mm u-mnhn
|
Đường dùng:
anolz Sliấlnl 01 nm
mnmnal munth
lui …
mu d Ihu vuMbh dqu
Hun i… Dnlmưmxmde
…1ủi im urlu
Tư 11 neeóEđ on i’m Hop
imu 1» vunuhuđị
1
Dung dìch đẹm độc để
pha dung dịch tiãm truyấn
fl'iern truyền tĩnh mạch
!
I
hộp 1 16 150mg/30m1
BỘ Y TẾ
CLC QL \.\1 11 Dược
M.…iĩ—i— … _..m
_c,
ĐÃ 11115 1 L"i'“ủT
n
Lán tiiiuỉiqffliẦọấiễ’
—"L
i150mg
ith sỏn xuôi
iNfg.KG
I ………
I lleImn
I
iThỏnh phđn. Otchplutin
iChi đinh, cdch dùng, chống
lchi đinh vò cdc thỏng tin
.khóc: xin xem tò hướng dồn
Esử dụng kèm theo
iEbewe Fhurmo Ges.m.b.H
iMondseesimsse 11,
14866 Untemch om Aliersee.
, .
Ụ
““““““““ " :ãí`fRỉẽỉe'á'éĩ"””"’“"
{Oxnlipluiln "Ebewe'
El 50mg/30ml
\
1
i
1
1
1
l
1 — › _. 1
,Dung dịch đqm đọc đc 1
1
1
1
1
1
1
:phu dung dịch tiêm truyõn
1
ẵĐưòng dùng:
fliém Iruyền th mọch
1
|
iHộp 1 iọ isomglaoini
I
lồỉtỉiiỉaĩ'u'ỉiỉữểbềĩư ““" 1
'150mg/aoml '
|Dung dich đem dd: dể
lphu dung dich liem truyẻn
l
:Hộp 1 lọ lSOmg/30rnl
. Pantone 541 C.
I Pantone 469 C,
. Pantone 3272 C
ỀKhông bỏo quỏn ilẽn 30°C,
ITm’1nh ónh sỏng
thu loõng lrước khi dùng
iĐẩ xo tđm toy trẻ em.
.Đọc kỹ hướig dắn sử dụng
itnlđc khi dùng.
Formd: 71131mm
muleriol n mber xxxxxx-xx
… …… u ......... I Pantone 541 0,
0ch of rhe voricble dolo I 8 mm vomish iree . Pantone 469 C,
quce ior Dolomotrỉxcode I 10 x 10 mm I Pantone 3272 c
Text .
6006_2-015K71x31_2EDO.1ndd 1 @ 15.04.²016 11:09:30
/lỸFÍỮỸ
TỜ HƯỞNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC
A. PHẨN HƯỚNG DẨN SỬ DUNG THUỐC CHO NGƯỜI BÉNH
1. TÊN THUỐC:
OXALIPLATIN “EBEWE” 50mg/10m1
OXALIPLATIN “EBEWE” lOOmg/ZOml
OXALIPLATIN “EBEWE” lSOmg/SOml
2. CÁC KHUYẾN CÁO
Thuốc nảy chỉ dùng theo đon cùa bác sỹ
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trưởc khi dùng
Đế xa tầm tay trẻ em
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tảo dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc
(
3. THÀNH PHÂN
Oxaliplatin “Ebewe” 50mg/10m1
Mỗi iọ 10 m1 dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền chứa 50 mg oxaiiplatin.
Tá dược: nước cất pha tiêm
O›ỉalipiatin “Ebewe” 100111g/20m] ` `
Môi lọ 20 ml dung dịch dặm đặc đê pha dung dịch tiêm truyên chứa 100 mg oxaliplatin.
Tả dược: nước cât pha tiêm
O›ỉalỉplatin “Ebewe” 150mg/30m1 7 `
Môi lọ 30 ml đung dịch đậm đặc đê pha dung dịch tiêm truyền chửa 150 mg oxaiiplatin.
Tả dược: nước cât pha tiêm
4. MÔ TẢ SÁN PHẨM
Dạng bảo chế: Dung dịch đậm dặc dế pha dung dịch tiêm truyền.
Dịch trong, không mầu. pH: 4.5 - 6.5. Độ thâm thấu: khoảng 8 mOsmol/kg
s. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ 50mg/10m1
Hộp 1 lọ lOOmg/20ml
Hộp 1 lọ 150mg/301111
6. THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ
Thuốc Oxaiiplatin được sử dụng đê điêu trị ung thư ruột sau khi đã thực hiện phẫu thuật căt bò
hoặc khi đã có di cản.
Thuốc Oxaliplatin được sử dụng phối hợp với các thuốc điểu lrị ung thư khảo là 5-fluorouracil (5-
FU) vả acid folinic (FA).
1129
7. NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO VÀ LIẺU LƯỢNG
Bạn sẽ được sử dụng thuốc Oxaliplatin bời cản bộ y tể. Bạn không được tự ý dùng thuốc nảy.
Thuốc Oxaliplatin chi được sử dụng trên nguời lớn.
Liêu dùng
Liều dùng của thuốc Oxaliplatin được tính toản theo diện tích bề mặt cơ thể, dựa trên chỉếu cao và
cân nặng.
Liều thông thường sử dụng cho người lớn, bao gồm cả ngưòi cao tuối, lả 85mg/m2 diện tích bề
mặt cơ thế Liều dùng được sử dụng cho bạn cũng được quyết định dựa trên cảc kết quả xét nghiệm
máu và tình trạng gặp phải các tảo dụng không mong muôn cùa thuốc Oxaliplatin trong những đợt
đỉếu trị trước.
Đường dùng và cách dùng
Thuốc Oxaliplatin sẽ được kê dơn cho bạn bởi bảc sỹ chuyên khoa ung thu.
Cản bộ y tế là người quyết định cho bạn dùng thuốc Oxaliplatin và quyết định liều thuốc
sử dụng
Thuốc Oxaliplatin được sử dụng bằng đường tỉêm truyền tĩnh mạch trong vòng 2- 6 giờ
Nếu bạn cảm thắy khó chịu hoặc đau tại nơi truyền thuốc, hãy thông báo ngay cho cản bộ
y tế ’
Thuộc Oxạliplatỉn sẽ được sử dụng cho bạn cùng lúc với thuôc acid folinic và trước khi
truyên thuôc 5 fluorouracil.
Tần suất sử dụng thuốc
Thuỏc nên được truyên định kỳ 2 tuân một lần.
ThÒ'I gian điều trị
Bảo sỹ iả người sẽ quyết định độ dải thời gian điều trị cho bạn.
Nếu bạn sử dụng thuốc trong trường hợp đã phẫu thuật cắt bỏ khối u, độ dải thời gian dùng thuốc
tối đa là 6 tháng
8. KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY
Nếu bạn bị dị ứng với oxaliplatin
Nếu bạn đang cho con bú
Nếu bạn có giảm số lượng cảc tế bảo mảu
Nếu bạn có tình trạng đau nhói dây thần kinh hoặc tê bì ngón tay vả/hoặc ngón chân, vả
gặp khó khăn khi thực hiện cảc việc đòi hòi sự khéo léo như cải cúc quần ảo
Nếu bạn có bệnh thận nặng
9. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Tương tự tất cả cảc thuốc khảc, thuốc nảy có thể gây ra các tảo dụng không mong muốn mặc dù
không phải tất cả những người dùng thuốc đều gặp phải.
Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nảo trong quá trình sử dụng thuốc, hãy thông
bảo với bảo sỹ trưởc đợt điếu trị tiếp theo.
Hãy thông báo ngay cho bảc sỹ nếu bạn nhận thấy một trong số cảc triệu chứng sau:
Tiêu chảy hoặc nôn mức độ nặng hoặc kéo dải
2/29
Nôn ra máu hoặc dịch có mảu nâu tối như mảu cả phê
Một nhóm cảc triệu chứng như đau đầu, thay đối chức năng tâm thần, co giật và rối loạn
thị gìác từ nhìn mờ đến mất thị giác (cảc triệu chửng cùa một bệnh lý thằn kỉnh hiếm gặp
là hội chứng bệnh lý chất trắng nảo sau có thể hồi phục được).
Viêm niêm mạc/viêm miệng (đau môi hoặc loét miệng)
Sưng mặt, môi, miệng hoặc cổ họng
Các triệu chứng hô hẳn không tìm được nguyên nhân như ho khan, khó thở hoặc có tiếng
ran nổ
- Khó khăn trong víệc nuốt
… Tê bì hoặc ngửa ran ở ngón tay hoặc ngón chân cùa bạn
Mệt mỏi nhiều ,
Bầm tím, chảy máu bẩt thường fèl
Dấu hiện nhiễm khuẩn như đau họng và tãng thân nhìệt
Cảm giác khó chịu gần hoặc tại vị trí đặt kim tiêm trong quả trinh truyền thuốc.
Các tảc dụng không mong muốn đã biểt khác của thuốc oxaliplatỉn
Rẩt thuờng gặp (tỷ lệ ghi nhận > 1/10):
Sự rối ioạn ở cảc đây thẩn kinh có thế 111… yểu, đau nhói hoặc tê bì cảc ngón tay, ngón
chân, xung quanh miệng hoặc tại họng và thỉnh thoảng kèm chuột rút. Các triệu chửng nảy
thường xảy ra khi bạn có tiếp xúc với các vật lạnh như mở tủ lạnh hoặc cầm nắm đồ uống
lạnh. Bạn cũng có thể gặp khó khăn khi thực hiện cảc cõng vìệc đòi hỏi sự khéo léo như
cải cúc quần áo. Mặc dù trong hầu hết trường họp, các triệu chứng nảy cải thiện hoản toản
nhưng cũng có khả năng cảc triệu chứng nảy kéo dải sau khi đã ngừng thuốc
… Một cảm giảc đau nhói đột ngột giống sốc, dọc xuống cánh tay hoặc ngực khi xoay uốn cổ
(triệu chứng Lhermittc).
Cảm giác khó chịu ở họng, đặc biệt khi nuốt và gây khó thở. Cảo cảm giác nảy thường xảy
ra trong khi truyền thuốc hoặc trong vòn g vải giờ sau khi truyền thuốc và thường khi bệnh
nhân có tiếp xúc vởi cảc vật lạnh. Mặc đủ gây khó chịu cho bệnh nhân, các cảm giác nảy
thường không kéo dải và giảm dần mà không cần xử trí gi.
Co cứng hảm, cảm giác bất thường ở iưỡi, có thể ảnh hưởng đến giọng nói, và có cảm gìảc
tức ngực. Bảc sỹ có thể quyết định thay đổi cảch điều trị cho bạn.
— Rối loạn vị giác
Đau đầu
4 Đau họng và tăng thân nhiệt (đấu hịệu nhiễm khuẩn) ’
— Giảm sô lưọng bạch câu có thế khiên bạn dẽ bị nhiêm khuân.
Giảm hồng cẳu, có thế lảm cho da nhọt nhạt, mệt mói hoặc khó thở
Giảm tiếu cằu lảm tăng nguy cơ chảy máu hoặc bầm tím
Bảo sỹ sẽ cho bạn lảm xét nghiệm mảu để kiểm tra số lượng cảc loại tế bảo mảu trước khi
bắt đầu điều trị vả trưởc mỗi đợt truyền thuốc sau đó.
Chảy mảu cam
3129
Phản úng dị ứng - phát ban da bao gồm da ngứa đỏ, viêm kết mạc, sưng bản tay, bản chân,
mắt cá chân, mặt, môi, miệng hoặc cổ họng (có thể gây khó khăn trong việc nuốt hoặc thớ)
và bạn có thể có cảm giảc như sắp xiu
Khó thở, ho
Giảm hoặc mất cảm giảc ngon miệng
Buồn nôn, nôn - bác sỹ thường cho bạn sử dụng cảc thuốc dự phòng buồn nônlnôn trưởc
và có thể tiếp tục sử dụng sau khi sử dụng thuốc oxalỉplatin.
Tiêu chảy, nếu bạn bị tiêu chảy kéo dâi hoặc nặng hoặc nôn, iiên hệ với bác sĩ cùa bạn ngay
iập tức để được tư vấn.
Đau miệng hoặc môi, loét miệng
Đau dạ dầy, tảo bón
Rối loạn da
Rụng tóc
Đau lưng
Mệt mỏi, kiệt sức, đau toản thân
Đau hoặc đỏ ở gần hoặc tại vị trí đặt kim tiêm trong quá trình truyền thuốc.
Sốt
Tăng cân
Nồng độ glucose (đường) trong mảu cao, có thể gây ra khảt nhiều, khô miệng hoặc đi tiểu
thường xuyên.
Run
Nổng độ kali trong mảu thấp, có thể gây ra nhịp tim bất thường và có thể nhận ra do chuột
rủt, yếu cơ hoặc mệt mói.
Nồng độ natri trong mảu cao có thể gây nhầm lẫn, co giật cơ hoặc nhịp tim bất thường.
Thay đổi xét nghiệm máu bao gồm những chỉ số liên quan đển chức năng gan bất thường
(tăng phosphatase kiểm, bilirubin, LDH vả enzyme cùa gan)
Thường gặp (tỷ lệ ghi nhận dưới 1/10):
Giảm số lượng một dạng bạch cầu đặc bỉệt kèm theo sốt vảlhoặc nhiễm trùng tổng
quátlnhiễm trùng đường hô hắp
Mất nước
Phiền muộn
Khó ngủ
Chóng mặt
Viêm dây thần kinh dẫn đến co rủt cơ, chuột rủt, mất một số phản xạ
Cimg cổ, không dung nạplkhó chịu với ảnh sảng mạnh và đau đầu
Viêm kết mạc, rối loạn thị giảc
Chảy mảu bất thường, có mảu trong nước tíểu và phân
Nôn ra mảu hoặc địch có mảu nâu tối như mảu cả phê
Máu đông, thường là ở chân, gây đau, sưng hoặc đó
Có cục máu đông tại phối gây đau ngực và khó thở
Sổ mũi
Nhiễm trùng dường hô hấp trên
Đỏ bừng mặt
Đau ngực, nấc
Khó tiếu, ợ nóng
Sút cân
Bong da, phát ban da, tăng tiết mồ hôi và rối loạn dưỡng móng
Đau khởp vả đau xương
Đau khi đi tiếu, thay đối tần suất đi tiếu
Thay đổi xét nghiệm máu bao gồm những chỉ số liên quan đến chức năng thận bắt thường
(ví dụ tăng creatinin)
Cao huyết ảp
Ít gặp (tỷ lệ ghi nhận đười 1/100):
Lo lẳn g ( ạ
Rôì loạn thính giảc (độc tính trên tai) '
Giảm vận chuyến qua ruột hoặc tắc ruột
Rối ioạn cân bằng acid- base trong cơ thể
Hiếm gặp (tỷ lệ ghi nhận dưới 1|1000): ` , _ _
Giảm tiếu cầu do phản ứng dị ứng gây bâm tim và chảy mảu bât thường (tiêu câu
ỉmmunoallergỉc)
Giảm hồng cầu do phá. hủy tế bảo hồng cầu
Nói iắp
Giảm thị lục tạm thời, nhiễu loạn thị trường, mẩt thị lực ngắn hạn có hồi phục
Điếc
Tạo sẹo vả dảy lên tại phổi gây khó thớ, đôi khi gây tử vong (bệnh phổi kẽ)
Viếm ruột dẫn đển đau bụng hoặc tiêu chảy, có trường hợp nhiễm khuẩn nặng (Clostridium
difficile)
- Viêm dây thần kinh thị giác
Viêm tụy
Rất hiếm gặp (tỷ lệ ghi nhận dưới 1110000):
… Bệnh gan cằn sự theo dõi của bác sỹ
Thay đổi chức nản g thận
Chưa rõ tần suất (không thể ước tính tần suất từ các đữ lìệu hiện có):
Co giật.
10. NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC VÀ THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG sử DỤNG
THUỐC NÀY
Hãy thông bảo cho bảo sỹ nếu bạn đan g sư dụng, vưa mới sử đụng hoặc có thế đã sử dụng bất kỳ
loại thuốc nảo khảc.
5/29
11. CÀN LÀM GÌ igffl MỘT LẦN QUÊN KHỘNG DÙNG 'ỊHUỎC _
Bảo sỹ là người quyêt định thòi gian sử dụng thuôc cùa bạn. Nêu bạn nghĩ bạn đã quên một liêu
thuốc, hãy thông bảo ngay cho bảo sỹ sởm nhất có thể.
Nếu bạn có bất kỳ câu hòi nảo về việc điều trị, hãy hỏi bảo sỹ hoặc dược sỹ cùa bạn.
12. CÀN BẢO QUẢN THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO
Không bảo quản trên 30°C. Trảnh ảnh sảng.
Dung dịch sau pha loãng:
Theo quan điềm vi sinh vật, nên dùng thuốc ngay sau khi pha.
Nếu không dùng ngay, thời gian và điều kiện bảo quản trước khi sử dụng lá trảch nhiệm của người
dùng và không nên kéo dải quả 24 giờ ở 2 - 8°C, trừ khi quá trình pha loãng được diễn ra trong
điếu kiện vô trùng được kiếm soát và thẩm định.
13. NHỮNG DÁU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIÊU
Do thuôc oxalipiatin được sư dụng cho bạn bời cán bộ y tế nên ít khả năng xảy ra tình trạng sử
dụng quá liếu hay thiểu iiếu thuốc.
Tuy nhiên, trong trường họp bị quá liếu thuốc, khả năng xảy ra cảc tảc dụng không mong muốn
có thể tăng lên và bác sỹ có thế cho bạn sử dụng cảc liệu pháp thích hợp để xử trí các tác dụng
không mong muốn nảy.
14. CÀN PHẢI LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIÊU KHUYẾN CÁO
Trong trường hợp bị quá liếu thuốc, khả năng xảy ra các tảc dụng không mong muốn có thể tăng
lên và bác sỹ có thế cho bạn sử dụng cảc liệu pháp thich hợp để xử trí các tảo dụng không mong
muốn nảy.
15. NHỮNG ĐIỀU CÀN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY
Nếu bạn có một trong những tình trạng sau, hãy thông bảo cho bác sỹ trước khi sử dụng thuốc
oxalipiatin
Nếu bạn đã gặp phản ủng dị ứng với cảc thuốc chứa piatin nhu carboplatin, cỉsplatin Các
phản ứng dị ưng có thể xảy ra trong quá trình tiêm truyền thuốc oxalipiatin
Nếu bạn có bệnh thận mức dộ nhẹ hoặc trung bình
Nếu bạn có bệnh gan hoặc có kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường trong quả
trinh điều trị.
Thông báo cho bảo sĩ cùa bạn ngay lập tức nếu bạn thấy tê bì hoặc đau nhói ở ngón tay hoặc ngón
chân hoặc cảm thấy khó nuốt. Những triệu chứng nảy
Có thể tồn tại đến 3 năm sau khi kết thúc điều trị và có thể không hồi phục. Bác sĩ sẽ tiến
hảnh kiếm tra thần kinh thường xuyên, đặc biệt nểu các loại thuốc sử dụng đồng thời cũng
có ảnh hưởng đến cảc dây thần kinh.
Nếu bạn bị tiêu chảy kéo dải hoặc nặng, buồn nôn hoặc nôn.
Nếu bạn bị đau môi hoặc loét miệng.
Nếu bạn có vết bầm tím bất thường, chảy máu, hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng như viêm
họng và thân nhiệt cao. Do oxaiiplatin có thể lảm giảm số lượng các tế bảo mảu, bác sĩ sẽ
kiếm tra công thức máu thường xuyên.
6129
Nếu bạn gặp cảc triệu chứng hô hấp không rõ nguyên nhân như ho khan, khó thở hoặc ran
nô.
Hãy thông bảo cho bảc sĩ hoặc y tá ngay lập tưc, nếu bạn cảm giảc khó chịu ở gần hoặc tại vị trí
căm kim tiêm trong quả trinh truyền thuốc (có thể rò rỉ vảo cảc mô xung quanh)
Nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai, việc thảo luận điếu nảy với bảc 51 của bạn trước khi
điều trị lả rắt quan trọng. Oxalipiatin có thể ảnh huong lên khả năng sinh sản và tải: động nảy có
thề khỏng hồi phục. Do đó bệnh nhân nam được khuyến cảo không nên có con trong quá trình điếu
trị bằng oxaliplatin vả trong vòng 6 thảng sau khi ngùng thuốc và cần sử dụng biện phảp trảnh thai
thích hợp trong thời gian nảy.
Trẻ em
Không có chỉ định dùng oxalìplatin ở trẻ em. Tính an toản và hiệu quả của oxaliplatín trên trẻ em
chưa được thiêt lập.
Phụ nữ có thai, cho con bú và khả năng sỉnh sản
Không khuyến cảo đỉếu trị bằng oxaliplatin trong thời gian mang thai trù có chỉ định từ bảc sỹ. Do
vậy cần thông báo với bác sỹ nếu bạn đang mang thai, nghi ngờ có thại hoặc có kế hoạch mang
thai
Không khuyến cản việc có thai trong quá trình đìều trị bằng oxaliplatin vả bạn cằn sử dụng biện
pháp tránh thai hiệu quả. Nếu bạn có thai trong quá trình điều trị, bạn cân thông bảo ngay cho bảo
Sỹ
Nên sử dụng biện phảp tránh thai thích hợp trong và kéo dải đến 4 tháng sau khi ngừng dùng thuốc
cho bệnh nhân nữ, và 6 thảng cho bệnh nhân nam.
Không cho con bú trong quá trình điều trị bằng oxaliplatín.
Bệnh nhân nam được khuyến cảo không nên có con trong quả trinh điếu trị bằng oxaliplatin vả
trong vòng 6 tháng sau khi ngừng thuốc và nên tim đến các dịch vụ tư vấn để trữ tinh trùng tru'ởc
khi điêu tri,
Lái xe và vận himh máy mỏc
Việc điếu trị bằng oxalípiatin có thể lảm tăng nguy cơ bị chóng mặt, buồn nôn, nôn vả các triệu
chứng thần kinh khảc có thể ảnh hướng lên kbả nãng đi lại và giữ thăng bằng. Nếu gặp phải cảc
triệu chứng nầy, bạn không nên lải xe hoặc vận hảnh mảy móc. Ngoải ra, nếu bạn gặp phải cảc
vấn đề về thị giác trong quả trinh sử dụng thuốc, bạn cũng khỏng nên lải xe, vận hảnh mảy móc
nặng hoặc tham gia vảo các công việc ngưy hiếm.
16. KHI NÀO CÀN THAM VẤN BÁC SỸ, DƯỢC sì
Nếu bạn có một trong những tình trạng sau, hãy thông bảo cho bác sỹ trước khi sử dụng thuốc
Oxaliplatin
- Nếu bạn đã gặp phản ứng dị úng với cảc thuốc chúa platin nhu carboplatin, cisplatin Cảc
phản ứng dị úng có thể xảy ra trong quả trinh tiêm truyên thuốc oxaliplatin.
— Nếu bạn có bệnh thặn mức độ nhẹ hoặc trung bình
Nếu bạn có bệnh gan hoặc có kết quả xét nghiệm chửc năng gan bất thường trong quá trình
điêu trị.
Thông bảo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn thấy tê bì hoặc đạu nhói 6 ngón tay hoặc ngón
chân hoặc cảm thấy khó nuốt.
7/29
Hãy thông báo cho bác sĩ hoặcy tá ngaỵ lập tức, nếu bạn cảm giải: khó chịu ở gần hoặc tại vị trí
căm kim tiêm trong quá trinh truyền thuốc (có thế rò rỉ vảo các mô xung quanh)
Nếu bạn đang mang thại hoặc dụ định có thai, việc thảo luận điếu nảy với bác sĩ của bạn trước khi
điều trị là rất quan trọng
"Hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ để có thêm thông tỉn"
17. HẠN DÙNG CÙA THỤÓC
24 thảng kê từ ngảy sản xuât
18. TÊN vÀ ĐỊA CHỈ CỦA cơ SỞ SẢN XUẤT
Ebewe Pharma GmbH Nfg KG
Monđseestrasse 11, 4866 Unterach am Attersee, Ảo.
19. NợÀY XEM XẾT SỬA ĐÔI, CẬP NHẬT LẠI NỘI DUNG HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG
THUOC (DD/MM/YYYY)
B. PHÀN HƯỚNG DẨN sử DUNG THUỐC CHO CÁN BÒ Y TẾ
1. CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC HỌC
Nhóm dược lý: chất chống ung thư, cảc hợp chắt platin
Mã ATC: LOIXAO3
Các đặc tt'nh dược động học
Dược động học của từng chất có hoạt tinh cụ thể chưa được nghiên cứu rõ. Dược động học của
platin tr0ng huyết tương lọc qua siêu lọc, lả của một hỗn hợp nhiều hợp chẳt của platin có hoạt
tính hay không có hoạt tính, thục hiện tiêm truyền trong 2 giờ 130 mg/m2 oxalipìatin 3 tuần tiêm
truyền một lằn, tiêm 1- 5 chu kỳ, hoặc theo chế độ tiêm 85mg/m2 oxaliplatin cử hai tuần một lần,
tiêm tẩt cả 1 - 3 chu kỳ:
Băng 1. Tóm tắt cãi: thông số dược động học của piatin qua siêu lọc sau nhíều lẫn dùng
oxaiipiatin 85mgtmz hai tuần một lần hay 130 mg/mz ba tuần một lần.
Cmax AUCO — 48 AUC t11211 1112[3 t112v Vss CL
L'°“ ưg/mi 11g.h/ml ụg.h/ml h h h L L/h
85 mg/m2
Trung bình 0,814 4,19 4,68 0,43 16,8 391 440 17,4
Ệỉẵ°h 0,193 0,647 1,40 0,35 5,74 406 199 6,35
130 mg/rn2
Trung binh 1,21 8,20 11,9 0,28 16,3 273 582 10,1
Đọẫẹ°h 0,10 2,40 4,60 0,05 2,90 19,0 261 3,07
chuan
8129
Cảo số liệu về trung bình AUCo-4g, và C…… được xảo định ở chu kỳ 3 (85mglm²) hay (3 chu kỳ 5
(1 30mgjm²) 1
Các số liệu AUC, vn, CL được xảc định ở chu kỳ 1. 'ịẵ
Cảc số liệu Cmax, AUC, AUCo-4g, vss vả CL được xảo định theo phươiig pháp phân tich không phân
ngăn.
Cảc số liệu tiizu, tưzp, tụ;Y được xảc định theo phương phảp phân tích có phản ngăn (kết hợp cảc
chu kỳ 1—3).
Sau khi kểt thủc việc tiêm truyền tfong 2 giờ, 15% platỉn phân bố vảo máu, 85% còn lại được phân
bố nhanh vảo các các mỏ hoặc được đảo thải qua nước tiểu. Do việc liên kết không thuận nghịch
vởi hổng cằn và huyết tương, nên thời gian bán hủy cùa cảc chất ban đầu liên hệ chặt chẽ với vòng
đời tự nhiên cùa cảc aibumin huyết tương và của hồng cầu. Không thẩy có hiện tượng tích Iưỹ
piatin trong huyết thanh siêu lọc sau mỗi lần tìêm 85mg/m2 hai tuần lễ một iẳn, hay l30mg/m2 ba
tuần lễ một lẩn vả trạng thái ồn định được thiết lập ngay ở chu kỳ 1 ở cảc chất nền đó. Sự thay đối
bên trong và bên ngoải tế bâo nhìn chung là chậm.
Biến đổi sinh hoc
Nghỉên cứu sự biến đối sinh học in vitro, cho thấy cảc chẳt chuyến hóa hinh thảnh từ sự thoải hóa
không qua men và không có sự chuyến cùa vòng diamino cyciohexan ( DACH) qua trung gỉan men
cytochrom P450.
Ở bệnh nhân, oxaiipiatin được chuyến hóa đáng kế, và không phảt hiện được thuốc còn nguyên
vẹn trong huyết thanh siêu lọc sau 2 giờ tiêm truyền. Đã xác định được một số chất chuyển hóa
gây độc với tế bảo, trong đó bao gổm monocioro, dicloro và các dạng chất diaquo—DACH cùa
platin và ở thời điểm cuối là cảc chất chuyến hóa không hoạt động đã được phân 1ập trong tuần
hoản ở trong mảu cùng với nhỉếu chất liên hợp không có hoạt tính ở những thời điểm muộn hơn.
Thải trừ
Piatin chủ yểu được đảo thải qua nước tiếu, thanh thải phần lớn trong vòng 48 giờ sau khi tiêm.
Đến ngảy thử 5, khoảng 54% liều tiêm vảo được tìm thấy trong nước tiến và dưới 3% thẩy ở phân.
Đối với bệnh nhân suy thậnkhi độ thạnh thải giâm’rõ rệt từ 17,6 i 2,181/g1ờ xuống còn 9,95 da
1,91 l/giờ thì thế tích phân bộ giảm từ 330 d: 40,9 xuông còn 241 i 36,1 1. Anh hưởng của suy thận
nặng lên sự thanh thải piatin còn chưa được nghiên cứu,
Các đặc tính dược lực học
Cơ chế tác dung
Oxalỉplatin là một thuốc chống ung thư, thuộc một họ hợp chất mới của platin, trong đó platin
được tạo phức với 1-2 diaminocyciohexan (“DACH“) vả vởi nhỏm oxalat.
9/29
llv
v
Oxaliplatìn là chất đồng phân đối hinh đơn, (SP-4-Z)-[(l R,2R)-Cyclohexanc-l,2-diamínc-kN, kN']
[ethancdioato(2-)-kO', kO²] platinum.
Oxaliplatin có phổ tác dụng rộng về hai mặt: độc tính với tế bảo trong ống nghiệm và hoạt tính
chống ung thư trong cơ thể sống với nhiều hệ thống mô hinh u khác nhau. Trong đó có bao gồm
ung thư đại - trực trảng ở người. Oxaliplatin cũng thể hiện có hoạt tính trong ống nghiệm và trong
cơ thể sống trên nhiều loại ung thư đề kháng vởi cisplatin.
Tảc động họp lực độc tế bảo đã quan sát được khi kềt hợp với 5-fluorouracil cả trong ống nghiệm
và trên cơ thể sống.
Tuy những công trình nghiên cứu về cơ chế tảo dụng của oxaliplatin chưa đi đến kết luận hoản
toản rõ rảng, nhưng cũng đã cho thấy lả những dẫn xuất tinh chất tạo thảnh qua quá trình chuyến
đạng sinh học cùa oxaiiplatin sẽ tương tảo với DNA để tạo ra nhũng liên kểt bắt chéo trong và
ngoảí của mạng lưới bản tương, do đó ngăn cản việc tổng hợp DNA, từ dó trớ thảnh độc với tế
bảo, vả có tác dụng chống ung thư.
Hiên guả và an toản lâm sản
Ở những bệnh nhản ung thư đại - trực trảng di căn, hiệu quả cùa oxalipiatin (với liều 85 mg/m2 hai
tuần một lẩn) kết hợp với S-fiuorouracil/folinỉc acid (S-FU/FA) đã được ghi nhận trong ba công
trình nghiên cứu trên lâm sảng:
-Đối với bệnh nhân điều trị lần đầu, có nghiên cứu giai đoạn … EFC2969 trên 420 bệnh nhân được
phân bố ngẫu nhiên thảnh 2 nhóm, một nhóm được đơn trị liệu bắng 5-FU/FA (LVSFU2, n=210)
và nhóm được điều trị kết hợp bằng oxaliplatin với S-FU/FA (FOLFOX 4, n=210).
— Đối vởi bệnh nhân được điều trị trước dó, có nghiên cứu EFC4584 trên 821 bệnh nhân phân bố
ngẫu nhiên vảo 3 nhóm: một nhóm đã đề kháng với phác đồ trị liệu bao gồm irinotccan (CPT—
11)+5-FUJFA nay chuyển sang dùng đơn trị liệu 5-FU/FA (nhóm LVSFUZ, n=275), nhóm thứ 2
dùng đon trị liệu oxalipĩatin (n=275) và nhóm thứ 3 dùng kết hợp oxaliplatin với 5-FUIFA (nhóm
FOLFOX 4, n=271).
— Cuối cùng lả nghiên cửu EFC2964 là nghiên cửu giai doạn II không có đối, bao gồm nhũng bệnh
nhân đã khảng 5-FU/FA và họ được dùng 5-FU/FA kết hợp với oxalỉplatin (nhóm FOLFOX 4, n
= 57)
Đối với 2 nghiên cứu có đối chứng: nghiên cứu EFC2962 trên bệnh nhân lần đầu được điều trị ung
thư và nghiên cứu EFC4584 trên bệnh nhân đã điều trị trước đó đã cho thẳy lá có tỷ lệ đáp ứng
cao, tỷ lệ giữa thời gian sống sót mả bệnh khỏng tiến triển (PFS) chỉa cho thời gian bệnh có tiến
triến (TTP) iả Iởn hơn khi so sảnh với tỷ lệ đó ở nhũng bệnh nhân chỉ điều trị bằng 5-FU/FA.
Trong nghiên cún EFC4SS4 trên những bệnh nhân đã có điều trị và kháng thuốc, thì sự sai khác
về thòi gían sống sót trung bình (OS) của nhóm dùng kết hợp oxaliplantin+ S-FUIFA so vởi nhóm
chỉ dùng 5-FU/FA chưa có ý nghĩa thống kê.
10/29
Bảng 2. Tỷ lệ có đảp ửng nhóm FOLFOX 4 so với nhóm LVSFUZ
Tỷ lệ đáp ứng % (khoảng tin cậy
95%)
X quang độc lập
Xem xét phân tích ITT
LVSFU2
FOLFOX 4
Đơn trị liệu
Oxaliplatin
Bệnh nhân đíều trị lẫnđẫu EFỌ2962
Đảnh giá đảp ứng 8 tuân một lân
22
(1 6-27)
49
(42-56)
NA*
P = 0,00…
Bệnh nhân đã điêu tri trước đó
EFC4584
(đề khảng CP'l`-1 ] + 5-FUÍFA)
Đảnh giả đảp ứng 6 tuần một lần
0,7
(0ẹ0 ' 257)
11,1
(7,6 - 15,5)
1,1
(0:2 ' 3s2)
P < 0,0001
Bệnh nhân đã điều trị trước đó
EFC2964
(Khảng 5-FU/FA)
Đảnh giả đáp úng 12 tuần một lần.
NA*
23
(13 -36)
NA*
* NA: Không thích hợp
Bảng 3: Thời gian sổng thêm bệnh không tiến triễn (PFS) trung bình/thời gian sống thêm
bệnh có tiến triễn (TTP) nhỏm FOLFOX 4 so vói nhỏm LVSFUZ.
PFS/TTP trung bình tháng
(khoảng tín cậy 95%)
X quang độc lặp
Xem xét phân tích ITT
LVS FU2
FOLFOX 4
Đơn trị liệu
oxaliplatin
Bệnh nhân điều trị lẫn đẫu
EFC2962 (PFS)
6,0
(5,5 - 6,5)
8,2
(7,² - 8,8)
NA*
Log-rank P =
0,0003
Bệnh nhãn đã điều trị trước
đó
2,6
(1,8 - 2,9)
5,3
(4,7 - 6,1)
2,1
(1,6 - 2,7)
EỆC4584 (TTP)
(đê kháng CPT-II + 5-
FU/FA)
Log-rank P
< 0,000]
Bệnh nhân đã điều trị trước
đó
EFC2964
(đề khảng 5-FU/FA)
NA*
>,1
(3ẹl ' 517)
NA*
* NA: Không thích hợp
Bâng 4: Thời gian sổng thêm tổng cộng trung bình cũa
nhóm FOLFOX 4 so với nhỏm LVSFU2
1 11’29
Thỉn' gian sống thêm tổng cộng
(đề khảng 5-FU/FA)
trung bình (tháng) Đơn trị liệu
(Khoảng tỉn cậy 95%) LVS FU2 FOLFOX 4 Oxaliplatin
Xem xét phân tích ITT
Bệnh nhân điêu trị lằn đẩu 14,7 16,2 NA*
EFC2962 (13,0 - 18,2) 14,7 -18.2
Log-rank P = 0,12
Bệnh nhân đã đỉều trị trưởc đó 8,8 9,9 8,1
EFC4584 (7,3 - 9,3) (9,1 - ]0,5) (7,2 — 8,7)
(đề kháng CPT-ll + 5-FU/ẸA) Log-rank P = 0,09
ịỆẳịeẳtẵd Bẹnh nhan đa đieu tr; NA* 10,8 N A*
(9,3- 12,8)
* NA = Không thích họp
Ở những bệnh nhân trưởc đó đã được điếu trị (EFC4S 84), khi tham gia nghiên cứu thì đa số cải
thiện được những triệu chứng thế hiện bên ngoải lúc ban đầu. Cảo triệu chứng líên quan đến bệnh
ở nhóm dùng oxalỉplatỉn kết hợp vởi S-FUÍF A là nhiều hơn rõ rệt so vởi những trường hợp dùng
đơn trị lìệu 5-FUÍFA (27,7% so với 14,6%, p=0,0033).
Ở những bệnh nhân trước đó chưa dược đíều trị (EFC2962) không có sư khác nhau có ý nghĩa
thống kê về các mặt cùa chất lượng cuộc sống giữa hai nhóm điều trị. Tuy nhíên điếm số về tình
hình sức khoẻ nói chung, vả về đau đón trong chất lượng cuộc sống, thì nhỏm đối chứng có tốt
hơn chút ít, và nếu xét mặt phản ứng buồn nôn vả nôn, thì nhóm dùng oxaliplatin là xấu hon.
Ở những bệnh nhân dùng liệu phảp bổ trợ, công trình nghiên cứu so sảnh thuộc giai đoạn 111
MOSAIC (EFC3313), đã phân phối ngẫu nhiên 2246 bệnh nhân (899 bệnh nhân giai đoạn Il/giai
đoạn Duke B2 và 1347 bệnh nhân giai đoạn III/giai đoạn Duke C); tắt cả bệnh nhãn sẽ được cắt
bỏ hoản toản khối ung thư tỉên phát ở đại trảng, vả được dùng riêng S-FU/FA (LVSFU2, n=1123,
trong dó B2/C=448/675) hoặc được dùng kết hợp oxaliplatin vả 5-FU/FA (FOLFOX4, n=1123
trong dó B2ÍC=4S lÍ 672).
”ng 5. Nghiên cứu EFC 3313 - Tỷ lệ bệnh nhân sổng trên 3 nãm mả bệnh không tiễn triễn
(phân tích ITT (phân tích theo phân bổ ngẫu nhiên ban đầu) trên tổng số bệnh nhân)
Nhóm điêu tri
LVSFU2
FOLFOX4
Tỷ lệ bệnh nhận sông trên 3 năm mả bệnh
không tíên triên (khoảng tin cậy 95%).
73,3
(70,6 — 75,9)
78,7
(76,2 — 81,1)
… . 0 76
›, v A 0 ›
Nguy cơ tương đm (khoang tm cạy 95 /u) + (0,64 _ 0,89)
Kiêm tra Log-rank P = 0,0008
* Thời gian thco dõi trung bình 44,2 thảng (tât cả cảc bệnh nhân được theo dõi ít nhât 3 năm).
Nghiên cứu trên cho thẳy lợi ích đảng kể về khả năng sống thêm không có bệnh tiến triến trong 3
năm do líệu pháp oxalỉpiatin kết hợp vởì 5 FUIFA mang lại (nhóm FOLFOX 4) khi so sánh với
1iệu phảp dùng đơn trị liệu 5-FU/FA (nhóm LVSFUZ).
12/29
Bảng 6. Nghiên cứu EFC 3313. Tỷ lệ bệnh nhân sổng trên 3 năm mà bệnh không tiến triển
(phân tỉch ITT)* trên số bệnh nhân theo từng mức độ bệnh
Mức đô bênh _ .Bệnh mức ]] IB_ệnh mức 111
' ' (Glal đoạn Duke B2) (61… đoạn Duke C)
Nhóm điều trị LVSFU2 FOLFOX 4 LVSFU2 FOLFOX 4
Tỷ lệ bệnh nhân sống
trên 3 nãm mả bệnh 84*3 87’4 65’8 72’8
khộng tiến
triên (khoảng tin Cậy (80,9 - 87,7) (84,3 - 90,5) (62,2 - 69,5) (69,4 - 76,2)
95%).
Nguy cơ tương đối + 0,79 0,75
(khoảng tin cậy 95%) (0,57 - 1,09) 0,62 - 0,90
Kiềm tra Log-rank P = 0,151 P = 0,002
* Thời gian theo dõi trung bình 44,2 thảng (tất cả các bệnh nhân theo dõi 3 năm trở lên).
Thời zian sống thêm tống công - Phân tích ITT (nhân tích theo ohân bố ngẫu nhiên ban đầu)
ò thòi điếm phân tích chỉ tiêu: sống thêm 3 năm mả không có bệnh tiến triến, và đó lả chỉ tiêu đè…
tiên của công trình nghiên cứu MOSAIC, thi ở nhóm FOLFOX 4 vẫn còn 85,1% bệnh nhân sống
sót trong khi ở nhóm LVSFU2 còn 83,8%. Điều đó có nghĩa là nguy cơ tử vong giảm 10% ở nhóm
FOLFOX 4, nhưng chưa có ý nghĩa thống kê (nguy cơ tương đối = 0,90). Nếu phân theo từng phân
nhóm theo mức đó bệnh, thì phân nhóm bệnh nhân giai đoạn 11 (giai đọan Duke B2), thì tỷ lệ trên
sẽ là 92,2% so với 92,4% (nguy cơ tương đối là 1,01) và phân nhóm bệnh nhân ở gìai đoạn 111
(giai đoạn Duke C) thì tỷ lệ sẽ là 80,4% so với 78,1% (nguy cơ tương đối lả 0,87) (con số trước là
phân nhóm dùng FOLFOX 4, con số sau ứng với nhóm dùng LVSFU2).
Bệnh nhân nhi
Oxaliplatin đơn trị liệu đã được đánh gíả trên quần thể bệnh nhân nhi trong nghiên cứu 2 giai đoạn
I (69 bệnh nhân) và 2 giai đoạn 11 (166 bệnh nhân). Tổng cộng có 235 bệnh nhỉ (7 tháng tuốỉ - 22
tuối) vởi cảc khối u rắn đã được điều trị. Hiệu quả của oxalỉplatin đơn trị liệu trên quần thể bệnh
nhân nhi chưa được thiết lập. Cả hai nghiên cứu giai đoạn 11 đã ngừng lại do thỉếu đảp ứng trên
khối u.
2. CHỈ ĐỊNH
Oxaliplatin kết họp vởi 5-fluorouracíl (S-FU) vả acid folinic (FA) được chỉ định:
Trong liệu pháp bổ trợ trong trường hợp ung thư đại trảng giai đoạn 111 (giai đoạn Duke C) sau
khi đã phẫu thuật cắt bỏ hoản toản khối u tiên phát.
Điểu trị ung thư đại — trực trảng đã di căn
3. LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng: Chỉ dùng cho người lớn
13/29
Liều dùng oxaliplatin được khuyến nghị cho trường họp dùng lìệu phảp bổ trợ iả 85mg/m2 theo
đường tiêm tĩnh mạch, hai tuần dùng một lẩn, dùng tất cả 12 lẩn (6 tháng).
Liều dùng oxaliplatỉn được khuyến nghị trong điềutrị ung thư đại - trục trảng đã di cãn iâ SSmg/mỉ
tiêm tĩnh mạch, hai tuần một lằn
Liều Iượng nói trên cần được hiệu chinh theo mức dung nạp cùa bệnh nhân (Xem “Thận trọng khi
dùng thuốc“).
Oxaliplatin bao giờ cũng dùng trước các quoropyrimidin ví dụ 5-jluoroumcí! (5 F U).
Oxalipiatin được tiêm truyền trong thòi gian 2 đển 6 giờ theo đường tĩnh mạch, trong 250 đến
500m1 dung dịch glucose 5% (50mg/mi) để có được nồng độ từ 0,2mgfml đến 0,70mg/ml;
0,7mg/ml lả nồng độ cao nhất trong thực hảnh lâm sảng cho iiều oxaliplatin 85mg/m².
Oxaliplatin chủ yếu được dùng cùng với 5—fluor0uracil theo chế độ tỉêm truyền liên tục, trong chế
độ điều trị 2 tuần một lần thì 5-fluorouracil dùng theo chế độ tiêm nhanh, kết hợp với vỉệc tiêm
truyền liên tục.
Đối với những auần thể đăc biết
— Bệnh nhân suy thận
Chưa nghiên cứu việc dùng oxaiìplatin cho người có bệnh nặng về thận (xem “Chống chỉ định”).
Đối với những bệnh nhân suy thận trung bình, có thể bắt đầu điều trị với iiều bình thường được
khuyến nghị (xem “Thận trọng khi dùng thuốc”).
Đối với những bệnh nhân có rối ioạn chức nãng thặn nhẹ, không cần thiết phải hiệu chỉnh liếu
lượng.
- Bệnh nhân suy gan
Trong một nghíên cứu gíai đoạn 1 bao gồm các bệnh nhân vởi các mức độ khảo nhau của suy gan,
tần suất vả mức độ nghiêm trọng cùa rối loạn gan mật xuất hiện iiên quan đền sự tiến triển cùa
bệnh và suy giảm chức năng gan ở mức độ cơ bản. Trong quá trình sử dụng trên lâm sảng, không
r cần hiệu chỉnh lỉều đối với những bệnh nhân có xét nghiệm chức năng gan bất thường.
ỵ...
- Bệnh nhân lớn tuồi
Không thấy tăng những biểu hiện độc tính nghiêm trọng khi oxaliplatin được dùng riêng hay dùng
kết hợp với 5-iiuor0uracil ở những bệnh nhân trên 65 tuồi. Vì vậy, không cần hiệu chinh liều đối
với nhũng bệnh nhân lởn tuổi.
- Bệnh nhăn nhi:
Không có chỉ định liên quan cho sử dụng oxaiìplatin ở trẻ em. Hiệu quả oxaliplatin đơn trị liệu
trên bệnh nhân nhi có khối u rắn chưa được thiết lập (xem phẩn Đặc tính dược động học )
Cảch dùng
14/29
Oxaiiplatin được dùng theo cách tiêm truyền tĩnh mạch.
Việc dùng oxaliplatin không đòi hỏi phải tiếp nhiều nước. Hoả tan oxalipiatin vảo 250 đến 500 ml
dung dịch glucose 5% để tạo ra một dung dịch có nồng độ không thấp hơn 0,2 mglml và được tiêm
truyền vảo một tĩnh mạch trung tâm hay tĩnh mạch ngoại vi trong thời gian từ 2 đến 6 giờ. Việc
tiêm truyền oxaiiplatin bao giờ cùng phải thực híện trưởc việc tiêm 5-fluorouracil.
Trong trường hợp tiêm ra ngoải tĩnh mạch, phải ngừng ngay việc tiêm.
Hướng dẫn sử dung
Oxaliplatin phải được pha Ioãng trước khi dùng. Chỉ sử dụng dung dịch glucose 5% để pha loãng
dung dịch đậm đặc để truyền. (Xem mục Thận trọng đặc biệt trong pha chế và xử lý)
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định dùng oxalipiatin đối với những bệnh nhân sau:
— Có tiên sử quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thânh phân tá dược nảo cùa thuốc
~ Cho con bú
- Có suy tuý trước khi bắt đầu liệu trình thứ nhất, bằng cách dựa vảo lượng bạch cầu trung
tính<2 x 109/1 vảl hoặc Iượng tiểu cầu3 8°C trong hơn 1 giờ), hoặc giảm tiếu cầu mức độ 3 - 4 (tiểu cầu < 50 x 109/1), thì phải
giảm iiếu oxaiiplatin tù~ 85 mg/m2 xuống còn 65 mg/m2 (trong trường hợp ung thư di căn) hoặc
xuống còn 75 mg/m2 (trong liệu phản bổ trợ), thêm vảo đó 181 giảm iiều 5-fluorouracil.
1 7l29
hối
Nếu gặp trường hợp có những triệu chứng hô hấp không rõ nguyên nhân như ho khan, khó thở,
thờ có tiểng lép bép, X quang có thâm nhiễm ở phổi, cẩn phâi ngừng dùng oxaliplatin cho đến khi
khám bệnh phổi Ioại trừ bệnh phối mô kẽ (xem “Các tảc dụng không mon g muốn“).
Các rôi loan vê mảu
Hội chứng tăng ure tản huyết (Haemolytic-uraemic syndrome —HUS) là một tác dụng phụ gây
nguy hiếm đến tính mạng (tần Suẳt không rõ). Nên ngừng sử dụng oxalỉplatin khi có những dấu
hiệu đầu tìên hoặc có bất cứ bằng chứng nằm về thiếu mảu tản huyết mao mạch, ví dụ như sụt giảm
nhanh hemoglobin đồng thời với giảm tiếu cầu, tãng bilirubin huyết thanh, tăng creatinin huyết
thanh, tăng nitơ urê máu hoặc LDH. Suy thận có thế không phục hồi sau khi ngưng liệu trình và
có thế cần tiến hảnh lọc máu.
Đông mảu nội mạch lan toa (DIC), bao gồm từ vong, đã dược báo cảo điều trị kết hợp với
oxaliplatin. Nếu xuất hỉện DIC, nên ngưng điếu trị với oxaiiplatin vả các biện pháp điều trị thích
hợp nên được chi định. Cần thận trọng ở những bệnh nhân có rối loạn liên quan đến DIC, như
nhiễm khuấn, nhìễm trùng vv ..
Kéo dải khoảng QT
Kéo dải khoảng QT có thể dẫn đến tăng nguy cơ loạn nhịp thẳt bao gồm xoắn đỉnh, có thể dẫn đến
tử vong. Khoảng QT cần được theo dõi chặt chẽ trên bệnh nhân trước và sau khi chỉ định oxaiiplatin
. Cần thận trọng ở những bệnh nhân có tỉền sử hoặc xu hướng kéo dải khoảng QT, những bệnh
nhân đang được điều trị với cảc thuốc được biểt lảm kéo dải khoảng QT, vả nhĩng người có rối
loạn điện giải như hạ kali máu , hạ canxi mảu , hoặc hạ magic máu. Trong trường hợp kéo dải
khoảng QT, nên ngưng điều trị bằng oxaliplatin.
Tỉêu cơ vân
Tiêu cơ vân đã được bảo cáo ở những bệnh nhân được điểu trị bằng oxalipiatỉn, có các trường hợp
gây tử vong. Trong trường hợp đau và sưng cơ, kết hợp vởi mệt mòi, sốt hoặc nước tiểu sậm mầu,
nên ngưng điều trị bằng Oxalipiatin. Nếu tiêu cơ vân xuất híện, cảc biện phảp y tế thich hợp cần
được chỉ định. Cần thận trọng nếu thuốc kết hợp với tiêu cơ vãn được dùng đổng thời vởi
oxaiipiatin.
Loét đường tiêu hóa/xuất huyết và thủng đưòng tiêu hỏa, điều trị bằng Oxaiipiatin có thể gây loét
và có khả nảng gây biến chửng đường tiêu hóa, như xuất huyết và thủng đường tiêu hóa, có thể
dẫn đến tử vong. Trong trưòng hợp loét đườn g tiêu hóa, nên n gừng điều trị bằng Oxaliplatin vả
các biện phảp y tế thich hợp cằn được chỉ định.
Bênh gan
187'29
Trong trường hợp cảc kểt quả xét nghiệm chức năng gan bất thường hoặc tăng áp tĩnh mạch cửa
không rõ rảng do di cãn gan, trường hợp rẩt hiếm gặp rối ioạn mạch máu gan do thuốc cần được
xem xét.
Phu nữ có thai
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, xem mục “Phụ nữ có thai và cho con bú”.
Khả năng sinh sản
Độc tính trên gen của oxaliplatin đã được quan sát thấy trong các nghiên cửu tiền 1âm sảng. Do
đó, bệnh nhân nam giới đỉều trị bằng oxaliplatin được khuyên không nên có con trong thời gian
điểu trị và trong vòng 6 tháng sau khi điểu trị. Các bệnh nhân nảy nên được tư vấn về việc bảo
quản tinh trùng trước khi bắt đầu điều trị do oxaliplatin có thể lảm mất khả năng sinh sản và tảo
dụng nảy có thế không hồi phục.
Phụ nữ không nên có thai trong thời gỉan điều trị bằng oxaliplatin và nên sử dụng bỉện pháp trảnh
thai có hiệu quả (xem mục “Phụ nữ có thai và cho con bủ”).
Xuất huyết mảng bụng có thể xảy ra khi oxaliplatin được chỉ định tiêm mâng bụng (đường dùng
ngoải hướng dẫn).
6. PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ
Phụ nữ có thai
Cho đến nay, chưa có đủ thông tin về tính an toản của thuốc khi dùng cho phụ nữ mang thai. Trong
các nghiên cứu trên động vật, độc tính trên khả năng sinh sản đã được ghi nhận. Do đó, oxaliplatin
không được khuyến cảo sử dụng trong thời kỳ mang thai vả trên phụ nữ có khả năng mang thai không
sử dụng các biện pháp tránh thai.
Chỉ nên sử dụng oxaliplatin sau khi đã có những đảnh giả thích hợp trên bệnh nhân về nguy cơ trên
thai nhi và được sự đồng ý cùa bệnh nhân.
Phải sử dụng cảc biện pháp trảnh thai thích hợp trong thòi gian điều trị và sau khi ngừng điều trị trong
khoảng thời gían 4 tháng đối với phụ nữ
Cho con bú
Việc thải trừ thuốc qua sữa chưa được nghiên cứu, nên chống chỉ định dùng oxaliplatin đối với phụ
nữ cho con bủ.
Khả nãng sinh sản
Oxalipiatin có thế lảm mất khả năng sinh sản (xem mục “Thận trọng khi dùng thuốc”).
19l29
Do nguy cơ độc lính trên gen của oxaliplatin phải sử dụng cảc biện phảp tránh thai thỉch hợp trong
thời gian điều trị và sau khi ngừng điều trị trong khoảng thời gian 4 thảng đối với phụ nữ và 6 thảng
đối với nam giới sau khi kết thủc điều trị.
7. TẶC ĐỘNGỊÊỤ NGƯỜỊ VẬN HÀNH MÁY MÓC, LÁI TÀU XE, NGƯỜI LÀM v1Ẹc
TREN CAO VA CAC TRƯƠNG HỢP KHAC
Chưa có các nghiên cứu về ảnh hướng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hảnh mảy móc. Tuy
nhiên, điều trị bằng oxaliplatin 1ảm tăng nguy cơ gây chóng mặt, buồn nôn, nôn vả cảc triệu chứng
thần kinh khác ảnh hưởng đến khả năng đi lại và cân bằng dẫn đến những ảnh hướng ở mức độ
nhẹ hoặc trung bình đến khả năng 1ảỉ xe vả vận hảnh mảy móc.
Rối ioạn thị giảc, đặc biệt là mẩt thị lực thoáng qua (có thể hổi phục sau khi ngùng điều trị), có thể
ảnh hướng đến khả nảng lải xe và sử dụng mảy móc cùa bệnh nhãn. Do đó, nên cảnh bảo bệnh
nhân về nguy cơ xuất hiện cảc bíến cổ nảy trên khả năng lải xe và sử dụng máy móc.
8. TƯONG TÁC THUỐC CỦA THUỐC VỚI cÁc THUỐC KHÁC VÀ cÁc LOẠI
TƯONG TÁC KHÁC
Với những bệnh nhân có dùng một liều oxaliplatin lả 85mg/m2 ngay trước khi dùng 5-fiuorouracil,
thì không thẩy có thay đổi gì về cảc thông số được động học cùa 5-fluorouracil.
In vitro, không thấy oxaliplatin bị đẳy khoi mối liện kết với các protein cùa huyết tương khi dùng
cùng với các thuốc sau: erythromycín, salicylat, granisetron, paclitaxel vả natri valproat.
Thận trọng khi điều trị phối hợp Oxalipiatin với các thuốc đã biết có tác dụng gây kéo dải khoảng
QT. Trong trường hợp cần phối hợp như vậy, khoảng QT nên được giảm sảt chặt chẽ (xem phần
Thận trọng khi dùng thuốc). Thận trọng khi điếu trị Oxaliplatin được dùng đồng thời với các thuốc
khác được biết có liên quan với tiêu cơ vân (xem phẩn Thận trọng khi dùng thuốc)
9. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Tóm tắt hồ sơ an toản
Tảo dụng có hại hay gặp nhẳt của oxaiipiatin đùng kết hợp với S—t1uorouracil/acid folinic (5-
'I/FUJFA) lá trên dạ dảy-ruột (ỉa chảy, buồn nôn, nôn vả viếm niêm mạc), độc với mảu (giảm bạch
cầu trung tính, giảm tiểu cầu) và độc với thần kinh (tác dụng trên thần kinh cảm giảc ngoại biên
cấp tính vả do thuốc tỉch luỹ).
Nói chung, các tảo dụng có hại nảy khi dùng oxaliplatin cùng với 5-FU/FA là hay gặp hon vả
nghiêm trọng hơn trưòng hợp chỉ đùng 5-FUJFA.
Danh sách các nhản ứng bất ioi
Tần suất xuất hiện các tảc dụng phụ nảy ở bảng dưới đây là rút ra từ những nghiên cửu lâm sảng
trong trường hợp ung thư di căn vả trong liệu phảp bổ trợ (trong đó nhóm đùng oxaliplatin + 5-
FUlFA đối với ung thư di căn có 416 bệnh nhân, và đối với liệu pháp bổ trợ có 1108 bệnh nhân)
và từ nhũng kinh nghiệm trong điều trị thu đuợc sau khi thuốc đã được đưa ra thị trường.
20/29
Mức độ cùa tần suất được định nghĩa theo quy ước như sau:
Rất hay gặp (>1710), thường gặp (›17100, 5 1710), ít gặp (>171000, 5 17100), hiếm gặp (›1710000,
s 171000), rẳt hiếm gặp (51710000), bao gổm trường hợp có báo cảo đon lẻ.
Cảc chi tiết cụ thể được ghi chủ như bảng dưới đây.
Bãng 7: Các tác dụng có hại sắp xếp theo hệ cơ quan chịu ânh hướng
Phân ioại
theo hệ thổng _, : …: , , _, , ,
, Rat pho hien Thương gặp It gặp H1êm gặp Rât hiêm
cac co quan
McdDRA
Nhiễm Nhiễm trùng - Viêm mũi Nhiễm
tfùn_g jịả - Nhiễm khuẩn khuẳn
hoạt tư đường hô hấp huyết+
trên
- Nhiễm khuẩn /
huyết giảm
bạch cằu trung
tính *
Các rối Ioạn - Thiếu mảu - Giảm bạch - Giảm tiểu Giảm tiều
trên mảu và hệ - Giảm bạch cầu cầu trung tính cầu đo phản câu tự miễn
bạch huyết* trung tính do sốt ứng miễn
- Giảm tiếu cầu dịch
- Giảm bạch cầu - Thiếu máu
- Giảm bạch cầu tản huyết
lympho
Rối loạn hệ - Dị ứng/phản ứng dị
miễn dịch* ứng“
Rối ioạn - Chán ãn - Mất nước - Acid
chuyến hóa vả - Tăng đường huyết chuyến hóa
dinh dưỡng - Hạ kaii mảu
- Tăng natri mảu
Rối ioạn tâm - Trầm cảm - Căng
thần - Mất ngủ thẳng
21/29
Cảo rôi loạn
trên hệ thần
kinh*
- Bệnh lý thần kinh
cảm giảc ngoại vi
- Rối loạn cảm giảc
- Loạn vị giảc
- Đau đầu
- Chóng mặt
- Viêm dây
thần kinh vận
động
… Viêm mảng
não
- Loạn vận
ngôn
- Hội chứng
bệnh lý não
chất trắng có
thể hồi phục
(RPLS hoặc
PRES)**
(xem mục
“Thận trọn g
khi dùng
thuốc)
Rối loạn thị - Viêm kết mạc - Giảm thị
giác - Rối loạn thị lưc thoảng
giả° qua.
- Rối loạn
tầm nhìn.
- Viêm dây
thần kinh thị
giác.
' - Mất thị iực
i tạm thời, hồi
) phục sau khi
ngùng điều
trị.
Rối loạn trên - Độc tính … Điếc
tai và mê đạo trên tai
Rối loạn hệ - Xuất huyết
mạch - Đỏ bừng mặt
- Huyết khối
tĩnh mạch sâu
- Tăng huyết
áp
22/29
Rôi loạn trên
hệ hô hấp,
- Khó thở
- Ho
- Nấc
- Thuyên tắc
- Bệnh viêm
phổi kẽ, một
iổng ngục và - Chảy máu cam mạch phối số trường
trưng thất hợp dẫn đến
tử vong.
- Xơ hóa
phối**
Rối loạn - Buồn nôn - Ăn không — Viêm đại
đường tíêu - Tiêu chảy tiêu - Tắc ruột trảng bao
hóa* - Nôn - Trảo ngược - Nghẽn gồm tiêu
- Viêm dạ đảyfViêm dạ dảy, thực ruột. chảy do
niêm mạc quản Clostridỉum
- Dau bụng - Xuất huyết difficỉle
- Tảo bón tiêu hóa - Viêm tụy
- Chảy mảu
trực trảng
Các rối ioạn - Rối loạn trên da - Bong da (như Viêm mạch
trên da vả mô — Rụng tóc Hội chứng tay quá mẫn
dưới da và chân) _(không rõ
- Ban đò ’ ỊẶ/ tần suất)
— Phảt ban
- Ra nhiều mồ \
hôi
- Loạn dưỡng
móng
Rối loạn cơ - Đau lưng - Đau cơ
xương vả mô - Đau xương
iiên kết
Rối loạn trên
hệ tiết niệu
- Tiếu ra máu
- Tiếu khó
- Tần số tỉểu
tiện bất thường
23/29
đehydrogenase mảu
- Tăng cân (trường
hợp điều trị bổ trợ)
Các rối loạn - Mệt mỏi
toản thân và — Sốt"*“ì
tại vị trí đưa - Suy nhược
thuốc - Đau
- Phản ứng tại vị trí
tiêm`""+
Các xét - Tăng mcn gan - Tăng
nghiệm - Tăng phosphatase creatinin máu
kiềm máu - Giảm cân
- Tăng bilirubin máu (trường hợp có
- Tăng lactat di cản)
* Xem chi tìết ở phấn sau.
** Xem mục “Thận trọng khi dùng thuốc”
+ Nhiễm khuấn hưyết giâm bạch cầu thông thường, bao gồm cả tử vong.
"" Dị ửng/phản ứng dị ứng rẳt phổ biến, chủ yếu xưẳt hiện trong quá trinh truyền tĩnh mạch, một
vải trường hợp dẫn đển tử vong. Cảo phản ứng dị ứng phổ bíến bao gồm ban đỏ trên da, đặc biệt
là mề đay, viêm kết mạc vả viêm mũi. Phản ứng phản vệ thường gặp bao gồm co thắt phế quán,
phù mạch, hạ huyêt ảp, cảm giảc đau ngục và sôc phản vệ. Quả mẫn chậm cũng đã được báo cảo
ới oxaliplatin, xuất hiện nhiều giờ hoặc ngảy sau khi truyền địch
“**Rẩt phổ biến gồm sốt, run, hoặc do nhỉễm trùng (có kèm theo hoặc không kèm theo gìảm bạch
cầu trung tính có sốt) hoặc có thế do cơ chế miễn dịch.
*+HPhản ứng tại vị trí tiêm bao gồm đau tại chỗ tiêm, đò, sưng và huyết khối đã được bảo cảo. Sự
thoảt mạch cũng có thế iả kết quá đau và viêm tại chỗ tiêm bao gồm cả hoại tử, đặc biệt khi
oxaliplatin được truyền qua tĩnh mạch ngoại vi (xem mục “Thận trọng khi dùng thuốc”).
Mô tả cảc Dhản ứng như được lưa chon
Rối Ioạn mảu và hệ bạch huyết
Bảng 8: Xác suất cho một bệnh nhân theo cẫp độ (%)
| Oxaiipiatin vả 5-FU/FA |
Ung thư dí căn
I
Liệu phảp bổ trợ
_l
24/29
2 : . , :` .
85 nngm, i Tat °Ể' cac Mức 2 Mức 4 T²“ CỀ` Mức 2 Mức 4
2 tuạn mọt Ian mưc cac mưc
Thiêu mảu ` 82,2 3 < ] 75,6 0,7 0,1
Gỉảm bợch câu trung tính 71,4 28 14 78,9 28,8 12,3
Giảm tiêu cân 71,6 4 < ] 77,4 1,5 0,2
Gr1anẫi bạch cau trung t1nh 550 3,6 1’4 0’7 0,7 0,0
co sot
Hiếm (› 1710000 đến < 171000)
Đông máu nội mạch râi rác (DIC) bao gồm cả tử vong (Xem mục Thận lrong khi dùng
thuốc).
Kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường vởi lần suất chưa biết rõ
Hội chúng tản huyết có urê mảu cao, giảm tiểu cầu tự miễn
Nhiễm trùng và hoại tử
Bãng 9: Biến cố trên bệnh nhân (%)
Oxaliplatin vả 5—FU/FA 85
mglm²
2 tuần một lần
Ung thư di căn
Tât cả các mức
Liệu phảp hỗ trợ
Tẩt cả các mức
Nhiễm khuẩn huyết (bao
gốm nhiễm khuấn huyết và
nhiễm khuấn huyết giảm tiểu
cầu)
1,5
1,7
Kinh nghiêm sau khi đưa thuốc ra thì Irườnz với tần suất chưa biết rõ
Ả -Ắ Â X 9 .
Soc nhiem khuan bao gom ca tu vong
Rỏi loạn hệ miên dịch
Bảng 10. Bỉến cố phản ứng dị ứng trên bệnh nhân (%), sắp xép theo mức độ
Oxaliplatin và 5- Trường hợp có di cãn Trường hợp điều trị hỗtrợ
FUIFA 85 mglm² mỗi 2 Tất cả các , Tất cả cảc
, , Mưc 3 Mức 4 , Mức 3 Mức 4
tuan mưc mưc
Phản ứng dị ứng/ Dị ứng 9,1 1 < 1 10,3 2,3 0,6
Hệ thần kinh:
Liều dùng oxaliplatin được giới hạn bởi độc tính đổi với hệ thần kinh. Nó thế hiện ở bệnh hệ thẩn
kinh ngoại biên, thể hiện ở triệu chứng loạn cảm vả/hoặc dị cảm cảc đầu chi, có kèm hay không
kèm chuột rủt, thường khời phảt khi gặp lạnh. Các triệu chứng nảy xuất hiện không quá 95% bệnh
25/29
nhân điều trị. Thời gian xảy ra cảc triệu chứng nây thường giảm dẩn trong thời gian giữa hai lần
tiêm thuốc, và tăng lên theo số chu kỳ điều trị.
Sự xuất hiện đau vả/hoặc rối loạn chức năng lá nguyên nhân đòi hỏi phải hiệu chỉnh liều đùng,
thậm chỉ là ngùng thuốc, tuỳ thuộc vảo mức độ kéo dải cảc triệu chứng nảy (xem “Thận trọng khi
dùng thuốc“),
Sự rối loạn chức năng bao gồm khó khăn khi thực hiện cảc thao tảo tinh vi, và có thể là đo rối loạn
cảm giác gây ra. Nguy cơ xuất hiện cảc triệu chứng vĩnh viễn do tích luỹ thuốc khi dùng iiều 850
mng2 (10 chu kỳ) lả vảo khoảng 10%, còn khi dùng liếu 1020 mg/m2 (12 chu kỳ) thì nguy cơ là
vảo khoảng 20%.
Trong đa số trường hợp, cảc đẳu hiệu và triệu chứng thần kinh sẽ được cải thiện hoặc hoản toản
bình phục sau khi ngừng điều trị. Trong trường hợp dùng biện phảp bổ trợ cho un g thư đại trảng,
sau khi ngừng điếu trị được 6 tháng, 87% số bệnh nhân không còn triệu chứng gì hay chi có triệu
chưng rất nhẹ. Sau 3 năm theo dõi sau khi ngừng điều trị, có khoảng 3% số bệnh nhân có hiện
tượng dị cảm khu trú dai dẳng mức độ vừa phải (2,3%) hay di cảm có gây rối loạn cảc hoạt động
chửc năng (0,5%).
Đã có những bảo các về cảc biến hiện cấp tính thần kinh cảm giải:. Các biếu hiện nảy xuất hiện
trong vòng vải giờ sau khi tiêm thuốc, vả hay gặp khi bệnh nhân bị lạnh. Chúng có thế là cảc triệu
chứng dị cảm, loạn cảm, giảm cảm gỉảc thoảng qua. Hội chứng cấp tính cùa ioạn cảm hầu thanh
quản nảy có tỷ lệ vảo khoảng 1% đến 2% được đặc trưng ở cảm giảc chủ quan thấy khó nuốt hay
khó thở/cảm giảc nghẹt thở mà không có một bằng chứng cụ thể nảo về suy hô hấp (không có hiện
tượng xanh tím hay thiếu Oxy) hay co thẳt thanh quản hay co thẳt phế quản (không có tiếng thở rít
hay thở khô khế). Cũng đã quan sảt thấy co cứng hảm, cảm giác lạ ở iưỡi, ioạn vận ngôn, và cảm
giảc túc ngục. Mặc dù trong những trường hợp nảy các thuốc khảng histamin vả thuốc lảm giãn
phế quản thường được đùng, nhưng cảc triệu chứng nảy thường hồi phục nhanh ngay khi không
điều trị gì. Việc kéo đải thời gian tiêm truyền (tiêm chặm iại) giúp lảm giảm hội chửng nảy (xem
“Thận trọng khi dùng thuốc”). Đôi khi quan sảt thấy cảc triệu chứng khảo như co cơ hảm/chuột
rủtfco giật cơírung giật cơ, phối hợp bất thường/dáng đi bắt thường/mất điếu hòa/rối loạn sự cân
bằng, đau cổ họng hoặc tức ngục/ảp lựclkhó chịu/đau. Ngoài ra, rối loạn chức năng dây thần kinh
sọ não có thế liên quan đến cảc biến cố nêu trên, hoặc cũng xảy ra như một biến cố dơn lẻ như sa
mi mắt, nhìn đội, mắt tiếnglkhản giọng, đôi khi được mô tả như tê liệt dây âm, cảm giác lưỡi bắt
thường hoặc loạn vận ngôn, đôi khi được mô tả như mất ngôn ngữ, đau mặt/dây thằn kinh sinh
ba/đau mắt, giảm thị lực, rối loạn tầm nhìn.
Cảc triệu chứng về thần kinh khảo như loạn vận ngôn, mất phản xạ gân xương và dễ… hiệu Lhermite
đã được bảo cảo trong thời gian điều trị với oxaliplatín. Cũng có ca 1ẻtẻ về viêm thẫm kinh thị giảc
được báo cảo.
Kinh nghiêm sau khi“ đưa thuốc ra thi lrưòng với tẩn suất chưa rõ
Co giật
26/29
Rối loạn mạch
Kinh nghiêm sau khi đưa lhuốc ra thì trường với tần suất chưa rõ
Kéo dải khoảng QT, có thể dẫn đến rối Ioạn nhịp thất bao gồm xoắn đỉnh, có thể gây tử vong
(xem mục Thận trọng khi dùng thuốc).
Rối loạn hô hẩp, ngực vả trung thất
Kinh nghiêm sau khi đưa thuóc ra thì trường với tân suât chưa rõ
Co thắt thanh quản
Rối Ioạn tỉẽu hóa
Bảngll. Biển cổ trên bệnh nhân (%), theo mửc độ
Oxaliplatin vả 5—FU/FA 85 Trường hợp có di căn Trường hợp điểu trị bổ trợ
mgịm² , Tât Cả Các Mức 3 Mức 4 Tât Cả Mức 3 Mức 4
M012 tuan mức độ các mức
Buồn nỏn 69,9 8 < 1 73,7 4,8 0,3
Tiêu chảy 60,8 9 2 56,3 8,3 2,5
Nôn 49,0 6 47,2 5,3 0,5
Vìêm niêm mạclvỉêm dạ dảy 39,9 4 < 1 42,1 2,8 0,1
Dự phòng vả/hoặc điều trị bằng cảc thuốc chống nôn được chỉ định.
Tiêu chảy nặng/nôn, đặc biệt khi kết hợp oxaliplatin với 5-iiuorouracii (5-FU) có thể gây ra tình
trạng mất nước, liệt ruột, tắc ruột, hạ kali mảu, acid chuyền hóa và suy thận (xem mục “Thận trọng
khi dùng thuốc”).
Kinh nghiêm sau khi đưa lhuốc ra thì trường với tần suất chưa rõ
Thiếu máu cục bộ ở ruột, bao gồm cả trường hợp tử vong (xem mục Thận trọng khi dùng thuốc).
Loét vả thùng đường tiêu hóa, bao gồm cả trường hợp tử vong (xem mục Thận trọng khi dùng
thuốc).
Rối loạn gan mật
Rất hiểm găg (< 1710.000)
Hội chứng tắc nghẽn xoang gan, cũng được biết đến là bệnh lý tắc mạch gan hoặc bệnh lý liên
quan đến rối loạn chức năng gan, bao gồm ứ máu gan, tăng sản dạng nút tân tạo, xơ hóa vùng
quanh xoang. Biểu híện lâm sảng có thể bao gồm tăng ảp lực tĩnh mạch cùa vả/hoặc tăng
transaminase.
Rói loạn cơ xương vả mô liên kết
27/29
Kinh nghiêm sau khi đưa thuốc ra thì trường với tần suất chưa rõ
Tiêu cơ vân, bao gồm cả trường hợp tử vong (xem mục Thận trọng khi dùng thuốc).
Rối loạn thận và đường tiết niệu
Rất híếm găQ (< 1710,0001
Hoạí tử ống thận cẳp, viêm thận kẽ cấp tính và suy thận cắp.
Các rối loạn trên da và mô dưới da
Kinh nghiêm sau khi đưa thuốc ra thi trườm.7 với tần suất chưa rõ
Viêm mạch dị ứng
10. QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Dấu hiệu
Hiện nay chưa có thuốc giải độc riêng cho oxaiiplatin. Khi dùng quá liều, dự kiến là cảc tác dụng
không mong muốn trầm trọng thêm.
Xử trí
Cần tiển hảnh theo dõi liên tục cảc thông số mảu, và điều trị cảc triệu chứng.
11. cÁc DÁU HIỆU CẦN LƯU Ý VÀ KHUYẾN cÁo
Thận trọng đặc biệt trong pha chế và xử 1ỷ
Như vởi cảc sản phẩm độc hại khảc, nên thận trọng khi xử lý và pha chế các dung dịch oxaliplatin
Hưởng dẫn sử dung
Việc chuẩn bị dung dịch tiêm truyền của các chế phẩm gây độc tế bảo phải được thực hiện bởi cảc
cán bộ y tế có chuyên môn đã được đảo tạo kiến thức về cảc loại thuốc được sử dụng, trong điếu
kiện đảm bảo tính toản vẹn của sản phầm, bảo vệ môi trường và đặc biệt là bảo vệ người xử lý
thuốc, phù hợp với chính sảch của bệnh viện. Quy trình đòi hói có một khu vực chuẩn bị dảnh
riêng cho bưởc pha chế nảy. Cấm hút thuốc, ăn uống ở khu vực nảy.
Người xử lý thuốc phải được cung cấp cảc dụng cụ thích hợp, ảo dải tay, mặt nạ, mũ, kính bảo hộ,
găng tay vô trùng sử dụng một lần, lớp bảo vệ khu vực lảm việc, hộp chứa và túi đựng chất thải.
Phân và chất nôn phải được xử lý cấn thận.
Phụ nữ mang thai nên được cảnh bảo để tránh việc xử 1ý cảc tác nhân gây độc tế bảo.
Bất kỳ lọ thuốc nảo bị vỡ đều phải được xử lý thận trọng và được coi như chất thải ô nhiễm. Chất
thải ô nhiễm phải được thiêu hùy trong thùng cứng dản nhãn phù hợp. Xem mục “Xử lý” .
28/29
Trong trường hợp dung dịch oxaliplatin đậm đặc hoặc dung dịch sau khi đã được pha Ioãng đề
truyền tiếp xúc với da, cẩn rửa vả lảm sạch ngay 1ập tức duới dòng nước.
Trong trường hợp dung dịch oxaliplatin đậm đặc hoặc dung dịch sau khi đã được pha loãng đề
truyền tiếp xúc với mảng nhầy, cần rửa và lâm sạch ngay lập tức dưới dòng nước.
Thân trong đăc biêt khi sử dung
Không sử dụng vật liệu tiêm truyền có chứa nhôm.
Không sử dụng thuốc chưa pha loãng.
Chỉ sử dụng dung dịch giucose 5% để pha loãng thuốc. Không pha ioăng dung dich truyền
bằng natri clorid hoặc dung dịch có chưa ciorid.
Không trộn iẫn cùng chế phẩm thuốc khảc trong một túi truyền dịch hoặc truyền đồng thời
trong một đường truyền
Không trộn lẫn với cảc thuốc hoặc dung dịch có tính kiếm, đặc biệt lả 5-fiuorouracil, acid
folinic chứa trometamol như tả dược hoặc muôi trometamoi cùa cảc sản phẩm khảc. Các
thuốc hoặc dung dịch có tỉnh kiềm sẽ ảnh hưởng đến độ ổn định của oxaliplatin.
Phần bỏ đi của thuốc cũng như tất cả các nguyên liệu sử dụng để tải tạo, pha loãng vả
truyền thuốc phải được tiêu hủy theo quy trình thao tác chuẩn của bệnh viện đối với cảc
tảc nhân gây độc tế bâo và phù hợp với yêu cầu của địa phương iiên quan đến việc xử 1ý
chất thải nguy hiếm.
Tờ hướng dẫn sử đụng được cập nhật lẫn cuối theo CDS v04_07_2016.
TUQ-CỤC TRUỞNG
P.TRƯJNG PHÒNG 29729
ga|gạ,m %) “Ván ẵỔmẨ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng