,ffl M/ỔM on/ffME’
Ec v 1 €
c_ ỉ Qt'AN LÝ DƯỢC
ĐÀ PHÊ oỉỸỆT
SZ'
_ __ _La'naágfềftỷĨQfêì _ ị
w…tw; pumõau : su muouxo*O
'(ẶWÌ vsn '9om va 'uMmimn: '^emaiqaix tva
uoịmodaoj d…qs :upq uọô ỏuọe Mq paped
'(ẶW) vsn “csuz 3N 'uosm’auo anp…a mu
n quunucuucqg anan m ưmt wsjÁq pamnununw
'asn mo mg '),,0£ mopq Jo ư uozs
Ipư) szng Ịuno› TJI auo) s;alqel pl
Hop 14 vnen non qmn phong keo dau H … H vlen,
Marketing Aulhon'sation Holder/ Cỏng ty sử hừu giãy phép Iưu hảnh sán phăm-
L IZ
… '—
ẽ ễ g ạ…Ịaầả elease tablets
1. g_ "
Ê % `
3 3
3 3
Ế Ế
Tbuò< ban theođơn Dê n tảrn tay tre nm
Ooz kỹ huơn dẩn sùdung tn1ớc khi dung
| .....
l _ ___
Mundlphurnn Pharmlcnưtkih Ph. Llđ.. Slngaporo
.-e
-f
I ,
ĐẠI
80… OxyContìn'
ơxycodone hydrochloride ext— . o-felease tablets
…; _
DIỆN
wma w…Bau ! 8! mmaaxo=o
“OS… vsn mm va wowỡuv *… J=naax 1va
l usumdmp d…ls rm mỏ Mo JAq pwu
…… vsn 'mu an vosuM'amo ann…d mu
n nm……w m…a m »… uesm pmnnvsnunw
'esn |uo mg —J,os mopq Jo ;: aion
|
5%) đã được bảo cản của bệnh nhãn trong cảc thử
nghiệm lâm sảng của OXYCONTIN so sảnh với giả dược được thể hiện trong Bảng 1 dưới đây:
BÃNG 1: Cảo phản ứng có hại thường gặp (› 5%)
Phản ứng có hại OXYCONTIN Placebo
(n=227) (n=45)
…» ỄỈ’ \DÝV
Táo bón (23)
Buổn nôn (23) (171)
Buôn ngủ (23) (4)
Chóng mặt (13) (9)
Ngứa (13) (2)
Nôn (12) (1)
Đau đẩu (7) (7)
Khô miệng (6) (²)
Suy nhược (6) -
Đổ mô hôi (5) (2)
Trong cảc thử nghiệm lâm sảng, các phản ứng có hại sau đây đã được bảo cảo ở những bệnh nhân được điếu
trị bằng OXYCONTIN với tần suất từ 1% đển 5%:
®2015
Cảc rối ioạn tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, chứng khó tiêu, viêm dạ dảy.
Các rối loạn toản thân và các rổỉ loạn tại chỗ khi uống: ớn 1ạnh, sốt,
Các rổi Ioạn chuyến hỏa vả dinh dưỡng: chảo ăn.
Các rối Ioạn cơ xương và mô liên kết: co giật cơ.
Các tối loạn tâm thần: giấc mơ bẳt thường, lo lẳng, chứng lẫn, bồn chồn, sảng khoải, mẩt ngủ, căng thẳnÚ g,
suy nghĩ bất thường.
Các rổi loạn hô hấp, ngực vả trung thẩtz khó thở, nấc.
Các rối loạn da vâ mô dưới đa: phảt ban.
Các rối Ioạn tim mạch: hạ huyết áp tư thế.
Các phản ửng có hại sau đây xảy ra với tần suất nhỏ hơn 1% số bệnh nhân tham gia vảo thử nghiệm lâm sảng:
Các rối Ioạn hệ mãn vã bạoh hnyết: bệnh hạch bạch huyết.
Các rối loạn tai vả mê đạo: ù tai.
Các rối Ioạn về mắt: bắt thường về thị lực.
Các rối loạn tiêu hóa: khó nuốt, ợ hơi, đầy hơi, rối loạn tiêu hóa, tăng sự thèm ăn, viêm miệng.
Cảo rổi Ioạn toân thân và tại chỗ uống thuốc: hội chứng cai (có vả không có cơn động kinh), phù, phù ngoại
vi, khảt nước, mệt mỏi, đau ngực, phù mặt.
Chấn thương, ngộ độc vã các biến chứng do quy trình: tai nạn thương tích.
Các xét nghíệm: ST chếnh xuống.
Các rối loạn cbuyến hỏa và dinh dưỡng: mắt nước.
Cảo rối loạn hệ thần kinh: ngẳt, đau nửa đầu, dảng đi bất thường, mắt trí nhớ, tăng vận động, giâíìncậm giác,
giảm trương lực, di cảm, rổi loạn lời nói, sững sờ, run rẩy, chóng mặt, loạn vị giác. \J
Các rối Ioạn tâm thần: trầm cảm., kích động, giâi thế nhân cảch, cảm xúc không ổn định, áo giảc.
Các rối loạn thận vả tiết niệu: tiếu khó, tíếu máu, đa niệu, bí tiều.
Các rối loạn hệ sinh sản vả vũ: bẩt lực.
Các rối Ioạn hô hấp, ngực và trung thất: ho tảng lên, thay đối giọng nỏi.
Các rối loạn đa và mô dưới da: da khô, viêm da tróc vảy.
Phân ứng có hại sau lưu hânh
Các phán ứn có hại sau đây đã được xảo định trong quá trình sử dụng sau lưu hảnh của oxycodOn viên nẻn
giâi phóng kiem soát: lạm đụng, nghiện ngập, vô kinh, ứ mật, tử vong, sâu răng, tăng mcn gan, tãng cảm giác
đau, hạ natri mảu, tắc ruột, tăng trương lực cơ xương, quá liếu, dánh trống _ngực (trong tình trạng ngừng
thuốc), động kinh, hội chủng tiết hormon chống bải niệu không phù hợp, và nôi mê đay.
Ph_ản ứngỌphản vệ đã được báo cảo với oảo thảnh phần_có trong OXYCONTIN. Tư vẩn cho bệnh nhân lảm
thê nầo đê nhận ra một phản ứng như vậy vả khi nảo cân tim sự chăm sóc y tế.
Ngoài cảc biến cố đã được được liệt kê ở trên, cảc phản ứng sau đây cũng được bảo cảo, oò khả nãng do viên
10
©2015
nẻn truong vả ngậm nuớc: hóc, nghẹn, ọc, viên nẻn bị mắc kẹt nong oô hỌng xả khó nuốt viên thuốc.
Thông bóo cho bác sỹ các tác dụng không nmng muốn găp phái khi sủ dụng thuoc
QUÁ LlỀU
Biểu hiện trên lâm sâng
Quả iiếu cẳp tinh vòi OXYCONTIN có thế biếu hiện bằng suy hô hẩp, tình trạng buổn ngủ tiến triến đến bất
tỉnh hoặc hôn mế, yếu cơ vãn, da lạnh và ẩm ướt, đồng tử oo lại, và trong một sô Ptrường hợp, phù phổi, chậm
nhịp tim, hạ huyết _ảp, tắc nghẽn đưòng thờ một phằn hoặc hoản toản, tiếng ngáy không điếu hinh và tử vong
Có thế quan sảt thắy giãn đồng từ đảng kế chứ không phải là co đồng tử đo tình trạng thiếu oxy nghiếm trọng
trong trường hợp quá liếu.
Điếu trị quá liếu
Trong trường hợp quá liều, điếu trị uu tiên là tái thiểt iập một đường thờ mở và được bảo vệ và áp đụng thông
khí hỗ trợ hoặc có kiếm soát nểu cằn thiết. Sử dụng cảc biện phảp hỗ trợ khảo (bao gôm oxy, thuốc oo mạch) đế
điếu trị sốc tuần hoản và phù phổi như được chỉ định Ngừng tim hoặc ioạn nhịp tim sẽ yêu cầu các kỹ thuật
hỗ trợ sinh tổn tiến tiến.
Cảo thuốc đối khảng opioid, naloxon hoặc nalmefcn, lá thuốc giải độc đặc hiệu cho tình trạng suy hô hấp do
đùng quả liếu các opioid. Thuốc đối khảng opioid không nên dùng trong trường hợp không có suy hô hẫp hoặc
tuần hoản có ý nghĩa lâm sảng do dùng quá liều oxycodon. Cảo thuốc nảy nên được sử dụng một cách thận
trọng trên những người được biết, hoặc nghi ngờ bị phụ thuộc thể chẳt vâo OXYCONTIN. Trong trường
hợp nảy, một sự đảo ngược đột ngột hoặc toản bộ tảo dụng của opioid có thế thủc đẩy một hội chứng cai
nghiện cẫp tính.
Do thời gian cùa sự đảo ngược được dự kiến sẽ ít hơn so với thời gian tảo dụng cúa oxycodon trong viên nén
OXYCONTIN, ơần theo dõi bệnh nhân cấn thặn cho đến khi khả nãng tự thớ được tải lập một cảch đảng tin
cậy. OXYCONTIN sẽ tiếp tục giải phóng oxycodon và bổ sung thêm vảo tải lượng oxycodon trong 24 đến
48 giờ hoặc đải hơn kế từ sau khi uống thuốc, đòi hỏi phải theo dõi kéo đải Nếu đáp ứng với thuôo đôi khảng
opioid là chưa đủ hoặc không bến vững, cần sử dụog chất đối kháng bổ sung theo hướng dẫn tại thông tin kế
đơn của sản phẳm
Trong từng cá thể phụ thuộc thế chẳt vảo cảc thuốc opioid, sử dụng liếu thông thường của chất đối kháng sẽ
khỏi phảt một hội chứng cai _cấp tính Mức độ nghiếm trọng của cảc triệu chứng khi ngừng thuốc sẽ phụ thuộc
vảo mức độ phụ thuộc về thể chất và liều lượng cùa cảc chẳt đối kháng được sử dụng. Nếu ch qnợểt định điếu
trị tình trạng suy hô hấp nghiêm trọng ở bệnh nhân phụ thuộc vê thế ohẳt, nên bắt đẩu sứ dụ hìiột chẳt đổi
kháng cấn thận và điếu chinh liếu với mức liếu nhỏ hơn so với liếu thông thường của các chẩt đoi khảng.
DƯỢC LÝ LÂM SÀNG
Oxycodon hydroohlorid lả một chất chủ vận OpiO_id toản phẩn và tương đối oó chọn lọc vởi thụ thể muy, mặc
dù nó có thế kết hợp với thụ thể opioid khảo ở liếu cao Tảo đụng điếu trị chủ yếu của oxycodon là giảm đau.
Như tẩt cả cảc chắt ohủ vận opioid toản phần, không có trân với hiệu quả giảm đau cho o_xycodon. Trên
1â_m sảng, liếu iượng được điếu chinh để có tảo dụng giâm đau và có thế giới hạn bới cảc phản ưng có hại, bao
gồm suy hô hẳp vả ức chế thần kinh trung ương
Cơ chế tác dụng
Hệ thần kỉnh trung ương
Cơ chế chính xảo cùa tảo dỤng giảm đau chưa rõ rảng. Tuy nhiên, các thụ thể opioid trên hệ thần kinh trung
ương đặc hiện đối với cảc chẳt nội sinh có hoạt tính kíếu opioid đã được xảo định trong não và tùy sống và
dược cho là đóng vai trò trong cảc tảo dụng giảm đau của thuốc nảy.
Dược lực hợc
Một nghiên cửu đơn Iiếu, mù đôi, có đổi chứng piacebo và so sảnh cảc mức iiếu đã được thực hiện sử dụng
11
©2015
OXYCONTIN (10 20,\21 30 mg) trong một mô hình giảm đau bao gồm 182 bệnh nhân đau mức dộ vùa đến
nặng. OXYCONTIN iiều 20 mg và 30 mg tạo ra tảo dụng giảm đau có ý nghĩa thống kế so với piaccbo.
C ác tảc dung trén hê thăn kinh trumz uơne
O_xycodon gây ra suy hô hẳp bằng cách tảo động trực tiếp đến trung tâm hô hẳp ở thân não. Tình trạng suy hô
hấp bao gôm cả việc giảm các đáp ủng của trung tâm hô hẩp ở thân não đối với sự gia tăng ảp suất CO2 và
vói kich thich điện
O_xycodon Iảm giảm phản xạ ho đo tảo dụng trực tiếp trung tâm ho ở hảnh tủy. Tảo đụng chống ho có thể xảy ra
với các mức líếu thẳp hon so vởi liếu cần dùng cho tảo dỤng giảm đau.
Oxycodon lảm co đồng tử, ngay oả trong bóng tối hoẽt_n toản Đổng từ rất nhỏ là một dấu hiệu của quả liếu _opioid
nhưng không phải là đặc trưng cho bệnh (ví đ_ụ như tốn thương cầu năn có nguồn gốc xuất huyết hoặc thiếu mảu
cục bộ có thế tạo ra kết quả tương tự). Có thể quan sảt thấy giăn đổng từ đảng kế chứ không phải là oc đổng tử
kèm theo thiếu oxy trong cảc tình trạng quá liều oxycodon [xem Quá liều].
Cảc tác dung trén đuông tiêu hóa và cơ trơn khác
Oxycodon gây giảm như động liên quan với sự gia tăng trương lực cơ trơn ở hang vị dạ dảy vả tả trảng. Tiêu
hóa thức an trong rưột non bị trì hoãn và giảm co bóp đẫy đi. Sóng như động đẩy đi trong đại trảng bị giảm,
trong khi trương lực có thế tãng lên đến điếm co thắt dẫn đến tảo bón. Cảo tác dụng khác gây ra bới opioid có
thế bao gôm giảm tiết dịch dạ dảy, mật và tuyến tụy, co thẳt cơ vòng Oddi, và gia tãng thoảng qua amylase
huyết thanh
Các tác dung lrẻn hé rim mach
Oxycodon oó thể gây giải phóng histatnin có hoặc không có kèm theo giãn mạch ngoại vi. Biển hiện của giải
phóng histamin vảlhoặc giãn mạoh ngoại vi có thế bao gổm ngứa, đỏ bùng, măt đò, ra mô hôi, vâíhoặc
tựt huyêt ảp tư thể.
Các tảo dung rrên hê nôi tiết
Các opioid ức chế sự tỉết ACTH, cortisol, testosteron, vả hormon tạo hoảng thế (luteinizing hôstễỄ'Jầs-fflH) ở
người Cảo thuốc nảy cũng kích thích tiết proIactỉn, hormon tăng trướng (GH), vả sự bải ti ulin vả
glucagon' ơ tụy.
Các tác dung lrên hê miên dich
Cảo opioid đã được chứng minh là có nhiếu tảo dựng trên cảo thảnh phần của hệ thống miễn dịch trong cảc
mô hình … vitro và trên động vật. Ý nghĩa lâm sảng của những phát hiện năy lá không rõ. Nhìn chung, các tảc
dụng của các opioid dường như ức ohế miến dịch rẫt ít.
Các mỏi It'ẻn ouan giữa nông đó — hiêu guả
Nghiên cứu trên người tinh nguyện khỏe mạnh và trên bệnh nhân cho thẩy mối liên quan có thế _dự đoán được
giữa liếu dùng và nông độ trong huyết tương của oxycodon, cũng như giữa nổng độ và một số tác dụng oủa
opioid dự kiến, chẳng hạn như co đồng tứ, an thẳn, "tác đụng thuốc" chủ quan chung, giảm đau vả cảm giác thư
giãn.
Nồng độ thuốc tối thiếu để giảm đau hiệu quả sẽ rất khác nhau giữa các bệnh nhân, đặc biệt lả ở những bệnh
nhân đã được điếu trị trước đó với cảc OpiOỉd chủ vận mạnh. Kết quả lả, bệnh nhân phải được điếu trị bằng
cách điều chĩnh liều theo _tứng cả_ thế để đạt được hiệu quả mong muốn. Nồng độ thuốc tối thiếu để giảm đau
hiệu quả của oxycodon đôi với bât kỳ bệnh nhân nảo có thế tảng theo thời gian do sự gia tãng mức độ đau, sự
phát triến của hội chứng đau mởi vả / hoặc sự phảt triến của dung nạp thuốc giâm đau.
12
©2015
C ác mối“ liên auan giữa nỏng đó vò phản ứng có lưu“
C 0 một mối liên quan _giữa sự tãng nồng độ oxycodon trong huyễt tương và sự gia tãng tẳn Số phản ứng oó hại
của opioid liến quan dến líếu như buồn nôn, nôn, cảc tảo dụng trên thần kinh trung ương, và ức ohế hô hẩp. Ở
những bệnh nhân dung nạp opioid tình hình có thế được thay đổi bời sự phảt tnển cùa khả năng dung nạp cảc
tảo dụng phụ liến quan đến opioid.
Liều OXYCONTIN phải được cả thế hỏa vì liếu giảm đau hiệu quả đổi với một số bệnh nhân sẽ là quả cao
đổi vói các bệnh nhân khảo do không dung nạp được [xem Liều dùng và cách dùng].
Dược động hợc
Hoạt tính của OXYCONTIN chủ yếu lả do thuốc mẹ oxycodon. OXYCONTIN được thiết kế để giải phóng
oxycodon trong 12 giờ.
Cắt, phai vỡ, nhai, nghiền hoặc hòa tan OXYCONTIN lảm suy yếu cảc cơ chế gỉải phóng kiếm soát và dẫn đến
việc giải phóng nhanh và hấp thụ một liếu có khả năng gây tử vong oủa oxycodon
Oxycodon giải phóng từ OXYCONTIN không phụ thuộc pH. Sinh khả dụng đường uống của oxycodon là 60%
đến 87% Sinh _khả dụng tương đổi theo đuờng uỏng của oxycodon từ OXYCONTIN so vởí cảc dạng bảo chế
dùng đường uống giải phỏng nhanh lả 100% Sau khi di_mg liếu lặp lại vởi OXYCONTIN ở người khóc
mạnh trong cảc nghiến cứu dược động học, đã dạt được nõng độ ở trạng thái ổn định trong vòng 24-36 giờ.
Oxycodon được chuyến hỏa mạnh và thải trừ chủ yếu qua nước tiếu dưới dạng cả chất chuyến hóa liên họp
vả không liên hợp. Thời gian bản thải (tl/2) của oxycodon sau khi uống OXYCONTIN là 4, 5 giờ so với 3, 2
giờ cùa oxycodon dạng viến giải phóng nhanh.
Hấg thu
Khoảng 60% đến 87% iiếu uống của oxycodon vảo được khoang trung tâm so với một liếu tiêm `Sinh_khả dụng
cao theo đuờng uổng nảy là do chuyên hóa trước khi vảo hệ thống vả/hoặc chuyến hóa vòng đâu thâp.
Nồng đỏ oxvcodon trong huvết name theo thời Qian
Tính chất tỷ lệ theo liếu đã được thiết lập đối với cảc viên nén OXYCONTIN hảm lượng 10 mg, 15 mg, 20
mg, 30 mg, 40 mg, 60 mg và 80 mg cho cả nồng độ đinh trong huyết tương (Cmax) và mức độ hẳ thu (AUC)
(xem Bản 2). Với thời gian bán thải t l/z của oxycodon n_gãn, nông độ ở trạng thải ốn định ẾA_oxyoodon
trong huyet tương đạt được trong vòng 24 -36 giờ sau khi bắt đầu dùng OXYCONTIN. Trong m nghiến cứu
so sảnh 10 mg OXYCONTIN mỏi 12 giờ với 5 mg oxycodon viên nén giải phóng nhanh môi 6 giờ, cả hai chế
độ điếu trị là tương đương về AUC vả Cmax, và tương tự vẽ nông độ Cmin (đáy).
BẢNG z
Trung bình 1% hệ số biến thiên]
Chế độ liều Dạng bâo chế AUC Cmax Tmax
(ng 'hr/mL)* (nglmL) (gỉờ)
_, lOrng 136[27] 11.3[27] 5.11[211
Lieu đơn 1“
15mg 19b[28] 16.8[291 4.59|_19]
20 mg 248 [251 22.7 [251 4.63 [22]
30 mg 377 [24] 34.6 [211 4.61 [19]
40 mg 491 [271 47.4 [30] 4.40 [22]
60 mg 705 [221 64.6 [24] 4.15 [26]
80 mg 908 Í21] 87.1 Í29] 4.27 Í26]
* đôi với chế độ đơn liêu, AUC = AUCO-inf
† dữ liệu thu được khi đối tượng nghiên cửu đang sử dụng naltrexonc, là chắt có thế lảm
tăng hâp thu
13
®2015
.A` «
\" V .
Ảnh hưởng của thúc ãn
Thức ăn không có tảo dụng đáng kể đến mức độ hấp thu cùa oxycodon từ OXYCONTIN.
Phân bố
Sau khi tiêm tĩnh mạch, thế tich phân bố ở trạng thái ổn định (VSS) cùa oxycodon là 2, 6 leg Oxycodon liên
kết vói prote_in huyết tương trong điếu kiện nhiệt độ 37°C vả pH 7 4 là khoảng 45%. Sau khi _hâp thu, oxycodon
được phân bố đến cơ xương ,,gan đường ruột, phổi, lá lảch, vè não. Oxycodon đã được tìm thẩy trong sữa mẹ.
Chuỵển hóa
Oxycodon được chuyến hóa mạnh bởi nhiều con dường chuyền hóa khác nhau để tạo thảnh noroxycodon,
oxymorphon vả noroxymorphon, mã sau đó được liên hợp glucuronid. Noroxycodon vả noroxymorphon lả cảc
ohẩt chuyến hóa tuẳn hoản chính. Phản ứng N -demethyl hóa qua trung gian CYP3A để tạo thảnh
noroxycodon lả oon đường chuyến hóa chính của oxycodon và với mức độ ít hơn lả từ phản ứng 0 -
demeth_yl hóa để tạo thảnh oxymorphon qua_ trung gian CYP2D6. Do đó, sự hình thảnh của các chất nảy vả
cảc chất _chuyến hóa có liên quan, có thê, về lý thuyết, bị ảnh hưởng bời cảc Ioại thuốc khác [xem Tương
tác vơi các thuốc khác và các dạng tuơng tác khác].
Noroxycodon thể hiện khả năng ohống nhận cảm đau rất yếu so với oxycodon, tuy nhiên, nó trải qua quá tn`nh
oxy hóa tiếp theo để sản xuât noroxymorphon, một chẩt có hoạt tính trên cảo thụ thể opioid Mặc dù
noroxymorphon là một chẩt chuyến hóa oó hoạt tính và hiện diện ở nồng độ tương đối cao trong hệ tuần hoản,
nhưng nó có vẻ không vượt qua hảng rảo máu não ở mức đó đảng kế. Oxymorphon hiện điện trong huyết tương
chỉ ở nổng độ thấp và trải qua quá trinh chuyền hóa tiếp theo dể tạo thânh hợp chất liên hợp glucuronid vả
noroxymorp_hon. Oxymorphon đã được ohứng minh là có hoạt tinh và thế hiện tảo dụng giảm đau nhưng phần
đóng góp để có tác dụng giảm dau của chất nảy sau khi tiêm oxycodon được cho lệ không có ý nghĩa lâm sảng.
Các chất chuyến hóa khảo (đ-vả beta-oxycodol, noroxycodol vả oxymorphon có thể có mặt ở nông độ rất thẩp
và dược ohứng minh là thâm nhập hạn chế vảo trong não so với oxycodon. Các enzyme chiu trảch nhỉệm
về các con đường khử keto vả glucuronid hóa trong chuyển hóa của oxycodon đã không được xác dinh.
T hải trừ
Oxycodon và các chất chuyến hóa của nó dược thải trừ chủ yểu qua thận. Lượng thuốc đo được trong nước
tỉếu đã được báo cáo như sau: oxycodon dạng tự do và liên hợp 8,9%, noroxycodon dạng tự do 23°/
oxymorphon_ dạng tự do dưới 1%, oxymorphon dạng liến hợp 10%, noroxymorphon dạn tự do
14%, các ohẩt chuyển hóa dạng khử tự do vả liên hợp lên dến 18%. Độ thanh thải toản phan từ huyết
khoảng 1, 4 1ít/phủtở người lớn.
Quần thể bênh nhân đăc biêt
Sử dụng ở ngươt` ' gíả
Nổng dộ trong huyết tương_ của oxyco_don bị ảnh hưởng bởi tuổi tác chỉ trên danh nghĩa, lớn hơn 15% ở người
cao tuoi so với ngưòi trẻ tuoi (21-45 tuổi).
Giới tính
Q_ua cảc nghiên oứu dược động học riêng lẻ, _nồng dộ oxycodon trung bình ở cảc đối tượng nữ cao hơn cảo
đối tượng nam lên đến 25% tinh trên cơ sở điếu chỉnh theo trọng lượng oơ thể. Chưa rõ lý do của sự khác biệt
nảy.
Bệnh nhản suy thận
Dữ liệu từ một nghiên cứu dược động học liên quan đến 13 bệnh nhân rối loạn chức nãng thận mức độ từ nhẹ
đến nặng (độ thanh thải crcatinin <60 mllphứt) cho thấy các nổng độ đinh tr_ong huyết tương của oxycodon
vả noroxycodon cao hơn lần lượt là 50% và 20% và các giá trị AUC của oxycodon, noroxycodon, vả
oxymorphon cao hơn lẳn lượt là 60 %, 50%, và 40% so với người bình thường. Sự gia tãng nảy đi kèm với sự
14
®2015
\.an II
gía tảng tác dụng an thần nhung không khảo biệt trong tẳn số thờ, mức dộ oo đổng tử, hoặc một số thông số
đo đạo khác vê tác dụng của thuốc Thời gian bản thải trung binh tl/2 của oxycodon tăng 1 giờ.
Bệnh nhăn suy gan
Dữ liệu từ một nghiên c_ửu gổm 24 bệnh nhân rối loạn chức nảng gan mức đó nhe đến trung bình cho thấy cảc
nồng độ đinh trong huyết tưong cùa oxycodon vả noroxycodon cao hơn tương ứng 50% vả 20% so với người
khỏe mạnh. Giá trị AUC cao hơn tương ứng lả 95% và 65%. Nổng độ đinh của oxymorphon và giả t1ị AUC
thấp hơn 30% và 40%. Những khác biệt nảy có kẻm theo tăng một sổ, nhưng không phải tất cả cảc tảo dựng
của thuốc. Thời gian bản thải trung bình t1/2 cùa oxycodon tăng 2, 3 giờ.
T ương tác thuốc — thuốc
Các chất úc chế CYP3A4
CYP3A4 lả enzym chủ yếu liến quan dến việc hình thảnh noroxycođon. Sử dụng đổng thời OXYCONTIN (10
mg liều duy nhất) và chât ức chế CYP3A4 ketoconazole (200_ mg, 2 lẩn/ngảy) lảm tăng thêm AUC vả Cmax của
oxycodon lần lượt lả 170% và 100%, [xem T ương tác 1ới các lhuốc khác vả các dạng lung tác khác]
Các chất gây cám ứng CYP3A4
Một __nghiến cứu được công bố cho thẳy sứ dựng dồng thời rifampin, một loại thuốc gây cảm ứng enzym
chưyền hóa, lảm giảm giá trị AUC vả Cmax của oxycodon lần lượt là 86% và 63%, [xem T ương tác \ỚỈ các
thuốc khác vè các dạng tương tác khác].
Các chất ức chế CYPZDỔ
Oxycodon được chuyển hóa một phần quỉ CYP2D6 để tạo thảnh oxymorphon. Trong khi con đường nảy có thế
bị chặn bởi nhiếu loạ_i thuốc như một số thuốc tim mạch (ví dụ, quinidin) và thuốc chống tram (vỉ dụ,
fluoxetin), sự ức chế như vậy đã không được chứng minh là có ý nghĩa lâm sảng với OXYCOỔW [xem
Tuơng tác với các thuốc khác vả các dạng tương tác khác].
BẢO QUẨN
Bảo quản không quá 30°C.
Để xa tẩm tay trẻ em
QUY CÁCH ĐỎNG GÓI
Vi 14 viên. Hộp 1 hoặc 2 vỉ.
Nguyễn Phương
mưởnc DẠI DIỆN
HẠN DÙNG
24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
NHÀ SẢN XUẤT
PURDUE PHARMACEUTICALS, L.P.
4701 Purdue Drive, Wilson, NC 27893, USA (Mỹ).
NHÀ ĐÓNG GÓI
SHARP CORPORATION
7451 Keebler way, Allentown, PA 18106, USA (Mỹ).
|
. . . TU° CỤC TR UỞNo
CHU sơ HỮU GIAY PHÉP TẠI VIỆT NAM P TRLỦNG m iÒ.\(,
MUNDIPHARMA PHARMACEUTICALS pm, LTD. SINGAPORE ' , ’;fflÍ Jfâ’ẫỸ
e: OXYCONTIN ta nhãn hiẹu ơa đăng kỷ.
15
®2015
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng