ổlỏ/ A 5%
MÂU NHÂN SÀN PHẨM
HO v u`ỉ
_ . , , Ctjf;Qttư u“ …ị ' `.
1- Nhan họp: ,v ` " “" OC
, ĐÃ p…s DL'YỆT
!
u.lulmch Lản d.tuỐ/2/4ỊÌ
Ê NASAL SPRAY * W…qwm ruuó’cxnnũr
. , l .
RhlnltlS ị gmm . Vhlem mm
Sinusitis 1 ……m_ Viem xoang
Flu wer- Cám cum
- ẳ
ỉ
.…ìuảùììư ;
, ncú…nluìm '
futuùn {
j ẾW—klt-Ikh-TP.UM 1
IMF
, mmswưommmí
110.4530 ỵ ";
% \ wsxmỵ:
usx~mơưcmúm
JW l)
HƯỞNG DĂN SỬ DỤNG
OXYCOLDIMIC
Dạng bảo chế: Thuốc xịt mũi
Thảnh phần: Mỗi lọ thuốc chứa :
Oxymetazolỉn hydroclorid ................................................. 7,5 mg
Tá dược (Acid boric, natri borat, Glycerin,
thimerosal, menthol, ethanol 96%, Nước cất) vừa đủ .......... 15 ml
Các đặc tính dược lực học:
Oxymetazolin hydroclorid là một dẫn chất imidazolin có tác dụng giống thần kinh giao cảm.
Thuốc tác dụng lên cảc thụ thể alpha — adrenergic ở cảc tỉều động mạch cùa niêm mạc mũi lảm
co mạch, dẫn đến giảm Iưu Iượng mảu và giảm sung huyết mũi. Thêm vảo đó, thuốc lảm
thông iỗ vòi nhĩ đang bị tắc.
Cảc đặc tính dược động học
Sau khi xịt mũi dung dịch oxymetazolin hydroclorid, tác dụng co mạch tại chỗ thường đạt
được trong vòng 5 - 10 phút, duy trì 5 — 6 gỉờ rổi giảm dần trong 6 giờ tiếp sau. Chưa có thông
tin về sự phân bố và thải trừ cùa thuốc ở người.
Chỉ định:
Các chứng ngạt mũi, sổ mũi trong bệnh viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi họng, sổ mũi mùa,
cảm củm.
Chống chỉ định:
thuốc có tác dụng adrenergic.
Người bệnh bị glôcôm.
Trẻ em dưới 6 tuốỉ.
Thận trọng:
Thận trọng với những người bị bệnh mạch vảnh, đau thắt ngực hoặc tăng huyết ảp (bệnh có
thể tăng lên do thuốc gây tảc dụng trên tỉm mạch), người dải tháo đường, cường tuyến gỉáp.
Không nên dùng liên tục và kéo dải trên ] tuần vì có nguy cơ gây viêm mũi do thuốc.
Liều lượng, cách dùng:
Xịt ! liều vảo mỗi bên mủi, 2—3 lằnlngảy.
Không tự ý dùng quá 3 ngảy, nếu sau 3 ngảy vẫn còn triệu chứng phải ngưng dùng thuốc và
hòì ý kỉến bác sỹ.
Cảch sử dụng: Mờ nắp ống thuốc, trước khi dùng lần đầu tỉên, xịt thứ vảo không khí vải lần
cho tới khi được lản sương mù đồng đều. Những lần dùng sau có thể dùng ngay mà không
cằn lảm như lằn đằu. Đưa miệng ống thuốc vảo trong mũi và ắn dứt khoát dồng thời hít nhẹ để
thuốc đi sâu vảo khoang mũi. Đậy nắp lại sau khi dùng.
JWỔ/
Tác dụng không mong muốn:
Các phản ứng bất lợi thường không phổ biến.
Ỉ! gặp. mooo < ADR < 1/100
Hô hấp: Hẳt hơi, khó miệng và khô họng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh trung ương: Kich động, dễ bị kích thích, khó ngủ dặc biệt ở trẻ em.
Đường hô hấp: Kích ứng tại chỗ.
Thông báo cho bảc sỹ những tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
Oxymetazolin hydroclorid Iảm mắt tảc dụng cùa thuốc có chứa zanamỉvỉr.
Không dùng chung với thuốc nhóm IMAO
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bủ:
Chưa có tải liệu nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng oxymetazolin hydroclorid đối với phụ nữ
có thai và phụ nữ cho con bú. Do đó, chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật
cần thiết.
Quá lỉều và xử tri:
Quả liều có thể gây ức chế hệ thần kỉnh trung ương với gỉảm đảng kế nhiệt độ cơ thể và nhịp
tim chậm, dố mồ hôi, buồn ngù, và hôn mê
Cách xử trí: Đỉều trị hỗ trợ tích cực.
Hạn dùng: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất.
Bão quãn: Bảo quản nơi khô rảo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ảnh sảng trực tỉếp. Lọ thuốc
đã mở không dùng quá 30 ngảy.
Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS
Trình bây: Hộp gồm 1 lọ lSml, kèm hướng dẫn sử dụng.
Chủ ỵ': Khóng dùng quá liều chỉ định
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dung Irước khi dùng.
- Để xa lầm !ay tJ é em.
Ỉ›Ửóè Jvìrựwn
'NJ\_.
CÔNG TY có P
102 Chi Lăng, P. Nguy
_ .awl'
Ỉ'..t…SA
Mẫu 3/ACTD
TỜ THÔNG TIN CHO BỆNH NHÂN
1. Tên sản phẫm: OXYCOLDIMIC.
2. Mô tả sản phẩm:
Dung dịch trong, không mảu.
.3. Thảnh phần của thuốc:
Mỗi lọ thuốc chứa :
Oxymetazolin hydroclorid ......................................... 7,5 mg
Tả dược (Acid boric. natri borat, Glycerin,
thimerosal, menthol, ethanol 96%, Nước cắt) vừa dù .......... 15 ml
4. Hâm lượng của thuốc: Oxymetazolin hydroclorid 0,05%
5. Thuốc dùng cho bệnh gì?
Cảc chứng ngạt mũi, sổ mũi trong bệnh viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi họng,
sổ mũi mùa, cảm cúm.
6. Nên dùng thuốc nây như thế nảo và liều lượng?
Xịt ] liều vảo mỗi bên mũi, 2-3 lẩn/ngảy.
Không tự ý dùng quá 3 ngảy, nếu sau 3 ngảy vẫn còn triệu chứng phải ngưng dùng
thuốc và hỏi ý kiến bác sỹ.
Cảch sử dụng: Mở nắp ống thuốc. trước khi dùng lần đằu tiên, xịt thừ vảo không khí
vải lần cho tới khi được lản sương mù đồng đều. Những lằn dùng sau có thể dùng
ngay mà không cần lảm như lằn đầu. Đưa miệng ống thuốc vảo trong mũi vả ấn dứt
khoát đồng thời hít nhẹ để thuốc đi sâu vảo khoang mũi. Đậy nắp lại sau khi dùng.
7. Khi nâo không nên dùng thuốc nây?
Người bệnh mẫn cảm với thuốc hoặc bất kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc, hoặc
mẫn cảm vởỉ các thuốc có tác dụng adrenergic.
Người bệnh bị glôcôm.
Trẻ em dưới 6 tuối.
8. Tác dụng không mong muốn:
Các phản ứng bất lợi thường không phố biển.
Ít gặp, moon < ADR < 1/100
Hô hấp: Hắt hơi, khó miệng và khô họng.
J’VỌỮ
~ạ
%
.i
'\q:
Hỉếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh trung ương: Kích động, dễ bị kich thích, khó ngủ đặc biệt ở trẻ cm.
Đường hô hấp: Kích ứng tại chỗ.
" Thóng báo cho bảc sỹ những lác dụng khóng mong muốn gặp phải khi sử dụng
!lmốc
9. Nên trảnh dùng nhũng loại thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc nây?
Thuốc không có kiêng kỵ đặc biệt, nên dùng thuốc theo đúng liều lượng chỉ dẫn.
10. Cần lâm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Nếu quên không dùng thuốc một lần, bỏ qua và dùng thuốc tiếp tục theo dúng
liều lượng chỉ dẫn. Không được gấp dôi lỉều dùng sau khi quên thuốc một lần.
11. Cần bảo quản thuốc nảy như thế nâo?
Bảo quản nơi khô rảo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp. Lọ
thuốc đã mở không dùng quá 30 ngảy.
12. Cần phải lâm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo:
Quả liều có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương với giảm đáng kể nhiệt dộ
cơ thể vả nhịp tim chậm. đổ mồ hôi, buồn ngu. vả hôn mê
Cảch xứ tri: Diêu trị hỗ trợ tích cực.
. .z … t … x ' "
13. Ten, bưu tượng cua nha san xua _, ;.
Thận trọng với những người bị bệnh mạch vảnh, đau thắt ngực hoặc tăng huyết ảp
(bệnh có thề tãng lên do thuốc gây tác dụng trên tỉm mạch), người đái tháo dường,
cường tuyến gỉáp.
Không nên dùng liên tục và kéo dải trẽn ! tuần vì có nguy cơ gây viêm mũi do thuốc.
15. Khi nâo cần tham vấn bác sĩ?
Cần tham vẩn bác sỹ khi đang dùng thuốc khảc, hoặc khi có bắt cứ dấu hiệu bất
thường nảo.
16. Ngảy xem xét sửa đổi lại tờ thông tin cho bệnh nhân: Ngay k ' — '
tác dụng không mong muôn.
ruo.cuc muòus
ijểmuòne PHÒNG
ỔZẢ' . lIùJi .“ffl›……
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng