NỆICI th ĐNỌDH.L
ucduũms ~pn 'Dld S|nnnmuulug tuulqdmunw
…wd uẹs u… nm daud ^ssâ nt… … ^» õuọa JJaọlou Uoummmnv õuua›iJew
017
_ 1:, L; …tirgiui- ,i,ci
annp 11… mm; õunpns uẹpfiuonuAỵ mg
utơ au Ae; LUE} Exag ucp oam ueq Jonul
[UaỊA m ỊA U ụạp oa›ị 6uoqd ỊEỊ6 uau UaỊA pị doH
l:
.
SỊĐ|QEỊ aseaịai— » .,
SỊê|QPỊ aseaịai-papua if - ,
, odone hydrochloride
nded-release tablets
… t4TabletsịOne14—countBlisterCard]
Store at or below 30°C. For oral use.
Manutictured bylSản xuất bời: Purduu Phnrmnuutlals I..P
4701 Purdue Drive, Wilson, NC 27893, USA (Mỹ) |
Packed by/ Đóng gói bòi Shup Corporution
7451 Keebler way, Allentown, PA 18106. USA (Mỹ), \\
Q: OXYCONTIN is 3 Registeved Trademldt
Lot.:
Mfg.: CH mm yyyy
__WZ/oyfaọv …
tịu.1ư ẸHd vo
oOno ,th nvv.1t› ị>J1:›
_ẸLL Ả Ọn
Cs r…ỳzo’Ổ/ …:V
Exp.: dd mm yyyy
205.25
SZ`SOZ
›ụmnpm ; panamũỡu I 51 NuNODAXO @
\ i '(ếW) vsn '90I81 va “UMOtuỡtlv 'ẮPM Jalqaax tSn
unmnmdmj dnqs 1ọq 1ọủ 6uọq JÁq pa›pud
téwt vsn 'ssuz JN 'oosum 'aauo antnna ton
n slnpnuluulqd anpmd .lọq 1ịnl Ufs/Ãq pamuqnuew
~asn mo AOJ 'J,os moịaq m te amls
(spmj Jaisgịg Junoa›vị omu sxaịqel gz
513lqu aseaịai-papu * \
epụomampÁq auopo
=~m
MM tu… pp :~dxg
MM …… pp I'ÔJW
Hop 28 viên nén giái phóng kéo dái [2 vix14 viên)
Thuỏt ban thũo đon. Oc xa tam tay tre 0…
Dot ky hilnng riản … đung …… khi dung
' 1 , 1 l 1 , ,
111`
Maưketmg Authonsition Holdevl Còng ty sử hủu giảy phép lưu hènh sản phẩm:
* M ",“ T” ' ' Ne.Ltđ.,Si , ,
Nguyễn Phương
TRƯỞNG ĐAI DIỆN
69 mm
f * ** *—r _ . _Ị ' "
|
1 : ẫ )
| U
I I
I '
OxyContin” ' onù'n' ' OxyContin
ị uymúthútxìluù : mewmuma. : ưnwthpnthhde
1 uưvdd nt… nth : men…ne un… . mam… ml…
4Ilmg '4ũmg '4ủmg
t- luu. ›. …..uu mnysv-umjn nm ….pr
I I
0 out… OzyCoah'n' OxyContin'
szmhgủhrhh n: : uymùnlyùuhhvù : m… ,
a…uuum ' «… n…etc mu… ' …… um… {
4llmg - 40…g . 4llmg
nụnwmuưu_ lhúì!t nup.w : EIN~_Im_IỊh … _
OxyContin“ OzyConõn'
mrmmnmxuum LOT m…… M…
99 mm 1 u…imuzu enmúmluntdku
` 4llmg EXP 40…g
IIMI: mundiuhnmn HAMJ InMiụhnmu
` 0 li:r 0 onùn ' 0 onhn \
1 mmnmhgmxlbủ 'utễẩcM « E alytlzfuhyùưhbdp 1
|
I ỐỦmg ' ỐỦmg ' I4umg
, [ II.imhniuụfflA , 'uan- u…. usA , nm…uụ….
l”"'“"""""'ị""""'1 """""""""
OxyContin '
ị .
40
ị ltpy ›…ụ. un
%
\
Ngayễn Phumng
TRƯỚNG ĐAI DIỆN
PDDlE—283
OxyContin lnternational 40mg Blister
Approved By:
Date:
" A`ờ. M- .nả 'ch
MM l % bM
Rx - Thuốc bán rheo đơn
OXYCONTIN® 40 mg
Oxycodon hydroclorid
Viến nén gỉải phóng kéo dải
(Đọc kỹ lmớng dẫn sử dụng lrmớc khi dùng
Nếu cằn thẽm lhông tin xin hỏi ý kiển bác sỹ)
T HÀNH PHÀN
OXYCONTIN 40 mg (viến nẻn gíái phỏng kéo dải oxycodon hydroclorid) lá thuốc chủ vận opioid cỏ hảm
lượng 40 mg, dùng đường uống. Hảm lượng trên được tính theo dạng muõi oxycodon hydroclorid trong mỗi
viên
Tá dược: Polyethylen oxyd (POLYOX—WSR 301), magnesi stearat, opadry vảng (hypromellosc 3cP,
hypromcllose 6cP, titan dioxyd, macrogollPEG 400, oxyd sẳt vảng, polysorbat 80).
MÔ TẢ
OXYCONTIN 40 mg tròn, mảu vảng, iồi hai mặt, dập chữ OP trên một mặt vả số 40 trến mặt còn lại.
CHỈ ĐỊNH
OXYCONTIN được chỉ định điều trị đau đủ nặng đề cần dùng một thuốc opioid hảng ngảy, đến đặn, trong
một khoảng thời gían dải và chỉ định trong các trường hợp các phương phảp điếu trị thay thế khác không đáp
ứng đủ.
Các gỉơ'i han khi sử dumz
Do nguy cơ oia sự lệ thuộc, lạm dụng và sử dụng sai các opioid, ngay cả ở liếu khuyến cảo, `nguy cơ cao
hon o.ìa việc quá liếu và tử vong với dạng opioid giải phóng kéo dải, OXYCONTIN đượcV g cho bệnh
nhân mà cảc phương phảp điếu trị thay thể khảo (ví dụ thuốc giâm đau không opioid hoặc cảc op giải phóng
nhanh) không hiệu quả, không dung nạp, hoặc không đủ để kiếm soát đau.
OXYCONTIN không được chỉ định đùng như một thuốc giảm đau khi cần.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Lỉếu ban đẫu
OXYCONTIN chỉ được kê đơn bởi bác sỹ có kinh nghiệm trong việc sử dụng cảo opioid có hoạt tính mạnh kiếm
soát đau mạn tính.
Chế độ liếu ban đẩu đối với mỗi cả thế phải cãn cứ vảo kinh nghiệm điều trị giảm đau trước đó, và nguy cơ của
sự lệ thuộc, sự lnm dụng vả, việc dùng thuốc không đủng [Xem cảnh báo vả Thận trọng]. Hãy giảm sát bệnh
nhân chặt chẽ vê suy hô hâp, đặc biệt là trong vòng 24-72 gỉờ đẫu điếu trị với OXYCONTIN [xem Cảnh
báo vả T hận trọng].
Viên nén OXYCONTIN phâi được uống nguyên vẹn, một viên một lẳn, với đủ nước để đảm bảo nuốt ngay
lập tức sau khi đế trong miệng [Xem thông tin tư vẫn bệnh nhán ]. Nghiền nát, nhai, hoặc hòa tan viên nén
OXYCONTIN sẽ không kiếm soát được sự giải phóng oxycodon vả có thể dẫn đến quá liếu hoặc tử vong [xem
Cảnh báo và Thận trọng].
Sử dung OXYCONTIN như lá thuốc m'ăm đau opioid đầu tỉên.
®2015
z\
`\
nì,"
\4
.. ý,) H r›` _
:-t
xé
Bắt đầu điều trị vởi OXYCONTIN iiếu 10 mg mỗi 12 giờ.
Sú’dung OXYCONTIN cho nhũng bẽnh nhân khónQ dunz nap với onỉoíd
Liều OXYCONTIN khởi đẩu cho những bệnh nhân không dung rạp opioid ịả lOmg mỗi 12 giờ. Những bệnh
nhân được xem lả dung nạp đối với opioid lả nhũng người mả đang sử dụng trong một tuần hoặc dải hơn ít nhẳt
60mg morphin đưòng uống/ngảy, 2Smcg fentanyl dạng thấm qua da/giờ, 301ng oxycodon đường uống/ngảy,
8mg hydromorphon đường uốnglngảy, 25mg oxymorphon đường uống/ngảy, hoặc một liều tương đương cùa
một opioid khác
Sử dụng liếu khởi đẩu cao cho những bệnh nhân không dung nạp opioid có thể gây ức chế hô hẩp dẫn đến tử
vong.
Chuvền đối từ các chế phẩm oxvcoa'on đường uống khảc sang OXYCONTIN
Bệnh nhân sử dụng các chế phẩm o›tycodon đường uếng khảo có thế dược ohuyến đối sang OXYCONTIN bằng
cảoh sử dụng một nứa tông liếu oxycodon uỏng hảng ngảy của bệnh nhân thảnh liếu dùng của
OXYCONTIN môi 12 gỉờ.
Chuvền đối từ các opioid khác sang OXYCONTIN
Ngừng sử dụng oác thuốc giảm đau opioid khảo khi bắt đầu liệu trình điếu trị bằng OXYCONTIN.
Chưa có sự thiết lập về cảch thức qui đồi từ opioid khảo sang OXYCQNTỊN xảo định bằng cảc thử
nghiệm lâm sảng. Ngừng sử dụng cảcjhuốc giảm đan opioid khéo khi băt đâu liệu trình đỉếu trị bằng
OXYCONTIN, và dùng OXYCONTIN liếu khỏi đâu lả uỏng 10 mg môi 12 giờ.
Sẽ an toản hơn khi đánh gíá thấp đi yếu cẳu oxycodon đuờng uống trong 24 giờ của bệnh nhân và sẵn sảng
cung cẩp thuốc cấp cửu (ví dụ, opioid giải phóng nhanh) hơn là đánh giá quá cao và dẫn đến một phản ứng có
hại. Tuy có những bảng quỉ đổi tương đương của opioid, có sự dao dộng đảng kể giữa cảc bệnh nhân về hoạt
lực tương đối cùa cảc thuốc và sản phẩm opioid khác nhau.
Chuvền đối từ Methadon sang OXYCONTIN
Giảm sát chặt chê là điếu rất quan trọng khi chuyến đổi từ methađon sang thuốc chủ vận opioid khẩi Tỷ lệ
giữa methadon vả thuốc chủ vận opioid khảo thay đổi khá rộng như liếu đã dùng trước đó. Methadồn đó thời
gian bản thâi dải và có thể gây tích lũy trong huyết tương.
Chuvền đổi từ Fentanvl thấm qua da sang OXYCONTIN
Mười tám giờ sau khi lột bỏ miếng dản fentanyl thấm qua da, có thể bắt đầu điếu trị bằng OXYCONTIN. Mặc
dù không có đảnh giả hệ thống cho sự chuyến đổi như vậy, nhưng một liếu oxycodon thận trọng, khoảng 10
mg OXYCONTIN mõi 12 giờ, cần được bắt đẳu sử dụng thay thế cho môi 25 mcg/giờ cùa fentanyl dạng
míếng dán thấm qua da. Giảm sát bếnh nhân chặt chẽ trong quá trình ohuyến đổi từ fentanyl thấm qua da sang
OXYCONTIN, do chi oỏ kính nghiệm hạn chế được ghi nhận với loại chuyển đổi nảy
Đỉếu chỉnh lỉếu vã duy trì điều trị
Đíếu chỉnh liều OXYCONTIN trên t1'mg cả thế để đạt mức liếu mả oó tác dụng,, ơiảm đau đủ và tối thiếu hỏa
cảo phản ứng có hại. Liên tục đảnh giá lại bệnh nhân sử dụng OXYCONTIN để đảnh giá việc duy tri kiếm soát
đau và tẩn suất tương đối các phản ứng có hại, đánh giá sự iệ thuộc vảo thuốc, sự lạm dụng và việc dùng thuốc
không đủng. Trao đổi thường xuyên giữa người kế đơn, cảc thảnh viên khảo trong nhóm chăm sóc sức khỏe,
bệnh nhân, và người chảm sỏc/gia đình trong suốt thòi kỳ thay đối thuốc giảm đau, bao gồm cả sự điếu chinh
ban đầu là rắt quan trọng Trong điều trị mạn tỉnh, định kỳ đảnh giả lại như câu tiếp tục sử dụng cảc thuốc giảm
đau opioid.
©2015
n’ìla
IIA'I .n- ’
Bệnh nhân có tiểu sử dau cấp có thế cần tăng liều OXYCON' FIN hoặc có thế cần một thuếc cứu trợ loại giảm
đau giải phóng nhanh vói liếu iượng thich họp. Nếu như mửc độ đau tãng iến sau liếu dung đuy trì, hãy cố
gắng xác định nguồn gồc lảm con dau tăng 1ôn, trước khi tãng liều lượng OXYCON' FIN. Do nông độ trong
huyết tưong ở t1ạng thải ôn định đạt được trong khoảng ] ngảy, liếu OX'ì CON'I` IN có thế được điếu chỉnh môi
1-2 ngảy.
Nếu thấy phản ứng có hại quá mức oó liến quan đến opioid, có thế giảm liếu dùng tiếp theo Hãy điếu chinh
liếu đế có được một sự cân bằng thích hợp giữa điếu trị đau và cảc phản ứng có hại liên quan đến opioid.
Chưa có nghiến cửu lâm sảng có đối chứng tốt đảnh gỉã an toản và hiệu quả với chế độ liếu oó số lần dùng nhiếu
hơn 1 lần môi 12 giờ. Như một gợi ỷ, tống liếu oxycodon hảng ngảy thường có thế được tăng thêm 25% đến
50% liếu dùng hiện tại, mỗi lẫn tăng được ohi định vẻ mặt lâm sảng.
Trong điếu trị mạn tinh với opoid dùng đếu đặn liên tục, đặc biệt đối vởi cảo hội chứng đau không do ung thư, tái
đánh giá như cẳu tiếp tục điều trị bằng opoid đến đặn líến tục (ví dụ, mỗi 6 đến 12 thảng) khí thích hợp.
Bệnh nhân bị suy gan
Đối vởi bệnh nhân suy gan, bắt đầu dùng liếu từ 1/3 đến … liếu ban đầu thông thường, sau đó điếu chỉnh liếu
một cảch cân thận [xem Dược lý Iám sảng].
Ngừng sử đụng OXYCONTIN
Khi bệnh nhân không cần điếu trị bằng OXYCONTIN viên nén, hảy sử dụng chế độ giảm dần liếu để tránh
các dân hiệu và triệu chửng cai thuôo trên bệnh nhân có phụ thuộc thuôo vẻ mặt thê chất. Không ngừng
OXYCONTIN đột ngột.
Cách dùng OXYCONTIN
Hãy hướng dẫn bệnh nhân nuốt nguyên viên nén OXYCONTIN. Không nghiến, hòa tan hoặc nhai viên nẻn
vì nguy oơ giải phóng nhanh và hâp thu một liếu oxycodon có khả năng gây tử vong [xom Cânh báo vò Thận
trọng].
Hãy hướng dẫn bệnh nhân uống một viên nén OXYCONTIN mỗi lần và với một lượng đủ nước để đảm bảo
Ắ q n A : o ư K 'A u ; ` »
nuot hoan toan ngay iạp tưc sau khi đạt thuoc trong miẹng [xem Canh bao va Thạn trỌng].
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
OXYCONTIN chổng chỉ định đối với những bệnh nhãn:
' Suy hô hấp đảng kể.
~ Hen phế quản oẩp tính hoặc nghiêm trọng trong tình t1ạng không có giảm sảt hoặc trotềệrì'tm'g hợp
không có thiết bị hổi sức cấp cứu.
' Được xảo định hoặc nghi ngờ lỉệt ruột và tắc nghẽn đường tiêu hóa.
' Quả mẫn cảm (ví dụ, phân ứng phản vệ) đối với oxycodon [xem T ác dụng khỏng mong muốn].
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Sự lệ thuộc, sự lạm dụng thuốc và dùng thuốc không đủng
OXYCONTIN chứa oxycodon, một chất bị kiếm soát theo danh mục 11. Là một opioid, sử dụng OXYCONTIN
có sự lo ngại về nguy cơ lệ thuộc vâo thuốc, lạm dụng và dùng thuốc không đúng. Giống như cảc sản phấm
giải phóng biến đối OXYCONTIN giải phóng Opioid trong thòi gian dải, có nguy cơ lớn cho sự quá liếu
vả tử vong do sự có mặt Iượng lớn cùa oxycodon.
Mặc dù nguy cơ lệ thuộc thuốc của bẳt kỳ cả thể tiếng biệt chưa được biết rõ, nó có thể xảy ra vởi oả bệnh nhẩn
được kê liều OXYCONTIN phù hợp. Sự lệ thuộc thuốc có thể xảy ra ở liều khuyến cảo và nếu dùng lạm dụng
thuốc hoặc dùng sai
©2015
Đánh giá nguy cơ về sự lệ thuộc, lạm dụng và sư dụng sai opioid cùa mỗi bệnh nhân t1ưóc khi kê đơn
OXYCONTIN và giảm sảt cảc bênh nhân dùng OXYCONTIN là thói quen và điếu kiện cằn phải thục hiện.
Nguy cơ hm đụng opioid tãng lên ở những hệnh nhân có tiến sử cả nhãn hoặc gia đình iạm dụng thuốc (bao
gôm cả iạm dụng hoặc nghiện ma túy hoặc rưọu) hoặc bệnh tâm thẳn (ví dụ, trẩm cảm nặng) Tuy nhiến sự lo
ngại về những nguy cơ nảy, không nến ngản cản việc điếu trị đau thich hợp vởi bất kỳ bệnh nhân nảo.
Nhũng bệnh nhân oó nguy cơ cao vân có thế điếu trị thích hợp với các chế phẩm opioid giải phóng biến đổi
như OXYCONTIN, tuy nhiến sử dụng ở những bệnh nhân nảy cần tư vẳn chuyến sâu vẽ những rủi ro và sử
dụng hợp lý OXYCONTIN với sự theo dõi chặt chẽ cảc dẳu hiệu oủa việc lệ thuộc, lạm dụng, sử dụng thuốc
ldiông đủng.
Sử dụng sai hoặc lạm dụng OXYCONTỊN bằng cảch nghiến, nhai, hỉt, hoặc tiêm chích chế phẩm đã được hòa
tan sẽ dẫn đến việc đưa opioid vảo cơ thể không kiếm soát được và có thể dẫn đến quá liều và tử vong [xem_ Ouá
liều].
Chẳt chủ vận opioid được tìm kiếm bởi người nghiện ma túy và người bị rối loạn nghiện thuốc và bị cẳm sử
dụng bất hợp pháp Hảy xem xét những rủi ro nảy khi kế đơn hoặc cấp phảt.
Cẩn có ohiển lược OXYCONTIN đế lảm giảm những nguy cơ nây bao gồm kê đơn với số lượng thắp nhất thích
hợp và tư vấn cho bệnh nhân về việc xử 1ỷ đúng quy tắc đối với thuốc không sử dụng.
Suy hô hẩp đe dọa tính mạng
Suy hô hẩp nghiếm t1ong, đe dọa tỉnh mạng, hoặc gây tử vong đã được báo cáo khi sử dụng cảc opioid gíải
phóng biến đổi, ngay cả khi sử dụng ở liếu khuyến cảo. Suy hô hấp nếu không được phát hiện và điếu trị ngay
lập tức, có thể dẫn đến ngfmg hô hẳp và tử vong. Điếu trị ức chế hô hấp có thế bao gôm quan sảt chặt chẽ, cảc
biện phảp hỗ trợ, và sử dụng thuốc đỗi khảng opioid, tùy thuộc vầo tình trạng lâm sảng oua bệnh nhân [xem
Quá lỉều]. Sự’ ư đọug carbon dioxide (COz) do ức chế hô hẳp gây ra bỏi opioid có thế lảm trẳm trọng thếm tác
dỤng an thần của opioid.
Trong khi suy hô hấp nghiếm trọng, đe dọa tỉnh mạng, hoặc gây tử vong oó thể xảy ra bất cứ lúc nảo trong thời
gian sử dụng của OXYCONTIN, nguy cơ xuất hiện cao nhắt là khi bắt đầu điếu trị hoặc sau khi tăng liếu.
Giảm sảt chặt chẽ bệnh nhân về cảc đẳu hiệu suy hô hẳp khi bắt đẩu điều trị với OXYCONTIN và sau khi
tăng liếu. Để giảm nguy cơ suy hô hấp, dùng liếu thích hợp vả điều chinh liều ỌXYCONTIN lả rắt cần thiết
[xem Liều lượng vả Cách dùng]. Uởc lượng quá liếu OXYCONTIN khi chuyến đổi bệnh nhân từ một chế phẩm
opioid khác có thể dẫn đến quá lỉếu gây tử vong với liếu đầu tiên.
Vô tình iiuốt phải một liếu OXYCONTIN đặc biệt là trẻ em, có thể dẫn đến suy hô hấp và tử vong do quá liếu
oxycodon.
Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh
Sử dụng kéo dải OXYCONTIN trong khi mang thai có thể dẫn đến hội chứng cai thuốc ơ trớsợi inh Hội chứng
cai thuôo ở trẻ sơ sinh, không giống như hội chứng cai thuốc ở người lón, có thể đe dọa tính nếu không
phát hiện, đíếu trị, và tuân theo phảc đổ được phát triến bới các ohuyến gia về trẻ sơ sinh. Nếihđung opioid là
cân thiểt trong một thời gian dải cho phụ nữ mang thai, hãy tư vẳn cho bệnh nhân về nguy cơ oủa hội chứng cai
thuốc' 0 trẻ sơ sinh và đám bảo rằng việc điếu trị thích hợp sẽ có sẵn.
Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh bao gếm dễ bị kích thích, quá hiếu động và giấc ngủ bất thường, khóc thét,
run, nôn mửa, tiêu chảy và không tãng cân. Sự khỏi đầu, thời gian, và mức độ nghiêm trọng cùa hội chứng cai
thuốc ở trẻ sơ sinh khác nhau dựa trên cảc dạng opioid cụ thể được sử dỤng, thời gian sử dụng, thời gian và
liếu Iượng người mẹ sử dụng lần cuối cùng, vả tốc độ thải trừ thuốc của trẻ sơ sinh.
Tương tác với cảc thuốc ức chế thẫn kinh trung ương,
Hạ huyết ảp, và an thần sâu, hôn mê hoặc suy hô hấp có thể xảy ra nếu như QXYCONTIN được sử dụnẳ đồng
thời với cảc thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (ví dụ như thuốc an thẳn, thuốc chống lo âu, thu c ngủ,
thuốc chống loạn thần, opioid khảc).
©2015
3 t1111
nT—b
If
Khi xem xét việc sử dụng OXYCONTIN trên môt bệnh nhân đang sử dụng một thuốc ức chế thằn kinh trung
Irong hảy đảnh giá th'Ji gian sử dụng cùa ihuốc úc chế thần kinh trung ương vả đảp ứng cùa bẽnh nhân, bao
gồm cả mức độ dung nạp đã gia tãng vởi thuốc ức chế thẩn kinh trung uong. Ngoài ra, hãy xcm xét việc sử
dỤng của bệnh nhân, nếu có, đối vởi rưọu vả fhoậc cảc ma túy bẩt hợp phảp có thể gây ức chế thẩn kinh trung
uong Nếu bắt đẳu điếu trị bằng OXYCONTIN hãy khỏi đằu với 1l3 đến 1/2 mức liếu binh thường cùa
OXYCONTIN, giám sât bệnh nhân về các biếu hiện an thần và suy hô hắp và xem xét sử dụng thuốc ức chế
thần kinh trung ương dùng kèm với mức liếu thấp hon [xem T ương tảo tỚỈ các thuốc khác và các dạng tương
Iảc khác] .
Sử đụng ở người oao tuồi, bệnh nhân suy nhược toân thân, vã yếu sức.
Suy hô hẳp đe dọa tinh mạng có nhiếu khả năng xảy ra ở người cao tưồi, bệnh nhân bị suy nhược, hoặc yếu
sức khi ở họ có thế có dược động hỌc thay đối hoặc độ thanh thải thay đối so với cảc bệnh nhân trẻ hơn, khỏe
mạnh hơn Cần theo dõi chặt chẽ nhũng bệnh nhân nảy, đặc biết 1â khi bắt đầu sử dụng và điếu chinh liếu
OXYCONTIN và khi OXYCONTIN được sử dụng đồng thời với các thuốc khảo lảm' ưc chế hô hẩp [xem Cănh
báo vả Thận trọng].
Sử dụng ở bệnh nhân bị bệnh phổi mạn tính
Theo dõi bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng hoặc bệnh tim phẫi, và bệnh nhân vói thể tich hô
hấp dự trữ đã giảm đảng kế, thiếu oxy máu, carbon đioxid mảu cao, hoặc trưởc đó bị suy hô hắp vế cảc dẳu hiệu
cùa suy hô hấp, đặc biệt khi bắt đẩu điếu trị và khi tãng liếu với OXYCONTIN, do trên nhũng bệnh nhân nảy,
thậm chí liếu điếu trị bình thường cũa OXYCONTIN có thể lảm suy hô hắp dẫn đến điếm ngung thở {xem
Cảnh báo và Thận trọng]. Hãy xem xết việc sử dụng cảo thuốc gỉảm đau thay thế không opioid ở những bệnh
nhân nảy nếu oó thế.
Tác dụng hạ huyết áp
OXYCONTIN có tlề gây tụt huyết ap nghíêm trỌng bao gồm hạ huyết áp tư thế đứng và ngẳt ở những bệnh
nhân cẳp cứu. Có sự gia tãng nguy cơ ở những bệnh nhãn mả khả năng duy tii huyết áp đã bị ảnh hưởng bởi
gíảm thể tích mảu hoặc dùng đồng thời với một số loại thuốc ức chế thần kinh trung ương (ví dụ, cảc
phenothiazỉn hoặc thuốc gây mê toản thân) [xem Tương tác với các thuốc khác vả các dạng tuơng tóc khác]
Theo dõi những bệnh nhân nảy về oảo dẳu hiệu tụt huyết’ ap sau khi bắt đầu hoặc điếu chinh iiếu OXYCONTIN.
Ở những bệnh nhân bị sốc tuân hoản, OXYCONTIN có thể gây giãn mạoh, điếu nảy có thế lảm giảm hon nữa
cung lượng tim và huyết ảp. Trảnh sử dụng OXYCONTIN ở bệnh nhân bị sôo tuẫn hoản
Sứ đụng ở bệnh nhân bị chấn thương đầu hoặc tăng áp lực nội sọ
Giám sảt vế cảc dấu hiệu an thẫn vả suy hô hấp ở những bệnh nhân dùng OXYCONTIN mã có tiẩ nhạy cảm
với các tảo động trên nội sọ do ứ đỌng CO; (ví dụ, những bệnh nhân có bẳng chứng oủa tăng ấp nội sọ
hoặc cảc khối u não), đặc biệt khi bắt đầu điếu trị với OXYCONTIN. OXYCONTIN có thế lảm gigịnị’hô hắp,
lảm ứ đọng CO; vả điếu nảy có thể lảm tăng hơn nữa áp lực nội sọ. Opioid cũng có thể che khuât cảc triệu
chứng lâm sảng ở bệnh nhân bị chẳn thương đầu.
Tránh việc sử dụng OXYCONTIN ở nhũng bệnh nhân bị suy giảm ý thức hoặc hôn mê.
Khó nuốt và nguy cơ tắc nghẽn ở bệnh nhân có nguy cơ có iòng ổng tiếu hóa nhỏ
Đã có cảc bảo cảo sau khi iưu hảnh về tinh trạng khó nuốt thuốc OXYCONTIN. Các bảo cảo nảy bao gồm hóc,
nghẹm Ọe ra và viêm nén bị mắc kẹt trong oổ họng Hướng dẫn bệnh nhân không ngâm trước, liếm hoặc lảm
ướt viến nén OXYCONTIN trước khi đặt trong miệng, vả dùng một viên khi có đủ nước để đảm bảo nuốt hết
ngay lập tức sau khi đặt trong miệng.
Đã có báo cảo hiếm gặp sau khi lưu hảnh về một số trường hợp tắc ruột, và bộc phảt viêm túi thừa, một số
trường hợp tr0ng đó đã được yêu cẩu can thiệp y tế để loại bỏ cảc viến nén. Bệnh nhân có kèm theo cảc bệnh
lý rối loạn tiêu hóa như ung thư thực quản hoặc ung thư đại trâng có lòng ong tiếu hóa hep có nguy cơ phảt
triến cảc biến chứng Xem xét việc sử dụng thuốc giảm đau thay thế ơ những bệnh nhân khó nuốt và bệnh nhân
5
©2015
có nguy cơ có các rối loạn tiêu hóa dãn đến lòng ỏng tiêu hóa hẹp.
Sử dụng ở bệnh nhân có bệnh lý đuờng tiêu hóa
OXYCONTIN chống chỉ định ở bệnh nhân tắc nghẽn đường tiếu hóa bao gỗm cã liệt ruột Oxycodon trong
OXYCONTIN có thẻ gây oo thắt cơ vòng Oddi Thco dõi vế sự gia tăng các triệu chứng ở những bệnh nhân
bị bệnh lý đường mật, bao gồm cả viếm tụy oẳp Opioid có thế gảy tăng amylase huyết thanh.
Sử dụng ở bệnh nhân bị rổi loạn co giật hoặc động kinh
Oxycodon trong OXYCONTIN có thế iảm trầm trỌng thêm cơn co giật ở nhửng bệnh nhân bị cảc rối loạn co
giật, và có thể gây ra hoặc lảm trầm trọng thếm cơn động kinh trong một số tình huống lâm sảng Theo dõi
bệnh nhân có tiến sử rối loạn động kinh về việc kiếm soát động kinh xấu đi trong khi điếu trị
OXYCONTIN.
Phòng tránh hội chứng oai thuốc
Tránh sử dụng cảc thuốc giảm đau có tảo dụng vừa chủ vận vừa đối khảng (ví dụ pentamcin, nalbuphin vả
butorphanol) hoặc thuốc giảm đau chủ vận từng phần (buprenorphinc) ở những bệnh nhân đã dùng hoặc đang
dùng một đợt điếu trị với thuốc giảm đau chủ vận hoản toản cảc thụ thế opioid, bao gồm OXYCONTIN.
Ở những bệnh nhân nảy, cảc thuốc giảm đau có tác dụng vừa chủ vận vừa đối khảng hoặc chủ vận tửng phẩn có
thế lâm giảm tâc đụng giảm đau vả/hoặc oỏ thế khới phảt oảo triệu chứng cai thuốc.
Khi ng`mg sử dụng OXYCONTIN, cẳn gìảm 1ièu từ từ [xem Liều Iưọng và Cách dùng]. Không auọc
ngưng OXYCONTIN một cảch đột ngột.
Các chất ức chế vã cảm ửng Cytochrome P450 3A4
Do phân typ cnzym CYP3 A4 đóng một vai trò quan trọng trong chuyển hóa cùa OXYCONTIN, cảc thuốc thay
đối hoạt tính cùa CYP3A4 có thể thay đổi thanh thải của oxycodon và có thế đẫn đến thay đổi nồng độ
oxycodon trong huyết tương.
Ức chế hoạt tinh CYP3A4 bời cảo ohất ức chế như cảc kháng sinh maorolid (ví dụ erythromycin, cảc thuốc
khảng nấm nhỏm azol (ví dụ ketooonazol) vả cảc chẩt ức chế protease (ví dụ ritonavir), có thế lảm tăng nồng
độ của oxycodon trong huyết tương và kéo dải cảc tác dụng opioid.
Các chắt cảm ứng CYP4SO, như rifampin, carbarnazepin vả phenytoin, có thế câm ứng chuyến hóa oũa
oxycodon và do đỏ, oó thế iâm tăng thanh thải của thuốc, dẫn đến giảm nông độ oxycodon trong huyết tương,
giảm hiệu quả và có thể dẫn đến hội chứng cai thuốc ở cảc bệnh nhân trưởc đó có sự phụ thuộc thế chắt với
oxycodon.
Nếu cần sử dụng đổng thời, khuyên nên thận trọng khi khời đầu diếu trị với OXYCONTIN ở cảcxbế nhân
đang dùng hoặc đang ngừng dùng cảc chẩt cảm ứng hoặc ức chế CYP3A4. Đảnh giá những bệnh\ đ nảy
thường xuyến vả cân nhắc điếu chỉnh liếu đùng cho đến khi tảo dụng của thuốc ổn định. [xem Tươnểtác với
các thuốc khác và các dạng tương tác khác và Dược lý lâm sảng].
Giám sát các xét nghiệm
Không phải tất oả cảc xét nghiệm nước tiếu tìm cảc chẳt “opoid” hoặc oảo “Opiate” đểu phảt hiện được
oxycodon một cách tin oậy, đặc biệt lá trên những bệnh nhân được sử đụng tại hòng khảm. Hơn nữa, nhiếu
phòng thí nghiệm sẽ bảo cảo nổng độ thuốc trong nước tiều thấp đưới giá trị “điem cãt’ là kết quả “âm tính”.
Do vậy, nếu xét nghỉệm nước tiến cùa oxycodon được cân nhắc để kiếm soát trên lâm sảngở tưng bệnh nhân
riếng iẻ, hãy chắc chẳn rằng độ nhạy và độ đặc hiệu cùa phương pháp định iượng là phù hợp và cân nhắc giới
hạn cùa xét nghiệm được sử dụng để phiên giải kết quả.
TƯO’NG TÁC VỚI cÁc THUỐC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯỜNG TÀC KHÁC
®2015
'-`~7D-Ế
h*l
Các thuốc ửc chế thần kinh trung ưong
Su dụng đồng thời OXYCONTIN và các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ưong (CNS) bao gồm cả thuốc an
thằn hoặc thuốc ngủ, thuốc binh thẫn, thuốc mẻ toản thân, phcnothiazin, cảc opioid khác và rượu có thế iảm tăng
nguy cơ suy hô hẳp, an thần sâu, hôn mê hoặc tử vong. Theo dõi bệnh nhân sử dụng cảc thuốc ưc chế thần kinh
t1ung ương và OXYCONTIN vế cảc dẳu híệu suy hô hẳp, an thần và hạ huyết áp. Khi dự tỉnh điếu trị kết hợp
với bất kỳ thuốc nảo ở trên, liếu của một hoặc cả hai thuốc nên được giảm [ Xem Liều Iượng Cảch sử dụng,
Cánh báo và Thận trọng].
Các thuốc gỉãn oơ
Oxycodon có thể tăng cường tảo động ức chế thần kinh cơ của thuốc lảm giãn cơ xương thật sự và lâm gía
tảng suy hô hẳp. Theo dõi bệnh nhân sử dụng các thuốc giăn cơ và OXYCONTIN vế cảc dẫu hiệu Suy hô hẩp
có thể nặng hơn.
Cảo tbuốc ânh hưởng đến enzym cytochrome P450
Các thuốc ửc chế CYP3A4 vả 2D6
Do enzyme CYP3A4 đóng vai trò quan trọng trong chuyến hóa của oxyoođOn, thuốc ức chế hoạt tính của
CYP3A4 có thế là nguyên nhân iảm giảm độ thanh thải của Oxycodon dẫn đến lảm tãng nồng độ oxycodon
huyết tương và đẫn đến tăng hoặc kếo dải tác dụng của opioid. Tảo dụng nảy rõ rệt hơn khi sử dụng đổng thời
với thuốc ức chế CYP2D6 vả 3Y4. Nếu sử dụng phối hợp với OXYCONTIN là cần thiết, giảm sảt bệnh nhân
về hô hẫp và an thần thường xuyên vả oân nhắc điếu chỉnh liếu oho đến khi đạt được tảo dụng“ òn định oủa
thuốc [xem Dược lý lâm sảng].
Các zhuốo gâv cảm ứng của CYP3A4
Thuốc gây cảm ứng CYP4SO 3A4 có thể gây cảm ứng chuyến hóa của oxycodon vầ, do đó, có thể gây tãng
thanh thải Icủa thuốc mã có thể dẫn đến giảm nổng độ trong huyết tương cùa oxycodon, thiếu hiệu quả hoặc
oó thế, xuất hiện hội chứng cai thuốc trên bệnh nhân đã có phụ thuộc thế chẳt với oxycodon Nếu cần sử dụng
phếi hợp với OXYCONTIN, và xem xét điếu chĩnh liếu cho đến khi đạt được tác dụng ổn định oủa thuốc.
Sau khi ng`mg điếu trị một chẩt cảm ửng CYP3A4, giống như những tảo động của sự suy giảm cảm ứng, nồng
độ oxycodon trong hu t tương sẽ tăng có thể lảm tăng hoặc kẻo dải cả hai tảo dụng điều tri và tảo dụng phụ
và có thể gây suy hô hap nghiếm trọng [xem Dược lý lâm sòngỉ.
Các thuốc giảm đau có tác dụng vừa chủ vận vừa đối kháng boặc chủ vận từng phần opioid
Các thuốc giảm đau có tảo dụng vừa ohủ vận vừa đối khảng (ví dụ, pcntazocin, nalbuphin, vả butorphanol)
hoặc thuốc giảm đau chủ vận đơn thuần (buprcnorphin) oó thế lảm giảm tảo dụng giảm đau của oxycodon hoặc
thúc đẩy oảo triệu chứng cai thuốc ơ nhửng bệnh nhân sử dụng OXYCONTIN.
Các thuốc lợi tiểu \A
Cảo opioid có thế lâm ảm hiệu quả của oác thuốc lợi tiếu bằng cách lảm giải phóng hormon chồrg/bải niệu.
Cảo opioid cũng có the gãy ra bí tiếu cẩp tính bằng cách lảm co thẳt cơ vòng của bảng quang, đlc biệt là ở
nam gíởi bị phì đại tuyến tiên liệt.
Cảo thuốc kháng cholinergỉc
Cảo thuốc khảng cholincrgíc hoặc cảc thuốc khác có hoạt tính kháng cholinergic khi dùng đồng thời với thuốc
giảm đau opioid có thể dẫn đểu tăng nguy cơ bí tiếu vả / hoặc tảo bón nặng, có thể dẫn đến liệt một Theo dõi
bệnh nhân về cảc dẫu hiệu bi tiểu hoặc giảm như động đa dảy khi OXYCONTIN được sử dụng đồng thời với
các thuốc kháng cholinergic.
KHẢ NĂNG SINH SẢN, PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BỦ
®2015
Cân nhão lâm sảng
Phan ứng phụ ở Thai nhi | trẻ sơ sinh
Dùng kẻo dải thuốc giảm đau opioid trong khi mang thai cho cảc 111ục đích y tế hoặc không phải y tế có thế
dẫn đến sự phụ thuộc về thể chất ở trẻ sơ sinh vả hội chứng cai thuôo ở trẻ sơ sinh ngay sau khi sinh. Tth dõi
các triệu chứng oủa hội chứng oai thuốc ở trẻ sơ sinh như ăn kém, tiếu chảy, khó chịu, run, oo cứng, và co
giật, vả xử trí một cáoh phù hợp [xem Cánh báo vả Ihạ'n trọng] .
Phụ nữ có thai
Phán loai lhuốc cho ghu nữ có thai: nhóm C
chưa có nghiên c'ru đấy đủ vả có đổi chứng tốt ớ phụ nữ mang thai. OXYCONTIN chỉ nên sử dựng khi cân
nhão vế lợi ích và nguy cơ cho thai nhi.
Tảo dụng của oxycodon trên sinh sản ở người chưa được nghiến cứu đầy đù. Nghiên cứu với oxycodon
hydrochlorid đường uống ở chuột với liều lến đến 8 mg/kg/ngảy và ở thò với liểu iên đển 125 mg/kg/ngảy,
tương đương với lần lượt lả o,s vả 15 lần mức liếu 160 mg/ngảy trên người trưởng thảnh tính trên cơ sở ngm²,
không cho thẩy bằng chứng về tác hại oho thai nhi do oxycodon. Trong một nghiên oứu độc tính nước và sau
khi sinh, chuột cái dùng oxycodon trong thời gian mang thai và cho con bủ. Không có tác dụng lâu dải trên sự
phát triến hoặc sinh sản ở chuột con.
Các tác dung khác neoải tác dung gâv guái thai
Oxycodon hydrochlorid được dùng đường uống cho chuột cái trong thời gian mang thai và cho con bú trong
một nghiên cứu độc tỉnh trưởo và sau khi sinh. Không có tác dụng lỉến quan đển thuốc trên hoạt động sinh
sản ở những chuột cái nảy hoặc bất kỳ tảo dụng lâu dải trên sự phát triển hoặc sinh sản ở chuột con sinh ra từ
những con ohuột nảy. Đã thẩy hiện tượng giảm thể trọng trong quá trình cho bú và thời gian đầu sau cai sữa ở
cảo con chuột con được nuôi bú bởi những chuột mẹ được sử dụng liếu cao nhất (6 mglkg/ngảy, tương đương
với khoảng 0,4 1_ần một liếu 160 mg/ngảy ở người trướng thảnh, trên cơ sở tính theo ngm²). Tuy nhiên,
ưọng lượng cơ thế của nhũng con non đã phục hồi.
Chuyến dạ và quá trình sinh đẻ
Opioid qua nhau thai và có thể gây ra suy hô hấp ở tnẻ sơ sỉnh. OXYCONTIN không được khuyến cảo sử dụng
ở phụ nữ ngay trước giai đoạn ohuyến dạ, khi sử dụng thuốc giảm đau tác dụng ngắn hoặc kỹ thuật giảm đau
khác phù hợp hơn. Thuốc giảm đau opioid có thế kếo dải thời gian chuyến dạ thông qua những tác động tạm
thời lảm giảm sức mạnh, thời gian và tần suất các cơn co thắt tử cung. Tuy nhiên tác dụng nảy lá không ổn
định và có thế được bù lại băng việc tãng tốc độ giãn nở cổ tử cung, mả tảo dụng nảy có xu hướng rút ngắn
thời gian chuyến dạ.
Phụ nữ cho con bú
Đã phát hiện oxycodon ttzong sữa mẹ. Hướng dẫn bệnh nhân không thực hiện cho con bú trong khi 1Ầ ' `
OXYCONTIN. Không băt đầu điều trị với OXYCONTIN trong khi oho con bú vì khả năng gây an th hoặc
suy hô hấp ở trẻ sơ sinh.
Dấu hiệu cai thuốc có thể xảy ra ở bé bú mẹ khi mẹ ngừng thuốc giảm đau opioid, hoặc khi ngừng cho con
bú.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
OXYCONTIN có thế lảm suy giảm khả năng hoạt động thể chất và tinh thần cần thiết để thực hiện cảc hoạt
động có khả năng gây nguy hiêm như lái xe hoặc vận hảnh máy móc. Cảnh báo bệnh nhân không lái xe hoặc
vận hảnh những máy móc nguy hiếm trừ khi họ dung nạp với oác tảo dụng của OXYCONTiN và biết họ sẽ
phản ứng với thuốc như thế nảo.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
®2015
Cảo phản ủng có hại nghiêm trợng sau đây đã được mô tả trong một số phần khảo của tò hướng dân sử dụng
thuốc:
~ Lệ thuộc, lạm dụng, vả dùng thuốc không đúng [xem Cánh báo vả tiujn rrọng]
' Suy hô hẩp đe dọa tỉnh mạng [xem Cảnh báo và thặn trọng]
* Hội chứng cai thuốc ơ trẻ sơ sinh [xem Cảnh bảo và thận trọng]
0 Tương tảo với các thuốc ức chế thần kinh tnmg ương khảo {xem Canh báo và thận trọng]
' Các tảo đụng hạ huyết’ ap [xem Cảnh báo vả lhận trọng]
~ Cảo tác dụng trên hệ tiến hóa [ xem Cánh báo và thặn lrọng].
- Co giặt [ xem Cánh bảo vả thặn trọng].
Phản ứng có hại trong các thử nghiệm lâm sãng
Do các thử nghiệm lâm sảng được thực hiện trong cảc điếu kiện rẩt khác nhau, tỷ lệ cảc tác dụng không
mong muốn được quan sát của một thuốc không thế so sảnh trực tiếp với tỷ lệ trong cảc thử nghiệm lâm sảng
của một thuốc khảo vả có thể không phản ánh tỷ lệ được quan sảt trong thực hảnh.
Tính an toản của OXYCONTIN được đảnh giả trong các thử nghiệm lâm sảng mù đôi trên 713 bệnh nhân đau
từ mức trung bình đến nặng với rất nhiếu nguyên nhân gây bệnh khảo nhau. Trong cảc nghiên cứu nhãn mở
trên đau do ung thư, 187 bệnh nhân dùng OXYCONTIN với tống liếu hảng ngảy đao động từ 20 đến 640
mg/ngảy. Tếng liếu hảng ngảy trưng bình lả khoảng 105 mg/ngăy.
OXYCONTIN có thế lảm tăng nguy cơ phản ứng có hại nghiếm trọng như đã được quan sảt thấy vởi cảc
thuốc giảm đau nhóm opioid khác bao gổm: ức chế hô hẳp, ngưng thớ, ngừng hô hẳp, ức chế tuần hoăn, hoặc
shock [xem Quả It'ểư]
Cảo tảo đụng không mong muốn phổ biến nhẩt (> 5%) đã được bảo oảo của bệnh nhân trong các thử
nghiệm lâm sảng của OXYCONTIN so sánh với giả dược được thế híện trong Bảng 1 dưới đây:
BẢNG 1: Các phản ứng có hại thường gặp (› 5%)
Phản ứng có hại OXYCONTIN Placebo
(n=227) (n=45)
(%) (%)
Tảo bỏn (23) (7)
Buồn nôn (23) (1 l)
Buổn ngủ (23) (4)
Chỏng mặt (13) (9)
Ngứa (13) (2)
Nôn (12) (7)
Đau đầu (7) (1)
Khô miệng (6) (2) ` ề,\ j/
Suy nhược (ó) - `
Đố mồ hôi (5) (2)
Trong cảc thử nghiệm lâm sảng, các phản ứng có hại sau đây đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điếu
trị bằng OXYCONTIN với tần suất từ 1% đến 5%:
Các rối Ioạn tiêu hỏa: đau bụng, tiêu chảy, chứng khó tiêu, viêm dạ dảy.
Các rối loạn toân thân và các rối loạn tại chỗ khi uống: ớn lạnh, sốt.
Các rối loạn chuyển hỏa và dinh dưỡng: chán ăn.
Các rổi loạn cơ xương vã mõ liến kết: co giật cơ.
®2015
'I
Cảo iổi Ioạn tâm thần: giấc mo bắt thường. lo lắng, chứng iẫn, bôn chôn, sảng khoái, mât ngủ, cãng thăng,
suy nghĩ bất thường.
Các rổi loạn hô hẫp, ngực vả trung thắt: khó thở, nấc.
Các rổi loạn đa và mô dưới da: phát ban.
Các rối Ioạn tỉm mạch: hạ huyết ảp tư thế.
Cảo phản úng có hại sau dây xảy ra vởi tần suất hhớ bơn 1% số bệnh nhãn tham gia vảo thử nghiệm lâm sảng:
Các rối loạn hệ máu và bạch huyết: bệnh hạch bạch huyết.
Các rối Ioạn tai và mẽ đạo: ù tai.
Các rối loạn về mắt: bất thường về thị lực.
Các rối loạn tíẽu hóa: khó nuốt, ợ hơi, đẩy hơi, rối loạn tiêu hóa, tãng sự thèm ãn, víêm miệng.
Các rối loạn toân thân vã tại chỗ uống thuốc: hội chứng oai (oó và không có cơn động kinh), phù, phù ngoại
vi, khát nước, mệt mỏi, đau ngực, phù mặt.
Chấn thương, ngộ độc và các biến cbứng đo quy trình: tai nạn thương tich.
Câc xét nghiệm: ST chếnh xuống.
Các rối loạn chuyến hóa và dinh dưỡng: mẩt nước.
Các rối loạn hệ thần kinh: ngất, đau nửa đầu, đảng đi bất thường, mất trí nhớ, tảng vận động, giảm cảm giác,
giảm trương iục, dị cảm, rôi loạn lời nỏi, sững sờ, run rây, ohông mặt, loạn vi giảc.
Các rối Ioạn tâm tbần: trầm cảm, kich động, giải thể nhân cảch, cảm xúc không ổn định, ảo giác.
Củc rối loạn thận vã tiết niệu: tiếu khó, tiếu mảu, đa niệu, bỉ tiếu.
Các rối loạn hệ sỉnh sản và vú: bất lực.
Các rổi loạn hô hẩp, ugực vã trung thẩt: ho tãng lên, thay đối giỌng nói.
Các rối loạn da và mô dưới da: da khô, viêm da trỏc vảy.
Phân ứng có hại sau lưu hânh
Các piv`m ứng có hại sau đây đã được xác dịnh trong quả trinh sử dụng sau lưu hảnh của oxycơdoxìWiến nén
. . . ' ~ _ . . ., ,, . , ,, . ,, ,, ,,`x \
giai phong kiem soát. lạm dụng, ngh1ẹn ngạp, vo kinh, ư mạt, tư vong, sau răng, tang men gan, tang`cếựn đau,
hạ natri mảu, tão ruột, tảng trương lực cơ xương, quá liêu, đánh trộngngực (trong tinh trạng ngùẵg thuôo),
động kinh, hội chứng tiết hormon chống bải niệu không phù hợp, và nôi mê đay.
Phản tmg_phản vệ đã dược bảo cảo vởi cảc thảnh phần có trong OXYCONTIN. Tư vẳn cho bệnh nhãn lâm
thế nảo đê nhận ra một phản ửng như vậy và khi nâo oần tìm sự chăm sỏc y tế.
Ngoài cảc biến cố đã được được liệt kê ở trên, các phản ứng sau đây cũng được báo cáo, có khả năn g do viến
nén trương và ngậm nước: hóc, nghẹn, ọe, viến nén bị măc kẹt trong cô họng vả khó nuốt viến thuôo.
T hông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phái khi sử dụng rhuốc.
10
©2015
QUÁ LIỂU
Bỉếu hiện trên lâm sảng
Quả liếu cấp tính với OXYCONTIN có thế biến hiện bằng suy hô hẳp, tinh trạng buồn ngủ tiến triến đến bất
tỉnh hoặc hôn tnế, yếu cơ vân, da lạnh và ẩm ướt, đồng tử co lại, và trong một sô trường hợp, phù phồi, chậm
nhịp tịm, hạ huyết ảp, tắc nghẽn đường thờ một phần hoặc hoản toản, tiếng ngáy không điếu hình xã tử vong.
Có thế quan sát thẳy giản đồng tư đảng kế chứ không phải là co đồng tử do tinh trạng thiếu oxy nghiêm trọng
trong trường hợp quá iiếu
Điều trị quá liếu
Trong trường hợp quá liếu, điếu trị ưu tiên là tải tlnết lập một đường thớ mờ và được bảo vệ và ảp dụng thông
khí hỗ trợ hoặc có kiếm soát nếu cần thiết. Sử dụng cảc biện phảp hỗ trợ khác (bao gổm oxy, thuốc co mạch) để
điều trị sốc tuần hoản và phù phổi như được chỉ dịnh. Ngừng tim hoặc loạn nhịp tim sẽ yêu cầu các kỹ thuật
hỗ trợ sinh tồn tiến tiến.
Cảo thuốc đối khảng opioid, naloxon hoặc nalmefen, là thuốc giải độc đặc hiệu cho tinh trạng suy hô hấp do
dùng quá liếu cảc opioid. Thuốc đối khảng opioid không nên dùng trong trường hợp không oó suy hô hấp hoặc
tuần hoản có ý nghĩa lâm sâng do dùng quá liếu oxycodon. Các thuốc nảy nên được sử dụng một oách thận
trọng trên những người được biết, hoặc nghi ngờ bị phụ thuộc thể chất vảo OXYCONTIN. Trong trường
hợp nảy, một sự đảo ngược đột ngột hoặc toản bộ tảo dụng của opioid có thế thủc đấy một hội chứng cai
nghiện oâp tinh.
Do thời gian của sự đâo ngược được dự kiến sẽ ít hơn so với thời gían tảo đụng của oxycodon ương viên nén
OXYCONTIN, cẩn theo dõi bệnh nhân cẩn thận oho đến khi khả năng tự thờ được tải lập một cảch đảng tin
cậy OXYCONTIN sẽ tiếp tục giải phỏng oxycodon vả bổ sung thêm vảo tải lượng oxycodon trong 24 đến
48 giờ hoặc dải hơn kế từ sau khi uống thuốc, đòi hỏi phải theo dõi kéo dải. Nếu đảp ứng với thuốc đối khảng
opioid là chưa đủ hoặc không bến vững, cẩn sử dụng chất đối kháng bổ sung theo hướng dẫn tại thông tin kê
đơn của sản phẩm.
Trong từng cá thể phụ thuộc thể chắt vảo oác thuốc opioid, sử dụng liếu thông thường của chất đối kháng sẽ
khỏi phảt một hội chứng cai oấp tinh Mức độ nghiếm trọng của các tn'ệu ohứng khi ngừng thuốc sẽ phụ thuộc
vảo mức độ phụ thuộc về thể chất và lỉếu lượng cùa các chất đối khảng được sử dụng Nếu có quyết định điếu
trị tinh trạng suy hô hẳp nghiếm trọng ở bệnh nhân phụ thuộc vê thể chất, nến bắt đẳu sử dụng một chẳt đổi
khảng cẩn thận và điếu chỉnh liếu với mức liếu nhỏ hơn so với liếu thông thường của các chắt đối kháng.
DƯỢC LÝ LÃM SÀNG
Oxycodon hydrochlorid là một chất chủ vận opioid toản phần và tương đối có chọn lọc với thụ thể muy, mặc
dù nó có thế kểt hợp với thụ thể opioid khác ở liếu cao. Tác dụng điều trị chủ yếu oủa oxycodon là giảm đau.
Như tất cả các chất chủ vận opioid toản phần, không có trần với hiệu quả giảm đau cho oxycodon. Trên
lâm sảng, liếu lượng được điếu chinh đế có tảo dụng giảm đau và có thế gíới hạn bới cảc phản ứng có hại, bao
gồm suy hô hấp và ức chế thần kinh trung ương.
Cơ chế tác dụng
Hệ thần kinh trung wmz
\,,- (
Cơ chế chinh xảo của tảo dụng giảm đau chưa rõ rảng Tuy nhiến, cảc thụ thể opioid trên hệ thẩn ng
ương đặc hiện đối với cảc chât nội sinh có hoạt tính kiến opioid đã được xác định trong não và tủy`sống và
được cho lả đóng vai trò trong các tảo dụng giảm đau cùa thuốc nảy.
Dược lực học
Một nghiên cứu đơn Iiếu, mù đôi, có đối chứng placebo và so sánh cảc mửc liếu đã được thực hiện sứ đụng
OXYCONTIN (10, 20, và 30 mg) trong nột mô hình giảm đau bao gồm 182 bệnh nhân đau mức độ vừa đến
nặng. OXYCONTIN liếu 20 mg và 30 mg tạo ra tác dụng giảm đau có ý nghĩa thống kê so với placebo
11
®2015
Các fác dzmp trẻn hê lhân kinh trung_zgtfflg
Oxycodon gây za suy hô hấp bằng cảch tảc động trực tiếp đến trưng tâm hô hấp ở thân năo. Tình trạng suy hô
hắp bao gồm cả việc giảm các dảp ứng oủa trung tâm hô hắp ở thân nảo đối với sự gia tãng ảp suất CO; vả
vỏì kích thỉch điện.
Oxycodon lảm giảm phản xạ ho do tảc dụng trục tiếp trung tãm ho ở hảnh tùy. Tảo đụng chống ho có thể xảy ra
vởí các mức liếu thấp hơn so vởỉ líếu cằn dùng cho tảc dụng giảm đau.
Oxycodon lảm co đồng tử, ngay cả trong bóng tối hoản toản. Đồng tử rẩt nhớ lả một dẫu hiệu của quả liếu opioid
nhưng không phải là đặc tnmg cho bệnh (ví dụ như tồn thương câu não có nguồn gốc xuất huyết hoặc thiếu mảu
cục bộ có thế tạo ra kết quả tương tự) Có thể quan sảt thẫy giản đồng tử đáng kể chứ không phải là co đồng từ
kèm theo thiếu oxy trong ca'c tinh trạng quá liếu oxycodon [xem Quá liêu]
Các tác dung trẻn đuờng tíêu hóa và cơ trơn khác
Oxycodon gây giảm như động liên quan vởi sự gia tãng trương lực cơ trơn ở hang vị dạ dảy vả tả trảng. Tiếu
hóa thửc ăn trong ruột non bị trì hoãn và giảm co bớp đẩy đi. Sóng như động đẩy di trong đại trảng bị giảm,
trong khi trương lực oó thể tãng lên đến điếm co thắt dẫn đến táo bón. Cảo tảo dụng khảo gây ra bởi opioid có
thế bao gôm giảm tiết địch đạ dảy, mật và tuyển tụy, co thẳt cơ vòng Oddi, và gia tãng thoáng qua amylase
huyết thanh.
Các tác dung trên hê tỉm mach
Oxycodon có thề gâyg1ải phỏng histamin có hoặc không có kèm theo giãn mạch ngoại vi Biến hiện của giải
phỏng hístamỉn vả/hoặc giản mạch ngoại vi oó thế bao gồm ngứa, đò bửng, măt đò, ra mồ hôi, valhoặc
tụt huyết' ap tư thế.
Các tác dụge lrên hé nôi tiẻt
Các opioid ức chế sự tiết ACTH, cortisol, tcstostcron, vả hormon tạo hoảng thế (lutcinizing hormon- LH) ở
người. Các thuốc nảy cũng kích thích tíểt prolactin, hormon tảng trưởng (GH), và sự bảí tiết insulin vả
glucagon ở tụy.
Các tác dung trén hê miễn dich
Cảo opioid đã được chứng minh là có nhíếu tác dụng trên các thânh phần cùa hệ thống miễn dịch trong các
mô hình … vỉtro vả trên động vật. Ý nghĩa lâm sảng của những phảt hiện nảy lá không rõ. Nhìn chung, các tảo
dụng của các opioid dường như' ưc chế miên dịch rât ít
Cảc mỏi liên auan m'ữa nông đô - hiêu quả
Nghiên cứu trên người tinh nguyện khỏe mạnh và trên bệnh nhân cho thẩy mối liên quan có thể dự đoản được
giữa liếu dùng vả nồng độ trong huyết tương của oxycodon, cũng như giữa nồng độ vả một số tảc dụng cùa
opioid dự kiến, chẳng hạn như co đổng tứ, an thẫn, "tác dụng thuốc“ chủ quan chung, giảm đau và cảm gíác thư
giãn.
Nồng độ thuốc tối thiếu để giảm đau híệu quả sẽ rẫt khảo nhau giữa cảc bệnh nhân, đặc biệt lá ở nhữgg
nhân đã được điếu trị trước dó với các opioid chủ vận mạnh. Kểt quả lă, bệnh nhân phải được điềurếg Ibãng
cảch đíếu chinh liếu theo từng cá thế để đạt được hiệu quả mong muôn. Nồng độ thuôo tôi thiếu dế giả đau
híệu quả cùa oxycodon đối với bất kỳ bệnh nhân nảo có thể tăng theo thời gian do sự gia tăng mức độ đẳu, sự
phát triến của hội chứng đau mới và | hoặc sự phát triển cũa dung nạp thuốc giảm đau
Cảc mối liên auan m'ữa nồng đô vờ phản ửnz có hai
Có một mối liên quan giữa sự tăng nồng độ oxycodon trong huyết tương và sự gia tăng tần số phản ửng có hại
12
®2015
của opioid Iìên quan đến liều nhu buồn nỏn, nỏn các tảo dụng trên thẩn kinh trung ưong, vả ủc chế hô hẩp. 0
những bệnh nhân dung nạp opioid, tình hinh có thế ỔƯỌC thay đối bởi sự phấn uiẻn cùa khả năng dung nạp cảc
tảo dụng phụ liên quan đến opioid
Liều OXYCONTIN phải được cá thể hóa vì líếu giảm đau hiệu quả đối với một số bệnh nhân sẽ lả quá cao
đối vói cảc bệnh nhân khác do không dung nạp được [xem Liều dùng vả cách dùng].
Dược động học
Hoạt tính của OXYCONTIN chủ yếu là do thuốc mẹ oxycodon. OXYCONTIN được thiết kế để giải phóng
oxycodon trong 12 gỉờ.
Cắt, phá vỡ, nhai, nghỉến hoặc hòa tan OXYCONTIN lảm suy yếu các cơ chế giải phóng kíếm soát và dẫn đến
việc giải phỏng nhanh và hẳp thụ một liều có khả nỉmg gây tử vong của oxycodon.
Oxycodon giải phóng từ OXYCONTIN không ơphụ thuộc pH. Sinh khả dụng đường uống của oxycodon ìả 60%
đến 87%. Sinh khả dụng tương đối theo đường uổng của oxycodon từ OXYCONTIN so với các dạng bảo clế
dùng đường uổng giải phóng nhanh lả 100%. Sau khi dùng líếu lặp iại vởỉ OXYCONTIN ở người khỏe
mạnh trong các nghiến cứu dược động học đã đạt được nông độ ở trạng thái ốn định trong vòng 24-36 giờ
Oxycodon được chuyến hóa mạnh vả thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng cả chất chuyển hóa liên hợp
và không liên hợp. Thơi gian bản thải (tl/2) của oxycodon sau khi uống OXYCONTIN lả 4, 5 giờ so với 3, 2
giờ cũa oxycodon dạng viên giải phỏng nhanh.
Hấg …
Khoảng 60% đến 87% liếu uống của oxycodon vảo được khoangtrung tâm so với một liếu tỉêm. Sinh khả dụng
cao theo đường uống nảy là do chuyên hóa trước khi vảo hệ thông vả/hoặc chuyên hóa vòng đầu thắp.
Nồng đô oxvcodon trong huvết tuơng theo rhỏz' eian
Tính chẩt tỷ lệ theo liếu đă được thiết lặp đối với cảc viên nén OXYCONTIN hảm lượng 10 mg, 15 mg, 20
mg, 30 mg, 40 mg, 60 mg và 80 mg cho cả nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và mức độ hẩp thu (AUC)
(xem Bảng 2). Với thời gian bán thải t % của oxycodon ngăn, nồng độ ở trạng thái ốn định của oxycodon
trong huyet tương đạt được trong vỏng 24 -36 giờ sau khi bắt đầu dùng OXYCONTIN. Trong một nghiên cứư
so sánh 10 mg OXYCONTIN mõi 12 giờ với 5 mg oxycodon viến nén giải phỏng nhanh môi 6 giờ, cả hai chế
độ điếu trị là tương đương về AUC vả Cmax, và tương tự về nông độ Cmin (đáy).
BẢNG z
Trung bình 1% bộ số hiến thiên]
Chế độ liếu Dạng bâo chế AUC Cmax Tmax
(ng 'hrlmL)* (nglmL) (giờ)
Liễu đơn † 10 mg 136 [27] 11.5 {27} 5.11 [21]
15mg 196[28] 16.8 |_29j 4.59 [19]
20 mg 248 [25] 22.7 [25] 4. 63 [22]
30 mg 377 [24] 34.6 [21] 4. 61
40 mg 497 [271 47.4 [30] \1v/
60 mg 705 [22] 64.6 [24]
80 mg 908 Í211 87.1 Í291 4. 27 ['261
* đồi với chế đó đơn liếu, AUC= AUCO-inf
† dữ liệu thu được khi đối tượng nghiên cứu đang sử dụng naltrcxone, là chất có thể lâm
tãng hấp thu
Ảnh hườmz của thúc ãn
13
®2015
Thức ẩm không có tảo dụng đảng kể đến mức độ hẳp ư… cùa oxycodon từ oxvcoưrm.
Phân bổ
Sau khi tiếm tĩnh mạch, thể tích phân bố ở trạng thải on định (VSS) của oxycodon lả 2, 6 leg. Oxycodon liếm
kết vởí protcin huyết tương trong điếu kiện nhiệt độ 37°C vả pH 7 4 lá khoảng 45% Sau khi hâp thu, oxycodon
được phân bố đến cơ xương, gan đường ruột, phồi, lả iảch, vả não. 0x; codon đă được tỉm thấy trong sữa mẹ
Chuvền hóa
Oxycodon được chuyển hóa mạnh bởi nhiều con đường chuyền hóa khảo nhau để tạo thảnh noroxycodon,
oxymorphon vả noroxymorphon, mã sau đó được liên hợp glucuronid. Noroxycodon vả noroxymorphon lả cảc
chẳt chuyến hóa tuấn hoản chính. Phản ứng N -dcmethyl hỏa qua trung gian CYP3A để tạo thảnh
noroxycodon là con đường chuyến hóa chỉnh của oxycodon và với mức độ ít hơn lả từ phản ứng 0 -
demethyl hóa để tạo thảnh oxymorphon qua trung gian CYP2D6. Do đó, sự hình thảnh của cảc chẳt nảy vả
cảc chắt chuyển hóa có liên quan, có thế, về lý thuyết bị ảnh hưởng bởi oảo loại thuốc khác [xem Tương
tảc với các thuốc khác vả các dạng ttmg tác khác].
Noroxycođon thế hiện khả năng chống nhặn cảm đau rẫt yếu so với oxycodon, tuy nhiên, nó trải qua quá trình
oxy hóa tỉếp theo để sản xuât noroxymorphon, một ohẫt có hoạt tính trên cảc thụ thể opioid Mặc dù
noroxymorphon lả một chất chuyến hóa có hoạt tỉnh và hiện diện ở nổng độ tưong đổi cao trong hệ tuần hoản,
nhưng nó có vẻ không vượt qua hảng rảo mảu não ở mức đó đảng kế. Oxymorphon hiện diện trong huyết tương
chỉ ở nổng độ thẩp và trải qua quá trình chuyến hóa tiếp theo để tạo thảnh hợp chất liên họp glucuronid vả
noroxymorphon. Oxymorphon đã được chửng minh lá có hoạt tính vả thế hiện tác dụngD ctiảm dau nhưng phẳn
đóng góp để có tảo dụng giảm đau cùa chất nảy sau khi tiêm oxycodon được cho là không có ý nghĩa lâm sảng.
Các chẳt chuyền hỏa khảo (ư-vả beta-0xycodol, noroxycodol vả oxymorphol) có thể có mặt ở nông độ rất thẳp
và được chứng minh là thâm nhập hạn chế vâo trong não so với oxycodon Cảo enzyme chịu trách nhiệm
về cảc con đường khử kcto vả glucuronid hóa trong chuyến hóa của oxycodon đã không được xảo định
Thải trừ
Ogtycodon và các chẩt chuyền hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua thận. Lượng thuốc đo được trong nước
tiêu đã được bảo cảơ như sau: oxycodon dạng tự do và liên hợp 8,9%, noroxycodon đạng tự do 23%,
oxymorphon dạng tự do dưới 1%, oxymorphon dang liên hợp 10%, noroxymorphon dạng tự đo vả liên hợp
14%, oác chẩt chuyến hóa dạng khứ tự do và liên hợp lên đến 18%. Độ thanh thải toản phân từ huyết tương là
khoảng 1,4 lít/phút ở nguời lớn.
Quần thể bênh nhân đãc bỉêt
Sử dụng ở ngưot` ' giả
Nồng độ trong huyết tương của oxycodon bị ảnh hướng bới tuổi tảo chi trên đanh nghĩa, lớn hơn 15% ở người
cao tuổi so vởi người trẻ tuổi (21-45 tuối).
Giới tính
Qua các nghiên cứu dược động học riêng lè, nồng độ oxycodon trung bình ở các đối tượng nự ẹao hơn các
đối tượng nam lên đến 25% tính trên cơ sở điếu chỉnh theo trọng lượng cơ thế. Chưa rõ lý đo cùă ảặy' khác biệt
nay .
Bệnh nhản suy thận
Dữ liệu từ một nghiên cứu dược động học liên quan đến 13 bệnh nhân rối loạn chức nãng thận mửc dộ từ nhẹ
đến nặng (độ thanh thải creatinin <60 ml/phủt) cho thấy các nổng độ đĩnh trong huyết tương của oxycodon
vả noroxycodon cao hơn lần Iượt là 50% và 20% và cảc giá trị AUC cũa oxycodon, noroxycodon, vả
oxymorphon cao hơn lẩn lượt là 60 %, 50%, và 40% so với người binh thường. Sự gía tăng nảy di kèm với sự
gia tãng tảo dụng an thần nhưng không khác biệt trong tần số thớ, mức độ co đồng tứ, hoặc một số thông số
đo đạc khảo về tảo dụng của thuốc Thời gian bán thải trung bình t1/2 của oxycodon tãng 1 giờ
14
®2015
Bệnh nhán suy gan
Dũ liệu từ một nghiên cứu gồm 24 bệnh nhân rối loạn chủc năng gan mức độ nhẹ đến trung bình cho thấy các
nồng độ đỉnh trong huyết tương của oxycodon va noroxycodon cao hơn tương ứng 50% và 20% so với người
khóc mạnh. Giá trị AUC cao hơn tương ứng là 95% và 65% Nống độ đinh của oxymorphon và giá trị AUC
thẳp hon 30% và 40%. Nhĩmg khác biệt nảy có kèm theo tãng một số, nhưng không phải tất cả cảc tác dụng
của thuốc. Thời gian bán thải trung binh t1/2 của oxycodon tăng 2, 3 giờ.
T ương tác thuốc —— thuốc
Các chẩt ủc chế CYP3A4
CYP3A4 lả enzym chủ yểu liên quan đểu việc hinh thảnh noroxycodon. Sử dụng đồng thòi OXYCONTIN (10
mg liễu duy nhẩt) vả chất ửc chế CYP3A4 ketoconazolc (200 mg, 2 lầnlngây) lâm tăng thêm AUC vả Cmax cùa
oxycodon lần lượt là 170% và 100%, [xem T ương tác tới các thuốc khác vả các dạng tuong tác khác]
Các chất gáy cám ứng CYP3A4
Một nghiên cứu được oông bố cho thấy sử dụng đồng thời rifampin, một loại thuốc gây cảm ửng enzym
chuyến hóa, lảm giảm giá trị AUC vả Cmax của oxycodon lần lượt là 86% và 63%, [xem Tuong tác tới các
zhuốc khác và các dạng tương tác khác].
Các chẩt út chế CYP2D6
,
Oxycodon đuợc chuyến hóa một phần qua CYP2D6 để tạo thảnh oxymorphon. Trong khi con đường nảy oó thế " '
bị chặn bởi nhiếu loại thuốc như một số thuốc tim mạch (ví dụ, quinidin) và thuốc chống trầm cảm ,
fluoxetin), sự ức chế như vặy đã không được chưng minh là có ý nghĩa lâm sảng với OXYCONTIN
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác].
BẢO QUẢN
Bảo quản không quá 30°C.
Để xa tẩm tay trẻ em
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Ví 14 viên. Hộp 1 hoặc 2 vi.
_ Nguyễn Phương
HẠN_DUPỄG` , , TRUỞNG ĐAI DIỆN
24 thang ke tư ngay sản xuat.
NHÀ SẢN XUẤT
PURDUE PHARMACEUTICALS, L.P.
4701 Purdue dee, Wilson, NC 27893, USA (Mỹ).
NHÀ ĐỎNG GÓI
SHARP CORPORATION
7451 Keebler way, Allentown, PA 18106, USA (Mỹ).
CHỦ sớ HỮU GIẤY PHÉP TẠI VIỆT NAM
MUNDIPHARMA PHARMACEUTICALS PTE., LTD. SINGAPORE
®: OXYCONTIN lá nhãn hỉệu đã đăng ký.
15
®2015
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng