution tot injection or intusion
[ llxycodone hydrochloride 20mg/2ml
1 2ml ampoule
i vị`—Ì Hamot Ltd.,_Uj
\
\"
OxyNorm® 10mg' |
lntravenous or subcutaneous
nycodone hydrochloride 20mg/2 ẵ
2ml ampoule ,t `
Hamọl Ltd UK// /
Batch no] SỔ lô SXI xxxxxx
EXPIHD: DD MM YYYY
ĐAI DIỆN
TẬI ểTHÀNH '
muỏus DAI DIỆN
xn`
WB
Rx-Tlmỗc bản theo đưn kT {9 (C
Oxynorm 20mg/Zml
í i
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch hoặc dưới da /ấljlế’Ơ ; _
Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sỹ
Đọc kỹ l:ướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cẩn rhêm thông tỉn xỉn hỏi bác sỹ hoặc dược .sỹ — 1 "
THÀNH PHÂN
Mỗi 2ml chứa:
Oxycodon hydroclorid 20 mg
Tương đương Oxycodon 18 mg
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch hoặc dưới da
Dung dịch trong suốt, không mảu, không có phân tử lạ.
Tá dược:
Natri citrat, acid citric monohydrat, natri clorid, natri hydroxyd, acid hydrocloric, nước pha tiêm.
cni ĐỊNH
Dùng giảm đau từ trung binh tới nặng ở bệnh nhân đau do ung thư và đau sau khi phẫu thuật.
Giảm đau nặng cần sử dụng opiod mạnh.
LIÊU LƯỢNG VÀ cÁcn DÙNG:
Dường dùng:
Tiêm hoặc truyền dưới da
Tiêm hoặc truyền tĩnh mạch
Liều lượng:
Liều lượng nên được điều chỉnh theo mửc độ đau, tình trạng toân thân của bệnh nhân cũng như sự
phối hợp với các thuốc đã hoặc đang dùng.
Người cao tuổi và người lớn trên 18 tuổi: /f
Liều khởi đẩu sau đây được khuyến cáo. Có thế yêu cầu tăng liều dần dần khi mửc độ giềrỀctỷthông
đạt được hoặc mức độ đau tăng lên. ' \
Tiêm tĩnh mạch (Bolus): Pha loãng thảnh nồng độ lmg/ml trong đung địch muối NaCl 0,9%, dextrose
5% hoặc nước cất pha tiêm.
Tiêm tĩnh mạch chặm liều bolus 1 tới 10 mg trong thời gian 1—2 phủt.
Liều dùng không nên dùng thường xuyên hơn mỗi 4 giờ.
Truyền tĩnh mạch: Pha loãng thảnh nồng độ ] mg/ml trong dung dịch muối đẳng trương NaCl 0,9%,
dextrose 5% hoặc nước cẩt pha tiêm. Một liễu khỏi đầu 2 mglgiờ được khuyến cáo.
Tiêm tĩnh mạch (PCA-Bơm tiêm do bệnh nhán tự điều khiến): Pha loãng thảnh nổng độ lmg/ml ttottg
dung địch muối NaCl 0,9%, dextrose 5% hoặc nước cất pha tiêm. Liều bolus 0,03 mg/kg được sử
dụng với thời gian ngừng tối thiểu 5 phút.
Tiêm dưới da (Bolus): Sử dụng nồng độ lOmg/ml. Liều khởi đầu được khuyến các là 5 mg, lặp lại
trong 4 giờ theo yêu cầu.
Tiêm truyền dưới da: Pha loãng trong dung dịch muối đẳng trương NaCl o,9%, dextrose 5% hoặc
nước cất pha tiêm nểu yêu cẩu. Một liều khởi đầu 7,s mg/ngảy được khuyến cảo ớ bệnh nhân ít sử
dụng opioid, chuẩn liều từng bước theo sự kiếm soát triệu chứng.
Bệnh nhân ung thư được chuyển từ oxycodon uống có thể cần liều cao hơn (xem thông tin phia dưới).
1
pHAHỊỵ
it Ả
%
/..Ỉ\
Bệnh nhân chuyển đuờng sử dụng oxycodon giữa đường uống sang đường tỉêm:
Liều dùng nên được dựa trên ti iệ sau: 2 mg oxycodon uống tương ứng với ] mg oxycodon dùng dạng
tíêm. Tỷ lệ nảy nên được nhẩn mạnh dó là hướng dẫn với liều yêu cầu. Sự khảc nhau giữa các bệnh
nhân nên cẩn phải chuẩn liều cẩn thận để có liều thích hợp.
Người cao tuổi:
Bệnh nhãn cao tuổi nên được trị iiệu thận trọng. Nên sử dụng liều thâp nhât và chuẩn liều cân thận đê
kiểm soát cơn đau.
Người lớn bị suy thận vã suy gan:
Bệnh nhân suy thận nhẹ tới trung bìnhlhoặc suy gan nhẹ nên được trị liệu thận trọng. Nên sử dụng
liều thấp nhất và chuẩn liều cẳn thận dễ kiếm soát con đau.
Sử dụng cho người dưới 18 tuỗi:
Chưa có dữ liệu về việc sử dụng OxyNorm tiêm ở bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Sử dụng trong đau không ảc tínlz/đau không do nguồn gốc ung Ihư:
Cảc opioid không phải là trị liệu ưu tiên đối với đau không ảc tinh, nó cũng không được khuyến cảo
như là trị liệu duy nhất. Các trường hợp đau mạn được thấy lả dịu đi bới cảc opioid mạnh gổm đau do
viêm xương khớp mạn tính và các bệnh về đĩa liên cột sống. Sự cần thiểt cùa việc tiểp tục trị iiệu ở
bệnh nhân đau không ảc tính nên được đảnh giá đinh kỳ.
Ngừng trị liệu:
Khi một bệnh nhân không yêu cẩu kéo dăi trị liệu với oxycodon hơn nữa, khuyến khích giảm liều tử
từ để phòng cảc triệu chứng ngừng thuốc.
CHỐNG cni ĐỊNH:
Bệnh nhân mẫn cảm với oxycodon hoặc bẩt kỳ thảnh phần nảo của thuốc, hoặc trong bẩt kỳ trường
hợp nảo mả chống chỉ định sử dụng thuốc opioiđs, suy hô hấp, chấn thương đầu, tắc liệt ruột, hội
chứng bụng cẩp, cảc bệnh tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính, bệnh tim phổi, hcn phế quản mạn tính,
tãng cacbon đỉoxiđe huyết, suy gan trung bình tới nặng, suy thận nậng (độ thanh thải creatinine <
lOml/phủt), tảo bón mạn tính, sử dụng đồng thời với thuốc ức chế monoamine oxidase hoặc trong
vòng 2 tuần ngừng sử dụng thước nảy. Phụ nữ mang thai.
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ CẢNH BÁO KHI sử DỤNG THUỐC:
Nguy cơ chủ yếu khi sử dụng quá nhiều opioid là suy hô hẩp. Cũng như tất cả cảc thuốc gây nghiện,
khuyến khích giảm liều ở bệnh nhân suy tuyển giáp. Sử dụng thận trọng ớ bệnh nhân bị giảm áp lực
nội sọ, hạ huyết áp, giảm thế tich máu, loạn tâm thần nhiễm độc, bệnh đường mật, viêm tụy, rối lo
viêm ruột, phi đại tuyến tiền liệt, suy giảm thượng thận, nghiện rượu cẩp, cuồng sảng rư
gan và thận mạn tính, hoặc bệnh phối nặng vả suy nhược, bệnh nhân cao tuổi và ốm yểu.
tiêm không nên được sử dụng cho bệnh nhân có khả nãng bị tắc iiệt ruột. Nếu ghi ngờ tắc liệt ruột
hoặc xuất hiện tắc liệt ruột khi sử dụng OxyNorm, thì nên ngừng sử dụng OxyNorm ngay lập tức.
Bệnh nhân có thế phát tn'ển dung nạp với thuốc sử dụng thường xuyên và yêu cầu liều cao dần để duy
trì kiềm soát đau. Bệnh nhân có thề phảt triến sự phụ thuộc thuốc, trong trường hợp nảy hội chứng cai
thuốc có thể thẳy khi ngừng thuốc đột ngột.
Đối với bệnh nhân thỉch hợp, mã phải trải qua nhũng cơn đau không ảc tỉnh mạn tính, opioid nên
được sử dụng như một phần của chương trình trị iiệu toản diện bao gồm cả cảc thuốc khác và phương
thức trị liệu. Một phần quan trọng của việc đảnh giả một bệnh nhân bị cảc con đau không ác tinh mạn
tính là bệnh nhân nghiện và tiền sử lạm dụug thuốc nảy. Có khả năng phát triển nghiện thuốc tâm lý
với thuốc giảm đau opioid gồm cả oxycodon. Cũng giống như tẩt cả cảc opioid, OxyNorm tiêm nên
được sử đụng đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử lạm dụng rượu vả thuốc.
f\ẩ\\
||.Y/ J: ->
Nếu trị liệu opioid thich hợp với bệnh nhân, thì mục tiêu chinh cùa trị liệu không phải là giảm thiếu
liểu opioid mả lá để đạt một liều giảm đau phù hợp với tảc dụng phụ it nhắt. Phải thường xuyên có sự
liên hệ giữa bác sỹ và bệnh nhân bởi vậy việc điều chinh liều mới có thể thực hiện. Đặc biệt khuyến
các bác sỹ xác định kết quả tii liệu phù hợp với hướng dã… kiềm soát đau. Bảo sỹ và bệnh nhân có thể
đồng ý ngừng trị liệu nếu các mục tiêu nảy không đạt được.
Đặc điếm cùa lạm dụng Oxycodon tưong tự như các opioid mạnh khác. Oxycodon có thế bị săn tìm
và bị lạm dụng ớ người rối loạn nghiện tiềm ẩn hoặc hiếu hiện.
Cũng như với cảc opioid khác, trẻ sơ sinh được sinh ra bời người mẹ nghiện thuốc có thế có biều hiện
triệu chứng ngừng thuốc vả có thể có suy giảm hô hẳp lủc mới sinh.
TƯO'NG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC, CÁC DẠNG TƯỢNG TÁC KHÁC:
Oxycodon kết hợp với các thuốc như thuốc giảm đau, thuốc gây mê, thuốc ngủ, thuốc chống trầm
cảm, thuốc an thần, phenothiazine, thuốc an thần kinh, rượu, các opioid khảc, thuốc giãn cơ, vả chống
cao huyết áp sẽ lảm tăng tác dụng suy giảm hệ thần kinh trung ương. Chất ức chế monoamine oxidase
được biết tương tảc với thuốc giảm đau gây nghiện, gây kich thich hệ thần kinh trung ương hoặc lảm
giảm huyết áp tăng hoặc cơn hạ ảp.
Oxycodon được chuyển hóa một phần qua đường CYP2D6 vả CYP3A4. Trong khi những đường
chuyển hóa nảy có thể bị ức chế bởi rất nhiều các thuốc khác nhau, nhưng sự ủc chế nảy vẫn chưa
thắy có ý nghĩa lâm sảng với oxycodon.
KHẢ NĂNG SINH SÁN, SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ cnc CON BÚ:
Ảnh hưởng của oxycodon trên sinh sản ở người chưa được nghiên cửu đẳy đủ. Chưa tiểu hảnh cảc
nghiên cứu trên khả năng sinh sản hoặc ảnh hưởng sau sinh của việc trẻ bị tiếp xúc với thuốc khi
trong tử cung. Mặc dù vậy, các nghiên cứu trên chuột vả thỏ với liều uống oxycodon tương đương với
3 tới 47 lần liều người lớn 160 mglngăy, tương ứng, không bộc lộ các bằng chứng cho thấy nguy hại
với thai nhi do oxycodon. OxyNorm tiêm không được khuyến cảo sử dụng trong thời kỳ mang thai
cũng như iúc trở dạ sinh. Trẻ em được sinh ra bới những người mẹ đã dùng opioid trong thời kỳ mang
thai nên được kiếm soát về khả năng suy giảm hô hấp.
Oxycodon có thể được bải tiết vảo sữa mẹ và có thể gây suy giảm hô hấp ở trẻ sơ sinh. Do đó, không
nên sử dụng OxyNorm cho bè mẹ đang cho con bủ.
TÁC ĐỌNG CỦA THUỐC KHI LÁ] XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Oxycodon có thề lâm giảm phản xạ cùa bệnh nhân ở mức độ khảc nhau phụ thuộc vảo liề ức “
nhạy cảm của từng người. Do đó bệnh nhân không nên lải xe hoặc vận hảnh máy móc n '
hướng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Cảo tảo dựng phụ của thuốc gổm đầy đủ cảc tảc đụng phụ ớiẻn hinh cùa chất chủ vận opioid. Sự dung
nạp và sự phụ thuộc thuốc có thể xuất hiện (xem Sự dung nạp và sự phụ thuốc, bên dưới). Tảo bón có
thể được ngăn ngừa với thuộc nhuận trảng thích hợp. Nếu buồn nôn vả nôn mửa gây khó chịu, có thể
kết hợp thuốc chống nôn với oxycodon.
Cảc tác dụng phụ với tỷ lệ phổ biến (tỷ lệ 2 1%) và không phổ biến (tỷ 1ệ s 1%) được 1iệt kê ớ bảng
sau:
Hệ thống cơ thể Phổ biễn Không phổ biễn
Rối loạn hệ miễn dịch Phản ứng phản vệ
Quả mẫrn
\? \\
Ụ`*—t ủ 3…
II "]
Rỏi loạn chuyến hóa và dinh
dưỡng
Biếng ăn
Mât nước
Rối loạn tâm thân
Lo âu
Dễ xúc động
Trạng thải lẫn lộn
Kich động
Mắt ngủ
Trầm cảm
Căng thẳng
Lệ thuộc thuộc
Rối loạn suy nghĩ
Sự khoan khoái
Giấc mơ bất thường
Ao giảc
Mắt phượng hướng
Thay đối tăm trạng
Bôn chỏn
Khóở
Rối loạn hệ thần kinh
Đau đâu
Chứng quên
Chóng mặt
Tăng trương lực
An thần
Run
Lơ mo
Giảm cảm giảc
Nhược trương
Cảm giảc khảo thường
Rối Ioạn lời nỏi
Co giật
Co cơ không tự chủ
Nhạt miệng
Bất tinh
x.— . . ,
Ron loạn thị giac
Co đồng tử
Rối loạn thị lực
Rối loạn mê đạo vả thich giảc
Chóng mặt
Nờ /
Rối loạn tim
Nhịp thẩtnhanh \JV
Rối loạn mạch
Hạ huyết ảp
Hạ huyết ảp thế đứng
Giãn mạch
Mặt đỏ bừng
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và
trung thẳt
Co thắt phế quản
Suy giảm hô hẫp
Khó thở
Nấc cục
Giảm ho
`!ú'R—
Rỏi loạn dạ dảy-ruột Táo bón Chứng khó nuốt
Buồn nôn Ợ hơi
Nôn mửa Đầy hợi
Khô miệng
Rôi ioạn dạ dảy-ruột
Khó tiêu Tắc ruột
Đau bụng Viêm dạ dảy
Tiêu chảy
› Rối loạn gan mật
Cơn đau sòỉ mật
Tăng mcn gan
Rối loạn da và mô mêm
Tãng tiễt tổ hôi
Khô đa
Ngứa
Viêm da tróc vây
Ban
Mảy đay
Rối ioạn cơ xương khởp và mô
Iiên kểt
Củng cơ bắp
Rội loạn thận tiết niệu
Bi tiêu
Co thẳt niệu quản
Rôi loạn ngực và hệ sinh sản
Vô kinh
Gíảm ham muốn tinh dục
Rối loạn cương dương
Rối ioạn chung và nơi sử dụng
thuốc
Suy nhược
Dung nạp thuốc
Ớn lạnh
Phù
Phù ngoại vi
Khó chịu
Khát nước ,-
|
Sỗt /
Họ1 chưng ngưng ửoc l/
Dung nạp vả lệ thuộc thuốc:
tvv
Bệnh nhân có thế phát triến dung nạp với thuốc sử dụng thường xuyên vả yêu cầu liều cao đần để duy
trì kiểm soát đau. Sử dụng kéo dải OxyNorm tiêm có thể dẫn tới sự phụ thuộc thuộc và hội chửng
ngùng thuốc có thể xảy ra khi đột ngột ngừng điều trị. Khi một bệnh nhân không còn cẩn tiếp tục trị
liệu với oxycodon, khuyến khich giảm liều từ từ đề ngãn ngừa triệu chửng ngừng thuốc. Hội chửng
cai thuốc hoặc ngừng thuốc Opioid được đặc trưng bởi một số hoặc tẩt cả các triệu chủng sau: bồn
chồn, chảy nước mắt, sổ mũi, ngáp, toảt mồ hôi, ớt lạnh, đau cơ, giãn đồng từ và nhịp tỉm nhanh. Các
triệu chứng khảc cũng có thể tiểu triển gổm: kich động, lo âu, đau lưng, dau khớp, suy nhược, đau
bụng, mất ngủ, buồn nôn, chản ãn, nôn mứa, tiêu chảy hoặc tãng huyết ảp, tăng nhịp tim và tăng nhịp
thớ.
QUÁ LIÊU: _
Dấu hiệu độc tính oxycodon và quả iiètt lè. co ớộhg tù, suy hô hẳp, hạ huyêt ảp vả ảo giảc. Nôn và
buồn nôn thì it phố biển hơn trong trường hợp nặng. Đặc biệt phổ biến phù phổi vả globin cơ niệu
kịch phảt sau khi tiêm tĩnh mạch thuốc giảm đau opioid. Suy tuần hoản vả ngủ ngả tiến tới trạng thải
tê mê hoặc hôn mê sâu, yếu cơ XLI'OTIg, nhịp tim chậm và tử vong có thể xảy ra trong trường hợp trẩm
trọng.
Dùng đồng thời với rượu hoặc cảc thuốc hướng tâm thằn khảc sẽ tiềm tảng khả nãng quá liễu.
Trị liệu quả liễu oxycodon:
Chủ yểu chủ ý thiểt lập đường khi thớ vả thiét lặp sự hỗ trợ hoặc kiếm soát thông khí.
Trong trường hợp quá liều lón, nếu bệnh nhân bị hôn mẻ và suy hô hẳp thì truyền tĩnh mạch naloxonc
(0,4 tới 2 mg với nguời lớn và 0,01 m g thể trọng với trẻ em). Lặp lại liền trên trong khoảng thời
gian 2 phút ttộự không có sự đáp ửng với liều thứ nhất. Nếu liều lặp lại được yêu cẩu khi truyền được
60% dịch truyền cũa liều khời đẳu mỗi giờ iả thời điểm bắt đầu thích hợp. Một dung dịch 10 mg trong
50 ml dcxtrose sẽ tạo được nồng độ 200 microgram/ml, đung dịch nảy sử dụng truyền bằng bom tiếm
tĩnh mạch (liều dùng được điều chình theo đảp ứng lâm sảng). Sự truyền địch không thay thế việc
xem xét lại tình trạng lâm sảng của bệnh nhân.
Tíêm bắp naloxone là phương thức thay thế trong trường hợp tiêm tĩnh mạch không thực hiện được.
Vì thời gian hoạt động của naloxonc là tương đối ngắn, bệnh nhãn phải được kiểm soát cẩn thận cho
tới khi hô hẫp tự nhiên ohẳc chắn đã được thiết iập. Naloxone là một chất đối khảng cạnh tranh và liễu
cao (4 mg) có thể được yêu cẩu ở bệnh nhân ngộ độc trằm trọng.
Với trường hợp quá liều it nghiêm trọng tiêm tĩnh mạch 0,2 mg naloxone sau đó tăng thêm 0,1 mg
cho mỗi 2 phút nếu yêu cầu.
Bệnh nhân nên được kiếm soát ít nhất 6 giờ sau khi dùng liều cuối cùng naioxone.
Naloxonc không nên được dùng ở bệnh nhân không thấy Suy giảm hô hấp hoặc tuần hoản đáng kể
trên lâm sảng thứ phát khi quá liều oxycodon. Naloxone nên được dùng thận trỌng với người được
biết hoặc nghi ngờ là bị nghiện oxycodon. Trong trường hợp như vậy, đảo nghịch hoản toản hoặc đột
ngột tác dụng của opioid có thể gây đau vả hội chứng ngừng thuộc cẩp tính.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ
Các đặc tính dược lực học:
Oxycodon là một chẩt chủ vận opioid hoản toản với đặc tinh không t1ội khảng. Thuốc oó ái lực oao
vởi cảc thụ thể opiate kappa, muy vả dcita trên não và tủy sống. Tác dụng trị liệu chủ yểu là giảm đau,
giãi lo âu, trị ho vả tm thần.
Cảo opioid có thể ảnh hưởng tới trực dưới đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận hoặc tuyến sinh đục. Một
vải thay đổi có thề thắy gổm tăng nổng độ prolactin huyết và giảm nồng độ cortisol vả testosteronc
mảu. Cảo triệu chửng lâm sảng có thể được bộc lộ từ những sự thay đổi hormone. ,
Nghiên cửu trên động vật và in vitro oho thẩy cũng như morphin cảc opioid tự nhiên có nhiều tái:
dụng khảo nhau trên các thảnh phần của hệ miễn dịch, ý nghĩa lâm sảng của những phảt hị'n chi…
được biết. Cho dù oxycodon là một opioid bản tổng hợp có tác dụng miễn dịch tưẵÙ như
morphinc những ý nghĩa lâm sảng cũng vẫn ohưa được biết.
Các đặc tinh được động học:
Nghiên cứu dược động học trên người khỏe mạnh đã chứng minh một giá trị tương đương của
oxycodon từ OxyNorm tiêm khi sử dụng đường tỉêm tĩnh mạch và tiêm dưới đa, khi dùng một liều
bolus hoặc truyền liên tực trên 8 giờ.
Sau khi hấp thu, oxycodon được phân bố khắp toản bộ oo thể. Xấp xỉ 45% được liên kết với protcin
huyết tương. Thuốc được chuyển hóa ở gan thảnh noroxycodon, oxymorphone vả cảc chất liên hợp
glucuronide khảo nhau. Tảo dựng giảm đau của cảc chắt ohuyến hóa không có ý nghĩa lâm sảng.
Hoạt chắt vả oảo chất chuyền hóa của nó được bải tiết trong cả nước tiểu và phân.
Nồng độ trong huyết tương cùa oxycodon chỉ bị ảnh hưởng rắt nhỏ theo tuối, so với người trẻ thì ở
người cao tuổi cao hơn 15%.
Với phụ nữ, nồng độ oxycodon huyết tương trung bình cao hơn 25% so với nam giới có cùng oân
nặng.
Thuốc xâm nhập vảo nhau thai và được tim thấy trong sữa mẹ.
So với người bình thường, bệnh nhân bị suy gan nhẹ tới nặng có thể có nồng độ oxycodon vả
noroxycodon huyết tương oao hơn còn nồng độ oxymorphcne huyết tương thì thấp hơn. Có thể có sự
tảng thời gian bán thải của oxycodon và điều nảy cớ thề Iảm tăng tảo dụng của thuốc.
So với người binh thường, bệnh nhân bị suy thận nhẹ tới nặng có thể có nồng độ của oxycodon vả cảc
chất chuyển hóa của nó trong huyết tương cao hơn. Có thể có sự tăng thời gian bản thải của oxycodon
và điều nảy có thể lảm tãng tảo dụng của thuốc.
TƯỢNG KY
Chế phẩm thuốc nây không nên trộn vởi cảc chế phẩm thuốc khác ngoại trừ những chế phầm được đề
cập trong phần “Những lưu ý đặc biệt khi sử dụng”
Thuốc cyclizine ở nồng độ 3mg/mi hoặc dưới nồng độ nảy, khi trộn với OxyNorm tiêm, pha loãng
hoặc không pha loãng với nước cẩt pha tiêm, cho thấy không có dấu híệu của kết tủa trong thời gian
24 giờ ở nhiệt độ phòng. Kết tùa đã thấy xuất hiện trong hỗn hợp OxyNorm tiêm với thuốc cyclizine ở
nồng độ lớn hơn 3 mglml hoặc khi pha loãng với salinc 0,9%. Khuyến cáo sử đụng nước cất pha tiêm
lảm chất pha loãng khi cyclizine vả oxycodon hydrochlorid được sử dụng đồng thời tiêm tĩnh mạch
cũng như tiêm đưới da dưới dạng truyền.
Prochlorperazine không tương thích hóa học với OxyNorm tiêm.
HẠN DÙNG VÀ ĐIỀU KIẸN BẢO QUẢN
Hạn dùng
36 tháng không mớ nắp kể từ ngảy sản xuất
Sau khi mở nắp phải sử dụng ngay.
Các thông tin thêm nữa xem phần “Những lưu ý đặc biệt khi sử dụng”
Những Iưu ý đặc bỉệt khi bão quản:
Không có lưu ý đặc bỉệt khi bảo quản trước khi mớ nắp
Cảo thông tin thêm nữa về sử dụng sau khi mở nắp xem phẫn “Những luu ý đặc biệt khi sử dụng"
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Đóng gói: Hộp 5 ống x 2ml.
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT KHI sử DỤNG:
Mỗi ống được sử dụng đạng liều đơn cho mỗi bệnh nhân. Nên dùng ngay lập tức sau ở * g và
phần không sử dụng nên ioại bỏ. Độ ổn định cùa đặc tinh hóa học vả vật lý của thuốc ' gian
24 giờ ở nhiệt độ phòng đã được chứng minh.
Từ quan sát về vi sỉnh, chế phẩm nảy nên được dùng ngay lập tức. Nếu không sử dụng ngay lập tức,
điều kiện và thời gian bảo quản trước khi sử dụng lá trảnh nhiệm của người sử dụng và thông thường
không kéo dải quá 24 giờ ở nhiệt độ 2-80C, trừ khi việc hoản nguyên, pha loãng v.v.. đã tỉến hảnh
trong điểu kiện vô khuẩn vả có kiểm soát.
OxyNorm tiêm được thấy lả tương thích với những thuốc sau:
Hyoscine butylbromide
Hyosscine hydrobromide
Dexamethasone sodium phosphate
Haloperiđol
Miđazolam hydrochlorid
Metoclopramidc hydrochlorid
Levomepromazine hydrochlorid
OxyNorm tiêm không pha loãng hoặc pha loãng thảnh nổng độ 1 mglml với saline 0,9%, dextrose 5%
hoặc nước cất pha tiêm được ổn định về mặt vật lý và hóa học trong cảc bơm tiêm poiycarbonate hoặc
polypropylene, các ống polyethylene hoặc PVC và các tủi truyền dịch PVC hoặc EVA, trong thời gian
24 giờ ở nhiệt dộ phòng.
Thuốc tiêm nảy, cả khi không pha loãng lẫn pha loãng thảnh nồng độ 1 mglml trong địch truyền sử
dụng trong các nghiên cứu nảy và được đựng trong cảc thiết bị khảo nhau, không cần phải bảo vệ
tránh ánh sánh. //
Bảo quân không thích hợp đung dịch chưa pha loãng sau khi mở ống tiêm ban đầu, _ đ g dịch đã
pha loãng oó thể gây ảnh hướng tới đó vô khuẩn của sản phẫm.
i
NHÀ SÀN xuÁr:
HAMOL LIMITED,
Thane Road, Nottingham, Nottinghamshire, NG9O 2DB, United Kíngdom (Anh).
NGÀY DUYỆT LẠI NỘI DUNG: 23103/2009
Nguỵễn Phương
TRUONG ĐAI DIỆN
TUQ. C_ỤC TRUờNG
P.TRLỜNG PHONG
,jlỷmỵễn ›Ĩfễ1y ẨÍ/íìnfạ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng