, .._____ l”= i ' t
. _, _ › - ế Ê ; \ỵ *
›. AN LY Di’OC' ! 93
PHÊ DUYỆT ng /1
,, ,… JJ)
ụdlì dđuznnuzntì u-u`ojnuul nnuuuuu
ị_i; HJi'1i'iịi;*…ịiin;ru`[ẮịJỦMNJỦUiịh "LH'ỊUIJ'Jciịi'iÉilJc iịiLl,
ỊUJL x saịnođtue (5
t 1 ả
UOỊSH]UỊ 10 uouoelui Jo; uoumos epụomomptu auopooÁxo ; ả
_— ! i;
4 N o ! .L 0 a r~ N | . …
f ; Ê 1
UJJONAXO ² ễẻ 1²
Ỉ .a i`
@ i Ế ẵ ẳ Ầi
' ! ẵ 5 i i: J
snuo N0ưdiiiosaud *8 ² Ế Ê g '
_ … … ……t_… =_
__ n-xm-NA =>tesmưõeti ’1 _ _
WNffl’auml ›… 'eoz oesn E
sueseo mđebms 'BJNSWEUỦRION 'weuõumou 'peoa aueqi ẵ
un '… s1vaunaavnuvna wnmuunnn ~un 1onvu :
- - -’; ; ;;ạt ` =mméuưù as mm» nưomwm umnwuvu zẹnx ucs um… minmnum __
Oxycodone hydrochloride solution for injection or infusion \
uuoNÁxo
~Ổ9J Lểìỉi [ tul=t
Joth » mmi.n m; mtựs awịipnmh amWo
ý ý 1 ni dung dich chứa 9 mg oxycodone dưới Gang 10 mg Í THUỐC BẨN THỂO ĐON| 8 77 _
oxycodons hydrochloride. h ớn dễ - d trưởc Ith' . _ ,J—\ '. *
Chi dmh. chéng chidịnh liều dùng-cảch dùng vá các thóng tin Ậ'ỊỆfẵgẵhyịè J,:ư ụng ' ' F ' ị
khác: dè nghi xem tờ hưởng dăn sử dung kém ihen. Bảo quán ở nhiệt dộdưới 30'C '
muỏne ĐẠI DIỆN
8'Ol
›xxm
3D MV- YY'V
(XHSI
Dũ .\i '! VfY'
\\
Norm' 10mg/ml ễ OxyNorma 10mng
le lotưttơg Í0f iniection ot intuston Intravenous or subcutpneous bse
ny nc hydrochlon'de Oxycodon hydrochtoride )
tml ampoute trn! ampoute/ ’
Hamol Ltd.. UK Hamoi Ltd.. UK
Ja
OậỐJorm° 10mg/ml ẵ OxyNormO 10màul
Sứqile solutim tot inịeciion u intusiun lntravenous or subcut neous lữ
. t Olycoitnm hydrochloride Oxycodom ny turith ’ J`
\ tml ampoule tmt ampoule / ’
\ _Hamol Ltd UK Hamot Ltd , UK ,/
Norm° 10mg/ml ẵ OxyNormo 10mgiìợl
e so ' tot mịection ot intusion Inttavonous or subcutlneous ùn
0…
tml ampoule 1ml ampoule/ '
Hamol Ltd.. UK Hamol Ltd. UK /
hydroclttoride Oxycodon: hydrocfitmide i Ảl
ửọnw 10mglml ẵ OxyNorm° tongml
I sotuticn tot iniactiun ot intusmn
Oly
\\Ì tmtampoule
Hamolttd UK _
Ị`
Intravenous or subcutaneous iiìe
01ycmtone tiydmcMotide ) }
1mt ampoulo
Hamot Ltd UK
no hydrochloride
'\
/ể
’ NormD 10mglml ã OxyNorm0 |
ST c sututịỵn tot injoction or intusion Intravenous 01 subcut
\ _ Olycottom hydrochtoriđe Oxycodone hydroc
` tml ampoulc tml ampoute
\\_ Hlmol Ltd . ux Hamoi Ltd , ux .
EXPIHD:
Batch nol Số lô SXI xxxxxx
ĐAI DIỆN
… mit… PHỐ
DD MM YYYY
Ngayln Phuơng
TRUỚNG DAI otỆu
Rx—Thuốc bán lheo đơn , Jl , ’
Oxynorm lOmg/lml
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch hoặc dưới da , t " ' ., .
Thuốc chỉ dùng Iheo đơn của bác sỹ
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin xin hỡi bác sỹ hoặc dược sỹ
THÀNH PHẨN
Mỗi ml chứa:
Oxycodon hydroclorid 10 mg
Tương đương Oxycodon 9 mg
Dung dich tiêm truyền tĩnh mạch hoặc dưới da
Dung dịch trong suốt, không mảu, không có phân từ iạ.
Tá dược:
Natri citrat, acid citric monohydrat, natri clorid, natri hydroxyd, acid hydrocloric, nước pha tiêm.
cni ĐỊNH
Dùng giảm đau từ trung bình tới nặng ở bệnh nhân đau do ung thư và đau sau khi phẫu thuật.
Giảm đau nặng cẩn sử dụng opiod mạnh.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG: 13 Í
Đường dùng: ` g '
Tiêm hoặc truyên dưới đa 'tỂ: .
Tiêm hoặc truyền tĩnh mạch `\Ỹẻo\
Liều !ượng: \Ề
Liều lượng nên được đíểu chinh theo mức độ đau, tình trạng toản thân của bệnh nhân cũng như sự
phối hợp với các thuốc đã hoặc đang dùng.
Người cao tuổi vả người lởn trên 18 tuổi:
Liều khới đầu sau đây được khuyến cáo. Có thể yêu cầu tăng iiều dẩn đần khi mức độ giảm đau không
đạt được hoặc mức độ đau tăng lên.
Tíẻm tĩnh mạch (Bolus): Pha loãng thảnh nồng độ lmglmi trong dung dịch muối NaCl 0,9%, dextrose
5% hoặc nước cẩt pha tiêm.
Tiêm tĩnh mạch chậm liều bolus ] tới 10 mg trong thời gian 1-2 phút.
Liều dùng không nên dùng thường xuyên hơn mỗi 4 giờ.
T ruyến tĩnh mạch: Pha loãng thảnh nồng độ ] mglml trong dung dịch muối đắng trương NaCl 0,9%,
dextrose 5% hoặc nước cất pha tiêm. Một liều khởi đầu 2 mg/giờ được khuyến cảo.
T iẻm tĩnh mạch (PCA-Bơm tiêm do bệnh nhân tự điều khiến): Pha loãng thảnh nổng độ 1 " trpng
dung dịch muối NaCl o,9%, dextrose 5% hoặc nước cất pha tiêm. Liều bolus 0,03 mgỄỆũgt sử
dụng với thời gian ngùng tối thiều 5 phút.
Tiêm dưới da (Bolus): Sử dụng nồng dộ lOngml. Liều khởi đầu được khuyến cáo lả s mg, lặp lại
trong 4 giờ theo yêu cằu.
Tiêm truyền dưới da: Pha loãng trong dung địch muối đẳng trương NaCl 0,9%, dextrose 5% hoặc
nước cất pha tiêm nếu yêu cầu. Một liều khới đầu 7,5 mg/ngảy được khuyến cảo ở bệnh nhân ít sử
dụng opioid, chuẩn liều từng bước theo sự kiểm soát triệu chứng.
Bệnh nhân ung thư được chuyển từ oxycodon uống có thể cần liều cao hơn (xem thông tin phía dưới).
Bệnh nhân chuyển đường sử dạng oxycodon giữa đường uống sang đường tiêm:
Liều dùng nên được dựa trên tỉ lệ sau: 2 mg oxycodon uống tưong ứng vởi ] mg oxycodon dùng dạng
tiêm. Tỷ iệ nảy nên được nhẩn mạnh đó lả hưởng dẫn vởi iiẽu yêu câu. Sự khác nhau giữa cảc bệnh
nhân nên cần phải chuẩn liều cẫn thận để có liều thich hợp.
Người cao tuổi:
Bệnh nhân cao tuối nên được trị liệu thận trỌng. Nên sử dụng liêu thâp nhât vả chuân liêu cãn thận đê
kiếm soát cơn đau.
Người lớn bị suy thận vả suy gan:
Bệnh nhân suy thận nhẹ tởi trung bình/hoặc suy gan nhẹ nên được trị liệu thận trọng. Nên sử dụng
liều thẳp nhất và chuẩn liều cẳn thận để kiếm soát cơn đau.
Sử dụng cho người duứt' 18 tuổi:
Chưa có dữ iiệu về víệc sử dụng OxyNorrn tiêm ở bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Sử dụng lrong đau không ác n’nh/đau không do nguồn gổc ung thư:
Cảc opioid không phải là trị liệu uu tiên đối vởi đau không ác tính, nó cũng không được khuyến cáo
như lá trị iiệu duy nhẳt. Cảc trường họp đau mạn được thẳy iả dịu đi bới cảc Opioid mạnh gổm đau do
viêm xương khớp mạn tính và cảc bệnh về đĩa liên cột sống. Sự cần thiết của việc tiểp tục trị liệu ở
bệnh nhân đau không ảo tỉnh nên được đảnh giả định kỳ.
Ngừng trị liệu:
Khi một bệnh nhân không yêu câu kéo dải trị iiệu với oxycodon hơn nữa, khuyên khích giảm liêu từ
từ để phòng cảc triệu chứng ngừng thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Bệnh nhân mẫn cảm với oxycodon hoặc bất kỳ thảnh phẩn nảo của thuốc, hoặc trong bất kỳ trưởng
hợp nảo mả chống chỉ định sử dụng thuốc opioids, suy hô hắp, chấn thưong đầu, tắc liệt một, hội
chứng bụng cẳp, cảc bệnh tẳc nghẽn đường hô hắp mạn tính, bệnh tim phổi, hen phế quản mạn tinh,
tăng cacbon dioxide huyết, suy gan trung bình tới nặng, suy thận nặng (độ thanh thải creatinine <
lOml/phút), táo bón mạn tính, sử dỤng đồng thời với thuốc ức chế monoaminc oxidase hoặc trong
vòng 2 tuần ngừng sử dụug thuốc nảy. Phụ nữ mang thai.
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ CẤNH BÁO KHI SỬ DỤNG THUỐC:
Nguy cơ chủ yếu khi sử dụng quá nhiều opioid là suy hô hấp. Cũng như tất cả các thuốc gây nghiện,
khuyến khich giảm iiều ở bệnh nhân suy tuyến giáp. Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị giảm ảp lực
nội sọ, hạ huyết ảp, giảm thể tich máu, loạn tâm thẫn nhiễm độc, bệnh đường mật, viêm tựy, rối icạn
viêm ruột, phì đại tuyến tiền liệt, suy giảm thượng thặn, nghiện rượu cấp, cuồng sảng rượu cẩp, bệnh
gan và thận mạn tinh, hoặc bệnh phối nặng và suy nhược, bệnh nhân cao tnối vả ốm yểu. OxyNorm
tỉêm không nên được sử dụng cho bệnh nhân có khả năng bị tắc liệt ruột. Nếu ghi ngờ tắc liệt ruột
hoặc xuất hiện tắc liệt ruột khi sử đụng OxyNorm, thì nên ngừng sử đụng OxyNorm ngay iập tức.
Bệnh nhân có thể phát triến dung nạp vởi thuốc sử dụng thường xuyên và yêu cằn iiều cao dần để đuy
tri kiểm soát đau. Bệnh nhân có thể phảt triển sự phụ thuộc thuốc, trong trường hợp nảy hội chứng cai
thuốc có thể thấy khi ngừng thuốc đột ngột. 4
Đổi với bệnh nhân thích hợp, mà phải trải qua những cơn đau không ác tinh mạn tinh,ơpi `id riên
được sử dụng như một phần cùa chương trinh trị lỉệu toản diện bao gồm cả cảc thuốc kháợ,` hv ơng
thức trị liệu. Một phần quan tIỌng của việc đảnh giá một bệnh nhân bị các cơn đau không ac tinh mạn
tính là bệnh nhân nghiện và tiền sử lạm dụng thuốc nảy. Có khả nảng phảt triển nghiện thuốc tâm lý
với thuốc giảm đau opioid gổm cả oxycodon. Cũng giống như tắt cả các opioid, OxyNorm tiêm nên
được sử dụng đặc biệt thận trỌng ở bệnh nhân có tiền sử lạm dụng rượu vả thuốc.
tĨ\i
~—iQJ»~
Nếu lrị liệu opioid thích hợp với bệnh nhân thì mục tiêu chỉnh của trị liệu không phải là giảm thiều
liều opioid mã là để đạt một liếu giảm đau phù họp với tảc dụng phụ ít nhất. Phải thường xuyên có sự
lìên hệ giữa bảc sỹ và bệnh nhân bới vặy việc điểu chinh liều mởi có thể thực hiện. Đặc biệt khuyến
các bảo sỹ xảo định kết quả trị liệu phù hợp với hướng dẫn kiếm soát đau. Bảc sỹ vả bệnh nhãn có thế
đồng’ y ngừng trị liệu nểu cảc mục tíẻu nảy không đạt được.
Dậc điểm của lạm dụng Oxycodon tương tự như cảc opioid mạnh khảc. Oxycodon có thế bị sản tìm
và bị lạm dụng ở người rối loạn nghiện tiềm ẫn hoặc hìều hiện.
Cũng như vởi cảc opioid khảc, trẻ sơ sinh được sinh ra bởi người mẹ nghiện thuốc có thể có biểu hiện
triệu chứng ngừng thuốc và có thể có suy giảm hô hẳp lủc mới sinh.
TƯỢNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC, CÁC DẠNG TƯONG TÁC KHÁC:
Oxycodon kết hợp với cảc thuốc như thuốc giảm đau, thuốc gây mê, thuốc ngù, thuốc chống trầm
cảm, thuốc an thần, phenothiazine, thuốc an thần kinh, rượu, cảc opioid khảc, thuốc giãn cơ, và chống
cao huyết ảp sẽ lảm tảng tảc dựng suy giảm hệ thần kinh trung ương. Chẩt ức chế monoamine oxidasc
được biết tương tảc với thuốc giảm đau gây nghiện, gây kích thích hệ thẩn kinh trung ương hoặc lâm
giảm huyết ảp tảng hoặc con hạ áp,
Oxycodon được chuyển hóa một phần qua đường CYP2D6 vả CYP3A4. Trong khi những đường
chuyến hóa nảy có thể bị ức chế bời rẩt nhiều cảc thuốc khảo nhau, nhung sự ức chế nảy vẫn chưa
thấy có ý nghĩa lâm sâng với oxycodon.
KHẢ NĂNG SINH SẢN, SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Ảnh hướng cùa oxycodon trên sinh sản ở người chưa được nghiên cứu đẳy đù. Chưa tiến hảnh cảc
nghiên cứu trên khả năng sinh sản hoặc ảnh hưởng sau sinh cùa việc trẻ bị tiểp xúc vởi thuốc khi
trong tử cung. Mặc dù vậy, cảc nghiên cứu trên chuột và thỏ vởi liều uống oxycodon tương đương với
3 tới 47 lần liều người lởn 160 mg/ngảy, tương ứng, không bộc lộ cảc bằng chứng cho thẳy nguy hại
vởi thai nhi do oxycodon. OxyNorm tiêm khỏng được khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ mang thai
cũng như lúc trở dạ sinh. Trẻ em được sinh ra bởi những người mẹ đã dùng opioid trong thời kỳ mang
thai nên được kiểm soát về khả nãng suy giảm hô hấp.
Oxycodon có thế được bải tiết vảo sữa mẹ và có thể gây suy giảm hô hấp ở trẻ sơ sinh. Do đó, không
nên sử dụng OxyNorm cho bả mẹ đang cho con bủ.
TÁC ĐỌNG CỦA THUỐC KHI LẤI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Oxycodon có thể lảm giảm phản xạ cùa bệnh nhân ở mức độ khác nhau phụ thuộc vảo iiều và mức độ
nhạy cảm của từng người. Do đó bệnh nhân không nên lải xe hoặc vận hảnh mảy móc nếu bị ảnh
hướng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Cảo tác dụng phụ của thuốc gồm đằy đủ cảc tảc dụng phụ điển hình của chẳt chủ vận opioid. Sự dung
nạp và sự phụ thuộc thuốc có thể xuất hiện (xem Sự dung nạp và sự phụ thuốc, bên dưới). Tảo bón có
thể được ngãn ngừa với thuốc nhuận trảng thỉch hợp Nếu buốn nôn vả nôn mửa gây khó chịu, có thể.
kết hợp thuốc chống nôn với oxycodon.
Cảo tảc dụng phụ với tỷ lệ phổ biến (tỷ lệ a 1%) và không phổ biến (tỷ lệ s 1%) được liệt lềẵẫdg
Sâl.lĩ
Hệ thống cơ thể Phò biền Không phô biên
Rối loạn hệ miễn dịch Phản ứng phản vệ
Quá mẫn
Rối loạn chuyến hóa và dinh Biếng ãn Mất nước
dưỡng
Rối loạn tâm thẩn Lo âu Dễ xúc động
Trạng thải lẫn lộn Kích động
Mất ngủ Trầm cảm
Cảng thẳng Lệ thuộc thuốc
Rối loạn suy nghĩ
Sự khoan khoải
Giấc mơ bất thường
Ao giác
Mất phương hướng
Thay đôi tâm trạng
Bỗn chỗn
Khóở
Rối loạn hệ thẳn kinh
Đau đầu
Chứng quên
Chóng mặt
Tăng trương lực
An thẫn
Run
Lơ mơ
Giảm cảm giảc
Nhược trương
Cảm giảc khảc thường
Rôi loạn iờí nói
Co giật
Co cơ không tự chủ
Nhạt miệng
Bất tinh
lỈối loạn thì giải:
Co đổng tử
Rối loạn thị lực
Rối loạn mê đạo và thích giảc
Chóng mặt
Rôỉ loạn tim
Nhịp thắt nhanh
Rối loạn mạch
Hạ huyết ảp
Hạ huyết ảp thế đủng
Giãn mạch
Mặt đỏ bừng
Rối loạn hô hấp, lống ngực và
trung thẳt
Co tiỈẳt phế quản
Suy giảm hô hâp
Khó thở
Nâc cục
Gíảm ho
lầll
~—'~—.n.:
Rối loạn dạ dảy-ruột Tảo bón Chứng khó nuốt
Buồn nôn Ợ hơi
Nôn mừa Dầy hơi
Khô miệng Rỗi loạn dạ dảy-ruột
Khó tiêu Tắc ruột
Đau bụng Viêm dạ đảy
Tiêu chảy
Rối loạn gan mật Cơn đau sòi mật
Tăng men gan
Rỗi loạn da vả mô mễm Tăng tíết mồ hôi Khô da
Ngứa V iêm đa tróc vãy
Ban Mảy đay
Rối loạn cơ xương khóp và mỏ Cứng cơ bắp
iiên kết
Rôi loạn thận tiết niệu Bí tiễu
Co thăt niệu quản
Rối loạn ngực vả hệ sinh sản Vô kinh
Giảm ham muôn tinh dục
Rôi loạn cương dương
Rối loạn chung và nơi sử dụng Suy nhược Dung nạp thuốc
thuôo
Ớn lạnh Phù
Phù ngoại vi
Khó chịu
Khát nước
Sốt
Hội chứng ngừng thuốc
Dung nạp và lệ thuộc thuốc:
Bệnh nhân có thể phảt triến dung nạp với thuốc sử dụng thường xuyên và yêu cẩu liều cao dần để duy
trì kiểm soát đau. Sử dụng kéo dải OxyNorm tiêm có thể dẫn tới sự phụ thuộc thuốc vả hội chứng
ngừng thuốc có thể xảy ra khi đột ngột ngừng diều trị. Khi một bệnh nhân không còn cần tiếp tục trị
liệu với oxycodon, khuyến khích giảm liều từ từ để ngăn ngừa triệu chứng ngừng thuốc. Hội chứnng
cai` thuốc hoặc ngừng thuốc opioid được đặc trưng bởi một số hoặc tắt cả cảc triệu chứng sa ,ồri
chôn, chảy nước mắt, sổ mũi, ngáp, toát mồ hôi, ớt lạnh, đau cơ, giãn đổng tử và nhịp tim nha`an '
triệu chứng khảc cũng có thể tiến triến gồm: kỉch động, lo âu, đau lưng, đau khớp, suy nhược, au
bụng, mất ngủ, buồn nôn, chản ăn, nôn mửa, tỉêu chảy hoặc tăng huyết ảp, tăng nhịp tim và tãng nhịp
thờ.
iMil
QUÁ LIÊU:
Dấu hiệu độc tính oxycodon và quá liều lả co đồng tử, suy hô hẳp, hạ huyết ảp vả ảo giảc. Nôn và
buồn nỏn thì it phổ biến hon trong trường hợp nặng. Đặc biệt phổ biến phù phối và globin cơ niệu
kịch phảt sau khi tiêm tĩnh mạch thuốc giảm đau opioid. Suy tuần hoản và ngủ ngả tiến tới trạng thái
tê mê hoặc hôn mê Sâu, yểu cơ xương, nhịp tim chậm vả tử vong có thể xảy ra trong trường hợp trằm
trọng.
Dùng đồng thời với rượu hoặc cảc thuốc hướng tâm thần khảo sẽ tiềm tảng khả nãng quá liều.
Trị liệu quả iiều oxycodon:
Chủ yếu chú ý thiết lập đường khi thở và thiết lập sự hỗ trợ hoặc kiếm soát thỏng khí.
Trong trường hợp quá liều lớn, nếu bệnh nhân bị hôn mê và suy hô hẩp thì truyền tĩnh mạch naloxone
(0,4 tới 2 mg vởi nguời lởn và 0,01 mglkg thể trọng với trẻ em). Lặp iại iiều trên trong khoảng thời
gian 2 phút nếu khỏng có sự đảp ứng với liều thứ nhất. Nếu liều lặp lại được yêu cẳu khi truyền được
60% dịch truyền của liều khởi đầu mỗi giờ iả thời điểm bắt đầu thích hợp. Một dung dịch 10 mg trong
50 ml dextrose sẽ tạo được nồng độ 200 microgram/mì, dung dịch nảy sử dụng truyền bằng bơm tiêm
tĩnh mạch (liều dùng được điểu chinh theo đáp ứng lâm sảng). Sự truyền dịch không thay thế việc
xem xét lại tình trạng lâm sảng của bệnh nhân.
Tiêm bắp naloxone là phương thức thay thế trong trường hợp tiêm tĩnh mạch không thực hiện được.
Vì thời gian hoạt dộng cùa naloxone iả tương đối ngắn, bệnh nhân phải dược kiểm soát cẩn thận cho
tới khi hô hẳp tự nhiên chắc chắn đã được thiểt lập. Naloxone là một chất đối kháng cạnh tranh và liều
cao (4 mg) có thể được yêu cẩu ở bệnh nhân ngộ độc trầm trọng.
Với trường hợp quá liều ít nghiêm trọng tiêm tĩnh mạch 0,2 mg naloxone sau đó tăng thêm 0,1 mg
cho mỗi 2 phút nếu yêu cẳu.
Bệnh nhân nên được kiểm soát ít nhất 6 giờ sau khi dùng liều cuối cùng naloxone.
Naloxone không nên được dùng ở bệnh nhân không thẫy suy giảm hô hấp hoặc tuần hoản đáng kể
trên lâm sảng thú phảt khi quá iiều oxycodon. Naloxonc nên được dùng thận trọng với người được
biểt hoặc nghi ngờ lả bị nghiện oxycodon. Trong trường hợp như vậy, đảo nghịch hoản toản hoặc đột
ngột tảc dụng cùa opioid có thể gây đau và hội chứng ngừng thuốc cấp tỉnh.
cÁc ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ
Các đặc tính dược lực học:
Oxycodon là một chất chủ vặn opioid hoân toản với đặc tính không đối kháng. Thuốc có ái iực cao
với các thụ thể opiate kappa, muy vả delta trên năo và tùy sống. Tảc dụng trị liệu chủ yếu là giảm đau,
gíải lo âu, trị ho và an thẳn.
Cảc opioid có thể ảnh hướng tới trục dưới đồi-tuyến yên-tuyển thượng thận hoặc tuyến sinh dục. Một
vải thay đổi có thể thẳy gồm tăng nồng độ prolactin huyết và giảm nồng độ cortisol vả testosterone
mảu. Cảc triệu chứng lâm sảng có thể được bộc lộ từ những sự thay đối hormone.
Nghiên cứu trên động vật vả in vitro cho thấy cũng như morphin cảc Opioid tự nhiên có nhiều tác
dụng khác nhau trên cảc thảnh phấn cùa hệ miễn dịch, ý nghĩa lâm sâng của những phảt hiện nảy chưa
được bỉết. Cho đù oxycodon iả một opioid bản tổng hợp có tảc đụng miễn dịch tương tự như
morphine những ý nghĩa lâm sảng cũng vẫn chưa được biết.
Các đặc tinh dược động học:
Nghiên cứu dược động học trên người khỏe mạnh đã chứng minh một giá trị tương đu cựa
oxycodon từ OxyNorm tiêm khi sử dỤng đường tiêm tĩnh mạch và tiêm dưới da, khi dùng ẵ
bolus hoặc truyền liên tục trên 8 giờ.
Sau khi hấp thu, oxycodon được phân bố khẳp toản bộ cơ thế. Xẳp xỉ 45% được liên kểt với protein
huyết tưong. Thuốc được chuyền hóa ở gan thảnh noroxycodon, oxymorphone và các chất liên hợp
glucuronide khảo nhau. Tác dụng giảm đau cùa các chẩt chuyền hỏa không có ý nghĩa lâm sảng.
Hoạt chất và cảc chẳt chuyền hóa của nó được bâi tỉết trong cả nước tiếu và phân.
' u
21127.'1t1
l\-\
Nồng độ trong huyết iượng cùa oxycodon chí bị ảnh hướng rất nhỏ theo tuổi, so với người trẻ thì ở
người cao tuối cao hon 15%.
Với phụ nữ, nồng độ oxycodon huyết tưong trung bình cao hơn 25% so với nam giới có cùng cân
nặng.
Thuốc xâm nhập vảo nhau thai và được tìm thắy trong sữa mẹ.
So với người bình thường. bệnh nhân bị suy gan nhẹ tới nặng có thể có nổng độ oxycodon vả
noroxycodon huyểt tương cao hon còn nồng độ oxymorphone huyết tương thì thấp hon. Có thế có sự
tãng thòi gian bản thải cùa oxycodon và điều nảy có thể lảm tãng tảc đụng của thuốc.
So với người binh thường, bệnh nhân bị suy thận nhẹ tới nặng có thế có nồng độ của oxycodon vả cảc
chất chuyển hóa cùa nó trong huyết tượng cao hơn. Có thể có sự tăng thời gian bản thải của oxycodon
và điều nảy có thề lảm tăng tảo dụng của thuốc.
TƯỜNG KY
Chế phẩm thuốc nảy không nên trộn với cảc chế phẩm thuốc khảo ngoại trừ những chế phẩm được đê
cập trong phần “Những lưu ý đặc biệt khi sử dụng”
Thuốc cyclizine ờ nồng độ 3mg/ml hoặc dưới nổng độ nảy, khi trộn với OxyNorm tiêm, pha loãng
hợặc không pha loãng với nước cất pha tiêm, cho thấy không có đẩu híệu của kết tủa trong thời gian
24 giờ ở nhiệt độ phòng. Kểt tùa đã thẳy xuất hiện trong hỗn hợp OxyNorrn tiêm với thuốc cyclizine ở
nổng độ lớn hơn 3 mglml hoặc khi pha loãng với saline 0,9%. Khuyến cảo sử dụng nước cẳt pha tiêm
lảm chất pha loãng khi cyclizine vả oxycodon hydrochlorid được sử dụng đồng thời tiêm tĩnh mạch
cũng như tiêm dưới đa dưới dạng truyền.
Prochlorpemzine không tương thich hóa học với OxyNorm tiêm.
HẠN DÙNG VÀ ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Hạn dùng
36 tháng không mở nắp kế từ ngảy sản xuất
Sau khi mở nắp phải sử dụng ngay.
Các thông tin thêm nữa xem phần “Những lưu ý đặc biệt khi sử dtmg”
Những Iưu ý đặc bỉệt khi bảo quản:
Không có lưu ý đặc biệt khi bảo quản trước khi mở nắp
Các thông tin thêm nữa về sử đụng sau khi mở nắp xem phần “Những Iưu ý đặc biệt khi sử dụng”
QUY CẢCH ĐÓNG GÓI
Đóng gói: Hộp 5 ống x imi.
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG:
Mỗi ống duợc sử dụng dạng liều đớn cho mỗi bệnh nhân. Nên dùng ngay lập tức sau khi mở ống và
phần không sử dụng nên ioại bỏ. Độ ốn định cùa đặc tinh hóa học và vật lý của thuốc trong thòi gian
24 giờ ở nhiệt độ phòng đã được chứng minh. `
Từ quan sảt về vi sinh, chế phẩm nây nên được dùng ngay lập tức. Nếu không sử dụng ngay tứể,
điều kiện và thời gian bảo quản trước khi sử dụng lá trảnh nhiệm cùa người sử dụng và thềng ` ờ_ng
không kéo đải quả 24 giờ ở nhiệt độ 2—80C, trừ khi việc hoản nguyên, pha loãng v.v.. đã tiềnJhVnh
trong điêu kiện vô khuẩn và cỏ kiếm soát.
OxyNorm tiêm được thẩy là tương thích với những thuốc sau:
Hyoscinc butylbromide
Hyosscine hydrobromide
Dexamcthasone sodium phosphate
Haloperidol
'll
LJ,
Midazolam hydrochlorid
Metoclopramide hydrochlorid
Levomepromazine hydrochiorid
OxyNorm tiêm không pha loãng hoặc pha loãng thảnh nồng độ 1 mglml với salinc 0,9%, dextrosc 5%
hoặc nước cẩt pha tiêm được ốn định về mặt vặt lý và hóa học trong cảc bơm tiêm polycarbonate hoặc
polypropyienc, các ống polyethyicnc hoặc PVC và các túi truyền dịch PVC hoặc EVA, trong thời gian
24 giờ ở nhiệt độ phòng.
Thuốc tíêm nảy, cả khi không pha loãng lẫn pha loãng thảnh nổng độ 1 mg/mi trong dịch truyền sử
dụng trong các nghiên cửu nầy và được đựng trong các thiểt bị khác nhau, không cẳn phải bảo vệ
trảnh ánh sánh.
Bảo quán không thích hợp dung dịch chưa pha ioãng sau khi mở ống tiêm ban đẩu, hoặc dung dịch đã
pha loãng có thể gây ảnh hưởng tới đó vô khuẩn của sản phẩm.
NHÀ SẨN XUẤT:
HAMOL LIMITED,
Thane Road, Nottingham, Nottinghamshire, NG9O 2DB, United Kingdo ).
NGÀY DUYỆT LẠI NỘI DUNG: 23/03/2009
Nguyễn Phương
muởnc ĐAI DIỆN
TUQ. cgục TRƯỜNG
P.TRUUNG PHONG
Jiỷuglễn Ílfíợy —7lring
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng