Ở'ỏ) &MSZẶ ! W/2gị
Mmmn aev de
MM…isn an …
… m [
t…lõws. |
oepam uuelduexoi _
i5mo uo_uduasan xu |
` Ru Prescription Dmg Rx Prescnpncn Drug
` Ri Presưiption Dmg
ÌRx Prescnption Drug
` Oxalipiatin medac Oxaliplatin medac Oxaliplatin medac ' Oxaliplatin medac t
Ịsmgfmi
i 5mglml
*smgtmi
Lyophiliud powder for solution i Lyuphllizad powder for solution i Lyophilized powder fot solution
5mglml
Lyophillzed powder for solution
ị tot infusion . ĩor Infusion ị for lnluslon ; bf infusion .
’. ]
i Eoch viti centimz linume hy: Fnt tnvamnous use crin W
ị Active W 150…g Oxafọlatr Otiqu Phuma pmminn eth Use «nideiMy #… EllưlOn
` fu monsiltuhon … ao… sulvent Am Phamạzrk _____________________
` 1ml ut ru:mslitưtud sulutmn cơm.ns
; 5rng cuahaiatìn
* Cmpiml: Lactose mcmhyffl Pacnged and Líunud by:
` … Gưellidllt lủr Itlinilche
1 Sngle use vui ~ dlscatd man Snuinlọmwm mm
` auy cuntnt remaning afiev flst me
MEt Dessau Rnítlau, Gennany
mtcatm condcation. mage .
and othef …tovmztions see the enclosed Iedlet :
aead me ìnsum @… caetutly
Moreuse
KEEP Obĩ OF THE REACH OF CHILDREN
Stuređ at nmpuMure Dem WC
FethtsIasse 3. mau Hamburg. Gơmany. Jo not lieeze
lImtflduring Stte:
imm 6, mm m|_ sgmumtpum~n Recmtihted salutuon must be duluted
Gemmy mmedtaMy
L ....................
| i
1
1 vill ` ! vill
ý ý lý , \ I
II / "_ Il
i ` l «`
\_ | ,)
\gg\záọ7g_c
~)
Rx Ptesaiptmn Urug!
Oxaliplatin medac 5mglml
Lyontuhzed powderbr solution lu ìnfusion I
For intnvmul uu mlly.
Un mmodiamy :|… dilnliun
Each dei mntams
nm mam tsùmg Oniipiaintnr remnn'mcn in mt sơvenl.
… d remsmmn salutinn mqu qu mliưlm.
Went- 1 mm mmane
Smơe use M
Dscan: zwnpnởHy zny mmerl remaininq mu ỉtst w:
mun ưm1
Mnuw mm
um m
-Mỉcúon cummm=đon usaue and umu `
sư th: e… leilet mũ as ơmcted hy vhyact
Read lnemstmcnn Ieffll mltlly belm: us:
KEEPOUY OF THE REACH OF CHILDREM
Smu a mpeưlưe be… ]ữC Do not tmx:
WM br
anm Phun: Pmnuhicn GmbH - Gennany.
hcìmd nm! Licenud Dr
Ilcllc Gudllchdl ítlr tlỉuim
Suzinlurlllm MbN - Gemi my.
* oược PHẤ
o !
ơ cõnc tY
`.«
_ .
Mi
'ồ
Ý
13
1
T Nhin phu
tòT
rua: Ma 1… dau
Dsiz tynm;dõnứdơng … iqu dtuụ
A'mdnúinMullunnffly'hhtdclũ
Tẻlllmbc. 0thgum uu:
Rut ah Oquiui: isn—
On =kh. Nêu I le bủidòiự … Na IIỂlI
nt… mch
quuAupnhùũdnni W Kqucemnh;
ĐE XA TAM nv TRE EM!
San tult bm: Oman FMnu PmduIimn GIIbH›DIK
nòupivìmmgảypm Mdqulklull
m: III… Spanlarlplme mit - Đủ:
sá DK vn~xxxx-xx
La SX ximu. NSX Mlmmfyy. HSD anv
“Chim máu; chỉ tình Cỏeh đũnc
vá m'c maỵ m Mn: ;… ưu unsn Mn mm *
Thuốc kê đơn!
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
OXALIPLATIN MEDAC
Oxaliplatin 150mg — Bột đông khô pha tiêm truyền tĩnh mạch
THÀNH PHẨN
Mỗi lọ bột chửa:
Hoạt chẩn Oxalipiatin lSOmg.
Tá dược: Lactose monohydrate 1350.0 mg.
DƯỢC LỰC HỌC ẠÌbef/
Chất độc tế bảo.
Oxalipiatin là một chất chống ung thư thuộc nhóm mới của hợp chất platin gỗm platin nguyên tử kết
hợp với l,2›diaminocyclohexane ("DACH") và nhóm oxalate,
Oxaliplatin chi có 1 đối hình là cis-loxalato (trans -l-l-l,Z-DACH) platinum].
Oxalipiatin có phố rộng cả trên độc tinh tế bảo trong ống nghiệm và hoạt tĩnh chống ung thư trong cơ
thể sống với nhiều hệ thống mô hình u khác nhau bao gồm ung thư đại-trực trăng ở người. Oxalipiatin
cũng cho thấy có hoạt tính trong ống nghiệm và trong cơ thể sống trên nhiều loại u hướu đề kháng với
cisplatin.
Tác dộng hợp lực độc tế bảo đã quan sát được khi phối hợp với 5-fluorouracil cả trong ống nghiệm vả
trong cơ thể sống.
Các nghiên cứu cơ chế hoạt động cũa oxaliplatin. dù chưa hoản toăn sáng tỏ. cho thấy các dẫn xuất
tinh chất cũa quá trình chuyển dạng sinh học của oxaiiplatin` tướng tác với ADN tạo ra liên kết chéo
trong và ngoăi của mạng lưới bản tương. dẫn đến phá vỡ sự tổng hợp ADN tạo nên tác dụng độc tố hảo
và chống ung thư.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau 2 giờ tiêm truyền liều oxaliplatin lSOmg/mẫ 85% lượng thuốc nhanh chóng được phân bố vảo cảc mô
vả đảo thải qua nuớc tiểu, 15% lưu lại trong tuần hoản
Sinh chuyển hoá cùa oxaliplatin in vỉtro được cho là do kết quả cùa các quá trình phân giai không cân
enzyme và không có bầng chứng về sự chuyến hoả vòng diamìnocyclohexane (DACH) thông qua hệ men
cytochromc P450. Trong thi nghiệm in vìvo, oxaliplatin xảy ra quá trình sinh chuyến hoá mạnh.
Oxalỉplatin chủ yếu được bảỉ tiết qua nước tiêu. Trong vòng 5 ngảy sau khi sử dụng thuốc` khoảng 54%
tống liếu được phảt hiện trong nuớc tiểu vả <3% trong phân Dộ thanh thải giám đảng kế đã được quan sát
ở bệnh nhân suy giảm chửc nãng thận. Ánh hưởng cùa sự suy giảm nặng chức năng thận đối với độ thanh
thải của platin chưa được đánh giả. Ó bệnh nhân suy giảm chúc nảng thận chỉ có sự đảo thải platin huyết
tương siêu lọc được quan sát, ngay cả trường hợp nảy cũng không gây ra độc tỉnh cùa oxaliplatin vả khỏng
cân phải điều chinh liều
Sự kết hợp không thuận nghịch cùa oxalìplatin với hồng cầu và huyết tương khiến cho nu~a đời sinh học
cùa thuốc trong cảc hệ nảy gần với sô phận tự nhiên cùa hồng cầu và albumin huvết thanh Không có sự
tich luỹ có ý nghĩa cùa thuốc được quan sảt trong huyết tương siêu lọc
CHÍ ĐỊNH
Oxaliplatin kết hợp với 5— fluorouracil vả acid folinic được chỉ định trong:
- Điểu trị hỗ trợ ung thư đại trảng giai đoạn 111 (Dukes giai đoạn C) sau khi cất ho hoan t ~` 11 khối u han
đẩu.
- Điếu trị ung thư đại trực trăng di căn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định dùng oxaliplatin đối với những bệnh nhân:
- Có tiển sữ dị ứng với Oxaliplatin vả bất kỳ thả nh phẩn nảo của thuốc.
h»
- Phụ nữ đang cho con bú.
— Suy tủy trước khi bắt đẩu dợt điều trị đẫu tiên. bằng cách dựa văo lượng bạch cẩu trung tính <2 x lO"/L
vả/hoặc lượng tiểu cẩu < monơ’ư.
- Bộnh thẩn kinh cảm giãc ngoại hiên với sự suy giâm chức nãng thẩn kinh trước đợt điều trị đẩu tiên.
- Chức nảng thận suy giảm nghiêm trọng (hệ số thanh thãi creatinine < 30 mL/phút).
CẨNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG fflaẨ/
Oxaliplatin chỉ được sử dụngở ơkhoa chuyên về ung thư và phãi được dùng đưới sự theo dõi cúa bác sĩ
chuyên khoa ung thư có kinh nghiệm.
Do thông tin về dộ an toản khi dùng trên những bệnh nhân suy chức nãng thận vừa còn han chế. dùng thuốc
chỉ được xem xét sau khi đánh giá giữa lợi ich/nguy cơ đối với bệnh nhân.
Trong trường hợp nảy, chức nảng thận cẩn được theo dõi chặt chẽ và điếu chinh liều tùy theo mức độ độc
tính.
Những bệnh nhân có tiển sử dị ứng với cãc hoạt chất platin phải được theo dõi các triệu chứng dị ứng. Nếu
có cãc phản ứng giống phãn ứng phản vệ với oxaliplatin, phâi ngưng ngay việc truyền thuốc vả tiến hảnh
việc điều trị triệu chứng ngay. Không được dùng lại oxaliplatin.
Trong trường hợp có thoát mạch, ngưng ngay việc truyền thuốc vả tiến hănh điều trị triệu chửng tại chỗ.
Theo dõi chặt chẽ độc tinh thẩn kinh do oxaliplatin. đặc biệt lả khi dùng phối hợp với các thuôc có độc tính
thẩn kinh đặc hiệu. Kiểm ưa thẩn kinh trước mỗi lấn truyền thuõc vả khám định kỳ sau đó.
Đối với bệnh nhân bị loạn câm hẩu - thanh quân cấp tính, trong hay vải giờ sau khi truyền thuốc trong 2
giờ. thì lẩn truyền kế tiếp phải kéo dâi hơn 6 giờ.
Khuyến cáo chinh liều tùy theo mức độ vả thời gian các triệu chứng thẩn kinh (dị cảm. loạn cãm) xảy ra:
- Nếu các triệu chứng kéo dãi hơn 7 ngãy vả gây khó chịu. liều oxaliplatin kế tiếp phải giảm từ 85 xuống
65 mg/m2 (diều trị di căn) hoặc xuống 75 mg/m2 (điều trị hỗ trợ).
- Nếu dị cãm mã không kèm giãm chức năng thẫn kinh kéo dãi đến chu kỳ điều trị sau. liều oxaliplatin kể
tiếp phâi giãm từ 85 xuống 65 mg/m2 (điều trị di căn) hoặc xuống 75 mglm2 (điều trị phụ trợ).
— Nếu dị cảm đi kòm với giảm chức náng thần kinh kéo dăi tới kỷ diểu trị sau, phải ngưng dùng oxalipiatin.
- Nếu các triệu chứng được cải thiện sau khi ngưng thuôc. có thể xem xét việc dùng thuôc trở lại.
Bệnh nhân cẩn được thông báo về khả nảng của các triệu chứng thẩn kinh cảm giác ngoại biên dai dẳng
sau khi ngưng điểu trị. Chứng dị cãm tại chỗ mức độ vừa hoặc dị câm có thể gây trở ngại các chức náng
hoạt động dai dẳng hơn 3 nãm sau khi ngưng điểu trị phụ trợ.
Độc tĩnh trón dạ đảy ruột biểu hiện bởi buốn nôn vả nôn mửa đòi hỏi phải được điều trị dự phòng vả / hoặc
dùng các thuốc chống nôn.
Tiêu chây nặng vă/hoặc nôn đặc biệt là khi dùng phối hợp oxaliplatin với 5—fluorouracil có thể gây ra tình
trạng mất nước, liệt ruột, tẩc ruột. giắm kali huyết. toan chuyển hoá vả suy thận. Viêm luyến tuy được háo
cáo ở một số trường hợp đơn lẻ.
Nếu độc tính huyết họ<: xảy ra (bạch cẩu < l,5xlO°lL hoặc tiểu cẩu < 50x10`7L), phải tạm hoãn đợt điểu trị
kể tiếp cho đến khi kểt quả về bình thường Phâi thử máu trước khi bất đẫu điều trị vả trước mỗi dợt điều
tri.
Bệnh nhân phãi được thông báo về nguy cơ của tiêu chãy/ nôn, viêm niêm mạc] viêm miệng vả giảm hạch
cẩu trung tĩnh sau khi dùng oxaliplatin/ 5-fluorouracil để họ có thể thông báo khẩn cấp cho bác sĩ điếu [rị
để có biện pháp điều trị thích hợp.
Nếu viêm niêm mạc] viêm miệng xảy ra. có kèm hoặc không giâm bạch cẩu. nên hoãn lấn truyền kế tiếp
cho đến khi các tác dụng phụ nây hồi phục đến một mức ít nhất iă độ 1. vâ/ hoặc khi lượng bạch cắu đa
nhân trung tĩnh › 1,5 x iO”ft…
Khi oxaliplatin được phối hợp với 5-fiuorouracii (có hay không có acid folinic). độc tính đặc hiệu với 5
fluorouracil xãy ra sẽ quyết định việc điều chĩnh liều thông thường của 5-Íluorouracil.
Nếu bị tiêu chây độ 4. giảm bạch cẩu độ 3 4 (bạch cẩu trung tỉnh < 1 xlOtle) giãm tiểu cẩu độ 3 4 (tiểu
cẩu < 50x109/L) liều oxaliplatin phâi được giãm từ 85 xuống 65 mg/m2 (điếu trị di cã = ..... ~ .uống 75
mg/m2 (điều trị hỗ trợ) cùng với việc giãm liền 5- fiuorouracii ổx°s`uỏu
Trong trường hợp các kết quả xét nghiệm chức nãng gan hất thường hoặc tăng áp x ’bỈvliicũmiĩưử _ _
phải do di cãn gan thì rẩt hiêm trường hợp rối loạn mạch gan do thuốc cẩn phải đán ’ RÁCH IIHiÊIA HỬU MIIl -
Trong trường hợp có triệu chứng hô hấp không rõ nguyên nhân như ho khan. khó thở. ran nổ ớ phổi hoặc
hình ãnh thâm nhiễm trên X quang phổi, cẩn ngưng dùng oxalipiatin ngay cho đến khi các thảm khám
chuyên sâu hơn ở phổi ioại trừ bệnh phổi kẽ.
Các độc tính trên gen được quan sát thâ'y trong các nghiên cứu tiền lâm sảng với oxaliplatin. Do vậy, bệnh
nhân nam điều trị với oxaliplatin phãi được thông báo tránh không nên có con trong và 6 tháng sau khi điêu
trị và nên tìm kiếm các phương pháp bâo quãn tinh trùng trước khi điểu trị với oxaliplatin vì thuốc có thể
ãnh hưởng không có khả nãng hồi phục tới khả náng sinh sân.
Bệnh nhân nữ không nên mang thai trong quá trình điểu trị với oxalipiatin nên sử dung các biện pháp tránh
thai phù hợp.
Các biện pháp tránh thai thích hợp cẩn được áp đụng trong quá trình điểu trị và sau khi ngửng điếu trị 4
tháng đối với bệnh nhân nữ và 6 tháng đối với bệnh nhân nam. M
Lúc có thai và lúc nuôi con bú
Cho tới hiện tại, không có thông tin nảo về độ an toản của việc sử dung thuôc trên phụ nữ mang thai. Trong
các nghiên cứu trôn động vật` độc tính đổi với khả năng sinh sản được quan sát thẩy. Do đó. oxaliplatin
không được khuyến cáo cho phụ nữ tr0ng thai kỳ vã phụ nữ có khả nảng mang thai mã không sử dụng các
biện pháp tránh thai. Điều trị với oxaliplatin chi được tính đến sau khi cân nhẩc cẩn thận giữa nguy cơ đối
với thai nhi và lợi ích điều trị cho người mẹ.
Các biện phăp tránh thai thích hợp cẩn được áp dụng trong quá trình điều trị vã sau khi ngừng điểu trị 4
tháng đôi với bệnh nhân nữ vã 6 tháng đôi với hệnh nhân nam.
Thãi trư qua sữa mẹ chưa được nghiên cứu. Chống chỉ định oxaliplatin trong thời gian cho con bú.
Tác động trên khả năng lái xe và vận hãnh máy móc
Không có nghiên cứu nảo về ãnh hưởng của thuốc trên khả nãng lái xe vả vận hănh máy móc được thưc
hiện. Tuy nhiên, điều trị với oxaliplatin có thể lâm tăng nguy cơ chóng mặt, buốn nôn. nôn. vả các triệu
chứng thẩn kinh khác vì vậy có thể ãnh hưởng tới khả nãng lái xe và vận hânh máy móc mức độ nhọ đốn
trung bình.
LIÊU LUỢNG VÀ cÁcn DÙNG
Chỉ dùng cho người rrưõ’ng thânh bao gồm cả người giả !
Liều iượng:
Liều khuyến cáo trong điểu trị hỗ trợ lả 85 mglm2 truyền tĩnh mạch, mỗi 2 tuẩn cho 12 đợt điều trị tô tháng)
sau khi cẩt bỏ hoăn toản khối u.
Liều khuyến cáo trong điểu trị ung thư đại trực trâng di căn lả 85mg/m2 truyền tĩnh mạch mỗi 2 tuẩn.
Liều phãi được điểu chĩnh tùy theo kết quả xét nghiệm máu vả đáp ứng của bệnh nhân txem Cánh báo và
thận trọng)
Suv thân:
Oxalipiatin chưa được nghiên cứu trên bộnh nhân suy thận nặng.
Đổi với bệnh nhân suy thận trung binh, điểu trị được bất đẩu với Iiểu khuyến cáo thông thường (xcm Cảnh
báo và Thận trọng lúc dùng). Không cẩn thiết phâi điều chinh liếu đổi với bệnh nhân rối ìoạn chức năng
thận nhẹ.
Suỵ gan:
Trong một nghiên cứu pha 1 bao gỗm những bệnh nhân suy gan ở vải cấp độ, tẩn suất vá mức độ nghiêm
trọng của rối loạn gan mật xcm ra có liên quan đốn tình trạng bệnh tiển triển vả các xót nghiệm chức nãng
gan bị suy. Trong quá trình nghiên cứu lâm săng. không cẩn chỉnh liều ở bệnh nhân có các xét nghiệm chức
nãng gan hất thường.
Cách dùng:
Hướng đẫn sử dung ghếi hơp với folinic acid (calcium folinatc hoảc đisođium l`olinateị:
chữ Y ngay trước chỗ tiêm truyền. ' mÁcu mủ it'tuuu
* Dược Pnã`M
Không đựng hai thuốc trong cùng một túi. Folinic acid không có tá dược trometamol mà chỉ được pha loã ng
bằng dung dịch dẳng trương glucose 5%, không phải là dung dịch kiếm hoặc natri clorid hoặc dung địch
chứa clorid.
ẸỊLỚJJgỂẫỊỊ sử_ địung ghõi hơp với S-fluorouracil:
Oxaliplaliu luôn được dùng trước khi dùngjluoropyrimidines ( ví dụ 5-jluoroamcil ).
Sau khi dùng oxaliplatin, rửa đây truyền và tiếp tục truyền 5—flourouracil.
Bất kỳ phẩn dung dịch sau pha nảo có kểt tủa thi không được sử dụng và phải bị loại bỏ.
Hướng dẫn cách pha bôt: /
— Dùng Nước cất pha tiêm hoặc dung dịch glucose 5% để pha, MM
- Thêm 30mL dung môi để đạt nống độ oxaliplatin 5mg /mL.
Quan sát trước khi dùng. Chỉ dùng dung dịch trong suốt không có di vật lạ. Chỉ đùng một liều. hất kỳ phẩn
còn thừa phải bị loại bỏ.
Pha loãng dung dich trước khi trnvền:
Lấy một lượng vừa dủ dung địch pha ở trên, sau đó pha ioãng với 250-500mL đung địch glucose 5'7r để
được dung địch oxaliplatin nổng độ 0.2—07 mglml…
Tiêm truyền tĩnh mạch.
Dung dịch ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ 2-80C.
’ủuvểnz
Không cẩn bù nước trước khi truyền oxaliplatin.
Oxalipiatin được pha trong 250-500mL đung dịch glucose 5% cho nống độ không đưới 0.2mg/ml phãi được
truyền qua đường tĩnh mạch ngoại biên hoặc tĩnh mạch trung tâm từ 2—6 giờ.
Khi dùng phối hợp với 5-fluorouraci], đung dịch tiêm truyền oxaliplatin phâi được truyền trước đung dịch
5—fluorouracil.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Giống như tất cả các thuốc, Oxaliplatin có thể gây ra các tác dụng phụ. mac dù không phải đổi với tất cả
bệnh nhân đều gặp phải. Thông báo ngay cho bác sĩ nếu các tác dụng phụ sau xuất hiện.
- Tiêu chãy hoặc nôn dai dẵng hoặc nghiêm trọng.
- Viêm miệngl viêm niêm mạc (đau môi hoặc loét miệng)
- Phù mặt . môi. miệng hoặc họng.
- Các triệu chứng hô hấp không rõ nguyên nhân như ho khan. khó thở, ran nổ.
- Khó nuốt
- Tê hoặc dau nhói các đẩu chi
- Suy kiệt
— Thâm tím hoặc xuất huyết
— Có cãc dấu hiện nhiễm khuẩn như đau họng vả sốt cao.
- Câm giác khó chịu tại chỗ tiêm trong quá trình tiêm tmyền.
C_tịc_tặgđune như rất nhổ biến t> mo bênh nhân):
— Rối loạn thẩn kinh có thể gây suy nhược. đau nhói hoặc tê các đẩu chi. xung quanh miệng hoặc hong đối
khi có thể kèm theo chuột rủt. Triệu chứng năy thường xãy ra khi tiếp xúc với không khí lạnh ví dụ mớ tủ
iạnh hoặc cẩm một cốc nước lạnh. Bệnh nhân cũng có thể cãm thấy khó khăn khi thực hiện môt số việc
phức tạp như câi khuy ão. Mặc dù đa số các trường hợp nãy có thể hết tuy nhiên có thể các triệu chứng nây
kéo dăi sau khi kểt thúc điều trị.
— Một văi bệnh nhân trải qua cảm giác giống như sốc sau đó chuyển xuống cánh tay hoặc đau khi xoay cổ.
— Oxaliplatin đôi khi có thể gây cãm giác khó chịu ở họng. đặc biệt khi nuốt và gây cảm giác thớ đốc. Căm
giác nếu có thường xảy ra trong quá trinh truyền hoặc trong vòng vâi giờ vã có thể xãy ra khi tiếp xúc với
không khí lạnh. Mặc dù khó chịu nhưng triệu chứng nảy không kéo dải vả thường giảm đi mà không cắn
điều trị hỗ trợ. Cứng hảm hoặc cãm giác bât thường ở lưỡi, có thể ãnh hướng tới phảt ngôn v` ~
thắt ngực cũng được báo cảo.
- Rối loạn vị giác.
- Dau đẩu
- Các dấu hiệu nhiễm khuẩn như đau họng vã sổt cao.
— Giãm bạch cẩu câng lăm tãng khả năng nhiễm khuẩn.
- Giãm hống cẩu có mé lăm da nhợt nhạt. mệt mỏi hOặc khó thở.
- Giãm tiểu cẩu lầm tăng nguy có xuất huyết hoặc xuất hiện các vết thâm tím.
Cẩn kiểm tra số lượng tổ bâo máu trước khi điều trị vả sau mỗi chu kỳ điều trị.
- Xuất huyết mũi.
~ Các phân ứng dị ứng: ban da bao gồm ban da đỏ. sưng bản tay. bản chân. mẩt cá, mặt, môi` miệng (gây
khó nuốt hoặc khó thở) và bệnh nhân có cảm giác gẫn ngất xin.
… Thở dốc, ho. /
- Buổn nôn, nôn - thường dùng thuốc chõng nôn trước vã có thể tiếp tục sau khi truyền thuốc. ẢJAJỈ»
— Tiêu chảy, có thể kéo dăi hoặc nghiêm trọng.
- Đau miệng, môi, Ioét miệng.
— Đau dạ dảy. táo bón.
~ Rối loạn da.
~ Rụng tóc.
- Đau lưng.
— Mệt mỏi, suy nhược, đau toăn toăn thân.
— Đau hoặc đỏ gẩn chỗ tiêm trong quá trình tiêm truyền.
- Sốt
- Tá ng cân
- Mức glucose huyết bất thường (quá cao. có thể gây khát nước. khô miệng hoặc muốn đi tiểu nhiễu).
- Hạ kali huyết có thể gây nhịp tim bẩt thường.
~ Natri huyết bất thường, ví dụ mức natri thấp có thể gây mệt mỏi, lo iẩng, co cơ, ngất xỉu.
~ Các kết quả xét nghiệm máu bất thường thể hiện ở sự thay đổi chức nãng gan (tãng alkalinc phosphatase,
bilirubin, LDH và các mcn gan).
. Các tác dung ohu phổ biến (< mo vã › moo bênh nhân):
— Giâm bạch cẩu theo sau là sốt vã/ hoặc nhiễm khuẩn tổng quát.
~ Mất nước.
… Suy nhược.
… Khó ngũ,
— Chỏng mặt.
- Viêm thẩn kinh dẫn đến co rút cơ, lăm mất một số khả năng phản xạ nhất định.
~ Cứng cổ. không thích ánh sáng vã dau đẩu.
— Viêm kết mạc, các vấn đề về thị giác.
- Xuất huyết bất thường, huyết niệu vả đại tiện ra máu.
- Tụ máu. thường lá ở chân. có thể gây dau, phủ hoặc nổi đỏ.
- Tụ mãn trong phổi, có thể gây ra đau ngực vả khó thớ.
- Chãy nước mũi.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
— Xuất huyết.
- Đau ngực, nấc cục.
- Khó tiên hoặc cãm giác nóng rát.
- Giảm cân.
— Tróc đa, ban da, tãng tiết mồ hôi vả rối loạn móng.
- Đau các khớp vả đau xương.
- Đau khi tiểu tiện hoặc thay đổi tẫn suất tiểu tiện.
Các kết quả xét nghiệm máu bất thường biểu hiện sự lhay đổi chức nảng thận (ví dụ: tăng creatininc).
Các tác dung ghu không ghế biến (< mon vã › moon bênh nhân}:
- Lo lắng.
- Bất thường ở thinh giác.
- Suy giâm hoặc phong bế ruột.
~ Rối loạn sự cân băng acid-basc ưong cơ thể. .. .
Các tác dung phu hiếm eãp (< mooo vã › moooo bênh nhân): * DLĨỢC PHẦM
—— D
— Giãm tịểu cẩu do các phăn ứng dị ứng.
' micn umệu uởunt “
- Giảm hống cẩu do sự phá hủy các tế bảo.
- Nói nhịư
- Giãni thị iực thoáng qua, rối loạn trường nhìn.
~ Điếc.
— Các triệu chửng hô hấp không rõ nguyên nhân. khó thở. thở dốc.
- Viêm một có thể gây đau hoặc tiêu chãy. bao gồm nhiễm khuấn nặng (clostrỉdium difflcile).
~ Viêm thẩn kinh thị giác.
Các tác dungphụ_ỵấthiếmgãg t
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng