/
/—————\ CL'CỆEẢN LÝ DƯỢC
… g…. ĐĂPHÊDUYỆT
BỘYTỂ
ẳểẵk/ỷ4
" \\ Lãn đâuz.ỔỄ…/.«ẮỔJ… . .
…wlưưưư
\
OXAPLAT 50 mg ỉ£ẸẸỀTMWM
r1……— ou uzmcm. mescmmon
ONLY.
_
_
Em VÌỈ MIJIISI
On1iọbù'n .......................... so mg
Posxlnn tm pnm BN ED MD
… h : u.… b .
BỈIOCIEM S A Klbn IMMII m, Ud
Rlll 1² Km 452 (31071 CdUIÌ 21 Bưii Bm Cmeell I 27-20
Aululudl. Dmnlmoưc Pnnnn MEGA Tmr Slngopom um:
Em: lb: Nuntmn
40140x73mm
ỉ
FINAL AR'I'WORK Ế ỵAggl
Ncmn Kmnn bn O…LAY 50mg VTN
Kodl Klnuun lKDOOOII-O
lcnunllkn Koch lKDOOOIQ-í
Ukuran : 40 x 40 x 73 mm
Bahan : Ivory 300 glm² + water based
1. Warna blok. pictogram. _ : P aoos c
barmark. leks
2. Blok dosis : 50% P 3005 0
3. Text : Hitam
lndicaciones internas (no va impreso) -
% Pmcrlptlon Drug
OXAPLAT 50 mg
Oxallp1atln
.“.“33'1 H……»—
Ể KALBE
lIST-ES- nsa-no
J_
Indlulbnl:
Trontmun d ndunoud …!
uncu, in munmlun mm
5fnuomuncll md Ioinic ncch
Dch and ùnlhur Information:
Rom cncbnd bmưnure wzlulty
before use
DO MT EXCEED INchATỆD |
ME,
KEEF OUT @ TN! R
CHLDREU.
Fr Renn.{B) our ms
FHPDF-2 2)
010408
FAWIh 140106
tc 1 50400-ng280
Od 170111310-W
WM" ›ÒnMv, MM.
IDV
númf1Jchwm Wưnfof
ỉíỉị…B
1 50%
l
; OXAPLAT so mg ạ ,, ²ằ°……… …
E ' Oxaliplatin Ễ “' … mwumm… _
² ' ' nm…umwnm… _
: mao l hcm… Z
E n " lễ mu…wchmưcy
ả 1 z
: : ;:
E 1 8
a . ủ
: I
I ' ...............
: :
c-l ------- ' -------------------------------------------------------------------------------------------------------------
'
1
5 mmT ao mm
C
J…: ............................................................................ ị_
: c , _. … ., :
ị ; OXAPLAT so mg ,, R……… '
ỉ . <ỷìxaliplalin - W mwnuml…: _
g : -m H…… ả :zmmt: "
: ' b
1 l … svn -
Ễ 1 ẵz1wz*mw ê ~~MỦ 100°/
Ề I - ' “' In.…n-ulh. LI hợu-n 0
_I.…ĩ ..........................................................
|!mJỈ @… 1
FlNAI.ẦRW ị KẨLll
Icm x.…uu um omuf som …
mu…un mzomw
Unngglnlllln Koch 1KEOWM
Ukuran : 80 x 30 mm (+ lidah 5 mm)
Jenis : Stickersatuan
Bahan : Facestock :Semicoated
Liner : Paper
1. Pictogram,bannark. teks _ : P 3005 c
2. Blok dosìs : 50% P 3005 c
3. Text _ : Hitam
lndicaciones internas (no va impreso) _
(>'<
' c 0
á., K: :L……
Frfllh {B) MYIM-FHW
FR
PDF~z ;-
FAaltum u…msom'nngzsosos
eld240211 ~›ủn him, -›ODIIĐMI.
pơuomvlsmngn'ịmponcdammdodw’lu'h'or'
NHÃNPHỤ
Rx Thuốc kê đơn
OXAPLAT 50mg
Thânh phần: Mỗi lọ chứa:
Oxaliplatin ........................... 50 mg
Đường dùng: Tỉếm truyền tĩnh mạch
Chỉ định, liều dùng và cách dùng, chống chỉ định và các thông tin
khác. Xín xem tờ hướng dẫn sử dụng bên trong hộp thuốc
Bảo quản: Bảo quản ở dưới 300 C.
Đóng gỏi: Hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm
SĐK: ......................
Số lô SX, NSX, HD: xem “ BN”, “MD”, “ED” trên vỏ hộp
Sản xuất bởi: ERIOCHEM S.A. — Ruta 12, Km 452 (3107) nỉa
Avellaneda, Departamento Parana, Entre Rios, Achentina.
Nhập khẩu bỡi: .....................
_ pỀ XA_TÀM_ TAY TRẺ EM `
nọc KY HƯƠNG DAN sư DỤNG TRƯƠC KHI DUNG
.yt
Rx Thuốc kê đơn
Để xa tẩm tay trẻ em
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trừó'c khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏỉỷ kỉến bác sỹ
OXAPLAT 50mg
Oxaliplatin
Thânh phầư: Mỗi lọ chứa:
Hoạt chât: Oxalipiatin .............................. 50 mg
Tá dược: Lactose monohydrat .................. 450 mg
Dạng bảo chế : Bột đông khô pha tiêm
Dược lực học:
Oxa1iplatin là một hỗn hợp, platin hữu cơ trong đó nguyên từ platin được kết hợp với 1,2-
diaminocyclohexan và với gôc oxalat.
Khối lượng phân tử cùa Oxaliplatin là 397, 3. Oxalipiatin ít tan trong nước ở nồng độ 6 mglml,
rất ít tan trong methanol và thực tế không tan trong ethanol vả aceton.
li
CỬ“ …
P1
NHz/ \O—cl
II
0
Oxaliplatin trải qua quá trinh biến đổi không nhờ enzym trong các dung dịchz Ẩý thảnh cảc
dẫn chẩt có hoạt tính bằng sự thay thế gốc oxalat không bển. Có một số dẫn chất ng bến được
tạo thânh bao gồm monoaquo vả diaquo DACH platin, lỉên kết đồng hoá trị với các đại phân từ.
Cả 2 liên kết chẻo inter— Vả intrastrand Pt-DNA được tạo thânh. Cảo lìên kết chéo được tạo thảnh
gỉữa 2 guanin liền kề (gg) vả adenin- -guanin (ag) liền kế và các guanin được phân cách bời các
nucicotid (gng). Các liên kết chéo nảy ức chế sự nhân lên và sao chép cùa DNA.
Dược động học:
Các dẫn chất của Oxaliplatin tồn tại dưới dạng cảc mảnh platin không 2gắn kết trong huyết thanh
siêu lọc. 2 giờ sau khi tiêm truyền một liếu đơn Oxaliplatin 85 mglm², nông độ đinh cùa thuốc
trong huyết tương đạt được lả 0,814 ụglml và thể tích phân bố là 440. Nồng độ platin siêu lọc
được chuyến hoá qua 3 pha đó là qua 2 pha phân bố tương đối ngắn (tm: o,4a giờ và t…: 16,8
giờ) và 1 pha thải trừ kéo dải (tm: 391 gỉờ). Sau khi kểt thúc quá trinh tếm truyền kéo dải 2 giờ,
có khoảng 15% Iượng platin có mặt trong hệ tuần hoản. 85% lượng platin còn lại nhanh chóng
được phân bố ở cảc mô. Trong cơ thể platin được liên kết không thuận nghịch với protein huyết
thanh vả tỷ lệ liến kết trên 90%. Cảo protein huyết thanh chủ yếu gắn kết là albumin vả gamma-
globulin Oxaliplatin trải qua quá trình sinh chuyến hoá nhanh chóng không nhờ cnzym. Trên …
vitro cho thấy không có chất chuyến hoả trung gỉan Cytochrome P450. Platin được thải trừ chủ
yếu qua thận. Sau 5 ngảy tiêm truyền liều đơn Oxalipiatin trong 2 giờ, có khoảng 54% liếu dùng
được thải trừ qua nước tỉều và 2% qua phân.
Chỉ định:
Điều trị ung thư đại trực trâng tìến triển, kết hợp với S-fiuorouracil vả acid folinic.
. ,.JẶw'i
Chổng chỉ định:
Không dùng Oxaliplatin cho những bệnh nhân sau:
- Bệnh nhân suy tuỳ nặng.
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin duởi 30 m1/ phút).
— Bệnh nhân có tiền sử dị ứng nặng với Oxaliplatin.
- Bệnh nhân bị bệnh thẫn kinh ngoại biên vả suy giảm chửc năng trước khi bắt đầu điếu trị.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú
Liều lượng và cảch dùng:
Liều dùng:
Người lớn
Liều khuyến cáo Oxaliplatỉn trong thời gian đầu điều trị là 85 mg/m2 theo đường tĩnh mạch, 2
tuần một lằn. Liều dùng được điều chỉnh tuỳ theo khả năng dung nạp thuốc của bệnh nhân (xem
phần “Cảnh báo va thận trọng”)
Luôn luôn sử dụng Oxaliplatin trước khi sử dụng t1uoropyridines Oxaliplatin được pha trong
250 -500 ml dung dịch Dextrose 5% và được truyền tĩnh mạch trong 2- 6 giờ. Thông thường,
Oxalipiatin được sử dụng kết hợp với 5- fluorouracil theo cảch truyền liên tục.
Liều dùng cho những bệnh nhân đặc biệt.
- Bệnh nhân suy thận: Chưa có nghíên cứu về việc sử dụng Oxaliplatin cho bệnh nhân suy
thận nặng (xem phần “Chống chỉ định”). Đối vởí những bệnh nhân suy thận mức độ
trung binh, có thế bắt đầu điều trị vởi liều khuyến cảo (Xem phẫn “Cảnh báo và thận
trọng’ ’.) Không cần phải diểu chỉnh liếu cho bệnh nhân suy thận nhẹ.
— Bệnh nhân suy gan: Chưa có nghiên cửu về việc sử dụng Oxaliplatin cho bệnh nhân suy
gan nặng. Không có biểu hiện gây độc cẳp khi sử dụng Oxalipiatin cho một nhóm bệnh
nhân có bất thường chức năng gan. Trong quá trinh điều trị, không có sự điều chỉnh lỉểu
cho những bệnh nhân có bất thương chửc nãng gan.
- Người giả: Không có biễu hiện nhiễm độc nặng khi sử dụng Oxalipiatin đơn độc hoặc kết
hợp với 5- fiuorouracil cho nhưng bệnh nhân lớn hơn 65 tuôỉ. Do đó không cằn đỉều chỉnh
liều khi sử dụng thuốc cho người giâ.
Pha chế dung dịch thuốc và ca'ch dùng:
Thận trọng khi sử dụng:
' Không dùng dụng cụ chứa nhôm để tiêm truyền.
' Không dùng dung dịch chưa pha loãng.
' Không trộn thuốc với dung dịch natri clorid hoặc bất kỳ dung dịch nảo c %Ềrid
I Không trộn thuốc vởi bẩt kỳ một thuốc nâo khác hoặc truyền bằngu cỆth ôt bộ dây
truyền dịch (ngoại trừ 5- fluorouracii vả acid folinic) Có thể sử dụng ông chữ Y (xem
cảch truyền).
' Chỉ dùng dung môi pha loãng quy định.
Nếu dung dịch thuốc sau khi pha có tùa không được sử dụng vả phải huỷ bỏ. Nếu dung dịch
Oxaliplatin đậm đặc hoặc dung dịch thuốc đã pha loãng để truyền bị dính vảo da, niêm mạc hoặc
mắt, cân rứa sạch ngay lập tức bằng nước
Pha chế dung dịch tiêm truyền:
(1) Hoả tan bột thuốc:
Bột thuốc đông khô được hoả tan bằng cách thêm 10m1 nước cẩt pha tiêm hoặc glucose 5%.
Dung dịch thu được chứa 5 mg Oxaliplatin trong lml. Không dùng dung dịch nảy khi chưa
được tiếp tục ph:ỀJ loãng Dung dịch nảy ôn định về mặt hoá học và vặt lý tr0ng thời gỉan 48
giờ ở 2- 80 C và 300 C. Để đảm bảo an toản về mặt vi sinh, cần pha loãng ngay dung dịch nảy
bằng dung dịch glucose 5% Nếu không tiếp tục pha loãng ngay, dung dịch thuốc không nến
để quá 24 giờ ở 2- 80C. Cẩn kiềm tra lại cảc điều kiện đảm bảo dung dịch thuốc: vô,.khuẳh.
:›
Kiềm tra cảm quan trước khi sử dỤng. Chỉ dùng khi dung dịch thuốc trong và không có tiến
phận lạ. Lọ thuốc tiêm Oxaliplatin không chứa chất bảo quản và chỉ dùng một 1ần.Huý bỏ
phần dung dịch thuốc còn thừa.
(II) Pha loãng trước khi tiêm truyền:
Dung dịch thuốc ở trên cần phải được tiếp tục pha loãng trong 250- 500m1 dung dịch tiêm
truyền glucose 5%. Để đảm bảo an toản vê hoá học và vi sinh, cần sử dụng dung dịch tiêm
truyền nảy ngay sau khi pha Kiếm tra cảm quan trước khi sử dụng. Chỉ dùng khi dung dịch
trong và không có tiếu phân lạ. Dung dịch thuốc nảy chỉ dùng một lần. Huỳ bỏ phần thuốc
còn thứa. Không bao giờ dùng dung dịch natri clorid đế hoả tan hoặc pha loăn thuốc.
Dung dịch OxaỤliplatin pha loãng trong 250 -500 m1 glucose 5% phải được truyen theo đường
tĩnh mạch ngoại vi hoặc trung tâm trong thời gian 2 -6 giờ. Khi sử dụng kết hợp Oxaliplatin với
5- fluorouracil, cần tiêm truyền Oxalipiatin trước 5- fluorouracil. Oxalipiatin có thế được sử dụng
đổng thời với dung dịch acid folinic bằng cách dùng ong chữ Y. Không nên trộn cảc thuốc vảo
tron cùng một túi dịch truyền. Acid folinic cần phải được pha loãng bằng một dung dịch tiêm
truyen đẳng trương như dung dịch glucose 5% nhưng không được dùng dung dịch natri clorid
hoặc các dung dịch kiếm. Vứt bò bộ dây truyền sau khi tiêm truyền Oxaliplatin Trong khi phải
hạn chế khả năng Oxalipiatin có thể gây gỉộp da, sự thoảt mạch khi tiêm truyền Oxaliplatin có
thể gây đau tại chỗ và gây viêm, có thế diễn biến nặng hơn dẫn đến những biến chứng đặc biệt là
khi truyền Oxaliplatin theo đường tĩnh mạch ngoại vi. Trong trường hợp bị thoảt mạch khi tiêm
truyền Oxalipiatin, cần ngay lập tức ngừng truyền và điều trị cảc triệu chứng tại chỗ. Huỳ bỏ tất
cả các dụng cụ dùng để hoả tan, pha loãng dung dịch thuốc và tiếm truyền theo quy định.
Cânh báo và thận trọng:
Oxaliplatin cần được sử dụng dưới sự giám sát của bảc sỹ có kinh nghiệm sử dụng cảc hoả trị
liệu chống ung thư. Cảo phản ứng gỉông như phản ứng quả mẫn với Oxaliplatin đă được bảo cảo
vả có thể xảy ra sau một vải phút tiêm truyền Oxalìplatin. Có thể dùng Epinephrine, cảc corticoid
vả cảc khảng histamin để giảm bớt các triệu chứng nảy.
0 Cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng Oxalipiatin cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng đối
với cảc hợp chất của platin Trong trường hợp xảy ra các phản ứng quá mẫn, cần ngừng
tiêm truyền ngay lập tức và ảp dụng cảc biện pháp điều trị triệu chứng. Không nên điều
trị lại bằng Oxaliplatin cho những bệnh nhân nảy.
0 Cần hạn chế Oxaliplatin có thể gây giộp da. Tuy nhiên nếu xảy ra thoảt mạch khi tiếm
truyền Oxalipiatin, cần ngừng tiêm truyền ngay lập tức và dùng cảc biện pháp điều trị
triệu chứng tại chỗ thích hợp.
0 Cần theo dõi sự nhiễm độc thần kinh do Oxalipiatin đặc biệt là khi sử dụng đồng thời với
các thuốc gây độc thần kinh. Cần khám thần kinh trước mỗi đợt điều trị và định kỳ sau
đó.
0 Đối với những bệnh nhân xuất hiện triệu chứng mất cảm giác thanh— hầu`c, nh (xem
phần ““Tác đụng không mong muốn cũa thuốc’ ’) trong hoặc sau khi truyền trong thời
gian 2 giờ, lần truyền Oxaliplatin sau nên kéo dải trong 6 giờ.
0 Nếu xảy ra cảc triệu chứng thần kinh (dị cảm, mất cảm giảc), cần điếu chỉnh liếu
Oxaliplatin căn cứ vảo thời gian và độ nặng nhẹ cùa các triệu chứng sau:
- Nếu cảc triệu chứng kéo dải hơn 7 ngảy và gây mệt mỏi, liếu Oxaliplatin nên
giảm xuống từ 85 đen 65 mglm².
- Nếu xảy ra dị cảm không kèm theo suy giảm chức năng kéo dải đến chu kỳ điều
trị tiếp theo, liều Oxaliplatin nên giảm từ 85 đến 65 mg/m2.
- Nếu xảy ra dị cảm Ầnặng hoặc suy giảm chức năng kéo dải đến chu kỳ điếu trị tiếp
theo, cần ngừng điều trị bằng Oxalipiatin.
— Nếu các triệu chứng nảy được cải thiện sau khi ngừng điếu trị bằng Oxalỉplatin,
có thế cân nhắc để tiếp tục điều trị bằng Oxaliplatin.
Nhiễm độc đường tiêu hoá khi sử dụng Oxaliplatin biền hỉện bằng buồn nôn vả nôn, cần sử
dụnẳ các thuốc phòng vải hoặc chống nôn (xem phẩn ““Tác dụng không mong muổn của
thu c”.
" Mất nước, giảm kali máu, nhiễm acid chuyến hoá và suy thận có thể gặp phải khi bị tiêu
chảy/nôn nặng, đặc biệt là khi sử dụng kết hợp Oxaliplatin với 5 -FU.
o Nếu xảy ra hiện tượng nhỉễm độc mảu (bạch cầu trung tính dưới 1,5 x109/ L hoặc tiến cầu
dưới 50 x 109 / L, cân tạm ngừ ng đợt trị liệu tiếp theo đến khi công thức máu trở về giới
hạn cho phép Phải tiến hảnh đem công thức máu trước khi bắt đầu đợt trị líệu tiếp theo
và trước mỗi đợt trị liệu sau đó.
Bệnh nhân cần phải được thông bảo đầy đủ về nguy cơ có thể xảy ra tiêu chảy/ nôn mứa
vả gỉảm bạch cầu trung tính sau khi sủ dụng Oxaliplatỉnl 5- FU để họ có thể thông báo kịp
thời cho bác sỹ điếu trị để có bìện pháp xử lý thích hợp. Khi sử dụng kết hợp Oxaliplatin
với 5- FU (có hoặc không có acid Foiinic) nên đỉếu chinh liễu S-FU đế gỉảm độc tính của
thuốc. Nếu xảy ra tiêu chảy ở độ 4 theo phân Ioại cùa WHO hoặc giảm bạch cầu trung
tính độ 3 hoặc 4 (bạchg cầu trung tính duới 1,0 x 10 gi L) hoặc giảm tiểu cầu độ 3 hoặc 4
(tỉếu cầu dưới 50 x 109 / L), cân phải giảm 25% liều Oxaliplatin đồng thời với việc giảm
liều 5-FU.
Trong trường hợp xảy ra cảc triệu chứng đường hô hấp không rõ căn nguyên, ví dụ ho
khan, khó thở hoặc hinh ảnh chụp X- -quang cho thấy có sự thâm nhiễm phổi, cần ngừng
sử dụng Oxaliplatin đến khi kểt quả kỉểm tra phồi loại trừ được bệnh vỉêm phối kẽ
Bệnh nhán suy thận:
Chưa có nghìên cún về việc sử dụng Oxaliplatin cho bệnh nhân suy thận nặng. Do đó không
dùng Oxalipiatin cho bệnh nhân suy thận nặng Chưa có đầy đủ cảc dữ liệu vế tính an toản khi sử
dụng Oxaliplatin cho bệnh nhân suy thận mức độ trung binh, do đó chỉ sử dụng Oxaliplatỉn cho
những bếnh nhân nảy khi đã cân nhẳc'lọi ích cùa việc điều trị và nguy cơ có thếxảy ra, tuy nhiên
có thế bãt đâu diêu trị vởi liêu khuyên các thông thường. Không cân phải điêu chỉnh liếu cho
những bệnh nhân suy thận nhẹ.
Bệnh nhân suy gan:
Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng Oxalipiatin cho bệnh nhân suy gan nặng. Không thẳy tăng
các trường hợp nhỉễm độc cẩp Oxalip1atin ở một số bệnh nhân bắt thường chức năng gan Chưa
có sư đỉểu chinh liếu cụ thể của thuốc khi sử dụng cho những bệnh nhân có bất thường chức
năng gan trong quá trình điều trị.
Trẻ em:
Không nên sử dụng Oxaliplatin cho trẻ em do độ an toản vả hiệu quả của thuốc chưa được đảnh
giả khi sử dỤHg cho nhóm bệnh nhân nảy.
Người giả.
Không thấy tãng các trường hợp nhiễm độc nặng khi sử dụng Oxaliplatin đơn đô s\1Ềad kết hợp
với 5-FU ở những bệnh nhân 1ởn hơn 65 tuồi Do đó không cần điều chính líều cũaìbnỗc khi sử
dụng cho người giả.
Khả năng gáy quái thai, gây đột biến vả ảnh hưởng đến khả năng sinh sản:
Khả năng gây quải thai cùa Oxalipiatin chưa đuợc nghiên cún, nhưng các chất có cơ chế tác
dụng tương tụ và gây độc gen được báo cáo là có khả năng gây quái thai. Oxaliplatin được coi là
chất có khả năng gây quải thai. Cũng như cảc chất gây độc tế bảo khảo, cân ảp dụng các biện
pháp tránh thai thích hợp cho những bệnh nhân trong độ tuổi sinh đẻ khỉ đỉều trị bằng
Oxaliplatin.
Phụ nữ cho con bú:
Không dùng Oxalipiatin cho phụ nữ đang cho con bủ.
Tuơng tảc thưốc:
Ó nhủng bệnh nhân đã sử dụng liều đơn Oxaliplatin ngay trước khi sử dụng 5- fluorouracil,
không có sự thay đổi cảc thông số dược động học của 5- fluorouracil. Tuy nhiên những tị_ếnh
4
nhân dùng 5- fluorouracil hảng tuần và Oxaliplatin 130 mg/m2 mỗi 3 tuần, đã có báo cảo nồng độ
5- fluorouracil trong huyết thanh tăng 20%.
Oxaliplatin tương kỵ với cảc dung dịch chứa clorid vả cảc dung dịch bazơ (bao gổm cả 5-
fluorouracil), do đó không nên trộn Oxaliplatin với các dung dịch nảy hoặc truyền đồng thời
bằng cùng một bộ dây truyền dịch. Chưa có báo cáo Oxaliplatin tương kỵ với cảc thuốc khác. Sự
thiếu hụt chất chuyến hoả trung gian Cytochrome P450 cho thấy Oxaliplatin không ảnh hướng
đến các thuốc chuyền hoả bởi Cytochromc P450 thông qua cơ che cạnh tranh.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú:
Không dùng thuốc nảy cho phụ nữ có thai vả đang cho con bủ.
Tâc động của thuốc khi Iải xe và vận hânh mây móc:
Chưa có báo cảo thuốc gây ảnh hưởng đến khả nãng lải xe và vận hảnh máy móc.
Tác dụng không mong muốn:
Thần kinh.
Rất hay gặp: Bệnh thần kinh cảm giảc ngoại biên nguyên phát (ví dụ mất cảc phản xạ gân,
mất cảm giác)
Thường gặp: Mất cảm giác thanh — hầu, co thắt quai hảm, rối loạn vị giác, tức ngực.
Hiếm gặp : Loạn vận ngôn
Cảc tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh là độc tính gỉới hạn liều. Bệnh thần kinh
cảm giảc ngoại biên nguyên phảt xảy ra ở 85 -95% số bệnh nhân và biếu hiện bằng mất cảm
giảc vải hoặc dị cảm ở những đầu chỉ có hoặc không kèm theo chuột rủt. Nó thường khởi
phảt do lạnh hoặc thay đổi nhiệt độ. Có thể xảy ra suy giảm chức năng như khó cử động
Thời gian xảy ra các triệu chứng nảy tăng theo sô lượng đợt điều trị Các triệu chứng thường
thuyên iảm vảo giữa cảc đợt điếu trị. Nếu cảc triệu chứng không thuyên giảm hoặc bệnh
nhân thay đau hoặc xuất hiện suy giảm chức năng, cân giảm liều hoặc ngừng điều trị.
Huyết học.
Rất hay gặp: Thiếu mảu (tất cả các mức độ), giảm bạch cẩu trung tính (tất cả cảc mức độ),
giảm tiếu cầu (tất cả cảc mức độ).
Tiêu hoá.
Rất hay gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viếm miệng, chán ản, đau bụng, viêm niêm mạc,
mat nước, tắc ruột, gỉảm kali mảu, nhiễm acid chuyến hoả, tảo bón.
Hiếm gặp :Tiếu chảy do Clostridium difficilc.
Gan mật:
Rất hay gặp : Tăng transaminase vả alkaline phOSphatase.
Cơ xương:
Thường gặp: Đau lưng, đau khớp.
Phán ứng quá mẫn.
Thường gặp: Ban da (đặc biệt là chứng mây đay), viêm mảng kết, viêm
Hiếm gặp C:o thẳt phế quản, phù mạch, tụt huyết' ap, sôc phản vệ.
Giác quan.
Không thường xu ên gặp: Nhiễm độc cơ quan thinh giác.
Hiếm gặp :Điec, viếm dây thần kinh thị giảc, giảm thị lực.
Hô hẩ:
Rat hay gặp: Sốt nhiễm khuẩn.
Thường gặp: Sốt giảm bạch cầu trung tính.
Hiểm gặp T:hiêu máu tan huyết tự miễn và giảm tiếu cẩu. Sốt giảm bạch cầu trung tính
xảy ra ở ít hơn 2% sô bệnh nhân.
Da:
Thường gặp : Rụng tóc, ban da.
1›
Rụng tóc ở mức độ trung binh dược bảo cảo xảy ra ở 2% số bệnh nhân điều trị
băng Oxalipiatin dơn độc, sự phối hợp Oxalipiatin vả 5-fiuorouracil không lảm
tăng các trường hợp rụng tóc so với dùng 5-fìuorouracol đơn độc.
Ghi chú:
Rấthay gặp :.>.1/10(2 10%).
Thườnggặp :lelOOvả
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng