BỘ Y T1” '
cuc QUÁN LÝ DƯOC
oà PHÊ DL*YỆT—_— — — - -—=—— ]
E r… IMLcnnilm WUuW
°"…“ỉw `°°”° oxm Iatinln'ectonUSP ~ ~
| llịcann USP q 1 . .
lUl Il Ỉ W ÊE
Lân ni…..ei...x ….ẻ.….ốfl đ……M mo …… …, ! ;-Ễ i .
f“ . . ỉẾẵĩhth ..ưưm… ,ặ ẵẵcẵi 1. |ỂỄ
| Dmcad uuuscdumew mpmmunumwmnưdưu _ dỆ=Ễ i '
` …;W;…fgj… *n:ưrnưcnzc 3 ẫịịPử 4 _,n
' “““ ““““ ’ …...n... H iẽa ặỉ . ...ỉn“
A1NO 380 SÍÌONEAWlNI 805
(W… 9)
1… OZ/fim 00L ị_ _ __ .—… - ___…
dSH uonoeiuu uueidnvxo —
1²% 1an eiMs wo : )
pnam me —. ,' Sap «…
Rx Prescription Drug. ' Rx Prcsoription Drug Each vial 20mL conteins:
Water tot Injection USP q.s
OXALIpiatin lnjffliim USP OXALIpl8iiH InjeCiion USP ` Usual Dosage and Mminis1ration;
__ _ . See the packagc insen.
100 mg/zo ml' ĩ Ủo mm 100 m9/20 mL Store below 30'C. Donottmeze.
|
1
' One Single Use Vnal Ono Sinơe Use Vid Oxaliptatin USP 100mg
|
Mfg. Date mmeyyy .
(5 mglmL) Exp. Dae mmlvyw (5 mglmL) Protoct fnom lnght.
1 FOR mmvsuous use o….v ij__ .… . " ` con mnuvsuous use ONLY . .
S**tiậđ…ư.ưfW .… s'““ảĩâưiỉằầư“ W°“°"'"sm
* __— ` ' u 1 h … Disoatd unused “on
. sm…znưnnzxm …c…o…… S….znưzahđ. '… ”°“
. oo uơr IIIX on ADD ro Manuịactum W oo NOT u1x on mn To einsert for storage
somuu cummns ! cm.omne - ' somun e….onms I cmomne e, diMedmmmns)
counmme sownous Eme u re coumumo sownous
Cytotoxic Agont PHARMACEUTICALS LTD. Cth Agent
Plot No. P-2. Phase n. I.T.BI
Park. M.I.D.C. Hinjwadi, Pune
~ 411057. Mahatashtra State.
India
iẫn |ỉJunn—h mumibáu`
\…
iMltuudndcựulpuunnmm
mu cnnợzm 18 mm i
m… m _
ivmtnh nbiaùuiu '
lm
Im Tẵmm mtlquclUm i
zaumd mỵueumunme.
n
SiitỈlabel
. PANTONE c . smu
R x ~ Thuốc bán theo đơn
OXALIPLATIN INJE CTION USP lOOmg/ZOml
(Dung dịch đậm đặc pha dịch truyền tĩnh mạch oxalỉplatin 100mg120m1)
CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT:
Chỉ dùng theo sự kê đơn cũa bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kỉêh bác sĩ.
Xin thông báo cho bác Sĩ biểt các rác dụng không mong muốn xăy ra trong qua' Irình sử dụng.
Để thuốc xa tẩm tay trẻ em.
Không dùng thuốc dã quá hạn sử dụng.
THÀNH PHẨN:
Mỗi lọ 20m1 dung dịch đậm đặc pha dịch truyền tĩnh mạch có chứa:
Hoạt chất: oxaliplatin ................................................................................... lOOmg
Tá dược: carbon dioxid, nước pha tiêm.
DƯỢC LỰC HỌC:
Chất độc tố băo.
Oxalipiatin lã một chẩt chống ung thư thuộc nhóm mới cũa hợp chất platin gổm platin nguyên
tử kết hợp với 1,2-diaminocyclohexan ("DACH") và nhóm oxalat.
Oxalipiatin có phố rộng cả trên độc tính tế bâo trong ống nghiệm vả hoạt tính chống ung thu'
trong cơ thể sống với nhiếu hệ thống mô hình 11 khác nhau bao gồm ung thư đại—trụ’c trảng ở
người. Oxalipiatin cũng cho thẩy có hoạt tính trong ống nghiệm và trong cơ thể sổng trên
nhiễu loại u bướu đề kháng với cisplatin.
Tác động hợp lực độc tế bảo đã quan sát được khi phối hợp với 5-fiuorouihơễiì cả trong ống
nghiệm vã trong cơ thể sống. J '
Cảo nghiên cứu cơ chế hoạt động cũa oxaliplatin, dù chưa hoãn toãn sáng tỏ, cho thấy các
dẫn xuất tinh chất cũa quá trình chuyển dạng sinh học của oxaliplatin, tương tác với ADN tạo
ra liên kết chéo trong và ngoăi cũa mạng lưới băo tương, dẫn đến phá vỡ sự tổng hợp ADN
tạo nến tác dụng độc tếbăo vả chống ung thư.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Văo cuối 2 giờ tiếm truyền, 15% piatin đã tiêm vảo hiện diện trong tuẩn hoãn cơ thể, còn lại
85% nhanh chóng được phân bố văo mô hoặc băi tiết ra nước tiểu. Liên kết không thuận
nghịch với hỗng cẩu và huyết tương, dẫn đến thời gian bán hủy cũa các chất ban đẩu liên hệ
chặt chẽ cũa vòng đời tự nhiên của các hổng cẳu vả albumin huyết tương. Không có sự tỉch
lũy platin trong huyết thanh siêu lọc khi dùng 85 mg/m2 mỗi 2 tuấn hoặc 130 mg/m2 mỗi 3
tuần vả trạng thái ổn định đạt được ở chu kỳ một trong các chất ban đẩu năy. Sự thay đổi bên
trong và bên ngoăi tể bâo nhìn chung là chậm.
ln vitro, các chất chuyển hóa hình thânh từ sự thoái hoá không qua men và không có sự
chuyển dạng cũa vòng diaminocyclohexan (DACH) qua trung gian men cytochrom P450.
Oxaliplatin được chuyển hóa đáng kể ở người; không tìm thấy dạng thuốc còn nguyên vẹn
trong huyết thanh siêu lọc sau 2 giờ tiêm truyền thuốc. Một vâi chất chuyển hóa gây độc tế
băo bao gổm monochloro, dichloro vã các dạng diaquo-DACH cũa platin vă ở vâo thời điểm
cuối là các chất chuyển hóa không hoạt động đã được phân lập trong tuẩn hoăn.
Platin được bải tiểt chủ yểu ra nước tỉển, thanh thãi phẩn iớn trong vòng 48 giờ sau khi dùng
thuốc.
Đến ngăy thứ 5. khoâng 54% tổng lỉều được tìm thấy trong nước tiểu và < 3% trong phân.
Suy thận:
Trong suy thận, khi độ thanh thải giâm rõ rệt từ 17,6 & 2,18 l/giờ xuống 9,95 :1: 1,91 llgiờ thì
thể tích phân bố oũng giâm từ 330 t 40,9 xuống 241 t 36,1 1. Tác động cứa suy thặn nặng đối
với việc thanh thắi platin chưa được đánh giá.
Cmax trung bình cũa platin ở nhóm bệnh nhân sưy thận nặng cao hơn nhỏm bệnh nhân có
chức năng thận bình thưởng vã suy thận nhẹ 38%.
cnỉ ĐỊNH:
Oxaliplatin kểt hợp với 5—fluorouracil vã acid folinic được chỉ định dùng trong:
- Điều ni hỗ trợ ung thư đại trãng giai đoạn III (Dukes giai đoạn C) sau khi cất bỏ hoản toân
khổi 11 nguyên phát.
- Điều trị ung thư đại-trụ'c trăng di căn.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Liễu dùng:
Chỉ dùng cho người lớn.
Liều khuyến cão trong điếu trị hỗ trợ lã 85 mglm2 truyền tĩnh mạch, lặp lại mỗi 2 tuấn cho 12
đợt điểu trị (6 tháng).
Liều khuyến cáo trong điều trị ung thư đại-trực trăng di oăn là 85 mg/m2 truyền tĩnh mạch lặp
lại mỗi 2 tuẩn. Liều phãi được điều chinh tùy theo sự dung nạp.
Oxaliplatin nên luôn luôn được dùng trước khi dùng các fluoropyrimidin.
Oxalipiatin thường được pha ttong 250-500 ml dnng dịch dextrose 5% truyền tĩnh mạch trong
2—6 giờ, để được dung dịch có nống độ giữa 0,2 mglml vã 0,7 mglml, 0,7 mglml lả nổng độ
cao nhất trong thực hảnh lâm săng đối với oxaliplatin liền 85 mglm².
Trong phẩn lớn trường hợp, oxaliplatin được đùng kết hợp với tiêm truyền liên tục 5-
fluorouracil theo phác để cơ bản. Oxaliplatin dùng kểt hợp với 5-fiuorouracil liều nạp vả
truyền tĩnh mạch liên tục theo phác đồ điếu trị lặp lại mỗi 2 tuấn.
Các đổi tượng đặc biệt:
- Suy thận:
Oxalipiatin chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận nặng. Cẩn giâm Iiểu trên bệnh
nhân suy thận nặng.
Đối với bệnh nhân suy thận trung bình, điều trị được bắt đẩu với liều khữỵ cáo thông
thường. Không cẩn thiết phãi điếu chỉnh liễu đối với bệnh nhân rối loạn chức 11 ' g thận nhẹ.
- Suy gan: ư
Oxaliplatin chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nặng. Quan sát một nhóm bệnh
nhân có các xét nghiệm chức nãng gan bất thường so với ban đẫu thấy độc tính cấp oũa
oxalỉpiatin không tăng. Trong quá trình nghiên cứu lâm sâng, không cẩn chĩnh liếu ở bệnh
nhân có các xét nghiệm chức năng gan bất thường.
- Người giả:
Quan sát một nhóm bệnh nhân trên 65 tuổi thấy độc tính nặng cũa oxaliplatin không tăng khi
dùng đơn tnị liệu hay kết hợp với 5-fiuorouracil. Vì vậy, không cẩn điều chỉnh liền ở bệnh
nhân lớn tuổi.
Cách dùng:
Oxaliplatin được truyền tĩnh mạch.
Việc dùng oxaliplatin không đòi hỏi phâi bù quá nhiễu nước. Oxalipiatin được hòa tan trong
250-500 ml dung dịch dextrose 5% để đạt nồng độ trên 0,2 mglml vả được truyền vâo tĩnh
mạch ngoại biên hay trung tâm trong 2-6 giớ, và luôn luôn phâi được truyền trước khi truyền
S-fiuorouracil.
Trong trường hợp thoát mạch, cẩn ngưng truyền ngay tức khắc.
Hướng dẫn pha chế:
Oxalipiatin phải được pha loãng trước khi dùng. Chỉ dùng dung môi đã khuyến cáo để pha
pha ioãng thuốc nảy.
Tưong kỵ
- Không dùng chung với các thuốc có chất kiềm hoặc dung dịch (nhất lã 5-fiuorouracil, dung
môi là kiếm, tromtamol vả thưốc acid folinic có chứa trometamol lảm tá dược).
- Không pha chế thuốc hay pha loãng trong dung dịch mưối.
- Không dùng trộn chung với thuốc khác để pha dung dịch tiêm truyền hoặc tiêm truyền
chung đường với các thuốc khác.
- Không dùng dụng cụ tiêm bằng nhôm.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Chống chỉ định dùng oxaliplatin đối với những bệnh nhân:
- Có tiểu sử dị ứng với oxaliplatin.
- Trong thời kỳ đang cho con bú.
~ Suy tủy trước khi bắt đẩu đợt điều trị đẩu tiên, bằng cách dựa vầo lượng bạch cẩu trung tĩnh
< 2x10°11vảfhoặc lượng tiểu cẩu < iothm°ll.
- Bệnh thẳn kinh cãm gíác ngoại biên với sự suy giãm chức năng thẩn kinh trước đợt điều trị
đẩu tiên.
- Chức nặng thận suy giãm trẩm trọng (hệ số thanh thãi creatinin < 30 ml/phút).
KHUYẾN CÁO VÀ THẬN TRỌNG:
Oxaliplatin chỉ được dùng trong khoa chuyên về ung thư và khi dùng phãi được sự theo dõi
cũa bác sĩ chuyên khoa ưng thư có kinh nghiệm.
Do còn ít thông tin về độ an toăn khi dùng trên những bệnh nhân suy chức nãng thận vừa
phải, cẩn cân nhắc việc dũng thuốc sau khi đánh giá giữa lợi ích/nguy cơ đổi với bệnh nhân.
Trong trướng hợp năy, chức năng thận cẩn được theo dõi chặt chẽ và điều chỉnh liễu tùy theo
độc tỉnh thuốc.
Những bệnh nhân có tiểu sử dị ứng với oác hoạt ohâ't platin phăi được theo dõi các triệu
chứng dị ứng.
Nếu có các phãn ứng giống phản ứng phân vệ với oxaliplatin, phâi ngưng ngay việc truyền
thuốc vả tiến hảnh việc điếu trị triệu chứng ngay. Chống chỉ định dùng lại oxaliplatin sau đó.
Trong trường hợp có thoát mạch, ngưng ngay việc truyền thuốc và tiến hảnhửiều trị triệu
chứng. "' `/.
Độc tỉnh thẩn kinh cũa oxaiiplatin phâi được theo dõi cẩn thận, đặc biệt là khi cùng phối hợp
Với các thuốc có độc tính thẩn kinh đặc hiệu. Phâi khám thẩn kinh trước mỗi 1ẩn truyền thuốc
và sau đó khám định kỳ.
Đối với bệnh nhân bị loạn căm hẩu — thanh quãn, xãy ra trong khi hay văi giờ sau khi truyền
thuốc trong 2 giờ, lẩn trưyễn thuốc tiếp theo phãi kéo dâi hơn 6 giờ.
Khuyến cão ohỉnh liều tùy theo độ nặng và sự kéo dăí các tn'ệu chứng thẩn kinh (dị cãm,
loạn câm):
- Nếu các triệu chứng kéo dăi hơn 7 ngảy vả gây khó chịu, liễu oxaliplatin kế tiếp phãi giâm
từ 85 xuống 65 mglm² (điều trị di cãn) hoặc xuống 75 mglm² (điều trị hỗ trợ).
M 31% 13.11
- Nếu dị cãm mã không kèm giãm chưc nảng thẫn kinh kéo đải đến kỳ điểu trị sau, liễu
oxaliplatin kế tiếp phải giãm từ 85 xuống 65 mg/m2 (điếu trị di căn) hoặc xuống 75 mg!m2
(điều trị hỗ trợ).
- Nếu dị cãm đi kèm với giãm chức năng thẩn kinh kéo dăi tới kỳ điều trị sau, phải ngưng
dũng oxaliplatin.
- Nếu các triệu chứng được cãi thiện sau khi ngưng thuốc, có thể xem xét việc điếu trị trở lại.
Bệnh nhân cần được thông báo về những hội chứng thẩn kinh cãm giảc ngoại biên có khả
năng dai dẳng sau khi ngưng điếu trị. Cá biệt, chứng dị cãm trưng bình hoặc dị cảm có thể
gây trở ngại căc chức năng hoạt động dai dẳng hơn 3 năm sau khi ngưng điểu trị phụ trợ.
Độc tính trên dạ dăy ruột thể hiện bỡi buốn nôn vả nôn đòi hỏi phải được phòng ngừa vâ/
hoặc điểu trị bẵng thuốc chống nôn.
Tiêu chây nặng vả/hoặc nôn đặc biệt là khi dùng phối hợp oxaiiplatin với 5—fiuorouracil có
thể gây ra tình trạng mâ't nước, liệt ruột, tắc ruột, giâm kali huyết, toan chuyển hoá và suy
thận.
Nếu độc tính hưyết học xãy ra (bạch cẩu < 1.511109/1 hoặc tiểu cẩu < 50X109l1), phải tạm đình
chỉ đợt điểu trị kế tiếp cho đến khi kết quả về bình thường. Phăi thử máu trước khi bắt đẩu
điều trị vả trước mỗi đợt điều trị.
Bệnh nhân phải được thông báo về ngưy cơ của tiêu chãyl nôn, viêm niêm mạc/ viêm miệng
vả giảm bạch cẩu trung tính sau khi dùng oxaliplatin! 5-fluorouracil để họ có thể thông báo
khẩn cấp cho bác sĩ điểu tti để có biện pháp điều trị thích hợp.
Nếu viêm niêm mạc] viêm miệng xảy ra, có kèm giảm bạch cẩu hay không, nên đình hoãn
lẳn dùng kế tiếp oho đến khi các tác dụng phụ nảy hổi phục đến một mửc ít nhất là độ 1, vả]
hay khi lượng bạch cẩu đa nhân trung tính ìl,5 x 109/1.
Khi oxaliplatin được phối hợp với 5-fluorouracii (có hay không có acid folinic), độc tính đặc
hiệu với 5-fiuorouracil xãy ra sẽ quyết định việc điếu chĩnh iiễu thông thường cũa 5-
fluorouracil.
Nếu bị tiêu chảy độ 4 (theo WHO), giãm bạch cẩu độ 34 (bạch cẩu trung tính < 1 x'109/1),
giâm tiểu cẩu độ 34 (tiểu cẩu < 50xlOgll), liều oxah'platin phâi được giâm từ 85 xuống 65
ngm2 (điều trị di cãn) hoặc xuống 75 mglm2 (điểu trị hỗ trợ) cùng với việc giãm liễu 5-
fiuorouracil.
Trong trường hợp có tn'ệu chứng hô hấp không giăi thích được như họ khan, khó thở, ran nổ ở
phổi hoặc hình ảnh thâm nhiễm trên X quang phổi, cẩn ngưhg dùng oxaliplatin ngay cho đến
khi căc thăm khám ohuyên sâu hơn ở phổi Ioại trừ bệnh phổi mô kẽ.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thời kỳ có rhai: Cho tới hiện tại, không có thông tin năo về độ an toãn chai)giệc sữ dụng
thuốc trên phụ nữ mang thai. \ ’ `/
Dựa trên các kết quả tiễn lâm sâng, oxaliplatin có khả nãng gây ohêt vả/hoặc gây quãi thai
cho thai ngưỡi với liễu điếu trị vả do đó không khuyên dùng khi mang thai và chỉ nên cân
nhắc dùng sau khi đánh giá nguy oơ rủi ro cũa bâo thai bệnh nhân và có sự đổng ý cũa bệnh
nhân.
T hời kỳ cho con bú: Thâi trừ qua sữa mẹ chưa được nghiên cứu. Oxalipiatin chống chỉ định
trong thỡi gian cho con bú.
ẢNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NÀNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Không có nghiên cứu về ãnh hướng trên khả năng lái xe vả sữ dụng máy móc đã được thực
hiện. Tuy nhiên, điểu trị bằng oxaliplatin dẫn đến tăng nguy cơ chóng mặt, buổn nôn vả nôn
vả các triệu chứng thẩn kinh khác rối loạn thẩn kinh cãm giác ngoại biên, nhức đẫu, dị cãm,
\\'\ ĩ ỉn /Ắ"ll
choáng vãng, viêm dây thẩn kinh tự động, kích thích mảng não, khó thớ, do đó có thế đẫn
đến ãnh hướng nhỏ hoặc vừa về khả năng lái xe vả sử dụng máy móc.
Bất thường tẩm nhìn, đặc biệt là việc mất tẩm nhìn thoáng qua (hồi phục sau khi ngưng điều
trị), có thể ãnh hưởng đển khả năng lái xe vả sử dụng măy móc oũa bệnh nhân. Vì vậy, bệnh
nhãn nên được cânh báo về ảnh hưởng trên khả năng lãi xe hoặc sử dụng máy móc.
TƯỚNG TÁC THUỐCz
Thưốc chống đống máu
Kéo dầi thời gian prothrombin và tỷ số chuẩn hóa quốc tế (INR), đôi khi kết hợp với xuất
huyết, đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điểu trị bằng liệu pháp kết hợp
oxalipiatinffluorouracỉl/leucovorin đống thời với thuốc chống đông máu. Do đó cẩn khuyến
cáo theo dõi bệnh nhân oẩn thận khi dùng đỗng thời các thuốc năy.
Fluorouracil
Trong quá ttình sử dụng đồng thời fluorouracil với 130 mglm²oxaliplatin, 2 tuẫn ] lẩn, xuất
hiện nguy cơ tương tác dược dộng học lảm tăng 20% nống độ của fiuorouracil trong huyết
tương. Đây lả tương tác dược động học không không mong muốn xảy ra khi dùng
liều khuyến cáo và theo lịch trình điều trị.
Các thuốc chống ung thu' khác:
Nguy cơ tương tác với irinotecan hoặc topotecan khi dùng đồng thời với oxalỉplatin.
Thuốc gây độc cho thận
Nguy cơ tương tác dược động học (giãm độ thanh thăi của oác hợp chất có chứa platin), tuy
nhiên, sự tương tăc năy đã không được nghiên oứu cụ thế.
Các thuốc gẫu kết với protein
Dữ liệu in vitro cho thấy rằng erythromycin, granisetron, paclitaxel, salicylat, vả natri
valproat có nguy cơ thế chỗ liên kết của platìn với các protein huyết tương.
Thuốc ẳnh hướng đến enzym microsom gan
Tương tác của oxaliplatin với các thuốc chuyển hóa bới isoenzym cytochrom P-450 (CYP)
hoặc các thuốc cảm ứng hoặc ức chế isoenzym có nguy oơ xảy ra. Tuy nhiên, không có
nghiên cứu nảo đã được thực hiện.
TẤC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của liệu pháp kết hợp oxaliplatin/ fiuoroưracil/ leucovorin
lã: dị ứng (hay gặp: phát ban, nổi mề đay. ban đỏ, ngứa; hiếm gặp: co thất phế quãn và hạ
huyết ãp) bao gồm cả phân ứng sốc phản vệ, phản ứng phụ trên thẩn kinh (ví dụ: bệnh thẩn
kinh ngoại vi), tiêu hóa (buốn nôn, nôn, tiêu chăy và viêm niêm mạc), hưyết học (thiếu mãu,
giăm bạch cẩu, giảm tiểu cẩu), mệt mỏi, tăng transaminase huyết thanh và nồng độ
phosphatase kiềm. Tão dụng phụ khác được báo cáo ở 15% bệnh nhân hoặc nhiễu hơn khi
dùng liệu pháp đồng thời oxaliplatin | fluorouracil ! leucovorin bao gổm rối loạn da, rụng tóc,
sốt, nhỉễm trùng, táo bón, bilirubin huyết, đau bỤHg, vã chẳy máu oam.
Ở bệnh nhân ung thư đại trực trâng tiến triển được điều trị bằng phác đồ oxaliplatin/
fiuorouracillleucovorin như liệu pháp điếu ưị hảng đẩu hoặc thứ hai, cãc tá0x\d_ g phụ phổ
biến nhất là phản ứng phụ trên thẩn kinh (ví dụ: bệnh thẩn kinh, bao gổm dị c _ bệnh thẩn
kinh cấp tính hoặc mạn tĩnh). huyết học (thiếu máu, giảm bạch cẩu trung tính, giãm bạch
cẩu, giãm tiểu cẩu), và tãc dụng trên tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chãy) vả mệt mỏi. Tác
dt_mg phụ khác được báo cáo ở 15% bệnh nhân hoặc nhiễu hơn khi đùng liệu pháp oxaliplatin
| fluorouracil | leucovorin như liệu pháp điển trị hăng đẫu hoặc thứ hai bao gồm tăng nồng độ
transaminase trong huyết thanh, viêm niêm mạc, rụng tóc, viêm họng-thanh quản, rối ioạn
n\"i 'Ỉ
\\ols -
cảm giác, chản ăn, ho, đau bụng, táo bón, sốt, tăng nổng độ phosphatase kiềm, khó thớ, đau
lưng, nhức đẩu. phù nề. viêm mũi, viêm và đau.
QUÁ LIÊU VÀ xở TRÍ KHI QUÁ LIÊU
Chưa có thuốc giăi độc cho oxalỉplatin. Trong trường hợp quá liều, cãc tãc dụng phụ sẽ trở
nên trẩm trọng. Cẩn tiến hãnh kiểm tra các thông số về máu và điều trị triệu chứng
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG:
USP 38
BẮO QUẢN:
Bảo quãn ở nhiệt độ không quá 30°C. Không lăm đông lạnh. Tránh ánh sáng
Dung dịch sau khi pha: bão quãn ở 2-8°C, dũng sau không quá 24 giờ.
Kiểm tra bầng măt thường trước khi sử dụng, chỉ nên dùng dung dịch trong suốt không có
phẩn từ lợn cợn nâo.
Thuốc chi được dùng một lẩn. Dung dịch không được sử dụng phãi được hủy ngay.
Cẩn tuân thủ cãc qui định an toăn về pha chế vã huỷ bỏ cũa cão sản phẩm độc tế bâo.
HẠN DÙNG:
24 tháng kể từ ngăy sân xuất.
Sốlô săn xuất (Batch), ngảy sản xuất (MFD), hạn dùng ( EXP): xin xem trên nhãn bao bì.
DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 1 1ọ 20 ml dung dịch đậm đặc pha dịch truyền tĩnh mạoh.
Sãn xuất tai Ấn Đô bỡi:
EMCURE PHARMACEUTICALS LIMITED. .
Plot No. P-2, Phase II, I.T.B.T. Park, M.LD.C. Hinjwadi, Pune 41 lOSẺIỒIaharastra state,
India. /ị /6
./
TUQ. cục TRUỜNG
P.TRUỜNG PHÒNG
Jiỷuyển J !UJ Jf“ảnỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng