14110w1mm 1
ỂỂMLá—
64974L>
BỘ Y 1Ể
CỤC QUÁN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lãn đau1ffl'ẤZ/ÍZẢQ’IS/
IWOZISW uamaqẫu
UỊưlduexo ,
r…m ,_, uuu….… , 11,1 1
& VMJ$c nan nm nưn
Oxaliplatin
_ “Ebewe” IDOmg/20rm
Oưnrq dunq Tttmltuyéntình .JJ, h… ::v r
mach …
100mg
Wu… pđun n…; ` »… n… n ›ang qc. … JJ; ra
& Oncntu Wumu PquII)Dn Gth
……
~ ~ gạgn ›. … …
Oxahplattn …, ,, .. ,… -,
n " 100rngl?Oml Eboquth 6…» …g …:
Ebewe
Li~h 1111cu21rr1\~144f .t,
x…
Adm nlstnlmn mưaunnus \.5!
unly anu retonsmưlmr,
100mg
v…,,…u—Au ~ l
›,1 c'1uu : =;
Oxaliplatin
"Ebewe” toomg/zomt
EBEWEIPhatma Ges.m.h.H. ng.KG
MondseeshaBe 11 _
4866 Untetach/Austna
Faltschachtel OI Fanschachtelzuschnltt: O
Artikeinummer: 743195-ffl (inkl. Kllscheevermerk):
Format: 4_8_ x 48 x ffl_mm FS—Norm:
FamonzoFlantone 185 C . Grau HKS 921_<_
ỌWAGS 9 o
Schmuckfarbe Spannung ũber 1.1 la b 1 nem 0
Code: 411 Besondemeit:
nmzms mJ~u
@
11 73409002Mk :ndd 1
La CC-guì~ ' …; w1EF1rnJP …… oowcncnrtmns ,~ . ,
'cEr—ccnạpntrarquctuse 1
Oxahplattn _ _ ;
100 20
“Ebewe” '"9 ’“
1.v. use only after mconstilulỉon.
Oxalip1atin 100mg
Sản ., a: …; '1V'J ;m sJ ~a;›~a
Oncclư: Fhltmi Ptodulmon Gmbơ'
ĐC'vg ;ẹ. … =:p vi …a= …mg ta1
ỉmn Dnanna GrnhM Wg KG
EBEWE Pharma Ges.m.b.H. ng KG
Mondseestrarìe 1 ;
4866 Unteracn/Austn'a
Tel.. o7sesxemao
Etikette AMP O IDST O
CARINI-Standard 2007
Artikelnummerzljfflffl-jfflinkl. Klischeevermerk):
Format: Ẹ x ỆỌ_r_nm
Farben:iM O Panton_e4fflC_
; Schwarz C ;
Eindruckfeld rechts: 6mm 0 11 mm !
Code: 2255 Seite: rechts(DST)b links (AMP)O
Stellung: MA
11]! 2012 12 8°27
Ổ9/ỢZ gSL,
TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC
Rx_ Thuốc bán theo đơn
Oxaliplatin “Ebewe“ SOmg/lOml
Oxaliplatin “Ebewe“ lOOmg/20ml ,
Dạng bâo chế Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền
Đường dùng Tỉêm truyền tĩnh mạch
Thảnh phần Oxaliplatỉn “Ebewe” 50mg] lOml
Mỗi lọ đựng bột thuốc đông khô chứa 50 mg oxaliplatin. Một ml dung
dịch tải tạo lại chứa 5 mg oxalíplatỉn là hoạt chất tảc dụng.
Tá dược: lactose monohydrat
Oxaliplatin “Ebewe” lOOmg/ZOml
Mỗi lọ đựng bột thuốc dông khô chứa 100 mg oxalỉplatin. Một ml dung
dịch tải tạo lại chứa 5 mg oxaliplatin là hoạt chất tác dụng.
Tả dược: lactose monohydrat
Chỉ định điều trị:
Oxaliplatin kết hợp với 5 - f1uorouracil (5 - FU) vả acid folinic (FA) được chỉ định:
- Trong liệu pháp bổ trợ trong trường hợp ung thư đại trảng giai đoạn 111 (Duke's C) sau
khi dã phẫu thuật cẳt bỏ hoản toản khối u tiên phảt.
- Điều trị ung thư đại - trực trảng đã di căn.
Đường dùng:
Oxalỉplatin được dùng theo cách tỉêm truyền tĩnh mạch.
Việc dùng oxalip1atỉn không đòi hòi phải tỉếp nhiều nước. Hoả tan oxaliplatỉn vảo 250
đến 500 m1 dung dịch glucose 5% để tạo ra một dung dịch có nồng độ không thấp hơn 0,2 mglml
và được tiêm truyền vảo một tĩnh mạch trung tâm hay tĩnh mạch ngoại vi trong thời gian từ 2 đến
6 gỉờ. Việc tỉêm truyền oxalipatin bao giờ cùng phải thực hiện trước vỉệc tiêm 5 - f1uorouracil.
Trong trường hợp tiêm ra ngoải tĩnh mạch, phải ngừng ngay việc tỉêm.
Cảc diều hướng dẫn khi dùng:
Oxaliplatin phải dược tải tạo (tức lả hoả vảo một ít dung môi), sau đó được pha loãng
trước khi dùng. Chỉ những dung môi dã dược khuyến nghị để tải tạo và để pha loãng sản phầm
dã dông khô thì mới được sử dụng.
EBEWE Pharma Ges.m.b.H. ng.KG
MondseesttaBe 11
4866 UmerachlAustria
Tel : 07665/81230
EBE1
Liều dùng, cách dùng: Chỉ dùng cho người lớn
Liều dùng oxaliplatin dược khuyến nghị cho trường hợp dùng liệu phảp bổ trợ lả 85
ngm² theo đường tiêm tĩnh mạch, hai tuần dùng một lần, dùng tất cả 12 iần (6 thảng).
Liều dùng oxalipiatin được khuyến nghị trong điều trị ung thư đại - trực trảng đã di căn là
85 ngm², tiêm tĩnh mạch, hai tuần một lần
Liều lượng nói trên cần được hỉệu chinh theo mức dung nạ cùa bệnh nhân (Xem “Thận
trọng dùng khi dùng thuốc“).
Oxaliplatin bao giờ cũng dùng !rước căcfluoropyrimt'di ,
Oxaliplatin được tiêm truyền trong thời gian 2 đến 6 giờ theo đường tĩnh mạch, với thể
tích 250 đến SOOmI trong dung dịch glucose 5%.
Oxaliplatin chủ yếu được dùng cùng với 5 - fluorouracil theo chế độ tỉêm truyền liên tục,
trong chế độ diều trị 2 tuần một lần thi 5 — f]uorouracil dùng theo chế dộ tiêm nhanh, kết hợp với
vỉệc tiêm truyền liên tục.
Đối với những ouằn thế đăc biêt
- Bệnh nhân có bệnh thận
Chưa nghiên cứu việc dùng oxaliplatin cho người có bệnh nặng về thận (xem “Chống chỉ
định“).
Đối với những bệnh nhân có bệnh về thận với mức độ vừa phải, có thể bắt đầu điều trị
với liều bình thường dược khuyến nghị (xem “Thận trọng dùng khi dùng thuốc “). Đối với những
bệnh nhân có rối loạn chức năng thận nhẹ, không cẩn thìết phải hiệu chỉnh liều lượng.
- Bệnh nhân thiểu nãng gan.
Chưa nghìên cứu việc dùng oxaliplatin cho người có bệnh nặng về gan. Đối với phân
nhóm các bệnh nhân mả các test thứ về chức năng gan lủc ban dầu là không bình thường, không
thấy độc tính câp của oxaiiplatin tăng lẽn. Trong vìệc phảt triến sử dụng trên lâm sảng, không
cẳn việc hiệu chinh liều dùng riêng cho những bệnh nhân có test thứ về chửc năng gan không
bỉnh thường.
Bệnh nhân lớn tuồi
Không thấy tăng những bỉếu hiện độc tính nghiêm trọng khi oxalỉpiatin được dùng riêng
hay dùng kêt hợp với 5 - fluorouracil ở những bệnh nhân trên 65 tuổi. Vì vậy, không cần hiệu
chỉnh liều đôi với những bệnh nhân lớn tuổi.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định dùng oxalipiatin đối với những bệnh nhân sau:
: -Ầ v ! X , . . .
* Co tten sư qua man cảm vơi oxaltplattn
' Cho con bú
- Có suy tuỳ trước khi bắt đẩu liệu trình thứ nhất, được minh chứng theo số đếm bạch cấu
trung tính < 2 x 10% vả! hoặc số đểm tiều cầu < 100 xiO°/L.
— Có rối loạn chức năng thần kỉnh cảm giác ngoại biên trước bắt đầu lỉệu trình thứ nhất.
' Có rối loạn chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin thẩp hơn 30 mVphủt) (xem
mục Đặc tính dược động học).
Thận trọng dùng khi dùng thuốc:
Oxalipiatin chi được dùng ở những khoa chuyên về ung thư, vả phái được đặt dưới sự
giám sảt của một chuyên gia về ung thư có kinh nghiệm.
Suv thân:
Do hãy còn có ít thông tin về tính an toản đối ửng bệnh nhân có bệnh về thận ở
mức độ vừa phải, chỉ sử dụng thuốc nảy sau khi đã có sự cân nhắc, đánh giá thích hợp về lợi
ích/nguy cơ với bệnh nhân. Tron g trường hợp nảy, cẩn theo dõi chặt chẽ chức nãng thận, vả hiệu
chinh iỉều dùng theo độc tính thuốc.
Phản ứng di ứng:
Cảc bệnh nhân có tiền sử dị ứng với hợp chất cùa platin, phải theo dõi những triệu chứng
về dị ứng. Khi có phản ứng gỉống phản vệ với oxaliplatin, phải ngừng iập tức việc tiêm truyền và
bắt đầu tỉến hảnh ngay vỉệc đỉều trị cảc triệu chứng thích hợp. Việc dùng tiếp oxaliplatin là
chống chỉ định. Phản ứng chéo, dôi khi gây tử vong, đã dược báo cảo với tất cả cảc hợp chất
platin.
Trong trường hợp tiêm oxaliplatin có thoát mạch, phải ngừng lập tức việc tiêm truyền, và
bắt đầu ngay điều trị tại chỗ cảc triệu chứng.
Triêu chứng thần kinh:
Cẩn phải theo dõi chặt chẽ độc tính của oxaliplatỉn trên thần kỉnh, đặc biệt khi dùng với
cảc thuốc khảc độc vởi thần kinh. Việc thăm khảm về thẩn kinh phải được thực hỉện trước mỗi
lần tiêm thuốc và định kỳ sau đỏ.
Đổi vởỉ nhũng bệnh nhân có xuất hiện loạn cảm giác hạ hầu cấp tính (xem “Các tác dụng
không mong muốn“) trong thời gian tiêm truyền 2 giờ, hoặc sau đó vải giờ, thì việc tiêm truyền
oxaliplatin 1ần tiếp sau phải tiến hảnh kéo dải trong 6 giờ.
Thần kinh neoai biên:
Nếu những triệu chứng thần kinh (loạn cảm, dị cảm) xuất hiện, thì việc hiệu chỉnh liều
lượng oxaliplatin phải dựa vảo mức độ nghiêm trọng và thời gian kéo dải cảc hiện tượng nảy.
_o-
- Nếu cảc triệu chứng nảy kéo dải trên bảy ngảy và gây nhiều phiền hả, thì giảm liều
oxaliplatin xuống từ 85 đến còn 65 mg/m2 (trong trường hợp ung thư di căn), hoặc còn 75
mg/m2 (trong liệu phảp bổ trợ).
- Nếu có triệu chứng dị cảm nhưng không iảm rối loạn chức năng, và kéo dải cho đền tận
lần tiêm tiếp sau, thì giảm liều oxalỉplatin từ 85 xuống còn 65 mg/m2 (trong trường hợp
ung thư di căn) hoặc còn 75 mg/m2 (trong liệu phảp bổ trợ).
- Nếu có triệu chứng dị cảm kèm theo rối loạn chức năng kéo dải cho đến tận lẩn tiêm tiếp
sau, thì ngừng dùng oxaliplatìn.
- Nếu cảc triệu chứng trên được cải thiện sau khi ngùng thuốc, có thể xem xét việc sử dụng
lại thuốc nảy.
Cảo bệnh nhân phải được thông bảo trước về khả năng có những triệu chứng về bệnh
thần kinh cảm giảc ngoại biên kéo dâi sau khi đã hoản thảnh đợt điều trị. Có những trường hợp
dị cảm mức độ vừa phải khu trú hoặc dị cảm gây rối loạn cảc hoạt động theo chức năng kéo dải
tới 3 năm sau khi ngừng điều trị trong bỉện phảp bổ trợ. M
Hôi chứng bênh não chất trắng có thề phuc hồi (Rever Posterior Leukoenceohalopathy
M
Cảc trường hợp bệnh não chất trắng có thể phục hồi (RPLS cũng được biết đến như hội
chứng bệnh lý não có thể phục hồi PRES—Posterior Reversible Encephalopathy Syndrome) đã
được ghi nhận trên bệnh nhân dùng oxaliplatin trong hóa trị liệu phối hợp. RPLS hiếm gặp, có
thể phục hồi, nhanh chóng phảt triển thảnh cảc triệu chứng thần kinh, có thế bao gồm co gìật,
tãng huyết ảp, đau đầu, lù lẫn, mù mắt và cảc rối ioạn thị giác và thần kinh khảc (xem mục ““Các
tảo dụng không mong muốn”). Chấn đoản RPLS dựa trên hình ảnh não, chủ yểu lả hinh ảnh chụp
cộng hưởng từ hạt nhân.
Buôn nôn. nôn. tiêu chảv. mât nước vả thav đôi vê huvết hoc:
vè độc tính đối với dạ dảy - ruột, thể hiện ở cảc triệu chứng buồn nôn vả nôn, đòi hòi
phái có biện pháp dự phòng vảlhoặc liệu phảp chống nôn (Xem “Các tác dụng không mong
Ă «
muon ).
Có thể xảy ra cảc hiện tượng mất nước, tắc ruột, hạ kali huyết, nhiễm acid chuyển hoả,
suy thận do hiện tượng nônlỉa chảy nặng, đặc bỉệt khi kết hợp oxaliplatin với 5 — fluorouracil.
Nếu xuất hiện độc tính với mảu (bạch cầu trung tính (<1,5 x 109/L hay tiếu cầu <50 x
109/L), thì cần hoãn lại lần tiêm tiếp sau cho đến khi cảc thông số huyết học trở về những giá trị
chấp nhận được khi đó phải thực hiện đếm mảu toản bộ, có phân loại bạch cầu trước khi tiêm lại,
và cũng thực hiện như vậy mỗi lần tiêm tiếp sau.
Các bệnh nhân cần được thông bảo đầy dù về nguy cơ ia chảy/nôn, nguy cơ viêm niêm
mạc/viêm miệng và giảm bạch câu trung tính sau khi tiêm oxalỉplatin và 5 — t1uorouracii để họ
có thề gặp ngay bảo sỹ điêu trị, kịp có những chăm sóc cần thiểt.
Nếu có hỉện tượng viêm niêm mạc/viêm miệng có kèm theo hay không kèm theo giảm
bạch cầu trung tính, thì lần tiêm thuốc tiểp sau cẳn được hoãn lại cho đển khi hỉện tượng viêm
niêm mạc/viêm miệng hồi phục lại trở về mức độ 1 hoặc mức độ thấp hơn vả/hoặc đến khi số
đếm bạch cầu trung tính đạt tới 1,5 x 109lL.
Khi dùng iỉệu phảp kểt hợp vởi 5 -f1uorouracil (có kèm hay không kèm acid folinic), thì
cẩn hiệu chỉnh lỉễu thường dùng của 5 - fiuorouracil theo những độc tính xuât hỉện.
Nếu xuất hỉện ia chảy mức độ 4, gỉảm bạch cầu trung tính mửc độ 3 - 4 (số đếm bạch cầu
trung tính < 1.0 x 109/L), giảm tiểu cầu mửc độ 3 - 4 (số dếm tiếu cầu < 50 x 10°7L), thi phải
giảm liều oxaliplatìn từ 85 mglm2 xuống còn 65 mg/m2 (trong trường hợp ung thư di căn) hoặc
xuống còn 75 mg/m² (trong liệu pháp bổ trợ), thêm vảo đó là giảm iiều 5 - f1uorouracil theo dòi
hỏi.
ÌJ
/
Phồi:
Nếu gặp trường hợp có những trìệu chứng hô hấp k—hố g rõ nguyên nhân như ho khan,
khó thớ, thờ có tỉếng lép bẻp, X quang có thâm nhíễm ở phổi, cẩn phải ngừng dùng oxalỉplatin
cho đến khi khảm bệnh phối ioại trừ bệnh phối kẽ (xem “Các tảo dụng không mong muốn“).
Bênh ean
Trong trường hợp các kểt quả xẻt nghiệm chức năng gan bất thường hoặc tăng ảp tĩnh
mạch cứa không rõ rảng do di cản gan, trường hợp rắt hiếm gặp rối loạn mạch máu gan do thuốc
cần được xem xét.
Phu nữ có thai
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, xem mục “Phụ nữ có thai vả cho con bủ”.
Khả năng sinh sản
Độc tính trên gen cùa oxaliplatin đã được quan sát thấy trong cảc nghiên cứu tiền lâm
sảng. Do đó, bệnh nhân nam giới điều trị bằng oxaliplatin được khuyên không nên có con trong
thời gian diều trị và trong vòng 6 thảng sau khi điều trị. Cảo bệnh nhãn nảy nên dược tư vấn về
việc bảo quản tinh trùng trước khi bắt đầu điều u—ị do oxaliplatin có thể lảm mắt khả năng sinh
sản vả tác dụng nảy có thế không hồi phục.
Phụ nữ không nên có thai trong thời gian diều trị bằng oxaliplatin và nên sử dụng biện
pháp trảnh thai có hiệu quả (xem mục “Phụ nữ có thai và cho con bú”).
Phụ nữ có thai và cho con bú
Cho đến nay, chưa có đủ thông tin về tính an toản cùa thuốc khi dùng cho phụ nữ mang
thai. Trong các nghiên cứu trên động vật, độc tính trên khả năng sinh sản đã được ghi nhặn. Do
đó, oxalipiatin không được khuyến cảo sử dụng trong thời kỳ mang thai và trên phụ nữ có khả
năng mang thai không sử dụng cảc biện phảp trảnh thai.
&!
Chỉ nên sử dụng oxaliplatin sau khi đã có những đảnh giả thích hợp trên bệnh nhân về
nguy cơ trên thai nhi và được sự đồng ý cùa bệnh nhân.
Phải sử dụng các biện pháp trảnh thai thích hợp trong thời gian điều trị và sau khi ngùng
điều trị trong khoảng thời gian 4 thảng đối với phụ nữ vả 6 thảng đôi với nam giởi.
Việc thải trừ thuốc qua sữa chưa được nghiên cứu, nên chống chỉ định dùng oxaliplatin
đối với phụ nữ cho con bú.
Oxaliplatin có thể iảm mất khả năng sinh sản (xem mục “Thận trọng khi dùng thuốc”).
Ảnh hưởng trên khả nãng lái xe và vận hânh máy móc
Chưa có các nghiên cứu về ảnh hướng của thuốc trên khả năng 1ải xe và vận hảnh máy
móc. Tuy nhiên, điều trị bằng oxaliplatin lảm tãng nguy cơ gây chóng mặt, buồn nôn, nôn vả cảc
triệu chứng thần kinh khảo ảnh hưởng đến khả năng đi lại và cân bằng dẫn đến những ảnh hưởng
ở mức độ nhẹ hoặc trung binh đển khả năng lái xe và vận hảnh mảy móc.
Rối loạn thị giảc, đặc biệt là mất thị lục thoảng qua (có thể hồi phục sau khi ngửng điều
trị), có thể ảnh hướng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc của bệnh nhân. Do đó, nên cảnh
bảo bệnh nhân về nguy cơ xuất hiện cảc biến eo nảy trên khả nãng lải xe và sử dụng máy móc.
Tương tác thuốc:
Vởi những bệnh nhân có dùng một iiều ox ' tin là 8Smg/m2 ngay trước khi dùng 5 —
fiuorouracil, thì không thấy có thay đổi gì về các thông số dược động học của 5 - fluorouracii. In
vitro, không thấy oxaiiplatin bị đấy khỏi mối liên kết với các protein cùa huyết tương khi dùng
cùng với các thuốc sau: erythromycin, salicylat, granisetron, paclitaxei và natri valproat.
Các tác dụng không mong muốn:
Tác dụng có hại hay gặp nhất cùa oxaliplatỉn dùng kết hợp với 5 - fiuorouracil/acid
folinic (5 - FU/FA) iả trên dạ dảy - ruột (ia chảy, buồn nôn, và viêm niêm mạc) iả độc với mảu
(giảm bạch cẩu trung tính, giảm tiều cầu) và là độc với thần kinh (tác dụng trên thần kinh cảm
giảc ngoại biên cấp tính và do thuốc tích iuỹ). Nói chung, cảc tảo dụng có hại nảy khi dùng
oxaliplatỉn cùng với 5 - FU/FA lá hay gặp hơn vả nghiêm trọng hơn trường hợp chỉ dùng 5 -
FUIFA.
Tần suất xuất hiện cảc tác dụng phụ nảy ở bảng dưới đây là rút ra từ những nghiên cứu
lâm sảng trong trường hợp ung thư di căn và trong liệu phảp bổ trợ (trong đó nhóm dùng
oxaiiplatin + 5 FU/FA đối với ung thư di căn có 416 bệnh nhân, và đối với liệu pháp bổ trợ có
1108 bệnh nhân) và từ những kinh nghiệm trong điều trị thu được sau khi thuốc đã được đưa ra
thị trường.
Mức độ của tần suất được định nghĩa theo quy ước như sau:
tai
101
1'el
Rất hay gặp ( › 1710), thường gặp ( › 17100, s 1710), ít gặp ( › 171000, 5 17100), hiếm
gặp ( > 1710000, 5 171000), rẳt hiếm gặp ( 5 1710000), bao gồm trường hợp có bảo cảo đơn lẻ.
Cảo chi tiết cụ thể được ghi chủ như bản g dưới đãy.
Bảng 1: Cảo tảo dụng có hại xếp theo hệ, cơ quan chịu ânh hưởng
Phân loại theo hệ
thống cảc cơ quan
MedDRA
Rất phổ biến
Thường gặp
Ít gặp
Hiếm gặp
Các xét nghiệm
— Tăn g men gan
- Tăng phosphatase
kiềm máu
- Tăng bilirubin
mảu
- Tăng lactat
dehydrogenase mảu
— Tăng trọng lượng
cơ thể (trường hợp
diểu trị bổ trợ)
- Tăng creatinin
mảu
- Gỉảm trọng
lượng cơ thể
(trường hợp có di
căn)
Cảo rôi loạn trên
mảu và hệ bạch
huyết*
- Thiểu mảu
- Giảm bạch cẳu
trung tính
- Giảm tiểu cầu
- Giảm bạch cẳu
- Giảm bạch cầu
lympho
- Gíảm1Ĩạch câu
trung tính do sốt
- Giảm tiếu cầu
do phản ứng
miễn dịch
- Thiếu máu tán
huyết
Các rối loạn trên
hệ thần kinh*
- Bệnh lý thẩn kinh
cảm gỉảc ngoại vi
- Rối loạn cảm giảc
- Loạn vị giảc
— Đau đằu
- Chỏng mặt
- Viêm dây thần
kinh vận động
— Vỉêm mảng não
Rối loạn thị giác
- Viêm kết mạc
- Loạn vận ngôn
- Hội chửng
bệnh lý não chất
trắng có thể hồi
phục (RPLS
hoặc PRES)**
(xem mục “Thận
trọng khi dùng
thuốc)
- Giảm thị hn?“
. Rối loạn thị giảc
thoáng qua.
- Rối loạn tầm
nhin.
- Viêm dây thằn
kinh thị giảc.
— Mất thị lực tạm
thời,
hổi phục sau khi
ngừng điều trị.
Rối loạn trên tai - Độc tính - Điếc
vả mê đạo trên tai
Rối loạn trên hệ - Khó thở - Nấc - Bệnh viêm phối
hô hẳp, lổng ngực - Ho - Thuyên tắc kẽ, một số
và trung thẳt - Chảy máu cam mạch phồi trường hợp dẫn
P
11~2
đển tử vong.
- Xơ hóa phổi“
Rôi loạn đường
tiêu hóa*
- Buồn nôn
- Tiêu chảy
— Nôn
— Viêm dạ dảy/Viêm
niêm mạc
- Đau bụng
- Tảo bón
- Ản không tiêu 1…
- Trảo ngược dạ
dảy, thực quản
- Xuất huyết tiêu
hóa
— Chảy máu trực
trảng
ÌĨ1
— Tắc ruột
- Viêm đại trảng
bao gồm tỉêu
chảy do
Clostridium
difficiie
— Viêm tụy
Rôi loạn trên hệ
tiết niệu
- Tỉểu … mảu
- Tỉếu khó
- Tần số tiểu tiện
bất thường
Các rôi loạn trên
da và mô dưới da
- Rôì loạn trên da
- Rụng tỏc
- Bong da (như
Hội chứng tay và
chân)
- Ban đò
- Phát ban
- Ra nhiều mồ hôi
- Loạn dưỡng
móng
Rối loạn cơ - Đau lưng — Đau cơ
xương và mô iiên - Đau xương
kết
Rối loạn chuyển - Chán ăn - Mất nước — Acid
hóa và dinh — Tăng đường huyết chuyền hóa
dưỡng - Hạ kali máu
- Tăng natri mảu
Nhiễm trùng và - Nhiễm trùng - Viêm mủi
nhiễm ký sỉnh - Nhiễm khuẩn
trùng* đường hô hấp trên
- Nhiễm trùng
huyết giảm bạch
cầu trung tính
Rối loạn hệ mạch - Xưẩt huyết
- Đò bừng mặt
- Huyết khối tĩnh
mạch sâu
.. : , f
- Tang huyet ap JV/
Cảo rối loạn toản - Mệt mới p'1g
n \ . ~ f Ả H x/
than va tại vi tri — Sot
đưa thuốc - Suy nhược
- Đau
- Phản ứng tại vị trí
-« +++
t1em
Rối ioạn hệ miễn - Dị ửng/phản ứng
dịch* dị t’mg+
Rối loạn tâm thẫm - Trầm cảm - căng
- Mất ngủ thẳng
* Xem chi tiết ở phần sau.
** Xem mục “Thận trọng khi dùng thuốc”
+ Dị ửng/phản ứng dị ứng rất phổ bỉến, chủ yếu xuất hiện trong quả trinh truyền tĩnh mạch, một
vải trường hợp dẫn đến tử vong. Cảc phản ứng dị ứng phổ bỉến bao gổm ban đỏ trên da, đặc bìệt
là nối mề đay, víêm kểt mạc và viêm mũi.
lu
':-1-4an
Phản ứng phản vệ thuờng gặp bao gồm co thắt phế quản, phù mạch, hạ huyết áp, cảm giảc đau
ngực và sôc phản vệ.
“"”Rắt phổ biến gồm sốt, run, hoặc do nhiễm trùng (có kèm theo hoặc không kèm theo giảm bạch
cằu trung tính có sốt) hoặc có thể do cơ chê miên dịch.
+++Phản ứng tại vị trí tiêm hao gồm đau tại chỗ tìẽm, đỏ, sưng và huyết khối dã được báo cảo. Sự
thoảt mạch cũng có thể là kết quá đau vả viêm tại chỗ tíêm bao gồm cả hoại tử, đặc biệt khi
oxaliplatin được truyền qua tĩnh mạch ngoại vi (xem mục “Thận trọng khi dùng thuốc”).
Đôc tính với máu:
Bảng 2: Xảc suất cho một bệnh nhân theo cẩp độ (%)
Oxaliplatin vả\5 _ FU fỆ A Tẳt oà cảng thư di can Tất cáLieu phap bo trợ_v_ức 4
85 mg/m2 2 tuân một lân , Mức 2 Mức 4 , , Mức 3
mưc cac mưc
Thiêu máu 82,2 3 < | 75,6 0,7 0,1
Giảm bạch cấu trung tính 71,4 28 14 78,9 28,8 12,3
Giảm tiểu CẳẸ 71,6 4 < 1 77,4 1,5 0,2
G_1an_t bạch cau trung t1nh 5_0 3,6 1_4 0_7 0_7 0_0
co sot
Giảm bạch cầu trung tinh
nhiễm khuẩn 1,1 0,7 0,4 1,1 0,6 0,4
.-’ ỵ
Kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường với tần suất chưa biết rõ /'V1 5 ỷ
Hội chứng tán huyết có urê máu cao
Rôi ioan hê miễn dich
Bảng 3. Biển cổ phản ửng dị ứng trên bệnh nhân (%), sắp xếp theo mửc độ
Oxaliplatin và 5- Trường hợp có di căn Trường hợp điểu trị bổ trợ
FU/FA ss mg7mz mỗi Tẩtcã cảc , , Tẫtcã các
( , Mưc 3 Mưc 4 _ Mức 3 Mức 4
2 tuan mưc mức đọ
Phản ứng dị ứng ! Dị
, 9,1 1 < ] 10,3 2,3 0,6
ưng
Hề thần kinh:
Liều dùng oxalìplatin dược giới hạn bời dộc tinh đối với hệ thần kỉnh. Nó thể hiện ở bệnh
hệ thần kinh ngoại biên, thể hiện 6 triệu chứng loạn cảm vả/hoặc dị cảm cảc đầu chi, có kèm hay
không kèm chuột rút, thường khởi phảt khi gặp lạnh. Cảo trỉệu chứng nảy xuất hiện không quá
25% bệnh nhân đìều trị. Thời gỉan xảy ra cảc trìệu chứng nảy thường giảm dân trong thời gian
giữa hai lần tỉêm thuốc, vả tăng lên Iheo số chu kỳ điêu trị.
' Ă . › ,, \ A a ` ' n . . . U. , . À
Sự xuât hỉện đau vảfhoặc … loạn chuc nang la nguyen nhan đm ho: phat hiẹu chinh lieu
dùng, thậm chí lả ngừng thuốc, tuỳ thuộc vảo mức độ kéo dải cảc triệu chứng nảy (xem “Thận
trỌng dùng khi dùng thuốc“).
Sự rối ioạn chức nảng bao gồm khó khăn khi thực hiện cảc thao tảc tinh vỉ, vả có thể lả
do rối loạn cảm giảc gây ra. Nguy cơ xuất hìện cảc triệu chứng vĩnh viễn do tích luỹ thuốc khi
dùng lỉều 850 mg/m2 (10 chu kỳ) là vảo khoảng 10%, còn khi dùng liều ]020 mg/m2 (12 chu kỳ)
thì nguy cơ lả vảo khoảng 20%.
Trong đa số trường họp, cảc dấu hiệu và tríệu chứng thần kinh sẽ đuợc cải thiện hoặc
hoản toản bình phục sau khi ngừng đỉều trị. Trong trường hợp dùng biện phảp bổ trợ cho ung thư
đại trảng, sau khi ngừng diều trị được 6 thảng, 87% số bệnh nhân không còn trìệu chứng gì hay
chỉ có triệu chúng rắt nhẹ. Sau 3 nãm theo dõi sau khi ngừng đỉều trị, có khoảng 3% số bệnh
nhân có hiện tượng dị cảm khu trú dai dẳng mức độ vừa phải (2,3%) hay dị cảm có gây rối loạn
cảc hoạt động chức năng (0,5%). ử
Đã có những bảo cảo Về các biểu hiện cẳp tính thần kinh cảm gỉảc (xem “Dữ liệu an toản
tỉền lâm sảng“). Các biếu hiện nảy xuất hiện trong vòng vải giờ sau khi tiêm thuốc, và hay gặp
khi bệnh nhân bị lạnh. Chủng có thế iả cảc tríệu chứng dị cảm, loạn cảm, giảm cảm gíảc thoảng
qua. Hội chứng cấp tính cùa Ioạn cảm hầu thanh quản nảy có tỷ lệ vảo khoản g 1% đến 2% được
đặc trưng & cảm giáo chủ quan thẳy khó nuốt hay khó thờlcảm gíác nghẹt thở mã không có một
bằng chứng cụ thể nảo về suy hô hẳp (không có hiện tượng xanh tím hay thiếu oxy) hay về co
thẳt thanh quản hay co thắt phế quản (khỏng có tiếng thở rit hay thở khó khè). Cũng đã quan sảt
thấy co cửng hảm, cảm giảc lạ ở lưỡi, loạn vận ngôn, và cảm giảc tức ngực. Mặc dù trong những
trường hợp nảy cảc thuốc khảng histamín và thuốc lâm giãn phế quản thưòng được dùng, nhưng
các triệu chứng nảy thường hồi phục nhanh ngay khi khỏng điều trị gì. Việc kéo dải thời gian
tỉêm truyền (tiêm chậm iại) giúp lảm giảm hội chứng nảy (xem “Thận trọng khi dùng thuốc“).
Đôi khi quan sảt thấy cảc triệu chứng khảo như co cơ hảm/ chuột rút] co giật cơ ! rung giật cơ,
phối hợp bất thường 7 dảng đi bất thường | mẫt điều hòa | rối loạn sự cân bằng, đau cổ họng hoặc
tức ngực / áp lực | khó chịu | đau. N goải ra, rối loạn chức năng dây thần kinh sọ não có thế liên
quan đến các bíến cố nêu trên, hoặc cũng xảy ra như một biến cố đơn lẻ như sa mi mắt, nhìn đỏi,
mất tiếng | khản gỉọng, đôi khi được mô tả như tê liệt dây âm, cảm gỉác lưỡi bất thường hoặc
loạn vận ngôn, đôi khi đuợc mô tả như mất ngôn ngữ , đau mặtl dây thần kinh sinh ba lđau mắt,
gỉảm thị lực, rối loạn tầm nhìn.
Cảc trìệu chứng về thần kỉnh khảo như loạn vận ngôn, mất phản xạ gân xương và dấu
hỉệu Lhermite đã được bảo cảo trong thời gian đỉều trị với oxaliplatin. Cũng có ca lẻ tả về viêm
thần kỉnh thị giảc dược bảo cảo.
Kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường vởi tần suất chưa rõ
Co giật
Rối loan tiêu hỏa
Bảng 4. Biến cố trên bệnh nhân (%), theo mức độ
Trườn h có di cãn `“ Trườn h ffl trị bổ trợ
Oxaliplatin vả 5-FU/FA 85 , _ g, ợp _ , , , g _ợp ,
,, , Tat ca cac Mưc Mưc Tat ca cac , Mưc
mglm² mon 2 tuan _ _ _ Mưc 3
mưc đọ 3 4 mưc 4
Buồn nôn 69,9 8 < 1 73,7 4,8 0,3
Tiêu chảy 60,8 9 2 56,3 8,3 2,5
Nôn 49,0 6 1 47,2 5,3 0,5
Viêm nỉêm mạc/viêm dạ dảy 39,9 4 < 1 42,1 2,8 0,1
Dự phòng vả/hoặc điều trị bằng các thuốc chống nôn được chỉ dịnh.
Tiêu chảy nặng/nôn, đặc biệt khi kết hợp oxaliplatin vởi 5-fluorouracỉl (S-FU) có thể gây
ra tình trạng mất nước, liệt ruột, tắc ruột, hạ kali mảu, acid chuyến hóa và suy thận (xem mục
“Thận trọng khi dùng thuốc”).
Rối loan gan mât
! ! /llv
Rải hiêm gặp (< 1/10,000) Ở
Hội chứng tắc nghẽn xoang gan, cũng được biết đển lả bệnh lý tắc mạch gan hoặc bệnh lý
liên quan đến rối loạn chức năng gan, bao gồm ứ mảu gan, tăng sản dạng nút tân tạo, xơ hóa
vùng quanh xoang. Biều hiện lâm sảng có thế bao gồm tãng ảp lực tĩnh mạch cừa vảlhoặc tăng
transaminase.
Rối loan đường tiết niêu
Rất hiếm gập (< 1/10, 000)
Hoại tử ống thận cấp, viêm thận kẽ cắp tính và suy thận cấp.
“Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
Quá liều và cách xử trí:
Hiện nay chưa có thuốc giải độc rỉêng cho oxaliplatin. Khi dùng quá liều, dự kỉến là các
tảc dụng không mong muôn trâm trọng thêm. Khi đó cẩn tiến hảnh theo dõi liên tục cảc thỏng số
máu, và điều trị các triệu chứng.
Đặc tính dược lực học:
Mã ATC: LOIXAO3 Chất kìm tế bảo (L: chất chống ung thư và điều biến miễn dịch - các
hợp chất platin).
Oxaliplatin iả một thuốc chống ung thư, thuộc một họ hợp chất mới của platin, trong đó
platin được tạo phức với 1 - 2 diaminocyclohexan (““DACH“) vả với nhóm oxalat.
Oxaliplatin là chất đồng phân đối hình đơn, (SP-4-2)—[(lR,2R)—Cyclohexane-1,2-
diamine—kN, kN'] [ethanedioato(Z-)-kOl, k02] platinum.
Oxaliplatin có phố tảc dụng rộng về hai mặt: độc tính với tế bảo in vỉtro, và hoạt tính
chống khối u in vivo. Trong nhiều mô hình ung thư khác nhau, trong đó có mô hình ung thư đại -
trực trảng ở người.
Oxaliplatin cũng thể hiện có hoạt tính in vitro trên nhiều mô hình ung thư kháng một số
hợp chất cisplatỉn khác nhau.
Đã nhận xét thấy có tảo dụng hiệp dồng khi kết hợp với 5 - fluorouracil in vitro cũng như
ìn vivo về độc tính vởi tế bảo.
Tuy những công trình nghiên cứu về cơ chế tảc dụng cùa oxaliplatin chưa di dến kết luận
hoản toản rõ rảng, nhung cũng đã cho thấy là những dẫn chứng tạo thảnh qua quá trình chuyến
dạng sinh học của oxalipiatin sẽ tương tương tảc với DNA để tạo ra những liên kết bắt chéo giữa
hai chuỗi hoặc trong nội bộ một chuỗi, do đó ngăn cản vỉệc tổng hợp DNA, từ đó trở thảnh độc
với tế bảo, và có tảo dụng chống ung thư.
Ở những bệnh nhân ung thư đại - trực trảng di căn, hiệu quả của oxaliplatin (với liều 85
mg/m² hai tuần một lần) kết hợp với 5 - fluorouracil/folinic acid (s - FU/FA) đã dược ghi nhận
trong ba công trình nghiên cứu trên lâm sảng.
- Công trình nghiên cứu với những bệnh nhân lần đầu tiên dươc đ)eu trị trước đó, và
khảng với kết hợp thuốc irinotecan (CPT ~ 1 1) + 5- FU/FA ( V
- Công trình thuộc giai đoạn … (Rothenbery, ML vả cộng sự, '2003) gồm 821 bệnh nhân,
được phân ngẫu nhiên thảnh 3 nhóm: một nhóm chỉ dùng riêng 5 - FU/FA (nhóm LV5 FU2. N =
275), nhóm thứ 2 dùng riêng oxaliplatin (N = 275) và nhóm thứ 3 dùng oxaliplatin với 5 —
FU/FA (Nhóm FOLFOX 4 - N = 271).
Cuối cùng là một công trình không có đối chửng thuộc gỉai đoạn II (Andre°,T. và cộng
sự, 1999), thu nhận những bệnh nhân đã khảng riêng 5 - FU/FA và họ được dùng 5 - FU/FA kết
hợp với oxaliplatin (nhóm FOLLFOX 4 - N = 57).
Hai công trình có đối chứng: Công trình với bệnh nhân lần đầu được điều trị ung thư (dc
Gramont. A và cộng sự) và công trinh dã có điều trị trước dó (Rothcnberg ML, và cộng sự), đã
cho thấy là có tỷ lệ đáp ứng cao, tỷ lệ giữa thời gỉan sống sót mả bệnh không tiến triển (PFS)
chỉa cho thời gian bệnh có tỉến triển lả lởn hơn khi so sánh vởi tỷ lệ đó ở những bệnh nhân chi
điểu trị bằng 5 - FUIFA. Trong công trình cùa Rothenberg và cộng sự trên những bệnh nhân đã
có điều trị và khảng thuốc, thì sự sai khác về thời gian sống sót trung bình (OS) của nhóm dùng
kết họp oxalíplantỉn + 5 - FUIF A so với nhóm chỉ dùng 5 - FU/FA chưa có ý nghĩa thống kẽ.
Bãng 5. Tỷ lệ có đảp ửng nhóm FOLFOX 4 so với nhỏm LVSFU
Tỷ lệ dáp ửng % (khoảng tin Dùng rỉêng
cậy 95%) , _ ` LVSFU² FOLFOX4 Oxaliplatin
Bẹnh nhan đ1cu tr; lAan đau 22 N A*
(de gramont, A va cỌng sự, (16 27 49 (42 - 56)
2000) ' )
J - : I 1 ì h
ỄỄnh gia đap ưng 8 tuan mọt P = 0’0001
Bệnh nhân đã đỉều trị trước 0,7 11,1 1,1
dó (Rothenbcrg, ML và cộng (0,0 - 2,7) (7,6 - 15,5) (0,2 - 3,2)
sự - 2003).
(Kháng CPT - 1] + 5 FUIFA) P < 0,000]
Đánh giá đảp ứng 6 tuấn một
lân
Bệnh nhân đã đỉểu trị trước ,,
đó (André, T và cộng sự NA* 23 (13-36) NA
19991
(Khảng 5 — FỤ/FA) Đậnh giả
đảp ứng 12 tuân một lân.
* NA: Không thích hợp
Bãng 6: Thời gian sống thêm bệnh không tiểu triễn (PFS-Progression Free Survival)
trung bìnhlthời gian sổng thêm bệnh có tiểu triến (TTP- Time to Progression)
nhóm FOLFX4 so với nhóm FVSFV2.
PFS/TTP trung bỉnh thảng (khoảng LV 5 FOLFOX4 Dùng riêng
tin cậy 95%) FU2 oxahpìatm
Bệnh nhân điều trị lẩn đẩu 6,0 8,2 NA,
(Degramont, A và cộng sự (5,5 - 6,5) (7,2 - 8,8)
2000) (PFS)
Log—rank P
= 0,0003
iẵẹntitiì nỀâng tẵỉLđxilẳu0ôtẫịg trước dó 2,6 5,3 2,1
0 en er , _ , _
sự _ 2003) (TTP) (1,8 - 2,9) (4,7 - 6,1) (1,6 2,7)
(Khoảng CPT — 11 + 5 FU/FA) Log-rank P
< 0,000!
Bệnh nhân đã điều trị trước đó 5 ]
(Anohé T vả cộng sự NA* (3 ] 1 5 7) NA*
1999 (khảng 5 - FU/FA) ’ ’
* NA: Không thích hợp
Bảng 7: Thời gian sống thêm tổng cộng trung bình của
nhóm FOLFOX 4 so với nhóm LVSFU2
/
017
Thời gian sống thêm tổng cộng
’ Dùng rìêng
trung bình (thảng) LV 5 FU2 FOLFOX4 oxaliplatin
Khoảng tin cậy 45%. phân tích
theo phân bổ ngẫu nhiên ban đẩu
ITT
(ITT analysis)
Bệnh nhân đíều trị lần đầu - De 14,7 16,2 NA*
Gramont A và cộng sự 2000) (13,0 — 18,2) 14,7 -18.2
Log-rank
P = 0,12
cộng sự _ 2003) (TTP) (7,3 - 9,3) (9,1 - 10,5) (7,2 - 8,7)
Log-rank
P = 0,09
Bệnh nhân đã điều trị trước đó NA* 10,8 NA*
(André T và cộng sự 1999) (9,3- 12,8)
* NA = Không thích hợp
Ở những bệnh nhân trước đó đã được điều trị (Rothcnberg, ML và cộng sự, 2003) mà khi
vảo nghiên cứu, triệu chứng lủc đầu có thế hiện bên ngoải, thì số được cải thiện. Các triệu chứng
liên quan đến bệnh dó ở những trường hợp dùng oxaiiplatin kết hợp với 5 - FU/FA là nhiều hơn
rõ rệt so vởi những trường họp chỉ dùng riêng 5 - FU/FA (27,7% so vởi 14,6% p = 0,0033).
Ở nhũng bệnh nhân trước đó chưa được điều trị (de Gramont. A và cộng sự, 200) không
có sự khảo nhau có ý nghĩa thống kê về các mặt của chắt 1u’ợng cuộc sống gỉữa hai nhóm điều trị.
Tuy nhiên đìểm số về tình hỉnh sức khoẻ nói chung, và về đau dớn trong chất lượng cuộc sống,
thì nhóm đối chứng có tốt hơn chút ít, và nếu xét mặt phản ứng buồn nôn vả nôn, thì nhóm dùng
oxaliplatin là xấu hơn.
Ở những bệnh nhân dùng liệu pháp bổ trợ, công trình nghiên cứu so sánh thuộc giai đoạn
111 MOSAIC, đã phân phối ngẫu nhỉên 2246 bệnh nhân (Vảo công trình Duke B2/bệnh mức 11)
899 bệnh nhân vả (vảocông trình Duke C/bệnh mức 1 1347 bệnh nhân; Tẫt cả bệnh nhân sẽ được
cẳt bò hoản toản khối ung thư tỉên phảt ở đại trảng, và được dùng rỉêng 5 - FUIFA (LVSFUZ - N
= 1123, trong đó BZ/C = 448/675) hoặc được dùng kểt hợp oxaliplatin và 5 - FO/FA (FOLFOX4,
N = 1123 trong đó BZ/C = 4511672).
Bảng 8. Nghiên cứu MOSAIC — Tỷ lệ bệnh nhân sống trên 3 năm mà bệnh không
tiểu triễn (phân tỉch ITT (phân tích theo phân bổ ngẫu nhiên ban ịÌẫu) trên tổng số bệnh
nhân). ỮCJ/
. f\.l
Nhộm điêu trì LVSFU2 [ \Y FOLEOX4
Tỷ lệ bệnh nhận sông trên 3 năm mà bệnh 73,3 V 78,7
không tiên triên (khoảng tin cậy 95%). (70,6 - 75,9) (76,2 — 81,1)
,, . 0 76
A › A 0 9
Nguy cơ tương đ01 (khoang tm cạy 95 /o) + (0,64 _ 0,89)
P = 0,0008
* Thời gian theo dõi trung bình 44,2 thảng (tất cả các bệnh nhân được theo dõi ít nhẩt 3 năm).
Nghiên cứu trên cho thấy lợi ích đáng kể về khả năng sống thêm không có bệnh tìến triển
trong 3 năm do liệu phảp oxaliplatin kết hợp với 5 FU/FA mang lại (nhóm FOLFOX 4) khi so
sảnh vởi liệu phảp dùng riêng 5 - FU/FA (nhóm LV5 FU2).
Bảng 9. Nghiên cứu MOSAIC. Tỷ lệ bệnh nhân sống trên 3 nãm
mả bệnh không tiến triển (phân tích ITT)* trên số bệnh nhân
theo từng mức độ bệnh
. . , Bênh mức 11 Bênh mứcHI
Mư° đọ bẹnh (Duke°s B2) (Duke's C)
Nhóm điều trị LV s FU2 FOLFOX4 LVSFU2 FOLFOX4
Tỷ lệ bệnh nhân sống
trên 3 hăm mả bệnh 8443 87›4 6518 7²›8
không tiến
triển (khoảng tỉn cậy (80,9 — 87,7) (84,3 — 90,5) (62,2 — 69,5) (69,4 — 76,2)
95%).
Nguy cơ tuong đối + 0,79 0,75
(khoảng tin cậy 95%) 10,57 - 1,09) 0,62 - 0,90
P=0,151 P²0,002
* Thời gỉan theo dõi trun g bình 44,2 thảng (tất cả các bệnh nhân theo dõi 3 năm trở lên).
+ Nguy cơ tuong dối: Xem chủ thỉch ở bảng 8.
Thời gian sống thêm tống cộng - Phân tích ITT ( phân tich theo phân bố ngẫu nhiên ban
đầu).
6 thời đíếm phân tích chỉ tiêu: sống thêm 3 nãm mã không có bệnh tiến triến, và đó lả chi
tiêu đầu tiên của công trình nghỉẽn cứu MOSAIC, thì ở nhỏm FOLFOX vẫn còn 85,1% bệnh
nhân sống sót trong khí ở nhóm LV 513112 còn 83,8%. Điều đó có nghĩa là nguy cơ tử vong gỉảm
đi được 10% ở nhóm FOLFOX4, nhưng chưa có ý nghĩa thống kê (nguy cơ tương đối = 0,90).
Nếu phân theo từng phân nhóm theo mức độ bệnh, thì phân nhóm bệnh nhân gìai đoạn 11
(Duke“s B2), thì tỷ lệ trên sẽ là 92,2% so với 92,4% (nguy cơ tưong đối là 1,01) và phân nhóm
bệnh nhân ở giai đoạn 111 (Dukes² C) thì tỷ lệ sẽ là 80,4% so với 78,1% (nguy cơ tương đối là
0,87) (con số trưởc 1111 phân nhóm dùng FOLFOX4, con số sau ứng với nhóm dùng LV4SFU2).
Đăc tính dư cđôn hoc: 7
. Ợ . g . /`
Dược dộng học cùa từng chất có hoạt tính cụ thể chưa được nghiên cứu rõ. Dược động
học của piatỉn trong huyết tương lọc qua sìêu lọc, lả cùa một hỗn hợp nhỉều hợp chất của platìn
có hoạt tính hay không có hoạt tính, thực hiện tìêm truyền trong 2 giờ 130 mglm2 oxaliplatin 3
tuần tiêm truyền một lần, tiêm tất cả 5 chu kỳ, hoặc theo chế độ tiêm 8Smg/m2 oxaliplatin cử hai
tuần một lần, tỉẽm tất cả 3 chu kỳ - Thời gian tỉêm truyền là 2 giờ ở cả hai chế độ. Kết quả như
sau.
Bâng 10. Tóm tắt cảc thông số dược động học của platin qua sỉêu lọc sau nhỉều lần dùng
oxaliplatỉn 85mglm2 hai tuần một lần hay 130 mglm2 ba tuần một lần.
Liễu Cmax AUCO-48 AUC 11726 t1728 11721 Vss CL
_ pg/ml pg.h/ml ụg.h/ml 11 h h L L/h
85 mng
Trung bình 0,814 4,19 4,68 0,43 16,8 391 440 17,4
Độ 1ộch
chuẩn 0,193 0,647 1,40 0,35 5,74 406 199 6,35
130 mglm2
Trung bình 1,21 8,20 11,9 0,28 16,3 273 582 10,1
Độ lệch
chuẩn 0,10 2,40 4,60 0,05 2,90 19,0 26] 3,07
Các số lỉệu về trung bình AUCMg_ vả Cmax dược xác định ở chu kỳ 3 (8Smg/mz) hay ở
chu kỳ 5 (130ngm²).
Các số liệu AUC, Vss, CL vả CLRoưa được xác định ở chu kỳ 1.
Cảo số lỉệu Cmax, AUC, AUCo—48, V55 vả CL được xác định theo phương phảp phân tích
không phân ngăn.
Cảo số liệu tmu, hj2p, t;sz được xảc định theo phương phảp phân tích có phân ngăn (kểt
hợp cảc chu kỳ 1-3).
Sau khi kết thúc việc tiêm truyền trong 2 giờ, 15% piatin tiêm vảo nằm trong mảu, 85%
còn lại được phân bố nhanh vảo cảc cảc mô hoặc được dảo thải qua nước tiểu. Do vìệc liên kết
giữa platin với hồng cẳu và với huyết tương là bất thuận nghịch, nên thời gian bản hùy của các
chắt ban đầu liên hệ chặt chẽ với vòng đời tự nhiên của cảc albumin huyết tương và của hồng
cằu. Không thấy có hiện tượng tich luỹ ở nước huyết tương siêu lọc sau mỗi lần tiêm 85mg/m2
hai tuần lễ một lần, hay l30mg/m2 ba tuần lễ một lần và trạng thải ổn định được thỉết lập ngay ở
chu kỳ 1 ở cảc chất nền đó. Sự thay đổi bên trong và bên ngoải tế bảo nhin chung là chậm
Nghiên cứu sự biến dối sinh học in vitro, cho thắy có sự thoái biến của thuốc không thông qua
enzym, và không có bằng chứng là sự chuyến hoả cùa vòng diamino cyclohexan (DACH) có
thông qua cytochrom P450.
Ở bệnh nhân, oxaliplatỉndược chuyển hóa đáng kể, và không phảt hiện được thuốc còn
nguyên vẹn trong dịch huyết tương siêu lọc sau 2 giờ tiêm truyền. Đã xảo định được một số chất
chuyền hóa gây độc với tế bảo, trong dó bao gồm monocloro, dicloro vả cảc dạng chất diaquo -
DACH của platin và ở thòi điểm cuối là các chất chuyền hóa không hoạt động đã được phân iập
trong tuần hoản ở trong mảu cùng với nhiều chất liên hợp không có hoạt tính ở những thời điếm
muôn hơn.
Platin chủ yếu được đảo thải qua nước tiếu, thanh thải phần lớn trong vòng 48 giờ sau khi
tiêm.
Đến ngảy thứ 5, khoảng 54% liều tiêm vảo dược tìm thấy trong nước iểu/vả dưới 3%
thắy ở phân. Cịỡh/
Có sự giảm đáng kể về độ thanh thải khi suy thân, từ 17,6:1:2,18 L/giờ xuống còn
9,954,91 ngiờ, kèm theo sự giảm một cảch có ý nghĩa thống kê về thể tích phân bố, từ 330440,9
xuống còn 241i6,1L. ảnh hưởng có tình trạng suy thận nặng lên sự thanh thải piatin còn chưa
được nghìên cứu.
Hưởng dẫn sử dụng và xử lý
Cần dặc biệt thận trọng khi pha chế và xử lý dung dịch oxaliplatin được khuyến cảo cho
tất cả các thuốc gây độc tế bảo. Oxaiiplatin phải được hoản nguyên và pha loãng trước khi sử
dụng. Việc pha chế thuốc phải được thực hỉện bởi người có chuyên môn đã được đảo tạo, dưới
các điều kiện đảm bảo việc bảo vệ môi trường và người xử lý thuốc.
Chỉ nên sử dụng nước cất pha tỉêm hoặc dung dịch glucose 5% để pha chế dung dịch:
—Oxalỉplatin 50 mg: thêm 10 ml đến 20 ml dung môi vảo bột thuốc đông khô dễ được
nồng độ cuối cùng tương ứng từ 5 mglml dến 2,5 mglml oxaliplatin;
-Oxalipiatin 100 mg: thêm 20 ml dến 40 ml dung môi vảo bột thuốc đông khô để được
nồng đó cuối cùng tương ứng từ 5 mglml đến 2,5 mglml oxaliplatin.
Dung dịch nảy cần tiếp tục được pha loãng với 250 ml hoặc 500 ml dung dịch glucose 5%
để thu được dịch truyền. Dung dịch sau khi pha chế nên sử dụng ngay.
Các khuvển cảo đãc biêt
Không nên sử dụng bất cứ dung dịch pha chế nảo có xuất hiện kết tủa và nên hủy bỏ thuốc
theo cảc quy trinh hướng dẫn xử lý các chắt thải gây độc tế bảo
Trong trường hợp dung dịch oxaliplatín đậm đặc hoặc dung dịch sau khi đã được pha
loãng đề truyền tiếp xúc với da hoặc niêm mạc, cảc vùng tỉểp xúc cần phải được rừa vả lảm sạch
ngay iập tức dưới dòng nước.
Không được kết hợp oxaiiplatin với các thuốc hoặc dung dịch có tính kiềm hoặc vởi các
clorid, bao gồm natri clorid ờ bắt cứ nồng độ nảo.
Không trộn iẫn oxaiiplatin với bất cứ thuốc nâo.
Oxalỉplatin có thế bị phân hủy nểu tiếp xúc với nhôm.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bảc sỹ.
Thuốc nây chi dùng theo đơn của bác sỹ.
Đỗ xa tầm tay trẻ em.
Trình bây và đóng gói: hộp ] 1ọ 50mg/10m1 ; hộp 1 lọ 100mg/20 ml.
Bảo quản: Không bảo quản trên 30°C.
Tiêu chuẩn chất lượng: Tiêu chuẩn nhà sản xuất
Hạn dùng: 24 thảng kể từ ngảy sản xuất.
Tên cơ sở sản xuất và đỏng gói sơ cấp:
Oncotec Pharma Produktion GmbH
Am Pharmapark, 06861 Dessau-Rosslau, Đức.
Tên cơ sở đỏng gỏi thứ cấp và xuất xưởng:
Ebewe Pharma GmbH Nfg KG
Mondseestrasse | 1, 4866 Unterach am Attersee, Áo.
TUQCỤCTRUỔNG `"'°~K6
ẸTRUỎNG PHÒNG h
,/iỷayẫn ’W’fỉl ÍlÍíìnỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng