.`i`p
' 'ÍQ_L
LF.r
0% z
Bộ Y TẾ
' ' DƯỢC
cục QUAN LY .
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân 0ấu:…JJM……
OVALGEL dwablo tnblctt ủ JJ“ ________ ĩam
Munlmmunu
g……Wư... ::……
:— ..
lcoumumm _ mm. mmunmu
Elủơhfflumlủn. nqu
anulunlnM……_ n.ln Hnghzlđuíbdlútlúnhùhlùlg
Wưemncam mrmsuoc
htnuu mun II- uu:
auqụẵL.uuq-u mau
ưnunnensmormnmsu lủmvtmmunmsm
am cmeruu.v ne
mmucnou esoư usme “" ““ """
- mvunonmumcmun
usiimnmnu..muuqm.um
Tờ hướng dẫn sử dung
Ovalgel chewable tablets
(Dimethỉcon, gel nhôm hydroxid khô và magnesi hydroxid)
Đọc Aỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tỉn xỉn hóiỷ kiến băc sỹ, dược sỹ.
Tên thuốc: Ovalgel chewable tablets
Thânh phần: Mỗi vỉên chứa:
Hoat chất:
Dimethỉcon ....................................... 20 mg
Gel nhôm hydroxid khô ................. 200 mg
Magnesi hydroxid ........................... 200 mg
Tả dươc: Tinh bột khoai tây, sucrose, magnesi stearat, talc, menthol, natri saccharin, bột dâu tây,
tình bột natri glycolat, erythrosin red no.3, natri cyclamat, cellulose vi tính thế 101, lactose
monohydrat.
’ Dạng bảo chế: Viên nén nhai.
Quy cách đóng gói: 100 viên nén nhai/chai
Đặc tính dược lực học:
- Gel nhôm hydroxid khỏ:
Nhôm hydroxid có khả năng lảm tăng pH dịch dạ dảy. Nhôm hydroxid lảm tãng pH dịch dạ
dảy chậm hơn cảc chất khảng acid nhóm caici vả magnesi. Uống khi đói, thuốc có thế đi qua
dạ dảy rỗng quá nhanh để thế hiện hết tác dụng trung hòa acid của nó. Sự tãng pH dịch vị do
chẫt khảng acid gây nên sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin; tác dụng nảy rất quan trọng
ở người bệnh ioét dạ dảy. Nếu chế độ ăn ít phosphat, cảc thuốc khảng acid chứa nhôm sẽ lảm
gỉảm hấp thu phosphat và gây chứng giảm phosphat trong máu và chứng gỉảm phosphat nước
tiều.
Nhôm hydroxid thường dùng phối hợp vởi thuốc khảng acid chứa magnesi để gíảm tảo bón.
Gel nhôm - magnesi hydroxid uống với lỉều có khả năng trung hòa được 200 mEq acid, dùng 6
_ — 8 lẩn mỗi ngảy, gây liền vết loét dạ dảy tả trảng tương đương với cimetidin.
- Dimeihicon lả mộ! chẩi chống đấy hơi thứ phát do đặc tính ngãn zạo bọt của nó.
Chất ngăn tạo bọt bảm trên bề mặt cùa chất lỏng, tạo ] mảng có sức cãng bề mặt thấp vả do đó
lảm vỡ cảc bóng bóng bọt. Dimethỉcon lâm cảc bóng bóng khí ở nỉêm dịch kết tụ lại và bị loại bỏ
ra ngoải.
Dimethicon được dùng như một chất phụ trợ trong đíều trị triệu chứng cùa đầy hơi, sưng phồng
dạ dảy chứng năng và đau tức bụng do đầy hơi sau phẫu thuật. Dùng đơn lẻ, thuốc Iảm gỉảm
những triệu chứng thường gặp do khi, bao gồm dạ dảy ruột bị sưng phồng, chèn ép, đẩy, khó
chịu. Dimethicon cũng được chỉ định cho nội soi dạ dảy để tăng tằm nhìn và trong chụp X-quang
ruột non để lảm gìảm bóng khí.
ml
- Magnesi hydroxid:
Cảo antacid chứa magnesi lả cảc hợp chẩt magnesi vô cơ tan trong acid dịch vị, giải phóng ra
cảc anion có tác dụng trung hòa acid dạ dảy, hoặc lảm chất đệm cho dịch dạ dảy, nhưng không
tác động đển sự sản sinh ra dịch dạ dảy. Kểt quả iả pH dạ dảy tăng lên, lảm giảm triệu chứng
tăng acid. Thuốc cũng lảm giảm độ acid trong thực quản vả lảm giảm tảo dụng của men pepsin.
"Tác dụng nảy đặc biệt quan trọng ở người bệnh loét tiêu hóa. pH tối ưu của hoạt động pepsin là
1,5 - 2,5; do antacỉd iảm tãng pH dạ dảy lên trên 4, nên tảc dụng phân giải protein cũa pcpsin
là thấp nhất.
Cảo magnesi antacid còn có tác dụng nhuận trảng, nên thường được dùng phối hợp vởi cảc
nhôm antacìd dể gỉảm tảc dụng gây tảo bón cùa nhôm antacid.
Dược động học:
- Gel nhỏm hydroxid khó:
Nhôm hydroxid tan chặm trong dạ dảy và phản ứng vởi acid clohydrỉc dạ dảy tạo thảnh nhôm
clorid vả nước. Khoảng 17 - 30% nhôm clorid tạo thânh được hấp thu và thải trừ nhanh qua
thận ở người có chức nãng thận bình thuởng. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thảnh
muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thu. Nhôm cỏ trong cảc thuốc kháng acid (trừ nhôm
phosphat) phối hợp với phosphat ăn vảo tạo thảnh nhôm phosphat không tan trong ruột và
được thải trừ qua phân.
._- Dimethicon
Dimethỉcon lả ! chất trơ về mặt sỉnh lý, nó không hấp thu qua bộ máy tiêu hóa, củng không ngăn
cản cảc chất tiết của dạ dảy hay sự hấp thu chất dinh dưỡng. Khi dùng qua đường uống, thuốc
được bải tiết ở dạng không chuyến hóa qua phân.
- Magnesi hydroxid:
Magnesi hydroxid vả magnesi oxid phản ửng với acid hydrocloric tạo thảnh magnesi ciorỉd và
nước, magnesi carbonat thì tạo thảnh carbon dioxỉd, còn magnesi trisilicat thì phản ứng chậm
hơn, cũng tạo thảnh magnesi clorid, sỉlỉc dioxid, và nước. Khoảng 15 — 30% luợng magnesi
clorid vừa tạo ra được hắp thu và sau đó được thải trừ qua nước tỉếu ở người có chức năng thận
bình thường. Còn lượng magnesi hydroxid nảo mà chưa chuyển hỏa thảnh magnesi clorid thì
có thế được chuyển hóa ở ruột non và được hấp thu không đảng kế.
Chỉ định:
Lảm giảm triệu chứng khó chịu dạ dảy hoặc ợ nóng, vả cảc tình trạng tăng tiết dịch vị của dạ dảy
vả loét tá trảng, viêm dạ dảy, viêm thực quản.
' Rối loạn tỉêu hóa, chán ăn, khó tiêu, đầy hơi, trưởng bụng, cãng tức bụng do đẩy hơi.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 2 viên x 2 lần mỗi ngảy trước bữa ăn. Nhai kỹ trưởc khi nuốt.
Trẻ em 6-12 tuốí: 1 viên mỗi ngảy trước bữa ãn. Nhai kỹ trước khi nuốt
Với trẻ dưới 6 tuổi: Không dùng thuốc Ovaigel chewabie tablets vởi nhóm bệnh nhân nảy.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với bắt kỳ thânh phần nảo cùa thuốc.
Bệnh nhân có triệu chứng viêm ruột thừa vì thuốc nảy có thế lảm tăng nguy cơ thủng hoặc vỡ ra
do tảc dụng tảo bón hoặc tấy xố của thuốc.
Bệnh nhân giảm phospho mảu.
Bệnh nhân suy chức nãng thận nặng do tăng nguy cơ tăng magnesi huyết.
Thận trọng:
Cần phải tiến hảnh chấn doán đầy đủ. Nên … ý những bệnh nhân có khối u đường tiêu hóa dẫn
tới tình trạng khó tiêu tái diễn. Những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung binh nên theo dõi cấn
thận vì có thế lảm tăng nguy cơ tảng magnesi huyết.
“Những bệnh nhân suy thận mạn tính, tăng aluminum huyết có thể xảy ra.
Hạ phospho huyết có thể xảy ra khi dùng thời gian dải hoặc liều cao kháng acid chứa nhôm (trừ
nhôm phosphat) đặc biệt ở những bệnh nhân không cung cấp dù phospho.
Bệnh nhân có rối Ioạn dạ dảy, đau dạ dảy mạn tinh hoặc ợ nóng, hoặc loét tiêu hóa nên đi khảm
bác sĩ, không nên tự dùng thuốc.
Tác dụng phụ:
Cảc thuốc khảng acid có chứa magnesi có thể gây tiêu chảy. Cảo thuốc kháng acid có chứa nhôm
có thể gây táo bón. Ở thuốc nảy, hai tác dộng nảy sẽ cân bằng lẫn nhau và không gây những tác
dụng phụ liên quan đến ống tiêu hóa.
Chưa có bảo các nảo về tảc dụng phụ của dimethicon, tuy nhiên nếu gặp bất kỳ triệu chứng bất
thường nâo khi dùng thuốc như di ửng, mẫn ngứa, phát ban, khó thờ…thì hãy dừng thuốc hoặc
tham khảo ý kiến bảc sỹ.
Thông bảo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
— Tương tác thuốc:
Thuốc nảy có thế Iảm giảm sự hấp thu của một số thuốc khi dùng đồng thời như tertracyciin,
thuốc khảng muscarin, diazepam, cimetidin, digoxỉn, cảc chế phẩm chứa sắt, iNH, phenothiazin,
cảc vitamin tan trong nước.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bủ:
Không nên dùng thuốc cho nhóm bệnh nhân nảy trừ khi có sự hướng dẫn cùa thầy thuốc.
Ẩnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hânh máy móc:
Không ảnh hướng
Quả liều:
Thuốc có chứa magnesi nên có thể gây tiêu chảy khi dùng quá liều. Triệu c '_ ảy sẽ giảm khi
ngừng thuốc. Ngoài ra chưa có báo cảo cảc triệu chứng nghiêm trọng '
Bảo quản: Nơi khô mảt, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
ĐỂ THUỐC TRÁNH XA TÀM TAY TRẺ
Nhà sản xuất
No 95-1, Daiiao Rd., Ruifang Dist., New Taipei City 224, Đải LoaặlịẵLCồ-“ẸGTỄẸ'ỂSỂ
Jifguyẫn ÌÍÍễt_t| Jfễìn_y
iV
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng