Ieiep vanoH
mtv @… | xsu
fw mưa | xs n vs
rou ~õea | ›tcs
R… Pr›_ triptiJr Dr
Oxalipiatin
onkovis
5 mglml
Concentrate for
solution for ìnfusion
Conoentrate for solution for
infusion
Active ingrodient
Oxaan 5 mglml
Exủients: Wctor tot lnloctiom
10 mi via! contains 50 mg
Oxal'plltin
vỉs
ẽtUT /gj
BỐ v l`Ê
(7th Qt'AX Li“ Dt'ỢC
ĐÀ PHÊ DUYỆT
Lí… đáuz.Qẫ…...(ifi…cZQíố…
0nliplatin onkovis 5 mglml (50mg)
Cover of box
ca… I Epnimsẽãẽ……-.-..-….………….………
— PJM£ZẽẳẺ……
. Btadt
sia: 31 Ệi1 ›: am…
SoMro: Iltustrator
BIVID_ONKOVÌS | 04-11-2015 Comd Nh:
R: ThnrỄịu ban the ' v 1 in
Oxaliplatin
onkovis
5 mglml
Concentrate for
solution for infusion
Mù…AJMmưmmr. Dun dich dậm đặc ha tiêm cntam chôngđtiđmh. lèudùng
WWW ẻgn Dùn tiệmtnỉè H 11 ddidt'lig ttcútngphuvèdcthfflg
mmm WY - 9 V n n mmcmcọcmtơtiuúngdh
me Kưn-Hhũvk mạch nừủmhùmtlm. Bioquin khmìc
cmụmsnưmom we ao'c. Btoqutntmngbaebtg
GMAẸjãthumgg-MW Hoạtehát d…mmm. mongth
meawwyưììc . . N Ủn “
cut aờ hủGPLNIMAH' omptm 5 mm mm“ dhuẵu mui'fẵckiim m
CMỊIy'DIIH mm uu… TẾ dược Nước Cất pha ùêm. ThDỐG … choẸltM
M°°~m'WTmmw~ . - ~ lniicitims Wtdiufnns.d u
P. 14.0.nn …. Tu. HCM Lo 10 mt chưa 50 mg Oxaltplatm fflúffl W_ Heẵ'ả“
mủ "MP W ' lmư- ~-…-—-——— padme han. Do mt … nbove 30'C.
stom'nuiu'idehpmtedlun
O mdonotheezeRndhuclugn
VIS mu……mmumm
light of dilhn. Fu W uu ontỵ.
/fl
.c'âwuẫ’0. t
CONG TY \?
`Ễ
./
N
/.
ẩ. .
ĩốttiiuulsittiữuuij *
°ÀBINHVIẸTĐỨ ế
1»
Oxalipiatin
onkovis
mcmwưwmvuyủ
DùnlMimintlmlm
mu mk: oum 5 mm. « mc um di ptu m…
La 1tt … mửa so m DW… Blo quin thúng quí !U`C.
0xaIiplatin onkovla 5 mglml 150mg)
Label in via!
Color: I PantoneSG2
Software: lliustrator
BIVID_ONKOVIS l04-11~2014 Cnnủct Nr.:
Hunndiớlllnđicphlliintrvủ.
Dỉmn M trwin tlnh mm.
Hnot ml: min… 5 nnan H W Nuừ: tl phi tilln.
bu … ml mm & mu Oxddntm Ho quín ImOnn quí 30’C.
Bin quln m…u … m qúa M … um nm. mang m; twu.
Ồxahplatin
onkovis
5 mgrimi nhmmmnlụholtnnunnunu.immeongunn G mglml
. ’ _ u… lmml'uilt Dưuun 5 mơ…. €:dequ w… tư lnụubm ` _ _ Auiw tngmimi- … 5 mm, Emjuư mu … wma
. mmumunửmqtìddntnbonot JM… _ tnnivUưumsomgouunn Du… SHJIQJM
mmSu'Ctm In mini Piũllhi sim uiw…. Im Iủvu ld'G. Itm in Mu'ml nl*ll'm !đltlnumm.
m llll tnwmmun.nnnamo. uume m a ml tn w:d m…: Ẹll.đnMừmm untwm:
… dnmlt : Mnmaum no 'ủ' “" Nhi IÌII mi [ u…umuuư … me “"
nm llen un In lunqu Itqlunumnlưn t::ụumn Mu GHI um |lc Mylualloplnmmqudl corpnmln
muth Kw- uuuum KW~Hn0ube
WqumnyuứmủmH-Mu
NAMthIIw: uủIú Ith -Nl
' R\
Oxaliplatin
onkovis
5 mg/ml
Concentrate for
solution for infusion
Dung dich đậm đặc
pha tiêm truyền
Dung dịch dậm đặc pha tiêm truyền.
Dùng tiêm ttuyền tĩnh mẹch.
Hoạt chát: Oxalipiatin 5 mglml. Tá dược: Nước cất pha tiêm.
Lọ 10 ml chừa 50 mg Oxaliplatin. Bảo quản khỏng quá 30°C.
Bảo quản trong bao bì gốc để tránh ảnh sáng, không đỏng lẹnh.
Active lngredient: Oxaliplatin 5 mglml. Excipients: Water for lnjections.
10 ml vial contains 50 mg Oxalipiatin. Do not
_ _ _ _ SĐK ! Reg No;
store above 30'C. store … ongtnal packagtng sô lù sx ] Bamh no.:
to protth from light. do not freeze. NSX J Mtg. dete:
HD I Exp. đate:
Nhã sản xuất/ Manufacturer:
Samyang Biopharmaceuticals Corporatlon
Korea - Hản Ouóc
MAH in Getmany: onkovis GmbH - Đủc
za;
//
Rx Thuốc kê đơn
Đế xa tầm tay trẻ em
Đọc ỷ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
u cần thông tin, xin hỏiỷ kiến bác sỹ
Thuốc nây chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
Oxaliplatin onkovis 5 mglml
concentrate for solution for infusion
THÀNH PHÀN
Mỗi lọ 1ọ ml dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền chứa:
Hoạt chât: Oxalipiatin ................................................ 50 mg
Tá dược: Nước cât pha tiêm.
DẠNG BÀO CHẾ
Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền.
Dung dich trong suốt, không mảu, không có hạt.
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: Thuốc chống ung thư, thuộc nhóm hợp chất chứa platin.
Mã ATC: LOIXA 03
Oxalipiatin lá thuốc chống ung thư, thuộc nhóm mới cùa hợp chất chứa platin, cấu trúc gồm có
phân tử platin liên kết với 1,2-diaminocyclohexan (“DACH”) và nhóm oxalat.
Oxalipiatin có một đồng hân đối hình (SP-4- 2)-[(1R. 2R)-Cyclohexane-l .2- diamine-kN, kN']
[ethanedioato(2- )- kO',k ] piatinum.
Oxalipiatin có phố rộng về hoạt tinh độc với tế bảo trên in vítro và hoạt tính kháng khối u trên in
vivo trong các mô hinh nghiên cứu khối u, kể cả mô hình nghiên cứu ung thư đại - trực trảng ở
người. Oxalipiatin cũng thể hiện hoạt tinh trên in vitro và in vivo trong các mô hình nghiên cứu
khối u dề kháng với cisplatin.
Khi được phối hợp với 5- fluorouracil sẽ có tảc động hiệp lực độc với tế bảo trên in vitro vả in
vivo.
Các nghiên cứu về cơ chế hoạt động của oxaliplatin, mặc dù chưa hoản toản rõ rảng, cho thấy
cảc sản phấm cùa quá trình chuyển hóa sinh học cùa oxaliplatin sẽ tương tảc với DNA bằng cách
hình thảnh các liên kết chéo trong cùng một sợi và giữa các sợi DNA với nhau lảm ức chế quá
trình sinh tống hợp DNA, từ đó có hoạt tính độc với tế bảo và kháng khối u.
Ở bệnh nhân bị ung thư đại trực trảng di căn, hỉệu quả của oxaliplatin (liều lặp lại 85 mg/m2 chu
kỳ 2 tuần) phối hợp với 5-fluorouracil/folinic acid (5- -FU/FA) được báo cáo trong 3 nghiên cứu //ấ
lâm sâng dưới dây:
c Đối với phác dỗ điều trị lần đầu, một nghiên cứu so sánh ở iai đoạn 111 EFC²962 giữa 2 phẵc -/
đồ diều trị được thực hiện ngẫu nhiên trên 420 bệnh nhân, g m có phác đồ 5-FUIFA đơn độc
(LVSFU2, N=210) hay phác đồ phối hợp oxaliplatin với 5- FUIFA (FOLFOX4, N=210)
0 Đối với bệnh nhân dã được điều trị trước đó, một nghiên cứu so sánh ở giai doạn III EFC4584
giữa 3 phác đồ điều trị được thực hiện ngẫu nhiên trên 821 bệnh nhân mà khối u đã kháng với
pháo đô phôi hợp irrinotecan (CPT-l 1) + 5-FU/FA, gồm có phác đồ điều trị với5 5-FU/FA đơn
độc (LVSFU2, N=275), phảc đồ điều trị với oxaliplatin đơn độc (N= 275) hoặc phác đồ phối
hợp oxaliplatin với 5-FU/FA (FOLFOX4, N=271)
0 Trong một nghiên cứu không đối chứng ở giai đoạn II EFC2964 được thực hiện trên bệnh
nhân có khổi u đề kháng với 5- FU/FA đơn độc, được điều trị với phác đồ kết hợp oxaliplatin và
5- FU/FA (FOLFOX4, N=57)
Đối với 2 thử nghiệm lâm sảng ngẫu nhiên gồm có nghiên cứu trên phác đồ điều trị lần đầu
EFC2962 và bệnh nhân đã được điều trị trước đó EFC4584 cho thấy tỉ lệ đáp ứng và thời gian
sống sót không mắc bệnh/thời gian tiến triển bệnh tốt hơn nhiều so với phác đồ 5-FU/FA đơn
độc.
Kết quả nghiên cứu của EFC4584 thực hiện trên bệnh nhân được điều tn' và bị đề kháng thuốc
trước đó với 2 phác đồ phối hợp oxaliplatin và 5- FUIFA vả phác đồ 5- FU/FA cho thấy sự khảo
biệt không có ý nghĩa thổng kê.
1…
Báng 1. Tỉ lệ đáp ứng 2phác đồ FOLFOX4 với L V5FU2
Tỉ lệ đáp ứng % (độ tin cậy 95%)
không phụ thuộc xạ trị theo dữ liệu Oxaliplatin
từ phương pháp phân tích chủ định LVSFU2 FOLFOX4 đơn độc
điều trị
Phác đồ điều tri lần đầu EFC2962 22 49
Đánh giá hiệu quả điều trị sau mỗi 8 (16-27) (42-46) Không áp dụng
tuần Giá trị P = o,oom
Phác aỏ dùng cho bệnh nhân chi dươc o,7 11,1 1,1
điều tri trước đó EFC4584 (0,0-2,7) (7,6-15,5) (0,2-3,2)
(đề kháng với CPT-l 1 + 5-FU/FA)
Đánh giá hiệu quả điểu trị sau mỗi 6 Giá trị P = o,oom
tuần
Phảc đồ dùng cho bênh nhân đã đươc
điều tri trước đó EFC2964 23
(đề kháng với 5-FU/FA) Không áp dụng (13_36) Không áp dụng
Đậnh giá hiệu quả điều trị sau mỗi 12
tuân
Băng 2. Thời gian sống sót trung bình mờ bệnh không tiến triến nặng (PFS)/thời gian liến triến
bệnh trung bình (TTP) giữa 2 phác đô F OLF OX4 với L V5FU2
PFS/TTP trung bình, tháng (độ tin
cậy 95%) không phụ thuộc xạ trị Oxaliplatin
theo đữ liệu từ phương pháp phân LVSFU² FOLFOX4 đơn độc
tích chủ đinh đỉều tri
6,0 8,2
Phác đồ điều tri iần đầu (5,5-6,5) (7,2-8,8) .
EFC2962 st Giá trị P trong kicm định log-rank= Kh°“g áp dụng
_ o,0003
Phác đó dùng cho bệnh nhân đã được 2,6 5,3 2,1
điêu tri trước đó (1,8-2,9) (4,7-6,1) ( 1,6-2,7)
EFC4584 (TTP) Giá trị P trong kicm định log-rank=
(đề kháng với CPT-ll + 5-FU/FA) o,oom
Phác đếdùng cho bệnh nhân đã dược
điêu trị trước đó , 5,1 .
EFC29 64 Khong áp dụng (3’1_5’7) Khong áp dụng
(đề kháng với 5-FU/FA)
Bảng 3. Thời gian sống sót trung bình tống quan giữa 2 phác đồ F OLF 0X4 với
L V5FU2
%
Thời gian sống sót trung bình nói
Oxaliplatin “’
/
chung, tháng (độ tin cậy 95%) theo LVSFU2 FOLFOX4 đơn đ"c
phân tích chủ đinh điều tri "
14,7 16,2
, ., . i , (13,0-18,2) Q4,7-18,2) ,
WEFCỀỐz Giá trị P trong kiem định log-rank = Khong áp dụng
0,12
Phác dồ dùng cho bênh nhân đã đươc 8,8 9,9 8,1
điều tri trước đó EFC4584 (7,3-9,3) (9,1-10,5) (7,2-8,7)
(đề kháng với CPT-ll + 5-FU/FA) Giá trị P trong kiêm định log-rank =
0,09
Phác đồ dùng cho bênh nhân đã đươc 10 8
điều tri tmớc đó EFC2964 Không áp dụng (9 3—12 8) Không áp dụng
taè khảng với 5—FU/FA) ’ ’
Đối với bệnh nhân đã điểu tri trướcđó (EFC4584) đang có cảc triệu chứng cơ bản cùa bệnh,
phần lớn các bệnh nhân khi đuợc điêu trị với oxaliplatin vả 5-FU/FA có sự cải thiện các triệu
2/14
#.n K v.uư _
chừng liên quan đến bệnh so với cảc bệnh nhân được điều trị với 5-FU/FA đơn độc (27,7% so
với 14,6%, p= 0 ,0033)
Đối với bệnh nhân chưa điều trị trước đó (EFC2962), sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê
giữa 2 nhỏm điểu trị về chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, khi so sảnh vê tình trạng sức khỏe tống
quát và cảm giác đau thì phác đồ đối chứng tốt hơn, tác dụng phụ huồn nôn vả nôn trong phác đô
có oxaliplatin thì nghiêm trọng hon.
Trong phác đồ điều trị hỗ trợ, nghiên cửu so sánh ở giai đoạn 111 MOSAIC (EFC3313) thực hiện
ngẫu nhiên trên 2.246 bệnh nhãn (899 ở giai đoạn II/Duke’ 5 132 và 1347 ở giai đoạn III/Duke’ s
C) đã thực hiện cắt bộ khối u nguyên phảt trong ung thư đại trực trảng được điều trị với 5— FU/FA
đơn độc (LVSFU2, N=1.123 (B2IC= 448/675) hay phác đồ phối hợp oxaliplatin và 5- FU/FA
(FOLFOX4, N=l. 123 (B2/C)= 451/672).
Báng 4. Thời gian sống sót khỏng mắc bệnh trong 3 nãm trong các nhóm bệnh nhân (EFC33I3)
(phương pháp’phân tích theo chủ định điều trị)— Trung bình 44, 2 tháng (tất cả bệnh nhân được
theo dõi“ ít nhât 3 năm)
Phác aồ điều trị LVSFU2 FOLFOX4
Phẩn trăm thời gian sống sót không mắc 73,3 78,7
bệnh trong 3 năm (độ tin cậy 95%) (70,6-75,6) (76,2-81,1)
Tỉ số rủi ro (độ tin cậy 95%) (0,6(ỉi1106, 89)
Kỉếm định log rank P= 0, 0008
Nghiên cứu cũng cho thẩy sự vượt trội hon nhiếu về thời gian sổng không mắc bệnh trong 3 năm
của phác đồ phối hợp oxaliplatin và 5- FUÍFA (FOLFOX4) so vởi phác đồ 5- FU/FA đơn độc
(LVSFU2)
Bảng 5 MOSAIC- Thời gian sống sót không mắc bệnh trong 3 năm (phương phăp phân tích
theo chủ định điều trị) theo giai đoạn bệnh— Trung bình 44, 2 tháng (tất cả bệnh nhán được theo
dõi ít nhất 3 năm)
Giai đoạn bệnh Giai đoạn II (Duke’s B) Giai đoạn II! (Duke’s C)
Phác đồ điếu tri LVSFU2 FOLFOX4 LVSFU2 FOLFOX4
Phẩn trăm thời gian sống sót không
' .. . . , 84,3 87,4 65,8 72,8
gìsỉằẹẹnh trong 3 năm (đọ ““ cạy (80,9-87,7) (84,3-90,5) (62,1-69,5) (69,4-76,2)
. . 0 79 0 75
' A A 0 ’ ’
Tỉ 'số I'Ltl ro (đọ tin cạy 95 Ío) (0, 57_1’09) (0,62-0,90)
Kiêm định log rank P = 0,151 P = 0,002
Thời gian sống nói chung (phương oháp phân tt'ch theo chủ đinh điều tri) /ZC/ÁẠ
Phân tích dữ liệu về thời gian sống sót không mắc bệnh trong 3 năm, vảo thời điểm kểt thúc'thử
nghiệm MOSAIC có 85,1% bệnh nhân vẫn còn sống trong phác đồ FOLFOX4 so với 83,8%
trong phác đồ LVSFU2. Điều nảy có nghĩa là tỉ lệ tử vong được giảm 10% trong phác đồ
FOLFOX4 nhưng không có ý nghĩa thống kê. Số liệu tương ứng cho phác đồ FOLFOX4 vả
LVSFU2 là 92,2% so vởi 92,4% trong nhóm nhỏ bệnh nhân ở giai đoạn II (Duke’s B2) và 80,4%
so Với 78,1% trong nhóm nhỏ bệnh nhân giai đoạn III.
Việc dùng oxaliplatin đơn độc ở nhóm bệnh nhi được đánh giá trong nghiên cứu ở 2 giai đoạn I
(69 bệnh nhân) và 2 giai đoạn 11 (166 bệnh nhân). Tống cộng có 235 bệnh nhỉ (7 tháng tuổi — 22
tháng tuối) có khổi u rắn đă được điều trị với oxaliplatin. Hiệu quả điều trị của oxalipiatin khi
dùng đơn độc ở nhóm bệnh nhi chưa được xảc định Đã ngừng việc nghiên cứu ở cả 2 giai đoạn
II do không có đảp ứng với khối u.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Không có dữ líệu dược động Ihọc về hoạt tính riêng iẻ của từng hợp chất. Dược động học của
platin siêu lọc, đại diện cho tất cả hợp chất cùa platin ở dạng có hoạt tinh, không hoạt tính, và
không gắn kểt với protein huyết tương trong cảc phác đồ địều trị gồm có tiêm tmyền tĩnh mạch
oxalipzlatin trong 2 gỉờ, liễu 130 mglm², chu kỳ môi 3 tuần, từ 1 — 5 đợt điểu trị; và liều 85
mg/m², chu kỳ mỗi 2 tuần, từ 1 —3 đợt điều trị:
3/14
"To`
ấJY '
Báng 6. Báhg tỏm tắt các thông số dược động của platin siêu lọc với liều oxaliplatin 85 mg/mz
chuẶỳ 2 tuân và 130 mg/mz chu kỳ 3 tuăn
Liều C… AẵiỄỂỂS ậng "1²“ "ỉ²° "FY Vss CỄ“
(uglml) gờlmD ngb (glờ) (Elờ) (glờ) l (Vglờ)
85 mg/ịn2
Trung 0,814 4,19 4,68 0,43 16,8 391 440 17,4
bình
SD 0,193 0,647 1,40 0,35 5,74 406 199 6,35
130
Ẹglm²
Trung 1,21 8,20 1 1,9 0,28 16,3 273 582 10,1
binh
SD 0,10 2,40 4,60 0,06 2,90 19,0 261 3,07
Giá tr2ị trung bình AUCo-4s và C,… được xác đinh ớ chu kỳ 3 (85 mg/mz) hay chu kỳ 5 (130
mg/m ).
Giá trị trung bình AUC, Vss , CL, vả CLRMs được xác đính ở chu kỳ 1.
Giá trị Ccnd, Cmax, AUC, AUCMg, Vss vả CL được xác định bằng phân tích phi mô hình.
tma, tm_ , tu;7 được xảc định bằng phân tích mô hình (kết hợp các chu kỳ ] đên chu kỳ 3).
Vâo cu 1 thời điếm sau khi tiêm truyền 2 giờ, 15% platin đã tiêm vảo hiện diện trong tuần hoản
cơ thể, còn lại 85% nhanh chóng dược phân bố vảo mô hoặc bải tiểt ra nước tiếu.
Do tạo liên kểt không thuận nghịch với hồng cầu và huyết tương, dẫn đển thời gian bán hủy của
các chất ban đẩu phụ thuộc vảo vòng đời tự nhiên của các hồng cầu và albumin huyết tương.
Không có sự tích lũ platin trong huyết tương siêu lọc khi dùng liều 85 mg/m2 mỗi 2 tuần hoặc
130 ngm² mỗi 3 tu và đạt trạng thái ổn định ở chu kỳ đấu tiên.
Sự thay đổi bên tron vả bên ngoải tế bảo nhìn chung là chậm.
Trên in vitro, các chỄt chuyến hóa sinh học được hình thảnh do sự thoái hoá nhưng không thông
qua tác động của enzym và không có bằng chứng về sự tham gia cùa cytochrome P450 đối với sự
chuyến hóa vờng diaminocyclohexan (DAHC).
Oxaliplatin trải qua sự chuyển hóa ở hẩu hết bệnh nhân sử dụng thuốc và không tìm thấy dạng
thuốc còn nguyên vẹn trong huyết thanh siêu lọc sau 2 giờ tiêm truyền thuốc. Sau đó, một số
chất chuyền hóa gây độc tế bảo là monochloro, dichloro vả các hợp chất diaquo-DAHC platin
được tìm thấy trong hệ tuần hoản cùng với một số chất ở dạng kết hợp không có hoạt tính cũng
được tìm thẩy ở thời điềm sau đó.
Platin được bải tiết chủ yếu qua nước tiểu, đảo thải chú yểu trong vờng 48 giờ sau khi dùn
thuôc.
Đển ngảy thứ 5, gần 54% của tổng lỉều được tìm thấy trong nước tiểu và < 3% trong phân. Í
hiện tượng giảm thể tích phân phối từ 330 :1: 40,9 1 xuống 241 :1: 36,11, các dữ liệu nảy đều có ý
nghĩa thống kê. Ảnh hưởng của suy thận nặng lên độ thanh thải platin chưa được xác đinh.
Ảnh hưởng của suy thận lên dược động học cùa oxaliplatin đã được nghiên cứu ở những bệnh
nhân có các mức độ chức năng thận rẩt khác nhau. Oxaliplatin được dùng với liều 85 mgm2 ở
nhóm có đối chứng, chức năng thận bình thường (CLcr > 80 ml/phút, n = 12), ở những bệnh
nhân suy thận nhẹ (CLcr = 50 đến 80 mVphủt, n = 13 ) và suy thận trung bình (CLcr = 30-49 m1/
phút, 11 = 11), và dùng liều 65mg/m2 ở bệnh nhân suy thận nặng (CLcr < 30 ml/phút, n = 5). Thời
gian nghiên cứu trung bình theo thứ tự là 9, 4, 6, và 3 dợt điều trị, và dữ liệu dược động học PK
ở chu kỳ 1 theo thứ tự được ghi nhận ở 11, 13, 10, và 4 bệnh nhân.
Có sự gia tăng AUC, AUC/liều của platin siêu lọc trong huyết tương (PUF), và giảm tổng số
cùng với giảm CL thận và Vss kèm theo gia tăng mức độ suy thận, đặc biệt lá ở nhóm bệnh nhân
suy thận nặng.
Thải trừ oxaliplatin không có tương quan đáng kể với độ thanh thải creatinin. Tống CL của platin
siêu lọc trong huyết tương theo thứ tự là 0,74 (0,59, 0,92), 0,43 (0,33 , 0,55) và 0,21 (0,15 , 0,29)
và Vss theo thứ tự là 0,52 (0,41, 0,65), 0,73 (0,59, 0,91) và 0,27 (0,20, 0,36) cho bệnh nhân suy
thận nhẹ, vừa và nặng. Do đó, tổng độ thanh lọc trong cơ thể của platỉn siêu lọc trong huyết
4/14
Độ thanh thải giảm từ 17,6 i 2,181/h xuống 9,95 t 1,91 Vh trong trường hợp suy thận cùng vờiị
El \V. \
ứx“7J-—
tương bị giảm tương ứng là 26% đối với suy thận nhẹ, 57% đối với suy thận trung binh và 79%
đối với suy thận nặng so với những bệnh nhân có chức nãng thận binh thường.
Độ thanh lọc ở thận của platin siêu lọc PUF bị giảm ở những bệnh nhân có chức năng thận suy
giảm tương ứng là 30% đối với suy thận nhẹ, 65% đối với suy thận trung binh, và 84% đối với
suy thặn nặng so với những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Có sự gia tăng tưzp của platin siêu lọc PUF cùng với việc tăng mức độ suy thận, chủ yếu ở nhóm
suy thận nặng. Mặc dù nghiên cứu chi thực hiện trên một so lượng nhỏ bệnh nhân bị suy thận
nặng, các dữ liệu nảy là mối quan tâm ở bệnh nhân suy thận nặng và cấn được lưu tâm khi kẻ
đon oxaliplatin cho bệnh nhân suy thận (xem mục Liều Iượng và cách sử dụng, Chống chỉ định
và C anh báo đăc biệt vả thận trọng trong sử dụng)
CHỈ ĐỊNH
Oxaliplatin phối hợp với 5- fluorouracil (5- FU) vả folinic acid (FA) được chỉ định:
- Điều trị hỗ trợ trong phác để trị liệu ung thư đại trảng giai đoạn 111 (Duke’ s C) sau khi cắt bỏ
hoản toản khối u nguyên phát.
- Điểu trị ung thư đại — trực trâng di căn.
LIẾU LƯỢNG VÀ CẢCH sử DỤNG
Liều lượng
Ngỵời lớn
Liều oxalip1atin được khuyến cáo trong phác đồ điều trị hỗ trợ là 85 mg/m2 được truyền tĩnh
mạch, với liều lặp lại 2 tuần một lần trong 12 đợt điều trị (6 tháng).
Liều oxaliplatin được khuyến cảo trong phác đồ điều trị ung thư đại— trực trảng là 85 mg/m2
truyền tĩnh mạch, liều lặp lại 2 tuần một lân
Liều sứ dựng được điều chinh tùy theo khả năng dung nạp của bệnh nhân (xem mục Cánh báo
đặc biệt vả thận trọng trong sử dụng).
Oxaltplatin luôn được truyền trước khi dùngjluoropyrỉmidin — tức lả 5- jluorouracíl (5-FU).
Oxaliplatin được pha trong 250 đến 500 ml dung dịch glucose 5% để đạt nông độ tương ứng từ
0, 2 đen 0, 7 mglml và được truyền tĩnh mạch trong2 2— 6 giờ; 0, 7 mng là nông độ cao nhất
trong thử nghiệm 1âm sảng với liều điều trị 85 mg/m².
Oxaliplatỉn được chỉ định chính trong phác đồ điều trị phối hợp với 5- fiuorouracil. Phác đồ phổi
hợp với 5- fluorouracil được chỉ đinh với liều lặp lại 2 tuần 1 lần kết hợp cả đường uống và
đường truyền tĩnh mạch.
Nhóm bênh nhân đăc biêt
Bệnh nhân suy thận
Oxaliplatin không được nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận nặng (xem mục Chống chỉ định và
Dược động học).
Đối với bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình, liều đìểu tn' được khuyến cáo là 85 mg/m2 (xem
mục Chống chi đinh và Dược động học). /éỷ
Bệnh nhân suy gan ` ,
Trong nghiên cứu giai đoạn 1 trên bệnh nhân bị suy gan với các mức độ khậc nhau, tân suât vả
mức độ trâm trọng của rôi loạn chức nãng gan mật xảy ra có liên quan đên tiên triên bệnh vả tình
trạng bị sưy gan của bệnh nhân lúc đẩu. Không có sự hiệu chinh liều cụ thể nảo đối với bệnh
nhân có rôi loạn chức năng gan trong nghỉên cứu lâm sảng.
Bệnh nhân Iởn tuồi
Không phát hiện có sự gia tăng độc tính khi oxaliplatin được sử dụng đơn trị liệu hay dùng phối
hợp với 5-fluorouracil ở bệnh nhân trên 65 tuổi. Kết quả 18 không cần hiệu chinh liều điều trị đối
với bệnh nhân lớn tuôi.
Trẻ em và thanh thiếu niên
Không có chỉ định liên quan đến việc dùng oxaliplatin ở trẻ em. Hiệu quả của oxaliplatin khi
dùng đơn độc ở nhớm bệnh nhi có khối u rắn chưa được xác định (xem mục Dược lực học).
Cách dùng
Oxaliplatin được sử dụng truyền tĩnh mạch.
Khi dùng oxaliplatin không cần bù nước.
5/14
h n \Ọ.\
ửặ'l ĩ'
\ o'lụo4'
A
Oxaliplatin được pha ioãng trong 250 đến 500 ml dung dịch glucose 5% (50 mg/ml) đề đạt nồng
độ không nhỏ hơn 0, 2 mng và được truyền từ 2— 6 giờ. Truyền Oxaliplatin phải được thực
hiện trước khi dùng 5-i1uorouracil
Khi có sự thoát mạch khi truyền, phải dừng truyền ngay lập tức.
Hướng dẫn sử dung
Oxaliplatin phải được hoận nguyên và pha loãng trước khi sử dụng. Chỉ được dùng dung dịch
glucose 5% (50 mglml) đê pha loãng oxaliplatin (Xem mục Thận trọng đặc biệt khi Ioại bỏ vò xử
lý thuốc).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định dùng oxaliplatin với những bệnh nhân:
. được biết có tiền sử quá mẫn cảm với oxaliplatin hay bất cứ thảnh phần nảo của thuốc
0 đang cho con bù
0 bị suy tủy trước khi bắt đầu dợt điếu trị đẩu tiến, dựa trên số 1ựợng bạch cẩu trung tính < ,
2x10°71vàfhoặc số lượng tiều cầu < 100x10°71 «1
o có bệnh liên quan đến thần kinh cảm giác ngoại biên kèm suy giảm chức năng thần kinh Ồ
trước khi bắt đầu đợt điếu trị đẩu tiên
0 bị suy giảm chửc năng thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút) (xem mục Dược
động học). H`
CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG TRONG sử DỤNG ;,
Oxalìplatin chi được sử dụng trong chuyên khoa ung thư và khi dùng phải được giám sát bởi các ì
bác sĩ chuyên khoa ung thư có kinh nghiệm
Bệnh nhán suy thận
Bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình phải được giám sát chặt chẽ các phản ứng bất lợi vả liếu
trị liệu phải được hiệu chinh tùy thuộc vảo độc tinh xảy ra (xem mục Dược động học).
Phản ứng quá mẫn
Bệnh nhân có tiến sứ dị ứng với các hợp chất chứa p1atin phải được gỉám sát chặt chẽ. Trong
trường hợp xảy ra phản ứng phán vệ với oxaliplatin, phải ngừng truyền thuốc ngay lập tức và
điều trị các triệu chứng thích hợp Chống chỉ định dùng lại oxaliplatin sau đó. Phản ứng chéo,
đôi khi gây tử vong, đã được báo cáo Với tất cả các hợp chất platín.
Trong trường hợp thoảt mạch, phải dừng truyền ngay lập tửc và tiến hảnh điều trị tríệu chứng tại .
chỗ.
Triệu chứng về thần kinh
Độc tinh với hệ thần kinh khi dùng oxaliplatin phải được theo dõi kỹ, đặc biệt khi phối hợp với
các thuốc khác cũng có độc t1nh đặc hiệu với thẩn kinh. Tiến hânh kiếm tra thần kinh trước mỗi
đợt điều trị và khảm định kỳ sau đó
Đối với bệnh nhân bị chứng Ioạn cảm hẳn thanh quản cấp tỉnh (xem mục Các tảc dụng không
mong muốn), trong hay vải giờ sau khi truyền oxaliplatin trong 2 gỉờ, thì liều omliplatin kế tiếp
sẽ được truyền trong 6 giờ. /1 dỉó
Thần kinh ngoại biên
Khuyến cáo phải điều chỉnh lìều oxaliplatin căn cứ vảo thời gian kéo dải và mức độ trầm trọng
của cảc triệu chứng thần kinh xảy ra (dị cảm, loạn cảm):
- Nếu các triệu chứng kéo dải hơn 7 nzgảy vả gặy cảm giác khó chịu, thì liếu oxaliplatin kế tiếp
phải được giảm từ 85 xuống 65 mng (phác đồ điều ửị dí căn) hay 75 mg/m2 (phác đồ điều trị
ho trợ).
- Nếu dị cảm xảy ra nhưng không lảm suy giảm chức năng thần kinh và kéo dải đến đợt điều tn_
sau, liều 2oxaliplatin kế tiếp phải được giảm từ 85 xuống 65 mg/m2 (phác đồ điếu trị di căn) hay
75 mg/m2 (phác đồ điều trị hỗ trợ)
- Nếu dị cảm đồng thời lảm suy giảm chức năng thần kinh xảy ra vả kéo dải đến đợt điếu trị sau,
việc dùng thuốc phải được dùng 1ại.
- Nếu các triệu chứng nảy được cải thiện sau khi ngừng dùng thuốc, có thể xem xét để khôi phục
lại việc điếu trị.
Bệnh nhân phải được thông bảo về tình trạng kéo dải các triệu chứng của bệnh thần kình câm
giác ngoại biên sau khi kết thúc điều trị. Thới gian kéo dải của chứng dị cảm tại chỗ hay chửng
6114
dị cảm có tác độn cản trở các chức năng hoạt động có thể lên đến 3 năm sau khi ngừng dùng
thuốc trong phảc đo điều trị hỗ trợ.
Hội chứng vìêm chất trắng não sau có hồi phục (RPLS)
Đã có bảo cáo về các trường hợp bị hội chứng viêm chất trắng não sau có hồi phục (RPLS cũng
được biết là PRES, hội chứng não sau có thể hồi phục) ở những bệnh nhân điếu trị oxaliplatin
phối hợp với hóa trị liệu. RPLS là một tình trạng thần kinh díễn tiến nhanh, hiếm gặp và có thế
hổi phục, bao gồm” co gỉật, tăng huyết áp, nhức đầu, 1ú lẫn, mú mắt, rối loạn thị giác vả rối loạn
thần kinh (xem mục Các tác dụng khóng mong muốn). Chần đoán RPLS dược dựa trên việc xác
nhận hình ảnh não, tốt nhắt là chụp cộng hướng từ MRI.
Buồn nôn, nôn, ỉa cháy, mất nước vả thay đối huyết học
Độc tính với hệ tiêu hóa, biếu hiện bằng triệu chứng buồn nôn vả nôn, phải được dự phòng và
điếu trị bằng thuốc chống nôn.
Khi phối hợp oxaliplatin với 5- i1uorouracil có thể gây tiêu chảy nặng vả/hoặc nôn lảm mất nước,
liệt ruột, tắc ruột, giảm kali huyết, nhiễm toan chuyến hóa và suv thận.
Nếu độc tính huyêt học xảy ra (bạch cẩu trung tính < ] ,5X105/1 hay tiều cẩu < 50X109/1), liều
điều trị kế tiếp sẽ bị hoãn đên khi các thông sô huyết học trở lại giá trị binh thường. Phải kiếm tra
công thức máu gổm các thông số của các loại bạch cẩu khác nhau phái được thực hiện trước khi
bắt đầu điếu trị và trước mỗi đợt điếu trị tiếp theo.
Bệnh nhân phải được thông báo đầy đủ về nguy cơ gây tiêu chảy/nôn, vỉêm niêm mạc/viêm
miện và giảm bạch cầu trung tính sau khi điếu trị với oxaliplatin vả 5- t1uorouracil đế bệnh nhân
có the thông báo kịp thời với bác sĩ về các triệu chứng trên và có biện pháp điều tn“ thích hợp.
Nếu viêm niêm mạc/viêm miệng xảy ra có hay không có giảm bạch câu trung tính, liều điều trị
kế tiếp sẽ bị hoãn đến khi bệnh viêm niêm mạclviêm miệng phục hổi đến hay nhỏ hơn độ 1,
vả/hay số lượng bạch cẩu tnmg tinh > 1, SX 109/1
Khi phối hợp oxaliplatin với 5- fiuorouracìl (có hay không có acid folinic), sự hiệu chỉnh liều
thộng thường của 5- fluorouracil sẽ tùy thuộc độc tinh xảy ra.
Nếu tiêu cháy cấp độ 4, giảm bạch cầu trung tính cấp độ 3-4 (số lượng bạch cầu trung tính <
1 ,,0X109l1) giảm t2iểu cầu câp độ 3-4 (số lượng tiếu cầu < 50X109/1) xảy ra, liều oxaliplatin phải
giảm từ 85 mg/m2 xuống 65 mg/m2 (phác độ điều trị di căn) hay 75 mg/m2 (phác đồ điều trị hỗ
trợ), đi kèm với giảm liếu 5- t1uorouracil.
Phồi
Trong trường hợp xảy ra các triệu chứng không giải thich được, như ho khan, khó thớ, có tiếng
ran trong phổi hay thâm nhiễm phối trên hinh chựp phối, phải ngừng dùng oxaliplatin dến khi
các xét nghiệm chuyên sâu hơn được tiến hảnh để loại trừ bệnh phối mô kẽ (xem mục Tác dụng
không mong muốn).
Gan
Nếu các kết quả kiểm tra cho thấy chức năng gan không bình thường hay xảy ra tăng huyết ảp
kịch phát thì nguyên nhân rõ rảng không phải do hiện tượng di căn ở gan, rất hiếm trường hợp
Phụ nữ mang thai
Đối với phụ nữ mang thai, xem mục Mang thai và cho con bủ.
Khả năng sinh sản
Độc tính với gen được ghi nhận khi dùng oxaliplatin trong nghiên cứu tỉền lâm sảng. Do đó, nam
bệnh nhân được khuyên không nên có con trong và 6 tháng sau khi điều trị và tiến hảnh bảo quản
tinh trùng trước khi điều trị vì oxaliplatin gây vô sinh không hồi phục.
Phụ nữ không mang thai trong khi điều trị vả phải sử dụng các biện pháp tránh thai.
TƯỜNG TÁC VỚI cÁc THUỐC KHÁC VÀ CÁC DANG TƯỜNG TÁC KHÁC
Đối với bệnh nhân dùng đơn liếu 85 mg/m2 oxaliplatin ngay sau khi dùng 5- fiuorouracil thì
không có sự thay đổi nông độ 5- fluorouracil được ghi nhận.
Trong in vitro, không có sự thay đổi đáng kể vê sự gắn kết oxaliplatin với protein huyết tương
được ghi nhận khi dùng đồng thời với các chất sau: erythromycin, salicylat, granisetron,
paclỉtaxel, và natri valproat.
MANG THAI VÀ CHO CON BÚ ` _
Cho tới hiện tại, không có thông tin nảo vê độ an toản của việc sử dụng thuôc ở phụ nữ mang
thai. Trong các nghỉên cứu trên dộng vật, độc tính sinh sản được ghi nhận. Do đó, oxaliplatin
7/ 14
rối loạn mạch máu gan do sử dụng thuốc được ghi nhận. /Ấả
1/10), thường gặp (> 1/100 vả < 1/10), ít gặp (> 1/1000 và < 1/100), hiếm gặp
(ì 1/ 10000 và S 1/ 1000), rất hiếm (S 1/ 10000), không rõ tỉ lệ (không tính được từ các dữ liệu có
săn).
Các dữ liệu chi tiết được liệt kê trong bảng sau:
Bảng 7. C ac phan ửng bẩt lợi trên cảc cơ g_uan
,..-.-. _________ ...-nn—. . .-.--.n-..…—nn-.-nn-nn ..........-.-.-..n......-..u-.-.---…...n-.-.-.-…ụ ...................... ..
5- Tăng mcn gan
ị ị. Tăng alkaline ị máu i E IZ ẫ/
i ịphosphatase i - Giảm cân (phác Ễ i / ' ,/Ĩ
Ế Rốiỹloạn Ễm'ẵỉng bỉlirubin i đồ điếu trị di cãn) ị : ,/
1 l l 6 | I
ị chuyên hóa ị… Tăng lactate j ] 1 ị
ị idehymgcnase máu j j : ị
ị 1- Tăng cân (phảc ! ị . ;
đođleutrlhotfỢ)… ị- - - -. … i
ị ị - Thíễu máu I 3 _… l iiiiiiiiiiii ẩ
} ' - Giảm bạch cầu : : 'Ĩ - Dị ứng miễn ị
ễ Rối loạn máui trung tính ị _ S ốt do giảm bạch ẫ j dịch, giảm tiếu ị
i và hệ bạch ị - Giảm tiếu cầu 1 A , 1 { câu 1
i huyểt i - Giảm bạch cầu i cau trung t1nh i i - Thỉếu máu tan i
3 i - Gỉảm bạch cầu } 1 Ễ huyết Í
ẳ .................... ỉ.ly.m.phg _______________ ẳ .......................... ỉ ...................... l ...................... J
ị ị - Bệnh lý thân ị - Chớng mặt ị ị - Loạn ngôn ị
i Rối loạn ị kinh cảm giác ị - Viêm dây thần ị ị — Hội chứng ị
ị thần kinh i ngoại biên ị kinh vận động i ị viêm chẩt trắng Í
i.………-………….i.:BỄỀ.19ẽĩlỉếỉll.-.-.-Ễ.t.YÌỄEEfflềEẽEỄQ….Ẻ ........................ Ễ._nậ.q.ãạEséphụs.-ẩ
l""'""""“'°""“""""""""""""""“f ...........................
Rối loạn thị
giác
ị R”ổĩíỏặỉiẵĩ“
ĩ-xặJịền.sììtlh…
Ế vế hô hẩp,
ị ngực, trung
1 thất
i
i
1
ị
ị Rối loạn tiếu
1
i
5
1
i
1
I
4
—-—n—n—n-.—n-n—.—-—n—-—-—-—-ìn-—._._.-.-._.J.-._._.l-v-v—-v.v-———-—-———-—n-—-—-—-—-—v—
giác .
- Thay đội vị giảc
- Nhức đâu
..….i..….uuv-.-.-,-.-....--_A-._....-.d._e-._ ............
- Buồn nôn
- Tiêu chảy
- Nôn
- Viêm miệng/
-Viêm kết mạc
- Bât thường vê thị
giác
- Nắc cục
- Thuyên tãc phổi
'ị - Rối ioạn tiêu hóa
ê - Trảo ngược dạ
Ế dảy
ẵ - Xuất huyết tiêu
-.-..u... .,
-r-
v-
1.-.-.-
- Liệt ruột
ị - Rối loạn thị i
ỉ trường i
; - Viêm dây thần ị
j kinh thị giác E
Ê - Mất thị lực tạm g
| I
|
; thời, hồi phục -_
: saụ khi ngừng j
.-:.đíệẸrj ............. J;
ị - Điếc ị
1
ỉkẽ ,
ị - Viêm một kết
j bao gôm tiêu
' chảy do
I
1
I
I
I
1
..f. ...................... .1
1
D
›
I
i
|
I
I
|
bớa víêm niêm mạc Ệ hóa - Tắc ruột i Clostridt'um
- Đau bụng ị - Xuât huyêt trực ị difflcile
- Táo bón ị trảng ị - Viếm tụy
Ẻ--_.Tlễuramáuị ——————————————————————— —————————————————————— Ĩ
} Rôi loạn hệ } } ~ Bi tiêu ị E Ệ
ị tiết niệu ị g - Tiếu nhiêu bât ị ị ị
ỉ .................... thương ................ ỉ ...................... i _______________________ ỉ
; } Ễ-Tróc da (như hội 1 ”ị ”;
ị Rối lo n da ị ị chứng chân tay) i i i4
; ạ E-Rốiloạnda ệ-Banđó ; ; ).
, và các mô - . . . ị
- . l - Rụng tóc, lộng ! - Phát ban ! !
zdưfnda 1 a T, ,-a ;… s ! /
ị ị ị — ảng 1etm 01 ị , i
{_ ................... ị .......................... ị:…ỄỀỌJ.ÌỌỆẺELỘEỂ ...... ; ....................... ị ...................... ị
Ễ Rốt loạn hệ ịi i _ Đau khớp Ễ ị Ễ
_. cơ xương và , - Đau lưng , _ Đau xươn ; ; ;
môhenkếtg __________ i _____________________ i ______________________ i
ẫRốí lọam Ể-Ễẳẫn Ễiie…
ị chuyên hóa ị _g g ị ; , ị -Nhiễmtoan ị ị
Ị . ị huyêt ị - Mat nưoc ; 1 i
. vã dmh . . . i chuyen hóa i 1
i ; - Tăng kah máu ; ị ị ,
i dưỡng 1 - i . i í
ị… ................... ị.1.Ĩễĩlẵ.ẵlẽẳĩlElềE-…i ........................... L ....................... i ....................... .i
ị ị ị - Viêm mũi ị ị ị
j ị ị - Nhiễm trùng 1 E Ê
ị ị ị đường hô hâp trên ị ị Ễ
! 1 1 _ ~* ! ! .'
ị Nhiễm trùng 3 3 dẫhiẵiii gùtịìg mảu 3 E E
1 và nhiễm kỷ 1 -Nhiêm trùng E Ê , ạ°. ““ i i i
i sinh trùng i 5 trung t1nh (giảm i i i
} ị Ê bạch câu trung tính ị ị ị
ị ị ị câp độ 3, 4 và các ị ị Ễ
i i 5 bệnh nhiễm trùng i ị Ễ
ị_ ; ; được ghi nhận ; ! 5
-——~-——~u—-——--—--~--—……—-—n…—un—uu—v-nu- -....-.-. .….-.—nn-.-.-.---……….-c-...-..c…h……uu-.
_ IS nt i~nll
1111
, ......................................................................... , ........................ _ ....................... ,_
, ị . khác) ; ị :
E 3 i ___1 _______________________ ỉ ______________________ _;
ị . ị : - Đỏ bừng mặt ; ; ;
ẫ Ẹố' 'lfạ“á i -Chảy mảu mũi : - Huyết khối tĩnh : : :
ẫ “ '" “ i 1 mạch sâu i 1 a
.......................... Tănghuyêtap__
% E - Mệt mỏi 1 3 i Ẹ
ị Các rổi loạn ị - sỏi” ị ị ; ;
1: chung và rối : - Suy nhược : ị : :
ị loạn tại vị trí ị - Đau nhức ị ị ị ị
ị tiêm ị — Phản ứng tại vị ị ị 1 1
…… ........................... ệ ........................ ị ....................... ,i
; Rổi 1ớạh hệ ị -Dị ứng/ Phản ửng ; ; ị :
imịễnf.ljsli ...... 1.9.11'3118Ì ................ `1 ........... . ............... ỉ, ....................... i ...................... J
: Rối Ioạn tâm : : - Trậm cảm : _ Bồn chon : :
e.thần : .................. Matngu_, ______________________ J
*: Xem bảng dưới đây
**: Xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng trong sử dụng
+² Phản ứng dị ửng rất thường gặp, chủ yếu xảy ra khi truyền, đôi khi gây tử vong.
Các phản ứng dị ứng phổ biến: đò da (đặc biệt nối mề đay), viêm kết mạc, viếm mũi.
Các phản ứng phản vệ thông thường, bao gồm co thắt phế quản, cảm giác đau ngực, phù mạch,
hạ huyết áp và sốc phản vệ
+": Rất thường gặp sốt, rét run có nguyên nhân hoặc là từ nhiễm trùng (có hoặc không có sốt do
giảm bạch cầu trung tính) hoặc là do cơ chế miễn dịch riêng biệt.
+**: Phản ứng tại vị trí tiêm bao gồm đau, đỏ, sưng và huyết khối đă được báo cáo.
Phản ứng thoát mạch dẫn đến tinh trạng viêm vả đau tại vị trí tiêm, có thể trở nên nghiêm trọng
và có nhiều biến chứng, bao gồm hoại tử, đặc bíệt khi oxaliplatin được truyền vầo tĩnh mạch
ngoại biên (xem mục Cănh báo đặc biệt và thận trọng trong sử dụng).
Rối loan máu vả hé bach hụỵết: ẢZZ
› /
Bảng 8. Tỉ lệ bệnh nhân mắc phái (%), theo câ)o độ
Oxa1iplatin vã S-FU/FA Phác đồ điều trị ung thư di căn Phác đồ điều trị hỗ trợ
liều 85 mg/m2 mỗi 2 Mọi cẩp , … Mọi cấp , ,
, Độ 3 Độ 4 , Đọ 3 Đọ 4
tuần đọ đọ
Thiếu máu 82,2 3 < 1 75,6 0,7 0,1
Giảm bạch cầu trung tinh 71,4 28 14 78,9 28,8 12,3
Giảm tỉểu cẩu 71,6 4 < 1 77,4 1,5 0,2
Sốtdogiảmbạch cầu 50 36 14 07 07 00
trung tính ’ ’ ’ ’ ’ ’
Nhlem trung do g'ảm 1,1 0,7 0,4 1,1 0,6 0,4
bạch cầu trung tinh
Tác dung không mong_muốn chưa rõ ti lê
Hội chứng tăng urê huyêt có tan máu
Rôi loan hê mìễn dich
Bảng 9. Tỉ lệ bệnh nhân mắc phải (%). theo cốp độ
Oxaliplatin và 5- Phác đồ diều trị ung thư di căn Phác đồ điều trị hỗ trợ
FU/FA liều 85 Mọi cấp , . Mọi cẩp … ,
mglm² mỗi 2 tuần độ Đọ 3 ĐỌ 4 độ Đọ 3 Đọ 4
Phản ứng dị ứng] dị 9,1 1,0 <1 10,3 2,3 0,6
ứng
Rối loan hê thần kinh
10114
Độc tính giới hạn liền của oxaliplatin lá trên hệ thần kinh. Độc tinh nảy chủ yếu 1iên quan đến
bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên biếu hiện thảnh các triệu chứng rối loạn cảm giác vả/hay dị
cảm tứ chi có hay không có chuột rút kèm theo, thường khởi phát khi trời lạnh. Thời gian xảy ra
các triệu chứng nảy thường giảm giữa cảc đợt điếu trị và tăng theo số chu kỳ điếu trị.
Việc chỉ định điều trị khi xảy ra các cơn đau vả/hay rối loạn các chửc năng thì phụ thuộc vảo
thời gỉan xảy ra các triệu chứng, và cần phải hiệu chỉnh liều, hay thậm chí phải ngưng dùng
thuốc (xem mục Cănh báo đặc biệt vả thận trọng trong sử dụng).
Rối loạn các chức năng bao gồm luôn cả việc khó khăn khi thực híện các cử động phức tạp và có
thể đây là hậu quả của rối loạn cảm giác. Nguy cơ xáy ra tinh trạng các triệu chứng bị kéo dải ở
liều tích lũy 850 mg/m2 (10 đợt điếu trị) khoảng 10% và 20% đối với liều tích lũy 1020 mglm2
(12 đợt điều trị).
Trong phần lớn các trường hợp, cảc dấu hiệu và triệu chứng thần kinh sẽ được cải thiện và hổi
phục hoản toản khi ngừng điều trị. Trong phác đồ điều trị hỗ trợ ung thư đại trảng, 6 tháng sau
khi kết thúc điếu trị,8 87% bệnh nhân không có hoặc có triệu chứng nhẹ. Sau 3 năm tiếp theo,
khoảng 3% bệnh nhân vẫn còn dị cảm cục bộ kéo dải với cường độ trung binh (2, 3%) hoặc dị
cảm mà lảm cản trở hoạt độn của các chức năng (0, 5%).
Các biều hiện cấp tính của thỄn kính cảm iác đã được ghi nhận. Các biểu hiện nảy bắt đầu trong
vải giờ sau khi dùng thuốc và thường xu t hiện khi gặ lạnh. Bỉểu hiện nảy thường là dị cảm
thoáng qua, loạn cảm và giảm cảm giác. Hội chứng cap tinh cùa rối loạn cảm giác hầu thanh
quản với tỷ lệ khoảng 1-2%, được biếu híện bằng cảm giác chủ quan như khó nuốt hay khó
thớ/cảm giảc ngạt thở mã không có bất kỳ dấu hiện cụ thể nảo cùa t1nh trạng suy hô hấp (không
tím tải hoặc giảm oxi thở vảo) hoặc co thắt thanh quản hoặc co thắt phế quản (không thớ rít hay
thở khờ khè).
Mặc dù có thể dùng thuốc kháng histamin vả giãn phế quản để điều trị trong một vải trường hợp,
nhưng các triệu chứng thường nhanh chóng hồi phục khi ngừng dùng thuốc. Kéo dải thời gian
truyền thuốc giúp giảm tỷ lệ mắc phải hội chứng nây (xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng
trong sử `dụng). Một số triệu chứng khác cũng được ghi nhận như co thắt hảm/co thắt cơ/co cơ
khôn điếu khiền/co giật cơ/giật rung cơ/bất thường về khả nãng vận động/bất thường về dáng
đi/that điều/rối loạn cân bằng, cảm giác siết chặt lồng ngực hay hầu họng/căng thắng/khớ
chịu/đau. Ngoài ra bệnh dậy thần kinh sợ cũng có thể xảy ra, hay các triệu chứng riêng biệt như
sa mi mắt, song thị, mất tiếng/khó phát âm/khản giọng, một số triệu chứng thinh thoảng được ghi
nhận như liệt dây thanh am, cảm giác bấtthường ở lưỡi hay chứngloạn vận ngôn, mất ngôn ngữ,
đau dây thần kinh sinh balđau mặtfđau măt, gíảm thị lực, rôi loạn tâm nhin.
Một sô triệu chứng thần kinh khác như mất phản xạ gân sâu và hội chứng Lhennitte cũng được
ghi nhận trong suốt quá trình điếu trị với oxaliplatin. Một vâi trường hợp cá biệt bị viêm dây thần
kinh thị giác được bảo cảo.
Tác dung không mong muốn chưa rõ tỉ lệ
Co giật
Đôc tính trên hê tiêu hóa
Báng 10. Tỉ lệ bệnh nhân mắcphăi (%), theo cẩp độ
&
Oềxaliplatin v2â 5-FU/FA Phác ơồ điều trị ung thư di cãn Phác đồ 01ều trị hỗ trợ
li u 85 mg/m mỗi 2 Mọi cấp , . Mọi cấp . ,
tuầxn độ Đọ 3 Đọ 4 độ Độ 3 Đọ 4
Buôn nôn 69,9 8 < 1 73,7 4,8 0,3
Tiêu chảy 60,8 9 2 56,3 8,3 2,5
Nôn 49,0 6 1 47,2 5,3 0,5
VẺỀm mem mạcmem 39,9 4 < 1 42,1 2,8 0,1
_m1ẹng
Dự phòng vả! hoặc điếu trị các triệu chứng bằng thuốc chổng nôn mạnh.
Tiêu chảy nặng/nôn có thể dẫn tới mất nước, liệt ruột, tắc ruột, giảm kali huyết, nhiễm toan
chuyến hóa và suy thận, đặc biệt khi phối hợp oxaliplatin với 5- t1uorouracil (xem mục Cảnh báo
đặc biệt vả thận trọng trong sử dụng). Trong một số trường hợp riêng lè, viêm tụy cũng được ghi
nhận.
Rối Ioan gan mât
11/14
\\WA m `
Rất hiếm gặp (< 1/ 10 0:00)
Hội chứng tắc nghẽn xoang gan, còn được biết đến như lá bệnh 1ýtắc tĩnh mạch cứa gan, hoặc là
cảc biều hiện bệnh lý liên quan đến rối loạn chức năng gan, bao gồm ứ máu gan, tăng sán thể nổt
tải tạo, xơ gan quanh xoang cũng được ghi nhận. Các dấu hiệu lâm sảng có thể là tăng huyết áp
kịch phát vả/hay tăng transaminasc.
Rối loan hê tiết niêu
Rất hiếm gặp (< 1/ 10 ,:000)
Hoại tứ ống thận cấp, viêm thận kẽ cấp và suy thận cấp.
* Thông báo cho bác sỹ về các tác dạng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
QUÁ LIÊU
Không có chất iải độc cho trường hợp quá liều oxaliplatin. Ngoài giảm tiếu cầu, các triệu chứng
quả liêu khác gom phản ứng quá mân, ức chế tủy xương, buồn nôn, ói, tiêu chảy và nhiễm độc
thần kinh. Một vải trườn hợp quá liếu đã được ghi nhặn xảy ra với oxaliplatin. Các phản ứng có
hại quan sát được bao gom giảm tiếu cầu đó 4 (< 25, OOO/mm ) mã không kèm chảy máu, thiếu
máu, bệnh thần kinh cảm giác như chửng dị cảm, rối loạn cảm giác, co thắt thanh quản và co thắt
cơ mặt, rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, ói, viêm miệng, đẩy hơi, chướng bụng và tắt ruột độ 4,
mất nước độ 4, khó thớ, thở khò khế, đau ngực, suy hô hấp, nhịp tim chậm và tử vong. Những
bệnh nhân nghi ngờ bị quá liều nên được theo dõi và điều trị hỗ trợ.
TƯỚNG KY
Không trộn Oxaliplatin với các thuốc khác trong cùng tủi truyền và đường truyền. Theo hướng
dẫn ở mục Thận trọng đặc biệt khi loại bỏ vả xử lý thuốc, oxaliplatin có thế sử dụng chung với
acid folinic (FA) thông qua đường truyền hinh chữ Y.
0 Không trộn lẫn với các thuốc hay dung dịch có tính kiềm, dặc biệt là 5-fluorouracil, thuốc
acid folinic có chứa trometamol lảm tá dược và muối của trometamol. Các thuốc hay
dung dịch có tính kiềm sẽ ảnh hướng bất lợi đến độ ổn định của oxaliplatin (xem mục
Thận trọng đặc biệt khi loại bỏ và xử lý thuốc).
9 Không pha loãng oxaliplatin với saline hay các dung dịch có chứa ion clorid (bao gồm
cạnxi, kali hay natri clorid).
0 Không trộn oxaliplatin với các thuốc khác trong cùng túi truyền và đường `truyền (xem
mục T hạn trọng đặc biệt khi Ioại bó vả xử lý thuốc, hướng dẫn sử dụng đồng thời với
acid folinic).
0 Không sử dụng dụng cụ tiêm truyền có chứa nhôm.
Khong quá 30°C. Bảo quản trong bao bì goc đe tránh ảnh sáng, không đông lạnh.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngảy sản xuất.
Độ ổn định về mặt lý hóa cho các dung dịch sau khi pha loãng với dung dịch glucose 5% đã
được chủng minh là 24 giờ ở nhiệt độ 2— 8°C và 6 giờ ở 25°C.
Xét về khía cạnh vi sinh, dung dịch sau khi pha loãng phâi được sử dụng ngay.
Nếu không sử dụng được ngay, điếu kiện và thời gian bảo quản thuộc về trách nhiệm người sử
dụng và không lâu hơn 24 giờ ở nhiệt độ 2- 8°C
*Không dùng thuốc hết hạn sử dụng
QUI cÁcn ĐÓNG GÓI ,
Lọ thủy tinh loại 1 10 ml với năp cao su chlorobutyl. `
Hộp 1 lọ chứa 10 ml dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền.
THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KH] LOẠỊ BÒ vA xử LÝ THUỐC
Phải thận trọng trong khi xử lý và pha chế dung dịch oxaliplatin.
Hướng dẫn xử lý
Việc xứ lý các chất có hoạt tinh độc với tế bảo được thực hiện bời y tá hay nhân viên y tế và phải
được trang bị các phương tiện bâo hộ cũng như khu vực xử lý.
Việc chuân bị dung dịch thuốc tiêm đối với các chất có độc tinh với tế bảo phải được thực hiện
bới người đã được huấn luyện và có kiến thức về loại thuốc đang sử dụng, phái sử dụng các
ĐllỉìU KIỆN BẢO QUẢN g z ẤẤ/Ả
/
12/14
phương tiện bảo hộ đối với người chuẩn bị, bảo vệ sản phấm và môi trường, phù hợp với các yêu
cầu của bệnh viện. Khu vực chuẩn bị thuốc phải được kiêm soát. Nghiêm cam các hảnh v1 hủt
thuốc, ăn, uống trong khu vực nảy. ` _
Nhân viên phải được cung cấp áo bảo hộ lao động, mặt nạ bảo vệ, mũ trùm đâu, kiêng bảo hộ,
găng tay tiệt trùng sử dụng 1 lần, khu vực xử lí phải được che chăn bảo vệ, phải có thùng và tủi
đựng chất thải. Phân và chất nôn mứa phải được xử lý cẩnthận.
Phụ nữ mang thai không được xử 11 cảc chất gây độc với tế bảo.
Bất cứ thùng nảo bị đổ vỡ phải được xử lý với sự thận trọng` như đã nêu trên, phải xem như là
chất thải gây ô nhiễm. Chất thải gây ô nhiễm sẽ được xử lý băng cảch nung trong thùng chứa có
dán nhãn đầy đù. Xem mục “Loại bó”. :
Nếu dung dịch sau pha loãng tíếp xúc với da, mảng nhây thi phải rửa ngay lập tức với nhiếu
nước.
Thân trong đãc biêt khi sử dung
Không sử dụng dụng cụ tiêm truyền có chứa nhôm.
Không sử dụng chế phẩm mà chưa được pha loãng.
Chi có dung dịch tiêm truyền glucose 5% (50 mglml) được sử dụng như là dung môi pha loãng.
Không hoản nguyên hay pha loãng dung dịch để tiêm truyền với natri clorid hay dung dịch có
chứa clorid. ` `
Không trộn oxaliplatin với các thuốc khác trong cùng túi truyên và đường truyên.
Không trộn với các thuốc hay dung dịch có tính kiếm, đặc biệt là 5-fluqrouracil, thuốc acid
folinic có chứa trometamol lảm tả dược và muối cùa trometamol. Các thuôc hay dung dịch có
tính kìềm sẽ ảnh hưởng bất lợi đến độ ốn định cùa Oxalipiatin.
Hướng dẫn sử dung folinic acid (calci tolinat hgỵ dinatri [olinatị
Oxaliplatỉn 85 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 200 — 500 ml dung dịch glucose 5% (50 mg/ml)
được sử dụng cùng lúc với folinic acid truyền tĩnh mạch trong dung dịch glucose 5%, trong 2 — 6
giờ, sử dụng đường tiêm truyền hình chữ Y chèn vảo trước vị trí tiêm truyên.
Hai thuốc nảy không được trộn với nhau trong ] tủi truyền dịch. Folinic acid không được chứa tá
dược trometamol và chỉ được pha loãng với dung dịch đắng trương glucose 5%, không sử dụng
dung dịch có tính kiềm hay natri clorid hay dung dịch có chứa clorid.
Hướng cịẫ_nsử dung 5-t7uorouracil
Phải truyện oxaliplatin trước i1uoropỵrimidin- tức là 5-f_1uotpuracil (SFU): sau khi _truyền
oxaliplatin, rứa đường truyền, rôi truyên 5-fiuorouracil. Đê biêt được thông tin sản hâm khi,
dùng phối hợp với oxaliplatin, phải xem bảng tóm tắt đặc tính sản phẩm của nhà sản xu t. Ấấử
Duma dich đăm đăc để pha tỉêm truv_ền
Kiếm tra cảm quan trước khi sử dụng. Chi có dung dịch trong suốt, không có hạt tiếu phân mới
được sử dụng.
Chi dùng một lần. Bất cứ phần nảo của thuốc chưa được sử dụng phải thải bỏ (xem phần “Loại
bỏ”).
Pha loãng dung dich
Rút một lượng dịch chính xác theo yêu cầu từ dung dịch gốc đậm đặc và pha loãng với 250 —
500 ml dung dịch glucose 5% đề đạt nồng độ oxaliplatin 0,2 — 2,0 mg/ml. Oxaliplatin đạt được
độ ổn định lý hóa trong khoảng nồng độ nảy.
Dung dịch sau khi pha ioãng được tiếm truyền tĩnh mạch.
Độ ôn định về mặt lý hóa cho các dung dịch sau khi pha loãng với dung dịch glucose 5% đã
được chứng minh là 24 giờ ở nhiệt độ 2 — 8°C .
Xét theo quan điếm vi sinh, dung dịch sau pha loãng phải được sử dụng ngay. Nếu không sử
dụng được ngay, thời gian và điêu kiện bảo quản thuộc về trảch nhiệm của người sử dụng và
không dải hơn 24 giờ ở điều kiện 2 — 8°C.
Kiềm tra cảm quan trước khi sử dụng. Chi sữ dụng các dung dịch trong suốt và không có hạt tiếu
phân.
Chi sử dụng 1 lần. Bất cứ phần nảo cùa thuốc chưa được sử dụng phải được thải bỏ.
Không sử dụng dung dịch NaCl hay dung dich có chứa clorid để pha loãng dung dịch gốc.
Phải kiếm tra tính tương thich cùa dung dịch tiêm tmyền oxaliplatin với bao bi, như nhựa PVC.
13/14
\ĨWỀ/x» '.
ffljvl l-ìl
Tiêm truvền
Việc tiêm truyền dung dịch oxaliplatin không cẩn bù nước trước.
Oxalipiatin được pha loãng với 250— 500 ml dung dịch glucose 5%, nồng độ oxaliplatin sau khi
pha loãng không it hơn 0, 2 mglml và phải được truyền tĩnh mạch ngoại biên hay tĩnh mạch trung
tâm từ 2— 6 giờ. Khi dùng phối hợp với 5- fiuorouracil, oxaliplatin phải được truyền trước 5-
finorouracil.
Loai bó
Việc loại bỏ các dunỄ dịch thuốc có độc tính với tế bảo cũng như các dụng cụ dùng hoản
nguyên, pha 1oăng thu c và các dụng cụ dùng để tiếm truyền phải được thực hiện theo đúng qui
trinh chuẩn cũa bệnh viện và phù hợp với qui định cùa địa phương về thải bỏ chất thải nguy hại.
TIÊU CHUAN . Nhà sản xuất
NHÀ SẢN XUẤT
Samyang Biopharmaceuticals Corporation
79, Sinildong-ro, Daedeok—gu
306-230 Daejeon
Hản Quốc
CHỦ sở HỮU GIÁY PHÉP LƯU HÀNH TẠI ĐỨC
onkovis GmbH
Grube 45
82377 Penzberg, Đức
CHỦ sở HỮU GIẤY PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
Công ty TNHH Bình Việt Đức (Bivid Co., Ltd) : ,
62/36 Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Binh, Thảnh phô Hô Chí Minh
† NHU'
. o. CỤC TRlỞNG
pTRUỜNG PHÒNG
Jiíỹujễn 'lÍ’ug; inin(q
14/14
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng