NAPSBR
74x22x1 10mm
V2
Ỉ_. .…ỊAỦẾ
BNlâó ló SX: …
MANÍNSXT DD MM YYYY
EXPIHO: DD MM YYYY
Í
/ỏ"ỳas
OXYNOI’ITÌN 1 Omg
capsules
28 CAPSULES
Prescription drug
OXYNOỈ'ỈTÌ M 1 Omg
capsules
oxycodone hydrochloride
28 CAPSULES
OxyNorm'“ 10mg
capsules
28 CAPSULES
Elch cupsule comm: Omg oxycodono a 10mg oxycodono hydmchlorldo
Includes: indigo cannine (E132). iron ox:de (E172), titanium oxide (5171).
Capsule shell is derived from animd origin (bovine scurce)
Docage: To be taken as directed by the physician
Do not store IanO 30'0
Plnso rud the leellet camuly before uu.
Koep III modlcínos out of slght and mach of children.
Hõp 2 vi x 14 viên nang.
Mõi viên chứa 10 mg oxymdone hydroduloúde tương đương 9 mg oxycodcne.
Không báo quèn ở nhiệt độ trên 30'C
Chi dinh. chỏng chi dịnh, Ilồu dùng-cách dùng vì các thông tln Húc: đỏ ngh] nm tởhưủng
dãn sử dụng kòm thoo.
Đọc kỹ huởn dẩn sữ dụng trước khi dũng. '
Đhhuđc xll muyvátẩmnhin của trẻ em '
ImportulDNNKị…. .
'”OXYNORM is a Trademark
THUỐC BAN THEO Đơn
Mlnuflctured by! Sãn xuổt bỏf:
MA holer in Vlotnlml Chủ sởhữu GP t'ọl Vlệt Nam:
BARD PHARMACEUTICALS LTD. MUNDIPHARMA PHARMACEUHCALS PTE. LTD.
Cambridge Science Park
Mi|ton Road. Cambritige` CB4 OGW. UK
Reg.NoISĐK- VN-……………
Singapore
10mg
_ v.-
ẽ
o
2
%
O
capsules
28 CAPSULES
² mm nu
Wlll
ÙS'UWD
7]
WWSB`M '-’ Mil]! !lOIMlV
õA
V0'ffl'ilSí '°il 9NIMVIG mom ifflSl'll
SSO'Ì'NSII '°N EJNWWG ÌfflSIÌU
Nguyễn Phương
TRUỞNG ĐẠI DIỆN
lxọ`/i. M`A —. \
TỜ HƯỞNG DẮN SỬ DỤNG 2…
Viên nang cứng
OXYNORMTM lOMG
(Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
Đọc @ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông Zin xin hỏi ý kiển bác sỹ)
THÀNH PHẨN:
Mỗi viên OxyNormm 10 mg chứa:
Oxycodon Hydrochlorid 10 mg O).r
Tương đương 9 mg Oxycodon. _, '
Tả dược: Cellulose Mỉcrocrystallỉne, Magnesỉum Stearate,
Vỏ nang cứng (gồm Natri laury] sulphatc, Gelatỉn, Sắt oxide E172, Tìtan dioxide El7l, Indigo carmine
12132).
Viên nang cứng OxyNormrM lOmg có vỏ mảu trắng/be, vỏ có in “ONR 10”
CHỈ ĐỊNH:
Dùng giảm đau từ trung binh tới nặng ở bệnh nhân đau do ung thư vả đau sau khi phẫu thuật.
Giảm đau nặng cằn sử dụng opioid mạnh.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Đường đùng: uống
Nói chung cũng như các opioid mạnh khảc, sự cẳn thiết của việc tiếp tục trị liệu nên đuợc đảnh giả định kỳ.
Người cao mổi vả người lớn trên 18 tuổi:
Viên nang OxyNorm ”' nên được dùng với khoảng cảch liều là 4-6 giờ. Liều dùng phụ thuộc vảo mức độ đau
và tiền sử trước đây cúa bệnh nhân về yêu cằu giảm đau.
Mức độ đau tăng sẽ cẩn tãng lỉểu 0.waormm. Liều dùng được điều chinh theo từng bệnh nhân để có thể
kiếm soát được cảm gìảc dau vả được dung nạp tốt trong suốt giai đoạn sử dụng thuốc. Bệnh nhân nên đưọc
chuẩn liều giảm đau trừ khi cảc tác dụng phụ khó kỉểm soát của thuốc ngăn cản vỉệc nảy.
Liều thông thường khởi đầu cho bệnh nhân ít sử dụng opioid hoặc bệnh nhân có biền hìện đau nặng không
kiểm soát được với opioid nhẹ là 5 mg oxycodon hydrochlorid, 4-6 giờ một lần. Liều dùng sau đó nên được
điều chỉnh cẳn thận, và thường xuyên mỗi ngảy 1 lần nếu cần` để đạt được hiệu quả giảm đau mong muốn.
Phần lớn bệnh nhân sẽ không yêu cầu liều hảng ngảy lởn hơn 400 mg oxycodon hydrochloriđ Tuy nhiên, có
một vải bệnh nhân yêu cầu liều cao hơn.
Bệnh nhân dùng morphin đường uống trước khi sử dụng oxycodon nên dùng liều hảng ngảy dựa trên tỉ lệ
sau: 10 mg oxycodon hydrochlorid đuờng uống tương dương vói 20 mg morphin đường uống. Cần phải nhấn
mạnh rằng đây là hướng dẫn dối với liều yêu cầu của OxyNormnw. Sự khác nhau giữa cảc bệnh nhân nên cẳn
phải chuẩn liều cẩn thận để có liều thich hợp.
Nghiên cứu dược động học có kiếm soát ở bệnh nhân cao tuổi (trên 65 tuối) cho thấy, so vởi người trẻ tuốí,
độ thanh thải của oxycodon chỉ giảm nhẹ. Không có cảc tác dụng phụ bắt lợi được thẳy dựa vảo tuổi tác, do
đó líều dùng vả khoảng cách liều của người lớn là thích hợp cho người cao tuồi.
H Á
A0Ệ—fflểq
`:Q mb
Người lớn bị suy rhận nhẹ tới trung bình vả suy gan nhẹ: Nồng độ huyết tương của thuốc ở những bệnh
nhân nảy có thể bị tăng. Do đó, liều khởi đầu nên dùng thận trọng. Liều khởi đẩu đối với bệnh nhân it dùng
opioid là 2,5 mg oxycodon hydrochlorid, (› giờ 1 lần, định sẵn bằng dung dịch OxyNormm.
Sứ dạng cho người dưới I 8 tuổi:
OxyNomtm không sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Sử dụng trong đau không ác tính/ không do nguồn gổc ung !Iur (non-malignant pain):
Cảc Opioid không phải là trị liệu ưu tiên đối với đau không ảc tính, nó cũng không được khuyến cảo như là
trị liệu duy nhất. Cảc trường hợp đau mạn tính được thấy là dịu đi bời các opioid mạnh gồm đau do viêm
xương khớp mạn tính và các bệnh về đĩa iiên đốt sống. Sự cần thiết cùa việc tiếp tục trị liệu ở bệnh nhân đau
không ảc tính nên được đảnh giả định kỳ.
Ngừng trị liệu:
Khi một bệnh nhân không yêu cẳu kéo dải trị liệu với oxycodon hơn nữa, khuyến khích giảm liều từ từ để dự
%
CHỐNG CHỈ ĐỊNH —
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc, suy hô hấp, chắn thương đầu, tắc liệt ruột, hội
phòng cảc triệu chứng do ngừng thuốc.
chứng bụng cấp, chậm lảm rỗng dạ dảy, cảc bệnh tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính, bệnh tim phối, hen phế
quản mạn tinh, tâng cacbon dioxid hưyết, đã biết mẫn cảm với oxycodon hoặc trong bất kỳ trường hợp nảo
mả chống chỉ định sử dụng thuốc opioid, suy gan trung bình tới nặng, suy thận nặng (độ thanh thải creatinine
< lOml/phút), tảo bón mạn tính, sử dụng đồng thời vởi thuốc ức chế monoamin oxỉdase hoặc trong vòng 2
tuần ngừng sử dụng thuốc nảy. Phụ nữ mang thai.
THẬN TRỌNG
Nguy cơ chủ yếu khi sử dụng quá nhiều opioid là suy hô hấp. Cũng như tất cả cảc thuốc gây nghiện, khuyến
khích giảm liều ở bệnh nhân suy tuyến giảp. Sử đụng thận trọng ở bệnh nhân phụ thuộc opioid và ở bệnh
nhân bị giảm ảp lực nội sọ, giảm huyết ảp, giảm thể tích máu, loạn tâm thần nhiễm độc, bệnh đường mật,
viêm tụy, viêm loét đại trảng, phì đại tuyến tiền liệt, suy vỏ thượng thận, nghiện rượu cấp, cuồng sảng rượu
cẳp, bệnh gan vả thận mạn tính, hoặc bệnh phối nặng và suy nhược, bệnh nhân cao tuổi vả ốm yếu. Viên
nang OxyNormm không nên sử dụng cho bệnh nhân có khả năng bị tắc liệt ruột. Nếu nghi ngờ tắc liệt ruột
hoặc xuất hiện tắc liệt ruột khi sử dụng Oxijomffl”, thì nên ngừng sử dụng OxyNormm ngay lập tức. Cũng
như với tất cả cảc chế phấm opioid, bệnh nhân phải trải qua thêm tiến trình giám đau (ví dụ phẫu thuật,
phong tỏa đảm rối thẳn kinh) không nên uống vỉên nang 0xyNomxm 6 giờ trước khi can thiệp. Nếu chỉ đinh
tiếp tục trị liệu với oxycodon, liều lượng nên được điều chinh theo yêu cầu hậu phẫu mới.
Oxycodon nên được sử dụng thận trọng sau phẫu thuật bụng vì cảc opioid được biểt là gây giảm như động
ruột và không nên sử dụng cho tới khi bảc sỹ đảm bảo chức năng ruột bình thường.
Đối với bệnh nhân thích hợp, trải qua những cơn đau mạn tinh không ảc tính, opioid nên được sử dụng như
là một phần cùa chương trinh trị liệu toản diện bao gổm cả cảc thuốc khảo vả phương thức trị lỉệu. Một phần
quan trọng cùa việc đánh giá một bệnh nhân bị các cơn đau mạn tinh không ác tính lả bệnh nhân nghiện và
tiền sử lạm dụng thuốc nảy. Có khả năng phảt triền nghiện thuốc tâm lý với thuốc giảm đau opioid gồm cả
oxycodon. Cũng giống như tất cả cảc opioid, viên nang OxyNormm nên được sử dụng đặc biệt thận trọng ở
bệnh nhân có tiền sử lạm dụng rượu vả thuốc.
\an
."l
Nếu trị liệu opioid thich hợp với bệnh nhân, thì mục tiêu chính của trị liệu không phái là giảm thiều liều
opioid mà là để đạt một liều giảm đau phù hợp vởi tảc dụng phụ ít nhất. Phải thường xuyên có sự liên hệ giữa
bảc sỹ và bệnh nhân, bởi vậy việc điều chỉnh liều mới có thể thực hiện. Đặc biệt khuyến các bác sỹ xảc định
kết quả trị liệu phù hợp với hướng dẫn kiểm soát đau. Bảc sỹ vả bệnh nhân có thể đồngỷ ngừng trị liệu nếu
các mục tiêu nảy không đạt được.
Đặc điềm của lạm dụng oxycodon tương tự như các opioid mạnh khảc. Oxycodon có thể bị tìm kỉếm và bị
lạm dụng ở người có rổi Ioạn nghiện tiềm ẩn hoặc biếu lộ.
Cũng như với các opioid khác, trẻ sơ sinh được sinh ra bởi người mẹ nghiện thuốc có thể có biểu hiện triệu
chứng do ngừng thuốc vả có thể có suy hô hấp lủc mới sinh.
Viên nang nên được nuốt nguyên cả viên, không nhai hoặc nghiền. Lạm dụng dạng bảo chế đường uống cho
đường tiêm truyền có thể dẫn tới kết quả các hậu quả nghiêm trọng, gồm cả tử vong.
sử DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
OxyNormm không được khuyến cảo sử dụng cho phụ nữ mang thai cũng như trong lủc trở dạ sinh. Trẻ em
được sinh ra bởi những người mẹ đã dùng opioid trong thời kỳ mang thai nên được theo dõi suy hô hấp.
Oxycodon có thể được bải tiết vảo sữa mẹ và có thể gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh. Do đó, không nên sử dụng
viên nang 0.ttyNormTM cho bà mẹ đang cho con bú. 031
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC KHI LÁ! XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC '
Oxycodon có thế lảm gíảm phản xạ cùa bệnh nhân ở mức độ khảo nhau phụ thuộc vảo liều và mức độ nhạy
cảm cùa từng người. Do đó bệnh nhân không nên lải xe hoặc vận hảnh mảy móc nểu bị ảnh hướng.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Oxycodon, cũng giống như các opioid khác, có khả năng tảc động đến hiệu quả của thuốc an thần, thuốc gây
mê, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm, cảc phenothiazine, thuốc an thần kinh, rượu, cảc opioid khảc, giãn cơ
vả hạ ảp. Chất ức chế monoamin cxidase được biết tương tác với thuốc giảm đau gây nghiện, gây kích thích
hệ thần kinh trung ương hoặc trầm cảm kèm theo các cơn tăng huyết áp hoặc cơn hạ huyết áp. Sử dụng đồng
thời quinidine, một chất ức chế cytochrome P450-2D6, dẫn tới tăng 11% nồng độ Cmax của oxycodon, AUC
tăng 13% và thời gian bản thải t’/z tăng 14%. Cũng như tăng nồng độ noroxycodon đã được quan sát (Cmax
tăng 50%, AUC tãng 85% vả thời gian bán thải t'/z tăng 42%). Tác dụng dược lý cùa oxycodon là không thay
đổi. Tương tảc nây có thể quan sát thẩy ở các thuốc có khả năng ức chế enzyme cytochrome P450-2D6.
Cimetidine vả cảc chất ức chế cytochrome P450-3A như ketoconazole vả erythromycỉn có thế ức chế sự
chuyển hóa của oxycodon.
TÁC DỤNG PHỤ
Cảc tác dụng phụ của thuốc gồm đầy đủ các tác dụng phụ điền hình cùa chất chủ vận opioid. Sự dung nạp và
sự phụ thuộc thuốc có thể xuất hiện (xem Sự dung nạp vả sự phụ rhuộc thuốc, bên dưới). Tảo bón có thế
được ngãn ngừa với thuốc nhuận trảng thích hợp. Nếu buồn nôn vả nôn mừa gây khó chịu, có thể kết hợp
thuốc chống nôn với oxycodon.
Cảc tảc dụng phụ với tỷ lệ phổ biến (tỷ lệ 2 1%) và không phổ biến (tỷ lệ 5 1%) được liệt kê ở bảng sau:
Rối loạn hệ miễn dịch
Không phô biến 1 Phản ứng phản vệ, Quá mẫn
I Rối loạn chuyển hỏa và dinh dưỡng
Phó biên Biẽng ăn
Khôngphó bíển Mât nước
Rối Ioạn tâm thần
Phó biển Lo âu, trạng thái lẫn lộn, mất ngủ, căng thăng, rổi ioạn suy nghĩ, gỉẳc
mơ bất thường.
Khôngphỏ bíến Dễ xúc dộng, kích động, trầm cảm. lệ thuộc thuốc, sự khoan khoải, ảo
giảc, mất phương hướng, thay đồi tâm trạng, bồn chồn, khó ờ.
Rối loạn hệ thần kinh
Phó biên Đau đấu, chóng mặt, an thấn, lơ mơ.
Không phó biến Chứng quên, tăng trương lực, run, giảm cảm gỉảc, nhược trương, cảm
giảc khảc thường, rối loạn lời nói, co giật, co cơ không tự chú, nhạt
miệng, bất tỉnh.
Rối loạn thị giác
Khóngphó biến l Co đồng từ, rối loạn thị lực.
Rối loạn mê đạo và thích giác …
Khôngphỏ bíến ị Chóng mặt. `ft'J
Rối Ioạn tỉm '
Khỏngphô bỉển | Nhịp nhanh trên thất.
Rối Ioạn mạch
Khóngphô bỉển LHạ huyêt ảp, hạ huyết áp thễđửng, giản mạch, mặt đỏ bừng.
Rồi loạn hô hẫp, lồng ngực vả trung thất
Phó biến Co thẳt phế quản, khó thở, giảm ho.
Khôngphỏ biển Suy giảm hô hấp, nẩc cục.
Rối loạn dạ dãy-ruột
Phó biẻn Tảo bón, buốn nôn, nôn mứa, khô miệng, khó tiêu, đau bụng, tìẽu
chảy.
Khôngphô biên Chúng khó nuôt, ợ hơi, đẩy hơi, rối loạn dạ dảy-ruột, tắc ruột, viêm
dạ dảy.
Rối loạn gan mật
Khôngphô biến ' Cơn đau quặit mật, tăng men gan.
Rối loạn da vã mô mềm
Phó biên Tăng tiêt mô hôi, ngứa, ban.
Khôngphó biển Khô da, viêm da tróc vẳy, mảy đay.
Rối loạn cơ xương khớp và mô Iìẽn kết
Khôngphô biển ị Cứng cơ bắp.
Rối loạn thận tiểt nỉệu
Khôngphô biên l Bí tỉêu, co thẳt niệu quản.
Rôi loạn ngực và hệ sinh sản
Khôngphô biến ị Vô kinh, giảm ham muốn tình dục, rôỉ loạn cương dương.
Rối loạn chung và nơi sử dụng thuđc
Phó biên | Suy nhược, ớn lạnh.
.` \'—\\
n.“
III°I
Khỏngphỏ bỉên Dung nạp thuốc, phù, phù ngoại vi, khó chịu, khảt nước, sốt, hội
chứng ngùng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phâi khi sử dụng thuốc
Dung nạp vã phụ thuộc thuốc:
Bệnh nhân có thế phát triền dung nạp với thuốc sử dụng thường xuyên và yêu cẩu liều cao dần để duy tri
kiếm scảt đau. Sử dụng kéo dải viên nang OxyNormm có thể dẫn tới sự phụ thuộc thuốc và hội chứng ngừng
thuốc có thể xảy ta khỉ đột ngột ngừng điều trị. Khi một bệnh nhân không còn cẩn tiếp tục trị liệu với
oxycodon, khuyến khích giảm liều từ từ để ngăn ngừa triệu chứng do ngừng thuốc. Hội chửng cai thuốc hoặc
ngừng thuốc opioid được đặc tnmg bởi một số hoặc tất cả cảc triệu chứng sau: bổn chồn, chảy nước mắt, sổ
mũi, ngảp, toảt mồ hôi, ớn lạnh, đau cơ, giản đồng từ và nhịp tim nhanh. Cảc triệu chứng khác cũng có thế
tiền triến gồm: kích động, lo âu, đau lung, đau khớp, suy nhược, đau bụng, mất ngủ, buồn nôn, chản ăn, nôn
mừa, tiêu chảy hoặc tăng huyết ảp, tăng nhịp tim và tăng nhịp thờ.
Viên nang OxyNormm nên được sử dụng với sự thận trọng đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử iạm dụng thuốc
%
QUẢ LIÊU _
Dấu hiệu độc tinh oxycodon và quá liều lả co đổng tử, suy hô hấp và hạ huyết ảp. Suy tuần hoản vả ngủ gã
và rượu.
tiến tới trạng thải sững sờ hoặc hôn mê sâu, yếu cơ xương, nhịp tim chậm và tử vong có thể xảy ra trong
trường hợp trầm trọng.
Trị liệu quá liều oxycodon: Chủ yếu chú ý thiết lập đường khi thở và thiết lập sự hỗ trợ hoặc kiểm soát
thông khi.
Trong trường hợp quá liều liều lớn, nếu bệnh nhân bị hôn mê hoặc suy hô hấp thì truyền tĩnh mạch naloxon
(0,4 tới 2 mg với người lớn và 0,01 mg/kg thể trọng với trẻ em). Lặp lại liều trên trong khoảng thời gìan 2
phút nếu không có sự đáp ứng với liều thứ nhất. Nếu sau đó liều lặp lại được yêu cầu, truyền tĩnh mạch với
liều bằng 60% liều khời đầu mỗi giờ là thích hợp. Một dung dịch lOmg trong 50 ml dextrose sẽ tạo được
nổng độ 200 microgram/ml, dung dịch nảy sử dụng truyền bằng bơm tiêm tĩnh mạch (liều dùng được điểu
chinh theo đảp ứng lâm sảng). Sự truyền dịch không thay thế việc xem xét lại tinh trạng lâm sảng của bệnh
nhân. Tiêm bắp naloxon lả phương thức thay thế trong trường hợp tiêm tĩnh mạch không thực hỉện được. Vì
thời gian hoạt động của naloxon là tương đối ngắn, bệnh nhân phải được kiếm soát cẩn thận cho tới khi hô
hẳp tự động chẳc chắn đã được thiết lập. Naloxon lả một chất đối khảng cạnh tranh và liều cao (4 mg) có thể
được yêu cầu sử dụng cho bệnh nhân ngộ độc trầm trọng.
Với trường hợp quá liều it nghiêm trọng, tiêm tĩnh mạch 0,2 mg naloxone sau đó tăng thêm 0,1 mg cho mỗi
2 phút nếu cần thiết.
Naloxon không nên dùng ở bệnh nhân không thấy suy hô hấp hoặc suy tuần hoản đảng kể trên lâm sảng thứ
phảt khi quá liều oxycodon. Naloxon nên được dùng thận trọng với người được biết hoặc nghi ngờ iả bị
nghiện oxycodon. Trong trường hợp như vậy, đảo nghịch hoản toản hoặc đột ngột tác dụng của opioid có thể
gây đau và hội chứng ngừng thuốc cấp tinh.
Cân nhắc thẽm/khác:
o Cân nhắc việc sử dụng than hoạt (50 g vởi người iớn, ]0-15 g với trẻ em), nểu một lượng thuốc đảng
kế đã được hấp thu trong vòng 1 giờ, bảo vệ đường thờ.
. Lâm rỗng dạ dảy (rửa dạ dảy) có thể hữu ích trong việc loại thuốc chưa hấp thu.
\'-l\
_»:
OI
DƯỢC LỰC HỌC:
Oxycodon iả một chất chủ vận opioid hoản toản với đặc tinh không đối khảng. Thuốc có ải lực cao vởi các
thụ thể opiate kappa, muy vả delta trên não và tủy sống. Tác dụng trị liệu chủ yếu là giảm đau, giải io âu và
an thần.
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
So vởi morphin, chất có sinh khả dụng tuyệt đối xấp xỉ 30%, oxycodon có sinh khả dụng tuyệt đối cao tói
87% theo đường uổng. Oxycodon có thời gian bản thải xấp xỉ 3 giờ và được chuyến hóa chủ yếu thảnh
noroxycodon thông qua CYP 450-3A vả oxymorphon qua CYP4SO-2Dó. Oxymorphon có một chủt hoạt tính
giảm đau nhưng ở trong huyết tương chất chuyển hóa nảy có nồng độ thấp và nó không được xem là có đóng
góp đối với tác dụng dược lý của oxycodon.
BẢO QUẢN: Không bảo quản trên 30²c.
Để xa tẩm tay trẻ em (D1
ĐÓNG GÓI: Hộp 2 ví x 14 viên.
HẠN DÙNG: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng
NHÀ SÀN XUẤT
BARD PHARMACEUTICALS LIMITED
Cambridge Science park, Mỉlton road, Cambridge, CB4 OGW, United Kingdom (Anh).
CHỦ sở HỮU GIÁY PHÉP LƯU HÀNH SẢN PHẨM TẠI VIỆT NAM:
Mundỉpharma Pharmaceuticals Pte. Ltd.
Singapore
NGÀY DUYỆT LẠI TOA HƯỚNG DẤN: 02/2013
TM: nhãn hiệu cúa sán phâm
Nguyễn Phương
TRUỎNG ĐẠI DIỆN
TUQ. CÌỤC TRLjỚNG
P.TRUỜNG PHONG
Jiỷuỵễn Jfễty ẨÍfit"thý
Mn
\td.'Íầs
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng