BỘ Y TẾ
cục QUÀN LÝ DUỢc
oẤ PHÊ DUYỆT
1.1… điu:đữ…l..ihhi.Mễ
ị A1NO asn SHONEAVU.LNI 80ả
(1…le 91
dSíì uoveh …ndnvxo
iem osn ai°Uis auo
E… vun 10mL coninins 5noe UuVe ị
Oitlolaln USF mg Y . .
……"nmm-USF. == OXALIpIatm lnịecton USP E
uu! Dong: md Aomưsmm J
Sac me n…… =…F- 50 mgx10 mL 3
* s… hduưc Doncl Inn GMLL <
""“"… “nm … mmnut ut uu ẵ Ễ Ể
sWum “SP” unmuuunm……m ị w
Mũ MNud MM innmụinanlm nmmnnn ẵ U
1 {Sư packaou wseniommage mmuưuuuu vn suu mmoi: 3“ ị ẫ
of h,nlgy ỦỒWĨLMFSÌ CMmE Ỉv'HITIIIIU ỈIWỈIÙỈ . : Ế
m… Illll Ế Ế f
Pnarma ccde
/
Rx Presoription Drug
Dne Slngle Use Via!
OXALIpIatin lnịection USP
(5 mg/mL)
FOR INTRAVENOUS USE ONLY
Sterlle Aqueous Sotưhcn -
Precervaiive Fiee
Su pnckugc ìnscn Im funhor
rcqulred dllutiun. *
DO N07 MIX OR ADB T0
SODIUM CNLORIDE I CHLORIDE -
ị CONTAINING SOLUTIONS
i Cytotoxic Agent
Nu eluh
i…
qun n Dm1 vn Imnll::unwu
h ũỉ un …… »
uuilpna Ulniu … nnụnn
Mdn
n-mn …
mm pún uđ n ư… um
ml US’
mon» … wno-
BNo W#ý
ị M1g. Date mmlyyyy
` Exp Date: mmlyyyy
Bar code
Manufactured by
Emcum
PHARMACEUTICALS LTD.
Plot No. P-2. Phase 11. I.T.B.T.
Park. M.I.D.C. Hinjwadi. Pune
-411057. Maharashtra State.
lndia.
mmíưuơw
mmưnlncnqơnmumu
l
umisụu,ụ.;
…ntù
lnykmmwnẵlyuẹumuumư
laumlỉhmd »;
lnuu u .…ỉằ'ẵanhụmc w.—
mưumumpw …gu
nhulnuyuo… nụng›m. un…m m ui..
nónlnnm mysưmnu upnnmiu » 1
lnlI-W Vhll kW
……
Hhvụv…
bt
mu ui Mumniuu 9— Inno
um
Súb-label
. PANTONE 2111 c . PANTONE 485 c . BIch
RX Prescn'ptuon Drug.
One Single Use Vial
OXALIpIatin Injection USP
(5 mg/mL)
FOR INTRAVENOUS USE ONLY
Stenle Aquoous Soluucn -
Preservatwe Free |
Son poclec Inun !or further
nquircd dilutỉon.
DO NOT IIX OR ADD TO
SODIUH CHLORlDE | CHLORIDE -
CONTAINING SOLUTIONS
Cytotoxlc Agent
J
i~.… Lun-
ễỉỉỄ ,
ễỄ e` ỄỄ
L.ẫrẻỗ ỄỀ
ỀQỂỂ Ế ẫ,;
ẵỄỆỂ ị I Ễẵẳ
ầỂằđ a` ..sđ ,
(
Sapcode
Each via! 10mL oontains:
Oxalipiat'n USP 50mg
Waterfor Injection USP q.s.
Usua1 Dosage md Admmslrahon
See the paekage hsert
Store below 30°C. Do not treem
Protcct trom light
Speciticatbư USP 38
Discard unỌed portion
!
(S pack ge insert for storage
ilnedsoluttons)
Ẹ
,—:m
R x ~ Thuốc bán theo dơn
OXALIPLATIN INJECTION USP SOmg/lOml
(Dung dịch đậm đặc pha dịch truyền tĩnh mạch oxaliplatin 50mg/IOmI)
CẨNH BÁO ĐẶC BIỆT:
Chỉ dùng theo sự kê đơn cũa bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cẩn thêm thông tin. xin hỏi ý kiển bác sĩ.
Xin thông báo cho bác sĩ bíết các tác dụng không mong muốn xăy ra trong quá trình sử dụng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
THÀNH PHẨN:
Mỗi lọ lOml dung dịch đậm đặc pha dịch truyền tĩnh mạch có chứa:
Hoạt chất: oxalỉplatin... 50mg
Tá dược: carbon dioxid, nước pha tiêm.
DƯỢC LỰC HỌC:
Chất độc tế bảo.
Oxalipiatin lả một chất chống ung thư thuộc nhóm mới của hợp chất platin gỗm platin nguyên
tử kết hợp với 1,2-diaminocyclohexan ("DACH") và nhóm oxalat.
Oxalỉplatin có phố rộng cả trên độc tính tế bâo trong ống nghiệm vã hoạt tĩnh chống ung thư
trong cơ thể sống với nhiều hệ thống mô hình u khác nhau bao gồm ung thư đạỉ—trực trăng ở
người. Oxaliplatìn cũng cho thấy có hoạt tính trong ống nghỉệm và trong cơ thể sống trên
nhiều loại u bướu đề kháng với cisplatin.
Tác động hợp lực độc tế bảo đã quan sát được khi phối hợp với S-fluorouracil cả trong ổng
nghiệm và trong cơ thể sống.
Các nghiên cứu cơ chế hoạt động cũa oxalỉplatin, dù chưa hoăn toăn sáng tỏ, cho thấy các
dẫn xuất tinh chất cũa quá trình chuyển dạng sinh học cũa oxaliplatin, tương tác với ADN tạo
ra liên kết chéo trong vã ngoăi cũa mạng lưới băo tương, dẫn đến phá vỡ sự tổng hợp ADN
tạo nên tác dụng độc tế băo vã chống ung thư.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Văo cuối 2 giờ tiêm truyền, 15% platin đã tiêm vảo hiện diện trong tuẳn hoân cơ thể, còn lại
85% nhanh chóng được phân bố vâo mô hoặc băi tiết ra nước tiểu. Liên kết ^ng thuận
nghịch với hổng cẩu và huyết tương, dẫn đến thời gian bán hũy của các chẩt ban'ỉ' "i n hệ
chặt chẽ cũa vòng đời tự nhíên cũa các hổng cẩu và albumin huyết tương. Không co sự tích
lũy platín trong huyết thanh siêu lọc khi dùng 85 rnglm2 mỗi 2 tuấn hoặc 130 rng/m2 mỗi 3
tuẩn và trạng thái ổn định đạt được ở chu kỳ một trong các chất ban đẩu năy. Sự thay đổi bên
trong vả bên ngoâi tế băo nhìn chung là chậm.
In vitro, các chất chuyển hóa hình thănh từ sự thoái hoá không qua men vả không có sự
chuyển dạng của vòng dỉaminocyclohexan (DACH) qua trung gian men cytochxom P450.
Oxaliplatin được chuyển hóa đáng kể ở ngưởi; không tìm thấy dạng thuốc còn nguyên vẹn
trong huyết thanh siêu lọc sau 2 giờ tiêm truyền thuốc. Một vải chẩt chuyển hóa gây độc tố
băo bao gổm monochloro, dichloro và các dạng diaquo-DACH cũa platin và ở vâo thời điểm
cuối là cãc chẩt chuyển hóa không hoạt động đã được phân lập trong tuẩn hoãn.
Platin được băi tiết chủ yếu ra nước tiểu, thanh thải phẩn lớn trong vòng 48 giờ sau khi dùng
thuốc.
Đến ngảy thứ 5, khoăng 54% tổng liều được tìm thấy trong nước tiểu vã < 3% trong phân.
Suy thận: _
Trong suy thận, khi độ thanh thải giẵm rõ rệt từ 17,6 i 2,18 llgiờ xuõng 9,95 : 1,91 l/giờ thì
thể tĩch phân bố cũng giẳm từ 330 1- 40,9 xuống 241 i 36,1 1. Tác động của suy thận nặng đối
với việc thanh thãi platin chưa được đá nh giá.
Cmax trung bình cũa platin ở nhóm bệnh nhân suy thận nặng cao hơn nhóm bệnh nhân có
chức năng thận bình thường và suy thận nhẹ 38%.
CHỈ ĐỊNH:
Oxaliplatin kết hợp với 5-fluorouracil vả acid folinic được chỉ định dùng trong:
- Điều ttị hỗ trợ ung thư đại trăng giai đoạn III (Dukes giai đoạn C) sau khi cãt bỏ hoăn toản
khối u nguyên phát.
- Điều trị ung thư đại-trực trâng di căn.
LIÊU LƯỢNG VÀ cÁcu DÙNG:
Liều dùng:
Chỉ dùng cho người lớn.
Liều khuyến cáo trong điều trị hỗ trợ là 85 mglm2 truyền tĩnh mạch, lặp lại mỗi 2 tuẩn cho 12
đợt điều trị (6 tháng).
Liều khuyến cáo trong đỉểu trị ung thư đại—trực trăng di căn lã 85 mglm2 truyền tĩnh mạch lặp
lại mỗi 2 tuần. Liều phải được điều chỉnh tùy theo sự dung nạp.
Oxaliplatin nên luôn luôn được dùng trước khi dùng các fiuoropyrimidin.
Oxaliplatin thường được pha trong 250-500 ml dung dịch dextrose 5% truyền tĩnh mạch trong
2—6 giờ, để được dung dịch có nồng độ giữa 0,2 mglml và 0,7 mg/ml, 0,7 mgfml lả nồng độ
cao nhất trong thực hănh lâm săng đối với oxaliplatin liếu 85 mg/m2.
Trong phẩn lớn trưởng hợp, oxaliplatin được dùng kểt hợp với tiêm truyền liên tục 5…
fluorouracil theo phác đồ cơ bãn. Oxalipiatin dùng kết hợp với 5-fluorouracil liễu nạp vã
truyền tĩnh mạch liên tục theo phác đồ điểu trị lặp lại mỗi 2 tuấn.
Các đối tượng đặc biệt:
- Suy thận:
Oxaliplatìn chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận nặng. Cẩn giăm liều trên bệnh
nhân suy thận nặng.
Đối với bệnh nhân suy thận trung bình, điều trị được bắt đẫu với liều khuyến cáo thông
thường. Không cẩn thiết phãi điểu chĩnh liễu đối với bệnh nhân rối loạn chức năng thận nhẹ.
- Suy gan:
Oxaliplatin chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nặng. Quan sát một nhórủẫệỉih ’
V
| ` \
nhân có các xét nghỉệm chức năng gan bât thưởng so với ban đâu thấy độc tính cẩpỀsầ
oxaliplatin không tăng. Trong quá trình nghiên cứu lâm săng, không cẩn chĩnh liều ở bệnh
nhân có các xét nghiệm chức năng gan bất thường.
— Người gìả:
Quan sát một nhóm bệnh nhân trên 65 tuổi thấy độc tính nặng của oxaliplatin không tăng khi
dùng đơn trị liệu hay kết hợp với S-fluorouracil. Vì vậy, không cẩn điểu chĩnh liều ở bệnh
nhân lớn tuổi.
Cách dùng:
Oxaliplatin được truyền tĩnh mạch.
f.SI
ỈÍ®Ya \Ầ\\
Việc dùng oxaliplatỉn không đòi hỏi phải bù quá nhiều nước. Oxalipiatin được hòa tan trong
250—500 ml dung dịch dextrose 5% để đạt nỗng độ trên 0,2 mglml vả được truyền văo tĩnh
mạch ngoại biên hay trung tâm trong 2-6 giờ, và luôn luôn phải được truyền trước khi truyền
5-fiuorouracil.
Trong trường hợp thoát mạch, cần ngưng truyền ngay tức khắc.
Hướng dẫn pha chế: '
Oxaliplatin phãí được pha loãng trước khi dùng. Chỉ dùng dung rnôi đã khuyến cáo để pha
pha loãng thuốc nãy.
Tương kỵ
- Không dùng chung với các thuốc có chất kiềm hoặc dung dịch (nhất lã 5-fiuorouracil, dung
môi lã kiềm, tromtamol và thuốc acid folinic có chứa trometamol lâm tá dược).
- Không pha chế thuốc hay pha loãng trong dung dịch muối.
- Không dùng trộn chung với thuốc khác để pha dung dịch tiêm truyền hoặc tiêm truyền
chung đường với các thuốc khác.
— Không dùng đụng cụ tiêm bằng nhôm.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Chống chỉ định dùng oxaliplatin đối với những bệnh nhân:
- Có tỉển sữ dị ứng với oxaliplatin.
- Trong thời kỳ đang cho con bú.
- Suy tủy trước khi bất đẩu đợt điều trị đẩu tiên, bằng cách dựa văo lượng bạch cẩu trung tính
< 2xiO°A vâ/hoặc lượng tiểu cẳu < lOOxlngL
- Bệnh thẳn kinh câm giác ngoại biên với sự suy giãm chức năng thẩn kinh trước đợt điểu trị
đẩu tiên.
- Chức năng thận suy giâm trầm trọng (hệ số thanh thâi creatinin < 30 m1/phút).
KHUYẾN CẤO VÀ THẬN TRỌNG:
Oxaliplatin chỉ được dùng trong khoa chuyên về ung thư và khi dùng phãi được sự theo dõi
cũa bác sĩ chuyên khoa ung thư có kinh nghiệm.
Do còn ít thông tin về độ an toân khi đùng trên những bệnh nhân suy chức nãng thận vừa
phải, cẩn cân nhắc việc dùng thuốc sau khi đánh giá giữa lợi ích/nguy cơ đối với bệnh nhân.
Trong trường hợp nây, chức năng thận cẩn được theo dõi chặt chẽ và điểu chĩnh liễu tùy theo
độc tính thuốc.
Những bệnh nhân có tiễn sử dị ứng với các hoạt chất platin phâi được theo dõi các triệu
chứng dị ứng.
Nếu có các phãn ứng giống phản ứng phản vệ với oxaliplatin, phải ngưng ngay việc truyền
thuốc và tiến hảnh việc đìễu trị triệu chứng ngay. Chống chỉ định dùng lại oxaliplatin sau đó.
chứng.
Độc tĩnh thẩn kinh cũa oxaliplatin phâi được theo dõi cẩn thận, đặc biệt là khi cùng phố
với các thuốc có độc tính thẩn kinh đặc hiệu. Phải khám thẳn kinh trước mỗi lẩn truyền thuốc
Vả sau đó khám định kỳ.
Đối với bệnh nhân bị loạn câm hẩu - thanh quản, xãy ra trong khi hay vâi giờ sau khi truyền
thuốc trong 2 giờ, lẫn truyền thuốc tiếp theo phải kéo dải hớn 6 giờ.
Khuyến cão chinh liễu tùy theo độ nặng vả sự kéo dải các triệu chứng thẩn kinh (dị câm,
loạn cảm):
— Nếu các triệu chứng kéo dăi hơn 7 ngây và gây khó chịu, liều oxaliplatin kế tiếp phâi giãm
từ 85 xuống 65 mglm2 (điều trị di căn) hoặc xuống 75 mglm2 (điều trị hỗ trợ).
Trong trường hợp có thoát mạch, ngưng ngay việc truyền thuốc vả tiến hănh điều trị LrỆ/
ầm
’l
il*i ẩc“ 1ẵìl
— Nếu dị cảm mà không kèm giâm chức năng thẩn kinh kéo dâi đến kỳ điều trị sau, liều
oxaliplatin kế tiếp phăi giãm từ 85 xuống 65 mglrn2 (điều trị di căn) hoặc xuống 75 mglm2
(điều trị hỗ trợ).
- Nếu dị cảm đi kèm với giãm chức năng thẩn kinh kéo dãi tới kỷ điểu tn] sau, phắi ngưng
dùng oxaliplatin.
~ Nếu các triệu chứng được căi thiện sau khi ngưng thuốc, có thể xem xét việc điều trị trở lại.
Bệnh nhân cẩn được thông báo về những hội chứng thẩn kinh cãm gỉác ngoại biên có khả
năng dai dẵng sau khi ngưng điều trị. Cá biệt, chứng dị cảm trung bình hoặc dị cãrn có thể
gây trở ngại các chức năng hoạt động dai dẵng hơn 3 năm sau khi ngưng điều trị phụ trợ.
Độc tỉnh trên dạ dăy ruột thể hiện bởi buồn nôn vã nôn đòi hỏi phãi được phòng ngừa vả |
hoặc điểu trị bẳng thuốc chống nôn.
Tìêu chảy nặng vã/hoặc nôn đặc biệt là khi dùng phổi hợp oxaliplatin với 5-fiuorouracil có
thể gây ra tình trạng mẩt nước, liệt ruột, tấc ruột, giãm kali huyết, toan chuyển hoá vả suy
thận.
Nếu độc tính huyết học xảy ra (bạch cẩu < 1,5x10911h0ặc tiểu cẩu < 50x109/1), phải tạm đình
chỉ đợt diển trị kể tiếp cho đển khi kết quả về bình thường. Phâi thử máu trước khi bắt đẩu
điều trị vả trước mỗi đợt điều trị.
Bệnh nhân phăi được thông báo về nguy cơ cũa tiêu chảy] nôn, vìêm niêm mạc] viêm miệng
và giảm bạch cẩu trung tính sau khi dùng oxaliplatin/ 5-fluorouracil để họ có thể thông báo
khẩn cấp cho bác sĩ điều tnf để có biện pháp đìếu trị thích hợp.
Nếu viêm niêm mạc] viêm miệng xảy ra, có kèm giãrn bạch cẩu hay không, nên đình hoãn
lẫn dùng kế tiếp cho đến khi các tãc dụng phụ nãy hổi phục đến một mức ít nhất là độ 1, vă/
hay khi lượng bạch cẩu đa nhân trung tính 21,5 x 109/1.
Khi oxaliplatin được phối hợp với 5-fluoromacìl (có hay không có acid folinic), độc tính đặc
hiệu với 5-fluorouracil xãy ra sẽ quyết định việc điểu chĩnh liều thông thường cũa 5-
fiuorouracil.
Nếu bị tiêu chẩy độ 4 (theo WHO), giãm bạch cẩu độ 3-4 (bạch cẩu trung tính < 1 x109l1),
giãrn tiểu cẩu độ 3-4 (tiểu cẩu < SOxlOg/l), liều oxaliplatỉn phãi được giãm từ 85 xuống 65
mglm² (điều trị di căn) hoặc xuống 75 mgim² (điếu trị hỗ trợ) cùng với việc giâm liều s-
fluorouracil.
Trong trưởng hợp có triệu chứng hô hấp không giãi thích được như ho khan, khó thờ, ran nổ ở
phổi hoặc hình ãnh thâm nhiễm trên X quang phổi, cẩn ngưng đùng oxaliplatin ngay cho đến
khi các thăm khám chuyên sâu hơn ở phổi loại trừ bệnh phổi mô kẽ.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thời kỳ có thai: Cho tới hiện tại, không có thông tin năo về độ an toăn của việc sử dụng
thuốc trên phụ nữ mang thai. `
Dựa trên các kết quả tiến lâm săng, oxaliplatin có khả năng gây chết vă/hoặc gây quái âi
cho thai người với liều điều trị và do đó không khuyên dùng khi mang thai và chỉ nễồỆln
nhẩc dùng sau khi đánh giá nguy cơ rũi ro của bảo thai bệnh nhân và có sự đỗng ý cũa Ổnh
nhân.
Thời kỳ cho con bú: Thâi trừ qua sữa mẹ chưa được nghiên cứu. Oxaliplatin chống chỉ định
trong thời gian cho con bú.
ẨNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁ! XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Không có nghiên cứu về ảnh hưởng trên khả năng lái xe vã sử dụng máy móc đã được thực
hiện. Tuy nhiên, điều trị bẵng oxaliplatin dẫn đến tảng nguy cơ chóng mặt, buổn nôn vả nôn
và các triệu chứng thần kinh khác rổi loạn thẩn kinh căm giác ngoại biên, nhức đầu, dị căm,
\\ó\ 5 Ẹ l.èll
choáng váng, viêm dây thẵn kinh tự động, kích thích mâng não, khó thở, do đó có thể dẫn
đến ãnh hưởng nhỏ hoặc vừa về khả nảng lái xe và sử dụng máy móc.
Bất thường tẩm nhìn, đặc biệt là việc mất tẩm nhìn thoáng qua (hổi phục sau khi ngưng điều
trị), có thể ănh hưởng đến khả nãng lái xe vả sử dụng máy móc cũa bệnh nhân. Vì vậy, bệnh
nhân nên được cắnh báo về ãnh hưởng trên khả năng lái Xe hoặc sử dụng máy móc.
TƯỚNG TÁC THUỐC:
Thuốc chống đông máu
Kéo đăi thời gian prothrombin và tỷ số chuẩn hóa quốc tế (INR), đôi khi kết hợp với xuất
huyết, đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bầng liệu pháp kết hợp
oxaliplatin/ftuorouracilileucovorin đồng thời với thuốc chống đông máu. Do đó cẩn khuyến
cão theo đõi bệnh nhân cẩn thận khi dùng đổng thời các thuốc nây.
Fluorouracil
Trong quá trình sử dụng đồng thời fluorouracil với 130 mglm²oxaliplatin, 2 tuẩn l lẩn, xuất
hiện nguy cơ tương tác dược động học lảm tăng 20% nống độ cũa fiuorouracil trong huyết
tương. Đây lả tương tác dược động học không không mong muốn xảy ra khi dùng
liều khuyến cáo và theo lịch trình điểu trị.
Các thuốc chổng ung thư khác:
N guy cơ tương tác với irinotecan hoặc tOpotecan khi dùng đổng thời với oxaliplatin.
Thuốc gây độc cho thận
Nguy cơ tương tác dược động học (giâm độ thanh thãi của các hợp chất có chứa platin), tuy
nhiên, sự tương tác năy đã không được nghiên cứu cụ thể.
Các thuốc gắn kết với protein
Dữ liệu in vitro cho thấy rằng crythromycin, granisetron, paclitaxe], salicylat, và natri
valproat có nguy cơ thế chỗ liên kết của platin với các protein huyết tương.
Thuốc ẵnh hưởng đến enzym microsom gan
Tương tác của oxaliplatin với các thuốc chuyển hớa bỡi isoenzym cytochrorn P-450 (CYP)
hoặc các thuốc cãm ứng hoặc ức chế isoenzym có nguy cơ xây ra. Tuy nhiên, không có
nghiên cứu năo đã được thực hiện.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Các tác dụng phụ phổ biến nhất cũa liệu pháp kểt hợp oxaliplatin/ fluorouracil/ leucovorin
lả: dị ứng (hay gặp: phát ban, nổi mề đay, ban đỏ, ngứa; hiếm gặp: co thắt phế quãn và hạ
huyết ãp) bao gỗm cã phản ứng sốc phân vệ, phản ứng phụ trên thẳn kinh (ví đụ: bệnh thẩn
kinh ngoại vi), tiêu hóa (buốn nôm nôn, tiêu chây và viêm niêm mạc), huyết học (thiếu máu,
giâm bạch cẩu, giảm tiểu cẩu), mệt mỏi, tăng transaminase huyết thanh vả nổng độ
phOSphataSe kiềm. Tác dụng phụ khác được báo cáo ở 15% bệnh nhân hoặc nhiều hơn khi
dùng liệu pháp đồng thời oxaliplatin ! fiuorouracil | leucovorin bao gồm rối loạn da, rụng 'd,
sốt, nhiễm trùng, táo bón, bilirubin huyết, đau bụng, và chây máu cam.
Ở bệnh nhân ung thư đại trực trăng tiến triển được điếu trị bằng phác đồ oxaliplatin/
t1uorouracil/leucovorin như liệu pháp điếu trị hăng đẳu hoặc thứ hai, cãc tác dụng phụ phổ
biến nhất là phân ứng phụ trên thẩn kinh (ví dụ: bệnh thẩn kinh, bao gồm dị cảm, bệnh thẩn
kinh cấp tính hoặc mạn tính), huyết học (thiếu máu, giảm bạch cẩu trung tính, giâm bạch
cẩu, giãm tiểu cẩu), và tác dụng trên tiêu hóa (buổn nôn, nôn, tiêu chãy) vã mệt mỏi. Tác
dụng phụ khác được báo cáo ở 15% bệnh nhân hoặc nhiếu hơn khi dùng liệu pháp oxaliplatin
| fluorouracil | leucovorin như liệu pháp điều trị hảng đẩu h0ặc thứ hai bao gồm tăng nống độ
transaminase trong huyết thanh, viêm niêm mạc, rụng tóc, viêm họng-thanh quân, rối loạn
. |
'z'.
_ủa’,
\“o :
'/l
.M'b
\V
căm giãc, chán ăn, ho, đau bụng, táo bón, sốt, tăng nồng độ phosphatase kiềm, khó thở, đau
lưng, nhức đẩu, phù nề, víêm mũi, viêm và đau.
QUÁ LIÊU VÀ xở TRÍ KHI QUÁ LIÊU
Chưa có thuốc giãi độc cho oxaliplatin. Trong trường hợp quá liễu, cãc tãc dụng phụ sẽ trở
nên trầm trọng. Cẩn tiến hănh kiểm tra các thông số về máu vả điểu trị triệu chứng
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG:
USP 38
BẮO QUẢN:
Bão quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Không lăm đông lạnh. Tránh ânh sáng
Dung dịch sau khi pha: bâo quãn ở 2-80C, dùng sau không quá 24 giờ.
Kiểm tra bằng mắt thường trước khi sử dụng, chỉ nên dùng dung dịch trong suốt không có
phẩn từ lợn cợn năo.
Thuốc chỉ được dùng một lẩn. Dung dịch không được sử dụng phải được hũy ngay.
Cẩn tuân thủ các qui định an toản về pha chế vả huỷ bỏ cũa các sân phẩm độc tế băo.
HẠN DÙNG:
24 tháng kể từ ngăy sân xuất.
Sổlô săn xuất ( Batch), ngây sẳn xuất ( MFD), hạn dùng ( EXP): xin xem trên nhãn bao bì.
DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 1 lọ 10 ml dung dịch đậm đặc pha dịch truyền tĩnh mạch.
Sãn xuất tai Ấn Đô bởi:
EMCURE PHARMACEUTICALS LIMITED.
Plot No. P-2, Phase II, I.T.B.T. Park, M.].D.C. Hinjwadi, Pune 411057, Mahẩlè\tỷate,
lndỉa.
TUQ. cỹục TRUỞNG
P.TRUỜNG_PHÒNG
Jiỷaấễn JfÝMJ flfỉìnỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng