ị vĨ' ?
ẵ'ìn ằiẩiii:…Q.
m 1
NAP3BR
V2
capsules
28 CAPSULES
Prescription drug
OxyNorm "
capsules
oxycodone hydrochloride
28 CAPSULES
OxyNorm"
capsules
28 CAPSULES
Each capsule contains 18mg oxycodone :: 20mg oxycodone hydtochlorldo
Includes: indng cannine (E132) iron oxide (E172). titanium cxide (E171).
Capsule shetl is derived from animal ongin (bovme source)
Dosage: To be taken as directed by the phystcian
Do not store above 30°C
Please rud the leatlet carefully before use.
Keap ui modiclncs out ohith and ruch of chíidren.
Hộp 2 vix14 vièn nang
liE
28 CAPSULES
THUỐC BÁN THEO ĐơN l
Mõi viên chứa 20 mg oxycodone hydtochlorlde dưới dang 18 mg oxycodone
Khòng bảo quản ở nhiêt đò trẽn 30'C
Chi định. chóng chỉ định, Iiồu dùng-cich dùng vũ cic thỏng tin ko: dế nghị xem từ lluớng
dẳu sử dụng kem lhen.
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng tưước khi dùng.
Đổ thuếc x: tẩm tly vả tẩm nhìn của Inả cm
ImporterlDNNK:` .
“'OXYNORM is a Trademark
Mnnufacturad by! Sản xuất hởi:
BARD PHARMACEUTICALS LTD
Cambn'dge Su'ence Park
Smgapcre
Milton Road, Cambridge. C84 OGW. UK
MANINSX DD MM YYYY
EXFIHD. DD MM YYYY
NISỏIđSX …
RegNoISĐK` VN-
Ỉ
MA holder in Vietniml Chủ sở hDu GP tụi Việt Nam:
MUNDIPHARMA PHARMACEUTICALS PTE LTD.
%>;
W'lll II ² MIGIM `llĩii
16.7
!
["T' ` _ "i <. ẫ
\\ , vu ẵ
\ụ.z_LL _ ả
L__ý_
WWSÍM ² MB! )…)le
ZA
W'JJVN'NSJ '°N BNIMWG mom ifflSfli
SSO'Ì'NSB '°N BNIMWO 811918
guyễn Phương
TRUỞNG ĐẠI DIỆN
TỜ HƯỚNG DẮN SỬ DỤNG 2…
Viên nang cứng
OXYNORMTM ZOMG
( Thuốc chi dùng zheo đơn của bác sỹ
Đọc kỹ hưóng dẫn sử dụng trưởc khi dùng
Nếu cần thêm thóng lin xin hói ý kiền bác .sỹ)
THÀNH PHẦN:
Mỗi viên OxyNorm“ 20mg chứa: Ơà~1
Oxycodon Hydrochloriđ 20 mg J
Tưong đương 18 mg Oxycodone.
Tá dược: Ceiiulose Microcrystalline, Magnesium Stearate,
Vỏ nang cứng (gồm Gelatin, Sắt oxide E172, indigo carmine E132, Titan dioxide Ei7l, Natri lauryi
sulphate).
Viên nang cứng OxyNorm“ 20mg có vỏ mảu hồng/be, vỏ có in “ONR 20”.
CHỈ ĐỊNH:
Dùng giảm đau từ trung binh tới nặng ở bệnh nhân đau do ung thư và đau sau khi phẫu thuật.
Giảm đau nặng cẩn sứ đụng opioid mạnh.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Đường dùng: uống
Nói chung cũng như cảc Opioid mạnh khác, sự cần thiết cùa việc tỉếp tục trị liệu nên được đảnh giả định kỳ.
Người cao mỗi vè ngưòi lớn trên 18 tuổi:
Viên nang OxyNormm nên được dùng với khoảng cảch liều là 4-6 giờ. Liều dùng phụ thuộc vảo mức độ đau
và tiền sử trước đây cùa bệnh nhân về yêu cầu giảm đau.
Mức độ đau tăng sẽ cấn tãng Iỉều ngvvomiW . Liều dùng được điều chinh theo từng bệnh nhân để có thể
kiếm soát được cảm giác đau và được dung nạp tốt trong suốt giai đoạn sử đụng thuốc. Bệnh nhân nên được
chuẩn liều giảm đau trừ khi cảc tảc dụng phụ khó kiếm soát cùa thuốc ngăn cản việc nảy.
Liều thỏng thường khời đầu cho bệnh nhân ít sử dụng opioid hoặc bệnh nhân có biền hiện đau nặng không
kiếm soát được với opioid nhẹ là 5 mg oxycodon hydrchlorid, 4-6 gỉờ một lẳn. Liều dùng sau đó nên dược
điều chinh cẩn thận, vả thường xuyên mỗi ngảy 1 lần nếu cần, để đạt được hiệu quả giảm đau mong muốn.
Phần ]ón bệnh nhân sẽ không yêu cầu liều hảng ngảy lớn hơn 400 mg oxycodon hydrchlorid. Tuy nhiên, có
một vải bệnh nhân yêu cầu liều cao hơn.
Bệnh nhân dùng morphin đường uống trước khi sử dụng oxycodon nên đùng lìều hảng ngảy dựa trên tỉ lệ
sau: 10 mg oxycodon hydrchlorid đường uống tương dương với 20 mg morphin đường uống. Cần phải nhấn
m. Sự khác nhau giữa các bệnh nhân nên cân
mạnh rằng đây là hướng dẫn đối với Iỉễu yêu cẳu của OxyNorm
phải chuẩn ]ỉều cẩn thận để có liều thích hợp.
Nghiên cứu dược động học có kiếm soát ở bệnh nhân cao tuổi (trên 65 tuối) cho thấy, so với ngưòi trẻ tuồi,
độ thanh thải cùa oxycodon chỉ giảm nhẹ. Không có cảc tác dụng phụ bất lợi được thấy dựa vảo tuối tác, do
đó liều dùng vả khoảng cách liều của nguời lớn lả thích hợp cho người cao tuối.
Người lớn bị suy thận nhẹ tới trung bình vả suy gan nhẹ: Nồng độ huyết tương cùa thuốc ở những bệnh
nhân nảy có thể bị tăng. Do đó, liều khởi đầu nên dùng thận trọng. Liều khời đầu đối với bệnh nhân it dùng
opioid là 2,5 mg oxycodon hydrchlorid, 6 giờ 1 lần, định sẵn bằng dung dịch OxyNormm.
Sử dụng cho ngưòi dưới 18 tuổi:
OxyNom… không sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Sử dụng trong đau không ác n'nh/ không do nguồn gốc ung thư (non-malignantpaín):
Cảc opioid không phải là trị iiệu … tỉên đối với đau không ảc tỉnh, nó cũng không dược khuyến cảo như lá
tti liệu duy nhất. Cảc trường hợp đau mạn tính được thấy là dịu đi bởi các opioid mạnh gồm đau đo viêm
xương khớp mạn tính và các bệnh về đĩa liên đốt sống. Sự cần thỉết của việc tiếp tục trị liệu ở bệnh nhân đau
không ảc tinh nên được đảnh giả định kỳ.
Ngừng trị liệu:
Khi một bệnh nhân không yêu cầu kéo dải trị liệu với oxycodon hơn nữa, khuyến khích gìám iiều từ từ để dự
%
phòng cảc triệu chứng đo ngimg thuốc.
CHỐNG cui ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với bắt kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc, suy hô hấp, chấn thương đầu, tắc liệt ruột, hội
chửng bụng cấp, chậm lảm rỗng dạ dảy, các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp mạn tinh, bệnh tim phổi, hen phế
quản mạn tính, tăng cacbon díoxid huyết, đã biết mẫn cảm với oxycodon hoảc trong bất kỳ trường hợp nảo
mả chống chỉ định sử dụng thuốc opioid. suy gan trung binh tới nặng, suy thận nặng (độ thanh thải creatinine
< lOmlt'phút), tảo bón mạn tính, sử dụng đồng thời với thuốc ức chế monoamine oxidase hoặc trong vòng 2
tuần ngừng sử dụng thuốc năy. Phụ nữ mang thai.
THẬN TRỌNG
Nguy cơ chủ yếu khi sử dụng quá nhiều opioid là suy hô hấp. Cũng như tất cả cảc thuốc gây nghiện, khuyến
khich giảm liều ở bệnh nhân suy tuyển giảp. Sử dụng thặn trọng ở bệnh nhân phụ thuộc opioid và ở bệnh
nhân bị giảm ảp lực nội sọ, giảm huyết áp, giảm thể tích máu, loạn tâm thần nhiễm độc, bệnh đường mật,
viêm tụy, viêm Ioe't đại trảng, phì đại tuyển tiền liệt, suy vò thượng thận, nghỉện rượu cấp. cuồng sảng rượu
cấp, bệnh gan và thặn mạn tính, hoặc bệnh phối nặng và suy nhược, bệnh nhân cao tuổi và ốm yếu. Viên
nang OxyNormm không nên sử dụng cho bệnh nhân có khả năng bị tắc liệt ruột. Nếu nghi ngờ tắc iiệt ruột
hoặc xuất hiện tắc liệt ruột khi sử dụng OxyNomtrM, thì nên ngừng sử dụng 0xyNomtm ngay lập tức. Cũng
như với tất cả cảc chế phẫm opioid, bệnh nhân phải trải qua thêm tiến trình giảm đau (ví dụ phẫu thuật,
phong tòa đảm rối thần kinh) không nên uống viên nang OxyNonnm 6 giờ trước khi can thiệp. Nếu chỉ định
tiếp tục trị liệu với oxycodon, liều lượng nên được điều chinh theo yêu cầu hậu phẫu mới.
Oxycodon nên được sử dụng thận trọng sau phẫu thuật bụng vì các opioid được biết là gây giảm như động
ruột và không nên sử dụng cho tới khi bác sỹ đảm bảo chức năng ruột bình thường.
Đối với bệnh nhân thich hợp, trải qua những cơn đau mạn tính không ảc tính, opioid nên được sử dụng như
iả một phấn của chương trình tti liệu toản diện bao gồm cả các thuốc khác và phương thức trị liệu. Một phẫn
quan trọng của việc đánh giá một bệnh nhân bị cảc cơn đau mạn tính không ảc tính là bệnh nhân nghiện vả
tiền sử lạm dụng thuốc nảy. Có khả năng phảt triển nghiện thuốc tâm lý với thuốc giảm đau opioid gồm cả
oxycodon. Cũng giống như tất cả các opioid, viên nang OxyNormm nên được sư dụng đặc biệt thận trọng ở
bệnh nhân có tiền sử lạm dụng rượu và thuốc.
I-tl
1Ắlì *.).
Nétt trị liệu opioid thich hợp với bệnh nhân, thì mục tiêu chỉnh của trị liệu không phải là giảm thiều liều
opioid mả lá để đạt một lỉều giảm đau phù hợp với tải: dụng phụ it nhất. Phải thường xuyên có sự iiên hệ giữa
bảc sỹ và bệnh nhân, bới vậy việc điểu chỉnh liều mởi có thể thực hiện. Đặc biệt khuyến cáo bảc sỹ xác định
kết quả trị liệu phù hợp với hưởng dẫn kiểm soát đau. Bảo sỹ và bệnh nhân có thế đổng ý ngừng tti liệu nếu
cảc mục tiêu nảy không đạt được.
Đặc đỉềm cùa lạm dụng oxycodon tương tự như các opioid mạnh khác. Oxycodon có thể bị tìm kiếm và bị
lạm đụng ở ngưòi có rối loạn nghiện tiềm ần hoặc biếu lộ.
Cũng như với các opioid khảc, trẻ sơ sinh được sinh ra bời người mẹ nghiện thuốc có thể có biều hiện triệu
chứng do ngừng thuốc và có thế có suy hô hẳp lúc mới sinh.
Viên nang nên được nuốt nguyên cả viên, không nhai hoặc nghiền. Lạm đụng dạng bảo chế đường uống cho
q>1
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ ,
OxyNormm không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai cũng như trong lủc trớ dạ sinh. Trẻ em
đường tiêm truyền có thể dẫn tới kết quả cảc hậu quả nghiêm trọng, gồm cả tử vong.
được sinh ra bời những người mẹ đã dùng opioid trong thời kỳ mang thai nên được theo dõi suy hô hấp.
Oxycodon có thế được bải tiết vảo sữa mẹ và có thể gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh. Do đó, khỏng nên sử dụng
vỉên nan g Ofo'Normm
cho bà mẹ đang cho con bủ.
ẢNH HƯỚNG CỦA THUỐC KHI LÁ! XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Oxycodon có thể lảm giảm phản xạ cùa bệnh nhân ở mức độ khác nhau phụ thuộc vảo iiều và mức độ nhạy
cảm của từng người. Do đó bệnh nhãn không nên lải xe hoặc vận hảnh mảy móc nếu bị ảnh hướng.
TƯỜNG TÁC THUỐC
Oxycodon, cũng giống như các opioid khác, có khả năng tác động đến hiệu quả cùa thuốc an thần, thuốc gây
mê, thuốc ngù, thuốc chống trằm cảm, cảc phenothiazine, thuốc an thần kinh, rượu, cảc opioid khảc, giãn cơ
và hạ ảp. Chắt ửc chế monoamine oxidase được biết tượng tác vởi thuốc giảm đau gây nghiện, gây kích thích
hệ thần kinh trung ương hoặc trầm cảm kèm theo các com tãng huyết ảp hoặc cơn hạ huyết ảp. Sử dụng đồng
thời quinidỉne, một chẳt ức chế cytochrome P450-2D6, dẫn tới tãng 11% nổng độ Cmax của oxycodon, AUC
tãng 13% và thời gian bản thải tVz tăng 14%. Cũng như tăng nồng dộ noroxycodon đã được quan sát (Cmax
tãng 50%, AUC tăng 85% vả thời gian bản thải tVz tăng 42%). Tác dụng dược lý của oxycodon là không thay
đối. Tương tảc nảy có thế quan sảt thấy ở các thuốc có khả nãng ức chế enzyme cytochrome P450-2D6.
Cimetidine vả cảc chất ửc chế cytochrome P450-3A như ketoconazoie vả erythromyc-in có thế ức chế sự
chuyền hóa của oxycodon.
TÁC DỤNG PHỤ
Cảc tác dụng phụ của thuộc gồm đẩy đủ các tảc dụng phụ điến hinh của chắt chủ vận opioid. Sự dung nạp và
sự phụ thuộc thuốc có thể xuất hiện (xem Sự dung nạp vè sựphụ thuộc thuốc, bên dưới). Tảo bỏn có thể
dược ngăn ngừa với thuốc nhuận trảng thích hợp. Nếu buồn nôn vả nôn mứa gây khó chịu, có thể kết hợp
thuốc chống nôn với oxycodon.
Cảc tảc dụng phụ với tỷ lệ phố bìến (tý iệ 2 1%) và không phổ biến (tỷ lệ 5 1%) được liệt kê ở bang sau:
Rối loạn hệ miễn dịch
Khõngphó biễn_ | Phản ứng phản vệ, Quả mẫn
->O+
Il“
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Phó biên Biếng ãn
Khóng phó bíẽn Mất nước
Rối Ioạn tâm thẫn
Phó bíến Lo âu, trạng thái lẫn lộn, mẳt ngù, căng thăng, rối loạn suy nghĩ, giấc mơ bât
thường.
Khôngphỏ bién Dê xúc động, kích động, trẫm cảm, lệ thuộc thuốc, sự khoan khoải, ảo giảc,
mất phương hướng, thay đối tâm trạng, bồn chổn, khó ở.
Rối loạn hệ thần kinh
Phó bỉẽn Đau đầu, chóng mặt, an thẳn, lơ mơ.
1 Khôngphỏ biển Chứng quên, tảng trương lực, run, gỉảm cám giảc, nhược trương, cảm giác
1 khác thường, rối loạn lời nỏi, co giật, co cơ không tự cliù, nhạt miệng, bất
f tỉnh.
Rối loạn thị giác
Khỏngphỏ biên ị Co đổng tứ, rới ioạn thị lực. f'h
Rối loạn mê đạo và thích giác iỷ'l
Khỏng phó bỉển | Chóng mặt. ,
Rối Ioạn tim
Khóngphô biến | Nhịp nhanh trên thất.
Rối Ioạn mạch
Khôngphô biên | Hạ huyêt áp, hạ huyêt áp thê đùng, giân mạch, mặt đỏ bừng.
Rối loạn hô hẩp, lồng ngực và trung thẩt
Phó biến Co thắt phế quản, khó thớ, giảm ho.
Khỏngphỏ biển Suy giảm hô hấp, nấc cục.
Rỗi loạn đạ đảy-ruột
Phó biên Tảo bón, buồn nôn, nôn mứa, khô miệng, khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy.
Khỏngphô biên Chứng khó nuôt, ợ hơi, đầy hơi, rôỉ loạn dạ dảy-ruột, tắc ruột, viêm dạ dảy.
Rối Ioạn gan mật
Khỏngphỏ biến Cơn đau quặn mặt, tăng men gan.
Rối loạn da và mô mềm
Phó biên Tăng tiết mồ hôi, ngứa, ban.
Khỏngphỏ biễn Khô da, viêm da tróc vấy, mảy đay.
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kểt
Khôngphó biển | Cửng cơ bắp.
Rối loạn thận tiễt niệu
Khôngphỏ biên | Bí tiều, co thắt niệu quản.
Rôi loạn ngực vả hệ sinh sản
Kltôngphỏ biến | Vô kinh, giảm ham muốn tình dục, rổỉ loạn cương dương.
Rối loạn chung và nơi sử dụng thuốc
Phó biên Suy nhược, ởn iạnh.
Khôngphô biên Dung nạp thuốc, phù, phù ngoại vì, khó chịu, khát nước, sồt, hội chứng
ngừng thuốc.
›` .T imtrt.
\
….4'J
Thông bảo cho bác sỹ những tác đụng phụ gặp phãi khi sử dụng thuốc
Dung nạp vù phụ thuộc thuốc:
Bệnh nhân có thế phảt triền dung nạp với thuốc sữ dụng thường xuyên vả yêu cầu liều cao dẩn để duy trì
kiểm soát đau. Sử dụng kéo dải viên nang OxyNomzm có thể dẫn tới sự phụ thuộc thuốc và hội chứng ngừng
thuốc có thể xảy ra khi đột ngột ngừng điều trị. Khi một bệnh nhân không còn cần tiếp tục trị liệu với
oxycodon, khuyến khích giảm liều từ từ để ngăn ngừa triệu chứng do ngừng thuốc. Hội chứng cai thuốc hoặc
ngừng thuốc opioid được đặc trưng bới một số hoặc tất cả cảc triệu chứng sau: bổn chồn, chảy nước mắt, sổ
mũi, ngảp, toảt mồ hôi, ớn lạnh, đau cơ, giãn đồng tứ và nhịp tim nhanh. Cảo triệu chứng khảc cũng có thể
tiến triển gồm: kích động, lo âu, đau lưng, đau khớp, suy nhược, đau bụng, mất ngủ, buồn nôn, chản ăn, nôn
mừa, tỉêu chảy hoặc tăng huyết áp, tăng nhịp tim và tăng nhịp thớ.
Viên nang OxyNomtm nên được sử dụng với sự thận trọng đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử lạm dụng thuốc
Oh
,
và rượu.
QUÁ LIÊU
Dấu hiệu độc tính oxycodon vả quá liều lả co đồng từ, suy hô hấp và hạ huyết áp. Suy tuằn hoản và ngủ gả
tiến tới trạng thái sững sờ hoặc hôn mê sâu, yếu cơ xương, nhịp tim chậm vả tử vong có thể xảy ra trong
trường hợp trầm trọng.
Trị liệu quá liều oxycodon: Chủ yểu chủ ý thiết lập đường khi thở và thiết lập sự hỗ trợ hoặc kiềm soát
thông khí.
Trong trường hợp quá liều iiều lớn, nếu bệnh nhân bị hôn mê hoặc suy hô hấp thi truyền tĩnh mạch naloxone
(0,4 tới 2 mg với người iớn vả 0,01 mg/kg thể trọng với trẻ em). Lặp lại liều trên trong khoảng thời gian 2
phút nếu không có sự đáp ứng với liều thứ nhất. Nếu sau đó liều iặp lại được yêu cầu, truyền tĩnh mạch với
lỉều bằng 60% liều khời đầu mỗi giờ lả thích hợp. Một dung dịch lOmg trong 50 ml dextrose sẽ tạo được
nồng độ 200 microgramlml, dung dich nảy sử dụng truyền bằng bơm tiêm tĩnh mạch (liều đùng được điều
chinh theo đảp ứng lâm sảng). Sự truyền dịch không thay thế việc xem xét lại tình trạng lâm sâng của bệnh
nhân. Tiêm bắp naloxon là phương thức thay thế trong trường hợp tìêm tĩnh mạch không thực hiện được. Vì
thời gỉan hoạt động cùa naloxon lả tương đối ngắn, bệnh nhân phải được kiểm soát cấn thận cho tới khi hô
hấp tự động chẳc chắn đã được thiết iập. Naloxon là một chất đối kháng cạnh tranh và liều cao (4 mg) có thể
được yêu cẳu sử dụng cho bệnh nhân ngộ độc trầm trọng.
Với trường hợp quá lỉều ít nghiêm trọng, tiêm tĩnh mạch 0,2 mg naloxon sau đó tãng thêm Otl mg cho mỗi 2
phủt nếu cần thiết.
Naloxon không nên dùng ở bệnh nhân không thấy suy hô hấp hoặc suy tuần hoản đáng kể trên lâm sảng thứ
phát khi quả liếu oxycodon. Naloxon nên được dùng thận trọng với người được biết hoặc nghi ngờ là bị
nghiện oxycodon. Trong trường hợp như vậy, đảo nghịch hoản toản hoặc đột ngột tác dụng của opioid có thể
gây đau và hội chứng ngừng thuốc cấp tính.
Cân nhắc thêm/khác:
ơ Cân nhắc việc sử dụng than hoạt (50 g với người lớn, I0-15 g với trẻ em), nếu một lượng thuốc đảng
kế đã được hấp thu trong vòng 1 giờ, bảo vệ đường thở.
o Lâm rỗng dạ dảy (rừa dạ dảy) có thể hữu ích trong việc loại thuốc chưa hấp thu.
DƯỢC LỰC HỌC:
:- “1 ’a'l
\Ìu-
Oxycodon là một chất chủ vận opioid hoản toản với đặc tính không đối khảng. Thuốc có ái lực cao với các
thụ thể opiate kappa, muy vả delta trên não và tùy sống. Tác dụng trị iiệu chủ yếu là giảm đau, giải lo âu và
an thần.
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
50 với morphin, chất có sinh khả dụng tuyệt đối xấp xỉ 30%, oxycodon có sinh khả dụng tuyệt đối cao tới
87% theo đường uống. Oxycodon có thời gỉan bán thải xắp xỉ 3 giờ và được chuyến hóa chủ yếu thảnh
noroxycodon thông qua CYP 450—3A vả oxymorphon qua CYP4SO—2Dó. Oxymorphon có một chủt hoạt tinh
giảm đau nhưng ở trong huyết tương chất chuyến hóa nảy có nồng độ thấp và nó không được xem là có đóng
góp đổi với tác dụng dược lý của oxycodon.
BẢO QUÀN: Không bảo quản trên so c. ÍẮ~
Để xa tầm tay trẻ em 1
ĐỎNG GÓI: Hộp z vi x 14 viên.
HẠN DÙNG: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng
NHÀ SẢN XUẤT
BARD PHARMACEUTICALS LIMITED
Cambridge Science park, Milton road, Cambridge, CB4 OGW, United Kingdom (Anh).
CHỦ sớ HỮU GIẤY PHÉP LƯU HÀNH SẢN PHẨM TẠI VIỆT NAM:
Mundipharma Pharmaceuticals Pte. Ltd.
Singapore
NGÀY DUYỆT LẠI TOA HƯỚNG DẨN: om…
TM: nhãn hiệu cúa sân phầm
Nguyễn Phương
TRUỎNG ĐA! DIỆN
TUQ. cục TRUỜNG
P.TRUỦNG PHÒNG
Jiẵzayễn ẨJÍỸty Ưlfrìnỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng