. MP @
BỘ Y TẾ
t_c Q1 N 1 Ý DI ợc
nà PHE DL'ỆỆT
10~ ZTOE 'S'ỉ~lSN
Lân dâuz........Í... |
meo đxa
,euzq tìm
“DN ỰDIEE
' uN õea
"MM… 1115
Su: 001 Uimduexo
nnơxo
Íì \ b x ÌODmg Ẹ
OXAP T owuu Oxaltplatlntoo mg
LA OXAPLAT m…;mu
. OXAPLAT .
… t Vni
oxaliplatln ơnliplatin 100 mg Oxaltpiatln Formull: uch vlnl contains
100 mg 100 mg mliptntin 100mg, lactose
_ _ _ . . . monohydratc 900…q
For LV. mịectlon F°f I.V.m1ectmn
RxThuđcbânlhooủm Readpadci n
olADLAT m…& n… ũullnhlln tan sm u and /
ỀỂỂ-iiẵ“ ẵnn u`iln ut1› du'n Oniclnu ionmg 1 m m_
| 0 ! '
cn am … mm… 11 m. etch dùng x… Ian | dildnn.
tù huớng dn .1 Mn ,
mm dùm re… mm mum
suqnsi mkhỏM ImqhbllhằlđlđũduũỡfflC i
H đ 24
nỄ"n iỂ Mmủir m ưẫ |
bọc tu 1… na m … m …: !
sm sólosx nsx ND- xame No BnlơnNc u;
0… 6 Exp on… mhi
Sán ruẻt hới:
ERIOCIlEM s.A.
, 411… 11. Ka 451(31m ( dmAwllm Who
I’nmzt. Eun m.lụihln mpuiu
, Nạ m. 1… n KALIF FAIMA nt
anw1…n Detu Silicon n n n … nu .u.1.
' Lụp c…; m…. m…:
1
SAtE UNDỂR RECORDED PRESCRIPIÌON SA1E UNDER RECORDED PRESCRIFTION , lì…h ư…ớJMMá- Medicine authorized by
Made in W Made in Argentina i r…hớnlnnmuìmiihm1amcahnớudinsủmu i MlmsttyofHantth under
, ,...… l ReglstmllonN 50 363
80 mh’phút)
Phân bố: Thể tích phân bố lả 440 lỉt sau 2 giờ dùng một lỉều oxaliplatin; khoáng 15% platỉn có mặt
trong tuần hoản cơ thể; 85% đuợc phân bố nhanh vảo tổ chức hoặc bị đảo thái vảo nuớc tiếu.
Liên kểl protein. Thuốc lỉên kết rất cao vả khỏng thuận nghịch vởi protein huyết tương (trên 90 %),
chủ yếu lả vởi albumìn vả gamma-globulin ]ỉên kết không thuận nghịch vả. tích lũy (khoảng 2 lần)
trong hồng cầu.
Sỉnh chuyển hóa: Oxalipiatin sinh chuyến hóa nhanh vả mạnh không cần tác dụng cúa men. Trên
]7 dẫn chất chứa platỉn đã đuợc tìm thẳy trong huyết tương đã qua siêu lọc có cả nhiều chất có độc
tính tế bảo và một sở chắt liên hợp không có độc tính tế bảo. Trong nghỉên cún in vitro không thấy
bằng chứng chuyền hóa thông qua cytochrom P 450.
Nưa đời.-
Âưịrg, _— \ r ' Ở 'Ỉ'rcmz I/’l
l›`.f .
Sau khi dùng oxaliplatin sự gìám nồng độ platin thu được bằng siêu lọc cho thắy nứa đời qua 3 pha
lả:
' Pha alpha (phân bố) nửa đời lả 0 43 gỉờ.
' Pha beta (phân bố) nửa đòi lả lô 8 giờ.
' Pha gamma (cuối cùng) nưa đời là 39] giờ.
Nống độ đỉnh trong huyết tương: Nồng độ platin đinh (Cmax) siêu lọc được là 0,814 ụg/ml sau khi
truyền 2 giờ một liều đon 85 mg/mz.
Thải trừ
Qua thận: đường đảo thải chỉnh sau 5 ngảy khoảng 54%.
Qua phân: sau 5 ngảỵ khoảng 2%.
Thanh thải: từ 10 đên 17 lít/giờ. tương tự hoặc vượt quá tốc độ trung bình lọc qua cầu thận người
(GFR: 7 5 lít/giờ).
Lưu ý. Thanh thải thận cùa platin siêu lọc được có liên quan đảng kề với GF R (Glomerular Filtration
Rate= Tốc độ lọc qua cầu thận).
CHỈ ĐỊNH
Ung thư biễu mô ruột kết (điều trị bổ trợ): Oxalipiatin được chỉ định trong đỉếu trị ung thư ruột
kết khi đã truyền với 5-FU/Leucovorin trong giai đoạn 3 đề điếu trị bổ trợ cho bệnh nhân đã cắt bỏ
hoản toản khối u ban đẩu. Chi định nảy dựa trên sự cải thiện cùa những bệnh nhân sống sỏt hết bệnh
sau một thời kỳ theo dõi tiếp 4 năm
Ung thư biếu mô kết trực trâng (điều trị): Oxalipiatin được chỉ định phối hợp với truyền 5—
FU/Leucovorin để điều trị ung thư ruột kết và trực trảng tiến triến.
Ung thư biếu mõ kết trực trâng tỉến triễn hoặc di căn không cắt bỏ được: Oxalipiatin được chỉ
định dùng phối hợp vởi S-FU/Leucovorin hoặc capecitabin đề đỉều trị bổ trợ hoặc giảm nhẹ trưởc
hết cho cảc bệnh nhân đang trong tình trạng nảy.
LIỀU DÙNG:
Điều trị phối hợp: Oxalipiatin được sử dụng trong một phảc đồ điều trị phối hợp, bao gồm 5-
f1uorouracil vả leucovorin. Sự xuất hiện cảc tác dụng có hại vả/hoặc tính trầm trọng cùa chủng có
thể thay đối được bời việc dùng 5- FU vả Ieucovorin trong phác đồ điều trị nảy.
Để điều trị các tác dụng có hại: Đối với cảc bệnh nhân mắc cảc phản ứng do tính quá mẫn đối với
oxaliplatin, thì epinephrin, corticosteroid, và các kháng hìstamin được dùng để iảm gỉám các triệu
chứng.
Đồi với cảc bệnh nhân mắc các phán úng cám giác thằn kinh dai dắng độ 3, thì cầnẮằẮxét việc
ngừng điều trị với oxaliplatin. Phác đồ truyền 5- FU/LV không cần phải thay đổi
Kéo dải thời gian truyền oxaliplatin từ 2 giờ đến 6 gỉờ lảm giám Cmax khoảng 32% và có thế iảm
giảm nhẹ độc tính câp. Thời gian truyền đôi với 5- FU/LV không cẩn phái thay đổi
Các dạng phân liều Iiẽm truyền dùng cho.
Ung thư biễu mô ruột kết giai đoạn III: Kế hoạch dùng thuốc được khuyến cáo đối với oxaliplatin
cho dùng trong 2 tuần cho 12 chu kỳ (tổng cộng 6 tháng)2 như sau:
- Ngảy thứ 1: Truyền tĩnh mạch 2oxaliplatin 85 mg/m2 trong 250 đến 500 ml dextrose 5% trong
nuớc vả 1eucovorin 200 mg/m 2trong dung dịch dextrose 5% trong nước. Cả hai thuốc được
truyền trong 120 phủt trong cùng thời gian trong các tủi tách biệt dùng dây truyền hình chữ Y vả
tiêp theo truyền tĩnh mạch 5- FU 400 mg/m2 trong khoáng 2 đến 4 phủt. tiêp đến truyền tĩnh
mạch 5- FU 600 mg/m2 trong 500 ml dung dịch dextrose trong nước (được khuyên) trong 22 giờ
liên tục.
' Ngảy thứ 2: Truyền tĩnh mạch leucovorin 200 mg/m pha loãng trong dung dung dịch dextrose
5% trong nước (được khuyên) trong 120 phủt tiêp theo truyền 5- f1uorouracil 400 mg/m2 trong
khoảng 2 dển 4 phủt tiêp theo truyến 5- fluorouracil 600 mglmz trong 500 ml dung dịch dextrose
trong nước (được khuyên) trong 22 giờ liên tục.
Lưu ý: Đối với cảc bệnh nhân măc cảc phản ứng cảm giảc thần kinh dai dắng gìai đoạn II không tự
mẩt đi, cần phái xem xét việc giảm liễu oxaliplatin xuông 75 mg/mz Phần truyền 5- FU/LV trong
`)
"" ợĨ Trang 2’/ 9
)(
it\.:"L..nỄp' `1
phác đồ không cần phái thay đối. Đối với các bệnh nhân mắc phản ứng thần kinh cảm giác dai dắng
giai đoạn 111 cân phải xem xét việc ngừng điều trị.
Đối với các bệnh nhân sau khi phục hổi từ độ 3 -4 dạ dảy ruột (không kể điều trị phòng ngừa) hoặc
độc tính tảzn huyết độ 3— 4 được khuyến cảo giảm liếu oxaliplatin xuông 75 mg/m2 và 5- FU xuống
300 mg/m2 và 500 mg/m2 và truyền trong 22 giờ. Liễu tiêp theo cần để chậm lại cho đến khi bạch
cầu trung t1nh đạt dược trị số> ! 5x109/1.
Ung thư biễu mô kết trực trâng tiến triến:
Kế hoạch liếu được khuyên đối với oxaliplatin dùng trong 2 tuần như sau:
' Ngảy thử 1: Truyền tĩnh mạch Oxaliplatin 85 mg/m grong 250 đến 500 mi dung dịch dextrose
5% trong nước và ieucovorin 200 mg/m2 trong dung dịch dextrose 5% trong nước, cả hai truyền
trong khoáng 120 phủt cùng2 thời gian trong cảc tủi rỉêng biệt, dùng dây truyềzn hình chữ Y, tiếp
đó truyền 5- FU 400 mg/m2 trong 2 dến 4 phủt, tiếp đến 5- FU 600 mg/m2 trong dung dịch
dextrose 5% trong nước (được khuyên) truyền liên tục trong 22 giờ.
' Ngảy thứ 2: Leucovorin 200 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 120 phủt sau đó 5— FU 400 mg/m2
trong 2 đến 4 phút tỉểp đến 5- FU 600 mg/m2 trong dung dịch dextrose 5% trong nước (được
khuyên) truyền lỉên tục trong 22 giờ.
Lưu ý: Đối với các bệnh nhân mắc các phán ứng thần kinh2 cảm giác dai dằng độ II và không tự
khói, thi phải xem xét giảm liều oxaliplatin xuông 651mg/m. Việc truyền 5- FU/LV trong phác đồ
nảy không cân phải thay đối. Đối với các bệnh nhân măc phán ứng thần kỉnh cảm giác độ 111 thì cần
xem xét ngưng điều trị.
Đối với bệnh nhân sau khi phục hổi từ độ 34 dạ dảy ruột ( không kể điều trị phòng ngừa) hoặc độc
tinh tản huyết độ 3- 4 thì được khuyên giảm liều oxaliplatin xuống 65 mg/m2 vả 5- FU xuống 300
mg/m2 và 500 mglm². truyền trong 22 giờ. Liều tiêẸ/_L theo cân chậm lại cho đến khi bạch câu trung
tinh đạt được > 1.5 x 10 /L và tiêu cầu đạt > 75 x 10/
Sự phổi họp liều khác:
Hóa trị đơn hoặc điều trị phối hợp:
Có thể dùng liều 130 mg/m2 oxaliplatin, cứ mỗi 3 tuần nhắc lại nếu có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu
chứng độc tính quan trọng nảo xấy ra.
Liều dùng cho trẻ em thông thường: Không được thiết lập.
Liều dùng cho người giâ: Xem liều thường dùng cho người lớn.
Pha chế dạng phân liều: `
Không bao giờ được dùng dung dịch natri clorid hoặc các dung dịch chứa clorid khác đê pha loãng
dung dịch thuốc cuối cùng.
Pha chế dạng tiêm truyền phân liều:
Oxaplat 100 mg: Thêm 20—40 ml nước pha tiêm hoặc dung dịch dextrose 5% để thu đufflvzổng độ
2, 5 5.0 mg/ml oxaliplatin.
Độ tin định: Có thế bảo quán được dung dịch hoản nguyên từ 24 đến 48 giờ trong lọ ban đâu cưa nó
ở 2- 8 °C. Do thuốc không chứa các chất bảo quán kim khuẩn nên dược khuyến cảo chỉ sử dụng
trong vòng 8 giờ.
Pha loãng để sử dụng:
Pha Ioăng dung dịch đã hoản nguyên với 250- 500 ml dung dịch dextrose 5% và dùng truyền tĩnh
mạch. Trưởc khi dùng, phải kiềm tra dung dịch xem có vật thể tiếu phân không. Dung dịch để truyền
có thể bảo quản trong 6 giờ ở nhiệt độ phòng (20- 25°C) hoặc đến 24 giờ ở 2- 80 C.
Tương kỵ: Ọxaliplatin tương kỵ trong dung dịch với các thuốc kỉềm hoặc môi trường kiềm (như
dung dịch kiểm cưa 5- FU) nên không được trộn vởi cảc chất nảy hoặc dùng dống thời trong cùng
dây truyền.
Dây truyền phải tráng kỳ với dung dịch dextrose 5% trước khi dùng bất cứ thuốc dùng đồng
thòi nâo.
Không dùng kim hoặc bộ truyền tĩnh mạch chứa các bộ phân Iảm bằng nhôm. vì có thể tiếp xúc với
oxaliplatin khi pha hoặc trôn thuốc. Nhôm đã có báo cáo cho rằng có thể gây phân hùy các hợp chắt
platin.
Thông tin phụ rrợ:
Cẩn thận: Hóa trị. Xu lý và huy bo đúng cách. thpg lảm đông lạnh. Tránh ảnh sảng
__`,_i `.q .? Qu 0 E Trauỵỉ/9
,` ả\²
Il
Giám sát bệnh nhân:
Các kiềm tra lâm sảng và các phép thủ phòng thí nghiệm sau đây đuợc khuyên thực hiện trước mỗi
chu kỳ điếu trị với oxaliplatin.
Phép thử phòng thí nghiệm: Alanin aminotransferase ALT (SGPT), aspartat a_minotransferase AST
(SGOT), bilirubin huyết thanh creatinin huyết thanh hemoglobin đếm tiêu cầu bạch cầu vả công
thức mảu.
Cần thực hiện giám sảt chuẩn trước mỗi chu kỳ dùng oxaliplatin; phải giám sảt bệnh nhân về cảc
dẩu hiệu tế bâo mảu thấp, vả phải bảo cáo về sốt ia cháy kéo dải hoặc có bằng chứng nhiễm khuấn.
Bệnh thần kinh độc tính thần kinh:
Bệnh nhân phải được đánh gìá về bệnh thần kinh và độc tinh thần kinh trước khi tiếp tục điểu trị với
oxaliplatin trong các chu kỳ tiếp theo.
Độc tinh phối: Phải giám sát bệnh nhân đối với các triệu chửng hô hấp không giải thích được như
ho không có đảm, khó thớ, hoặc có hình ánh thâm nhiễm khi Chụp X quang phổi. Cần phái ngừng
dùng oxaliplatin cho đến khi có thế loại trừ được bệnh viêm phối kẻ hoặc xơ hóa phồi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH.
Cảc xem xét y học sau đây đã được chọn dựa trên ý nghĩa lâm sảng tiếm năngí
Trừ những tình huống đặc biệt, thuốc không được dùng khi có cảc vân đề y học sau đây:
Quả mẫn với oxaliplatin hoặc các hợp chất platin khảo lĐã có báo cáo các phản ưng dị ưng dẫn đến
tử vong lỉên quan đến các hợp chất platin)
Phải xem xét lợi ích và rủi ro khi có các vấn đề sau đây:
Thay đồi chức năng thận (phải sử dụng oxaliplatin thận trọng, vì platin được đảo thải chủ yếu qua
thận). Bệnh suy tùy xương, có thai, cho con bú. những thay đổi nghiêm trọng thần kinh.
CẨNH BÁO VÀ ĐỀ PHÒNG:
Tính nhạy cảm chéo hoặc các vấn đề liên quan: Chống chỉ định cho các bệnh nhân đã biết có tỉến
sử quá mẫn vởi oxaliplatin hoặc các hợp chất platin khảc. Phản ứng quá mẫn hoặc dị ứng có thề xẩy
ra chi trong vải phút sau khi dùng thước.
Tinh gây ung thư: Chưa có cảc nghỉên cứu dải hạn trên sinh vật để đảnh giá khả năng gây ung thư
cùa oxaliplatin.
Tinh gây đột biến: Oxalipiatin không gây đột biến đối với vi khuắn (phép thử Ames), nhưng gây
dột biến với cảc tế bảo loảì động vật có vú in vilro (thử nghiệm tế bảo lympho chuột L5178 Y).
Thuốc lá clastogenic cả ỉn vỉtro (sự lầm lạc chromosom trong tế bảo lympho người) và in vivo (thư
nghiệm vì nhân tế bảo tùy xương chuột).
Mang thai/sinh sản:
Kha nãng sinh sán. Người ta đã quan sảt được trên chó sự hòng tinh hoản đậc trưng bửhoải
hóa, sự giám sản và chứng teo sau khi dùng liều 0, 75 mg/kg/ngảy trong 5 ngảy, mỗi 28 nga ng 3
chu kỳ (liều dùng cho chó bằng khoáng một phần sảu liều khuyên dùng cho người dựa theo diện tích
bề mặt cơ thế).
Có thai: Tỷ lệ có thai không bị ảnh hướng khi chuột đực được dùng 3 chu kỳ oxaliplatin giao phối
với chuột cải cho lỉều ít hơn một phần bảy cùa liều được khuyên dùng cho người tính theo diện tích
bề mặt cơ thể cho 2 chu kỳ. Oxalipiatin gây ra ty" iệ chết tăng lên vả lảm chậm sự phát triến cùa cùa
chuột con trong nghiên cứu sinh sản nây.
Oxaliplatin gây hại cho phôi khi dùng cho phụ nữ có thai. Cần khuyên phụ nữ tránh dùng oxaliplatin
khi sẽ có thai. Cần phải đảnh giả nguy cơ tiễm tảng đối với bảo thai cùa bệnh nhân dùng thuốc nảy.
Việc sử dụng oxaliplatin đã gây ra tỷ lệ chết tăng lên (khi dùng trong các ngảy 6 đến 10 và 1 1 đến
16 cùa chu kỳ thai nghén), và gây ra tác dụng không mong muôn cho sự phảt triến cùa phôi (khi
dùng trong các ngảy 6-10 cùa chu kỳ thai nghén).
Cho con bú: Chưa biết liệu oxaliplatin hoặc dẫn chẳt cùa nó có tiết vảo sữa người hay không. Tuy
vậy, do cảc phản ứng có hại nghiêm trọng tiếm năng đối với trẻ sơ sinh đang bú quyêt định dừng
cho bú hoặc hoãn dùng thuốc phai tính tới tằm quan trọng cưa thuốc đối vởi người mẹ
Đối với trẻ em: Không có các thông tin về aph hướng cưa oxaliplatin lên dân sô tre em. Độ an toản
và hiệu quả của thuốc đối với các bệnh nhân~iả trẻ em chưa được thiết lập.
)" `…” ,“ g, '(f-“
_ _ _ ` —1… TqugJ/O
Ầ`Ắ’FG u La 11.-
Đối với ngưòi giã:
Đã có cảc nghiến cứu lâm sảng thích hợp về mối liên quan cùa tuốỉ đến ảnh hướng của oxaliplatin
trong dân sô người giá Tỷ lệ chung cưa tác dụng có hại cũng tuong tự như trong các nhóm tuôi khác
nhau Trong cảc bệnh nhân 65 tuồi trớ lên. các phán ứng có hại như ia chảy, mẩt nước, thiểu nãng
kali, giảm bạch cẩu, mệt mòi vả ngắt xấy ra nhiều hơn.
TƯỚNG TẢC VỚI CÁC THUỐC KHÁC:
Các tương tảc thuốc hoặc cảc vấn đề có iiên quan sau đây đã được chọn lọc trên cơ sởỷ nghĩa iâm
sảng tiêm nảng của chủng:
' Với các chất chống đỏng: Theo trải nghiệm hậu mại sự kéo dải thời gian đông mảu vả INR
(International Normalized Ratio) trong các bệnh nhân dùng đồng thời oxaliplatin và các thuốc
loại nảy.
' Với các thuốc giảm đau tưy xương: xem bán phụ lục tương tứng
' Điểu trị phóng xạ: có thể xây ra sự suy yếu thêm tủy xương và cảc tác dụng có hại cho dạ dảy
ruột khi dùng dồng thời hoặc tỉểp sau đó hai hoặc nhiếu thuốc giảm đau tủy xương gồm cả điếu
trị bầng phóng xạ
' Với 5—j1uorouraciì.Nồng độ trong 2huyết tương của 5- FU tăng iên khoảng 20% với iiếu
oxaliplatin dùng dồng thời 130 mglm² diện tích bề mặt cơ thể sau khi dùng thuốc 3 tuẩn Không
có tương tác dược động học khi dùng đồng thòi oxaliplatin với liều 85 mg/m2 diện tích bề mặt cơ
thể sau 2 tuần.
' Dùng các thuốc độc vởi rhận - các thuốc độc cho tai: Dùng đồng thời hoặc tiếp sau đó vởi các
thuốc nảy có thế iảm tãng tiếm năng độc tinh cho tai và độc tính cho thận.
' Đổi với vẳc-xin virus chết. Vì cơ chế bảo vệ binh thường có thế bị chặn bới điếu trị với
oxaliplatin, sự đáp ứng khảng thể cùa bệnh nhân đối với văc- xin có thế bị giảm đi. Khoáng thời
gian ngừng dùng các thuốc đã gây ra ức chế mỉễn dịch và sự phục hồi khả năng cúa bệnh nhãn
đáp úng với văc— xin tùy thuộc vảo cường độ vả loại thuốc đã dùng gây ra ức chế miễn dịch bệnh
tiễm ân, và các yếu tố khác. ước chùng thay đối từ 3 tháng đến 1 năm.
~ Đối với vẳc-xỉn wrm sống: Vì cơ chế bảo vệ thông thường có thế bị ức chế bới điếu trị
oxaliplatin, việc dùng đồng thời với một vắc-xin sỏng có khả năng tải tạo cùa vỉrus vắc- xin có
thế lảm tăng tác dụng phụ/tác dụng có hại cùa virus văc— -xin vả/hoặc ]ảm giảm dảp' ưng kháng thể
cùa bệnh nhân đối vởi vãc- xin sự mỉễn dịch cùa các bệnh nhân nảy phải được đám báo chí với
việc cực kỳ thận trọng sau khi xem xét tình trạng huyết học cúa bệnh nhân và chi với sự hiếu biết
vả sự chẩp thuận cùa bác sĩ quản ly’ điếu trị với oxaliplatin Khoáng thời gian ngừng thuốc đã
gây ra ức chế miễn dịch vả sự phục hồi khá nảng cùa bệnh nhân đáp ứng với văc- -xin tùy thuộc
vảo cường độ vả loại thuốc đã dùng gây ra ức chế miễn dịch, bệnh tiềm ân, vả các yếu tố khảc.
ước chứng thay đổi từ 3 thảng đển một năm.
Ngoài ra, cân phải hoãn sự chùng ngừa với vắc~xìn đa virus uống đối với các người tiễp ửn gui
với bệnh nhân. đặc biệt là các thảnh viên trong gia đinh.
Các thay đổi kết quả phòng thí nghiệm:
Những điều sau đây đã được chọn lọc dựa trên ý nghĩa lâm sảng quan trọng cùng cảc trị số phép thủ
phòng thí nghiệm:
Alanin aminotransferase ALT (SGPT) aspattat aminotransferasc AST (SGOT), hoặc bilirubin
(trị số tăng xẩy ra trong_ > 5% sô bệnh nhân dựa trên các trị số thu được trong phòng thí nghiệm)
và NCỈ CTC dộ 3- 4. (NCI= —National Cancer Institute, CTC= Common Toxicity Crỉteria)
' Creatt'nin trong huyết thanh. Các trị số tăng creatinin trong huyết thanh xây ra trong 10% số
bệnh nhân thù lâm sảng; các trị số tăng nảy vảo mức độ J- -4 Các trị số creatinin huyết thanh tảng
khi phảc đồ hóa trị dựa vảo việc truyền oxaliplatin vả 5- FU/LV.
Ảnh hướng đến khả nãng lái xe và vận hânỊt mảy:
Không có nghiên cứu vê tảc động lên kha nặng ]ảì xe và sư dụng máy đã được thực hìện. Tuy nhiên,
việc điều trị oxaliplatin dẫn đến tảng nguy cợchớng mặt puổnmỀ vả nôn vả triệu chứng thần kinh
\ Ú\a`ủmLơ
Ĩrmụ ĩ/ 'l
In…—
khảo có ảnh hướng đến dảng đi và cân bằng vả do đó có thế anh hướng it hoặc trung bình iến khá
nảng lái xe vả sư dụng mảy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Anh hưởng lên thần kinh: Cảo ảnh huờng lên thần kinh, cả cẳp tính, thuận nghịch và độc tính đối
với thần kinh cảm giảc kéo dải lả nhũng tác Idụng phụ thường có của oxaliplatin. Độc tính với thần
kinh cảm gỉảc có thể dễ xẩy ra do tiểp xúc vởi lạnh hoặc đồ vặt lạnh.
Các bệnh thần kinh cảm giảc trước hết lả thẩn kinh ngoại biên, cấp tính thuận nghịch có thế xẩy ra
trong những giờ truyền oxaliplatin hoặc sau một đến hai ngảy dùng thuốc Những bệnh thần kinh
nảy thường tiêu tan đi trong vòng 14 ngảy và thường tải phát khi dùng liều tiếp theo. Cảc triệu
chứng có thế bao gốm: dị cảm thoáng qua. ioạn cảm giảc, giảm cảm giảc ở tay, ngón chân, xung
quanh miệng, hoặc có họng. Các triệu chứng có thề tảng iến khi tiếp xúc với nhiệt độ lạnh hoặc vật
iạnh. Cần tránh phòng bệnh chất nhầy trong lúc truyền oxaliplatin Cũng đã có cảc bảo cảo cảc phản
ứng co thắt miệng, cảm giác lưỡi bất thường loạn vận ngôn đau ớ măt và cam giác túc ngực.
Trong 1 đến 2% bệnh nhận được quan sảt có hội chứng câp tinh loạn cám giảc hằn thanh quản. Cảo
triệu chứng ,có thế bao gồm cảm giác chủ quan cưa chứng nuốt khó h0ặc khó thở kèm theo có hoặc
không co thảt thanh quản co thắt phế quản.
Bệnh thằn kinh cảm giác, truớc hết lả vùng ngoại biến kéo dải quá i4 ngảy thường đặc trung bời dị
cám loạn cảm giảc, giảm cám giảc nhưng cũng có thể bao gồm thiếu hụt sự nhận cảm cùa cơ thể
dẫn đến trở ngại cho cảc hoạt động hang ngảy như viết, cải khuy, nuốt và khó đi. Những triệu chứng
nảy có thể dược thuyên giám trong một vâi bệnh nhân khi ngừng dùng oxaliplatin.
Những tác dụng không mong muốn sau đây đã được chọn iọc trên cơ sở ý nghĩa lãm sảng tiếm năng
của chúng.
Lưu ý: Dùng đồng thời với 5-tiuorouracil có thế iảm thay đối tần số xuất hiện cùa cảc tảo dụng
không mong muốn sau đây:
Những phản ứng cẩn phải chú' v Ithi điểu trị:
Thiếu máu: Da nhợt nhạt, thờ khó phải gắng sức cháy máu hoặc yếu mệt bắt thường.
Đau khớp: Đau trong khớp xuơng. đau cơ hoặc cứng cơ khó vận động.
Đau ngực, ho kéo dải; mẩt nước: Lủ lẫn, giảm nước tiếu chớng mặt, khô miệng, ngây ngắt tăng
nhịp tim, tính nóng nảy nhẹ, thở nhanh. mắt trũng, khát. mệt mỏi hoặc yếu bất thường, da nhãn.
Khó thở.
Phù, hội chứng tay vả chân: Lòng bản tay hoặc đáy bản chân bong tròc, đò vảlhoặc phồng rộp; tê
cóng, dau, ngửa râm ran, cảm gíác bất thường ở lòng bản tay, đáy bản chân.
Phản ứng tại chỗ tiêm: Chảy mảu, da bong tróc, bOng rảt, lạnh, biển mảu; cảm giảc tức, phát ban.
nhiễm khuấn, viêm sưng, ngửa, nối cục, tê cóng. đau. phát ban, dỏ, tạo sẹo, đau nhức, phồng rộp.
nhạy cảm, ngửa râm ran. loét nóng có cả thoát mạch.
Giảm bạch cẩu và bạch cầu trung tính:
Đi ngoải phân đen như hẳc' tn đau ngực, ớn lạnh, đi tiếu khó và đau thớ gấp, đau họng, n u loét.
hoặc có vết trắng trên môi hoặc trong miệng, sưng cảc tuyến cháy mảu hoặc thâm bất th g“, mệt
yếu bắt thường
Bệnh thần kinh: Cảm giác luời bất thường, bỏng rải. kiến bò, ngứa. hoặc râm ran trên da, khó phát
âm, khó thở khó thực hiện cảc thao tác hảng ngảy như viết cải khuy, nưốt, đau ở mắt co giặt
miệng, tế cóng, giảm cám giác hoặc đau tay, chãn, xung quanh miệng hoặc họng, tức ngực. cảm giác
kỉm châm, đau nhói do bệnh thần kinh cám giác cấp tính, thuận nghịch, trước hết ớ vùng ngoại bìên,
hoặc bệnh thần kinh cám giác, trước hết ở vùng ngoại bỉến kéo dải quá 14 ngảy.
Viếm miệng: Phồng rộp hoặc viêm sưng miệng.
Giảm tiễu cầu: Đi ngoải ra phân máu đen như hắc in. cháy mảu nướu răng, nước tiều hoặc phân có
mảu, nồi vết dò tròn trên da, cháy mảu hoặc thâm tím bất thường.
Bệnh huyết khối: Đau ngực, háng hoặc chân, đặc biệt là o bắp chân. khó thờ, đau đầu dữ dội dột
ngột. nới ngọng. đột nhỉến thở gấp. đột nhiên mắt điếu vận, tê liệt tay chân nặng, thay đồi thị lực.
Lưu ỷ: T hoá! mạch có thể dẫn đến đau .wmg tại chỗ, có Ihẽ nậng vả dẫn đển bíến chứng, gồm ca
hoại m. ”
Những phản ửng ứ xẩy ra: ,, j` }“,
,, tw, !“
ủ ’ẻg ;; v. eL.;e L'—ra - ,,
Trưng 6/ 9
Phản ứng dị ứng: Ho, khó nuốt chóng mặt tim đập nhanh phảt ban ngứa phủ hoặc phồng mí mắt
hoặc xung quanh mắt, mặt, môi hoặc Iưỡi, thớ dốc, phát ban trên da. tức ngực, yếu mệt bất thường,
thờ khờ khế.
Thiếu năng kali: Co giật giam nước tiểu, khô miệng, tim đập không đếu. tăng cơn khải ăn mất
ngon thay đối tính tình đau hoặc co cơ, buốn nôn hoặc nôn tê cóng hoặc râm ran trong tay, chân
hoặc môi, thở nông, yếu mệt bẩt thường.
Phản ứng hỉểm gặp:
Xơ hỏa trong phổi: sốt. ho, thở nông.
Nhũng phãn ửng xẩy ra không xác định: Những phán ứng bắt gặp trong qúa trinh kiếm tra hậu
mại, nhưng tần sô xuất hiện không xảc định
Sốc phản vệ: Ho khó nuốt, chóng mặt nhịp tim nhanh phát ban, ngứa, phù hoặc phổng mi mắt,
môi lưỡi, thớ nông. phảt ban da tức ngực yếu mệt bất thường thớ hốn hến.
Phù mạch: Nổi nhiếu mảy đay, kèm theo phù mặt mí mãt môi. họng. tay, chân, ngón chân, cơ quan
sỉnh dục.
Viêm ruột kết bao gồm cả: Co bóp dạ dảy nhạy cám, đau đi ngoải ra nước hoặc mảu, sốt. ia chảy
do (.lostridíum dỉfficile: co thắt mạnh và đau bụng hoặc dạ dảy bụng nhạy cám, ía chảy ra nước và
nặng có thể chảy mảu vả sốt.
Liệt thần kinh sọ: Cơ mặt suy yếu.
Điếc, giảm tinh anh cũa mắt: Giảm thị lục.
Ìa chảy nặng, loạn vận ngôn: Khó nói, nói ngọng, thay đồi lối vả nhịp lời nói.
Tạo bỏ cơ: Co rủm cơ dưới da nhin thấy được.
Hội chứng urê tán huyết: Đi ngoải ra phân đen như hắc ín, nước tiếu có máu, tăng hoặc giảm
lượng nước tiếu, có cảc vết đo tròn trên da. phù mặt ngón tay ngón chân, hoặc phần dưới cưa chân,
chảy mảu hoặc thâm tim bất thường, yếu mệt bất thường mắt hoặc da vảng
Bệnh tắc mạch gan: Phình bụng đau và dầy bụng ở bên phải tăng cân. măt và da vảng.
Tắc ruột: Đau bụng, táo bón nặng, nôn nhiều.
Thiếu máu tán huyết miễn dịch- dị ứng: Đau iưng, chân, hoặc đau dạ dảy, chay mảu nưởu răng,
ớn lạnh nước tiếu sẫm mảu khó thở suy yếu, sốt, sung toản thân, đau đầu, ăn mất ngon. buổn nôn
hoặc nôn, chảy mảu mũi, da tải. đau họng. măt hoặc da vảng.
Giâm tiếu cầu miễn dịch —dị ứng: Đi ngoải ra phân đen như hắc ín, nước tiến hoặc phân có máu.
có các vết đò tròn trên da cháy máu hoặc thâm tim bất thường.
Tắc ruột non: Đau bụng. tảo bỏn nặng: buồn nôn. nôn.
Dấu hiệu Lhermitte: Sau mỗi cư động củi cố, có cảm giác như sốc điện chạy xuống sau Iưng vả hai
chân.
Mất phản xạ dây chằng sâu, toan huyết chuyến hóa: Lủ lẫn, buồn ngú. rung cơ, buồn nôn, thớ
sâu nhanh, thao thức, co thắt dạ dảy, yêu mệt bất thường.
Viếm dây thần kinh mắt: Mù mắt mù mảu vảng lam nhìn mờ, thị lực giảm. '
Viêm tuyến tụy: Sưng, ớn lạnh tảo bón. nước tiếu dậm mảu, nhịp tim đập nhanh, sôt, k ” ' tiếu. ản
mẩt ngon, buồn nôn, đau trong dạ dảy, bên cạnh hoặc bỤng. có thế lan ra sau lưng, nôn, m' oặc da
vảng.
Rối loạn thị trường: Nhìn mờ, giam hoặc thay đối thị iực.
Phản ửng cân phải chủ’ y khi điều Irị, nếu các phản ưng tiếp diễn hoặc gây khó chịu.
Đau bụng, chán ãn: Ăn mẩt ngon, giảm cân.
Đau lưng, táo bón, ia chảy, chóng mặt, khó tiêu: 0 chua. nóng rát. khó tiêu, khó chịu trong dạ
dảy, rối loạn tiêu hóa hoặc đau.
Mệt mỏi: Yếu mệt bất thường.
Sổt, đau đầu, mất ngũ: Không ngủ được. khó ngủ.
Buồn nôn, viêm mũi: Ngạt mũi, chảy mũi, hắt hơi.
Rùng mình: Cảm giác lạnh, run bất thường
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Xung huyết tai, xung huyết mũi, ớn lạnh ho, sốt, hắt hơi hoặc
đau họng đau nhức cơ thể đau đầu mât tiếng, chảy mũLyêu mệt bắt thường khó thớ.
Phản úng ứxẩy ra. J .
Khó tiếu: Đi tiếu khô hoặc đau. rảt khi tiếu. }`
.' ẨỈ ! F
y-…Atog ,…:
`ll.
Chăy máu cam: Chảy mảu mũi.
Đầy hơi: Chưởng bụng. cảm giác đầy. thừa hơi trong dạ dảy hoặc ruột non, thải khí.
Bốc hỏa: Cám giảc nóng. đó mặt, cô, cảnh tay, và đôi khi cả ngực trên.
Trâo ngược dạ dảy thực quản: Ợ nóng, nôn.
Nấc, chảy nước mắt bẫt thường: Chay nước mắt bất thường. ’ '
Viêm mảng nhầy: Nứt môi, ịa chảy, khó nuốt, đau họng, loét. hoặc có vêt trăng trên môi, lưỡi. hoặc
trong miệng.
Phù ngoại biên: Sưng hoặc phủ mặt. cảnh tay, bản tay, phần dưới cúa chân, hoặc ngón chân. tãng
cân nhanh, râm ran ở tay, hoặc chân bất thường, tăng hoặc giám cân.
Viêm hầu: Đau nhức cơ thế, xung huyết, ho, đắng trong họng, sốt, khản tiếng, cháy mũi, sung hạch
cổ, đau khi chạm vảo, khó nuốt, thay đối giọng.
Phát ban, lạc vị: Thay đổi vị giác, vị giác bất thường, khó chịu.
Những phăn ứng không cẩn phăi Iưu ý trong điều trị:
Phản ứng ít xẩy ra:
Rụng tóc: Rụng tóc, tóc thưa mòng.
Thóng báo cho Bác sỹ cu`a bạn bẩt kỳ tác dụng khỏng mong muốn nảo Iiẻn quan tới việc dung thuốc.
Thông tin liều tổng quát:
Việc sử dụng oxaliplatin cần có bảo sĩ gìòi có kinh nghiệm sử dụng cảc thuốc hóa trị ung thư gỉám
sát Chi có thể quản lý đỉều trị và cảc biến chứng phù hợp khi có sẵn cảc đỉều kiện chẩn đoản và điều
trị. Trước khi sử dụng oxaliplatin không đòi hói thùy hợp.
Người ta khuyên áp dụng theo sơ đồ: cho dùng thuốc chống nôn gồm cảc chất chẹn 5- HT; (có hoặc
không có dexamethason) trước khi điều trị với oxaliplatin
Hiện tượng thoát mạch do oxaliplatin có thể dẫn đến đau tại chỗ, viếm sưng có thể nặng vả dẫn đến
biến chứng gồm cả hoại tứ.
Dây truyền oxaliplatin phái trảng vởi dung dịch tìêm dextrose 5% trước khi dùng các thuốc dùng
đồng thời nảo.
Ăn kiêng/dinh dưỡng: Cần phái tránh dùng nước đá, nước lạnh, cảc vật lạnh chườm lên da đế lảm
lạnh trong khi truyền oxaliplatin, vì nhiệt độ lạnh có thế Iảm trầm trọng thêm các triệu chứng thần
kình cấp tính.
Xem xét độ an toân trong khi sử dụng thuốc nây:
Sau đây là các thao tác chỉ tỉết cần phải thực tập trong khi xử lý và chuẩn bị dung dịch truyền từ
oxaliplatin:
' Mang bao tay trong khi xử lý và pha chế dung dịch truyền với oxaliplatin.
' Rửa vùng da bị dính dung dịch oxaliplatin ngay vả kỹ vởi xả phòng vả nước.
' Sủc kỹ nỉêm mạc với nước nếu dính với oxaliplatin.
Cần phải Iưu ý rằng những người tham gia vảo pha chế và sư dụng các chất chổng tân sán đề tiêm
truyền có thế bị rùi ro vì tính gây đột biến tiềm nảng, tính gây quái thai vả/hoặc gây ung h ùa các
chất nảy, mặc dầu rùi ro thực sự chưa biết. Hội đồng cổ vân dược đỉến Mỹ khuyên để ph hỉ xử
lý cả trong pha chế và loại bỏ các chất chống tân sản. Những đề phòng sau đây đã được đề nghị:
' Sử dụng buồng ngản chặn sinh học trong khi hoản nguyên và pha loãng thuốc tiêm truyền và
mang bao tay phẩu thuật và khẩu trang dùng một lần.
' Kỹ thuật sử dụng đủng để ngăn chặn ô nhiễm thuốc ở nơi lảm việc, người thao tảc trong khi
chuyến đối giữa các đồ đựng (bao gồm vỉệc tập huấn kỹ thuật nảy cho nhân viên).
' Loại bỏ kỉm, bơm tiêm ông, lọ đựng thuốc, và phần thuốc không sử dụng cân thận và đúng cách
vảo đồ đựng thích họp dùng cho mục đích nảy.
' Một số trung tâm y học đã phảt triến hướng dẫn chi tiết đề xử lý các chắt chống tân sán.
, . J/
QUA LIEU. Ế
Không có thuốc chống độc đặc hiệu đối với oxaliplatin. Cảc 1ảc dụng..có J1ạìỉsễu Fgậy đã được chọn
trên cơ sở y' nghĩa lâm sảng tiềm năng, sau khi bị quá liễu oxaliplặig __ __ , ,…
Đau ngực, tim đập chậm:
'I'nmg 8/ 9
Đau ngực hoặc khó chịu, chóng mặt, hoặc ngất chóang, tính nóng nảy nhẹ, thờ nông, nhịp tim chậm
hoặc không dều, mệt bất thường.
Ìa chảy
Khó thở
Loạn cảm giác: Thiếu cảm giác.
Chặn tủy xương: Đi ngoải ra phân đen như hẳc ín, nưóc tiều và phân có mảu, ho hoặc khán giọng,
khó di tỉểu, sốt hoặc ởn lạnh, đau nhỉều vùng thắt lưng, hoặc bên cạnh, có cảc vết đó tròn trên da,
chảy máu hoặc thâm tím bất thường.
Độc tính thần kinh: Bối rối, hôn mê, lù lẫn, mất phương hướng, chóng mặt, không tự chù, chởp mắt
nhanh, thỉếu phối hợp, ngủ Iịm, co gỉật cơ, liệt, yêu sức nặng, lên cơn, nói lắp, rung mình.
Dị cảm: Bòng rát, kiển bò, ngứa, hoặc râm ran trên da.
Lịệt hô hấp, giảm tỉểu cầu: Đi ngoải ra phân đen như hắc m, cháy máu nướu răng, phân hoặc nước
tiêu có máu, có vết đỏ tròn trên da, chảy máu hoặc thâm tím bất thường.
Nôn nhiều, thử khờ khê.
Điều trị đăc hiệu quá liều: Không có thuốc chống độc đậc hiệu cho oxaliplatin. Xem hướng dẫn
phân lìều đậc biệt khi sử dụng thuốc nảy.
Chăm sỏc hỗ trợ: Khi bệnh nhân bị quá Iỉều, cần chăm sóc hỗ trợ như cho thủy hợp, truyền hỗ trợ
chẫt điện giải vả tỉếu cầu. Bệnh nhân có ý dùng hoặc nghi ngờ quá liều cần tham vấn chuyên khoa
tâm thần kinh.
HẠN DÙNG: 24 tháng kế từ ngảy sán xuất.
BẢO QUẢN: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong hộp kín. Tránh ánh sáng.
Hạn dùng của thuốc sau khi pha thânh dung dịch: Dung dịch sau khi pha ồn địWòng 06
giờ q nhiệt độ từ 20°C —Ẩzs°c hqặc lên tởì 24 giờ ở nhiệt độ từ z°c — 8°C.
KHONG DUNG THUOC QUA HẠN CHO PHÉP
TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất.
ĐỀ THUỐC TRÁNH XA TẨM TAY TRẺ EM
Tên và địa chỉ nhà sản xuất:
ERIOCHEM S.A.
Ruta 12, Km 452 (3107), Colonỉa Avellaneda,
Departamento Paranả, Entre Ríos, República, Argentina. J
Đại diện cơ sơ đăng kỷ:
( ĩ zgn "°Jlamp l1ere)
Họ tên: Mimi Yosiani
Chức danh: Registration Manager TUQ CỤC TRUỞNG
PT KALBE FARMA Tbk. TRUỞNG PHÒNG
JfỄìng
Trung 9] 9
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng