BỘ Y TẾ
cuc QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lán đâuẤỉll’í’zJ4ỹ
| _- --—
ùWWUIỈY ssmpu1orlmcommsm \
… »,
mWủ Dollu Hiunnu linihd
En flm mu … mm: …. .
Wu Cúdum !… 1010 mg Wat b Ruuvưđn 10 m: wa
\ , ' '
. n
, : ……-
i _“ Rosuvastatinfflmg ' _²
ì
ỂLWUW 38le110FImcoldeủhb ` \
… Ĩ ư…sten-J
j ;, Rosuvastatin10mg ,
, ã ,
ỉ `Ji %“.ỉỉm s:mz……
euuu :…myỵ ww—mm'"` ,
ẫ Orasten“
g Eummmmmm
…thHwnlMl Ilan
mmnmmmm
!
s Orasten
{' mm…mm
ImelMl WẢỦW
mmu…mm
ẵ 9.59ẳậ"
ma…….azw
a Orasten
mu…mmm
…lmmnm
" Orasten
Eancubdllthunth
RuuaMn Cllủlmlm1oMmu
uulmn…n 10 mu.
Orasten
Edulnemhdfflnnhlm
MMCúủmllìllMũnu
lu…bR…fflmg
Orasten
Eủũnnủdffllluưdủl
RumohlnClfflmffl1Wm
m…bnnnubanu.
ẫ Orasten
f Eaưl nm mm Ilhld min
. m……aun cm… … um…ụ
g aq…m » m…… … mc.
Orasten
Enh Im mlld llblli mnhlnn
Ro… c:lulun INN lu. m…;
equmrl b …In 10 mu.
.Nu. 010-211-25
ẫ Orasten
Ể' am 1Im mm lth ……
R…mm …… mo m
uquwùuu mun … m.
-- Orasten
£ưh flm mlhd Ile wntuhn
Ralwuth Cll:ium Im 10.40 ml
qulvùrl ủ Roluuuiỉn 1I1 mu.
Orasten
Mvnhlh Onbiưn Im 10.40 mg
equunbn1 h Win 10 m.
Orasten
Enmlmmhdbbhtounhlm
Rom… I:… INN 10.40m
` nu… » Ronmmln 10 m.
Orasten
ỉnhũnmhdhbblurùhn
Ro…inCủlnlffllũMm
w…Mh …1fru.
Elưlinmhd Ilbhtemhlnl
Rouwuhh'n emm INN mm m
W b Wa 10 m.
Thuốc nây chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
' Đọc kỹ hướng dân sử dụng rrước khi dùng.
Nẻu cán thêm thông tin xin hỏi ý kiên của bác sĩ.
ORASTEN
Viên nén bao phim Rosuvastatin 10mg
THÀNH PHÂN
Mỗi vìên nén bao phim chửa:
Hoạt chẩl: Rosuvastatin (dạng muối calci) lOmg.
Tá dược: Lactose monohydrate, cellulose vi tinh thể (avicel PH — 101), tinh bột tiền gelatin
hóa, tỉnh bột natri glycolat, butyiated hydroxytoluence, magnesi stearat, sỉlica dạng keo khan
(aerosỉl - 200), instamoisthield (Brown), camauba wax.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Rosuvastatin là một chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh trên men HMG-CoA reductase, lả
men xúc tác quả trinh chuyển đối 3-hydroxy-3 -methylglutaryl- -coenzym A thảnh mevalonate,
một tiền chất của cholesterol. Cholesterol vả triglycerid Iưu thông trong tuẩn hoản duởi dạng
phức hợp với lipoproteỉn. Khi sỉêu ly tâm, cảc phức hợp nảy tảch thảnh các phần HDL
(lipoprotein tỉ trọng cao), LDL (lipoprotein tỉ trọng thấp), và VLDL (lìpoprotein tỉ trọng rất
thấp) Triglycerid (TG) vả cholesterol trong gan liên kết với VLDL và đi vảo huyết tuơng để/
phân bố tới cảc mô ngoại biên. LDL dược hình thảnh từ VLDL và bị thoải bỉến chủ yếu
thông qua cảc thụ thể có ái lực cao với LDL. Các nghiện cứu lâm sảng và bệnh học cho thấy
nông độ cao trong huyết tương cùa cholesterol toản phần, cholesterol gắn với LDL (LDL-C),
vả apolípoprptein B (ApoB) gây bệnh xơ vữa động mạch ở người và lá cảc yếu tố nguy cơ
lảm phảt triên bệnh tim mạch, trong khi lượng cholesterol gãn với lipoprotein tỉ trọng cao
(HDL-C) liên quan với việc giảm nguy cơ gây nên bệnh tim mạch.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hấp lhu:
Nồng độ đinh trong huyết tương của rosuvastatỉn đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống. Độ
sỉnh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%
Phân bổ:
Rosuvastatỉn phân bố chủ yếu trong gan, nơi tống hợp cholesterol và thanh thải LDL- C Thể
tích phân bố của rosuvastatin khoảng 134 lít. Khoảng 90% rosuvastatin kết hợp với proteỉn
huyết tương, chủ yếu lá với albumin.
Chuyển hỏa:
Trong cơ thế, rosuvastatỉn chuyến hoá rất ít, chỉ khoảng IỌ%. Cảo nghiên cứu in vitro về
chuyến hoá có sử dụng các tế bảo gan cùa ngưởi xảc định rằng rosuvastatin là một chẳt nền
yêu cho sư chuyến hoá qua cytochrom P450. CYP2C9 lả chất đồng enzym chính tham gia
vảo quá trình chuyển hoả, 2019, 3A4 vả 2D6 tham gia ở mửc độ thấp hơn Chẳt chuyến hoá
chính được xác định là N- desmethyl rosuvastain vả rosuvastatin- lactone. Chắt chuyến hoả N-
desmethyl có hoạt tính yếu hơn khoảng 50% so với rosuvastatin trong khi dạng lacton không
có hoạt tính về mặt lâm sảng.
Thảỉ trừ:
Khoảng 90% liều rosuvastatin được thải trừ qua phân ở dạng không đổi và dạng chất chuyển
hóa; phẩn còn lại được bảỉ tiết ra nước tiếu. Khoảng 5% được bải tiết ra nước tiều dưới dạng
không đổi. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 19 giờ. Thời gian bán thải không
tăng khi dùng liếu cao hon. Độ thanh thải trong huyết tương trung bình khoảng 501í1/giờ (hệ
sô biến thiên lả 21,.7%) Giống như cảc chất ửc chế men HMG- CoA reductase khác, sự đảo
@
thải rpsuvastatỉn ra khỏi gan có liên quan đến chẳt vận chuyến qua mảng OATP-C. Chẳt vận
chuyên nảy quan trọng trong việc đảo thải rosuvastatin khỏi gan.
CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân có cholesterol máu cao:
Orasten được chỉ định đế: ,
- Điếu trị kết hợp chế độ ăn đê lảm giảm sự gia tăng cùa cholesterol toản phần, cholesterol
găn với lipoprotein tỉ trọng thắp (LDL-C), apolipoprotcin B, triglycerid vả để lảm tảng lượng
cholesterol găn với lipoprotein tỉ trọng cao (HDL C) ở bệnh nhân bị tăng cholesterol mảu
nguyên phảt và rối loạn lipid mảu hỗn hợp (Fredn'ckson tuýp Ha vả lIb);
- Điếu trị kết hợp chế độ ản khi bệnh nhân bị tãng lượng triglycerid trong huyết thanh
(Fredrickson tuýp IV)
- Lâm giảm lượng cholesterol toản phần và cholesterol gắn với lìpOprotcin tỉ trọng thẳp ở
bệnh nhân tăng cholesterol mảu gia đình kiến đồng hơp từ, dùng để điếu trị kết hợp với các
lìệu phảp hạ, lipid mảu khảc hoặc nêu không có điều kiện thực hiện các liệu phảp đó.
- Điếu trị kết hợp chế độ ăn để lảm giảm lượng cholesterol toản phần, cholesterol gắn với
lipoprotein tỉ trọng thấp, apolipoprotein B ở nam và nữ sau dậy thì, tuổi từ 10 đến 17, bị tăng
cholesterol máu gia đình kiều dị họp từ vả sau một đợt điều trị đầy đủ bằng chế độ ăn cảc xét
nghiệm vẫn cho kết quả như sau:
a. Cholesterol gắn vởỉ lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL-C) vẫn 2 190 mg/dL hoặc
b. Cholesterol gắn với lipoproteỉn tỉ trọng thấp (LDL- C) vẫn_ > 160 mg/dL và 17²11.
— có tiền sử bị bệnh tim mạch từ hồi nhỏ
- bệnh nhân có từ hai nguy cơ trở lên có khả năng dẫn đến bệnh tim mạch.
Phòng ngừa các bệnh tim mạch:
Với các bệnh nhân trưởng thảnh không có các biếu hỉện lâm sảng về bệnh tim mạch vảnh,
nhưng có nhiếu yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh tim mạch vảnh như tuổi tảo, hút thuốc, cao
huyết ảp, tỉ lệ HDL-C (cholesterol gắn vởi lipoprotein tỉ _trọng cao) thấp, hoặc gia đình có tiến
sử bị bệnh tim mạch vảnh sớm, Orasten được chỉ định đế:
~ Lâm gíảm nguy cơ nhồi mảu cơ tim
— Lâm giảm nguy cơ đột quỵ
- Lâm giảm nguy cơ của quá trình tải tạo mạch và đau thẳt ngực
Điếu trị kết hợp chế độ ản kiêng để giảm cholesterol toản phần, LDL- C, lảm chậm quá trình
xơ vữa động mạch ở bệnh nhân trưởng thảnh.
LIÊU LU ỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Khuyến cáo bắt đầu điều trí với liều lhấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cấn thiểt, có
fhể điều chính liều theo nhu cầu vả đảp ứng của từng người bằng cách tãng liều từng đợt
cảch nhau khỏng dưới 04 tuần vả phải theo dõi các phản ửng có hại của lhuốc, đặc biệt là
các phản ứng có hại đối với hệ cơ
C ac thuốc ức chế protease của HI V và viêm gan siêu vi C (HC V) (nhưAtazanavir, aianazavir
+ rilonavx'r, lopinavir + rilonavir) Liều tối đa rosuvastratin trong trường hợp điếu trị đồng
thời với cảc thuốc trên lả 10 mg/ 1 lần] ngảy.
Nên hướng dẫn cho bệnh nhân chế độ ăn lảm giảm cholesterol mảu theo tiêu chuẩn trưởc khi
dùng Rosuvastatin và duy trì chế độ ăn nảy trong suốt thời gian điều trị.
Có thể uống thuốc vảo bất cứ thời điểm nảo trong ngảy lủc đói hoặc no. Liều dùng tùy thuộc
từng cá nhân dựa theo nồng độ LDL- C, mục tiêu điều trị, và đáp' ưng cùa bệnh nhân.
Liều khới đầu khuyến cảo lả rosuvastatin Smg x ] lần/ngảy vả phần lớn bệnh nhân được kiềm
soát ngay ở liều khởi đầu nảy. Nếu cần có thể tăng liếu lên 20mg sau 4 tuấn. Việc tăng liều
lên 40mg chỉ nên sử dụng cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về
Cle \0\\
ỈlnA/
bệnh tỉm mạch (đặc biệt là cảc bệnh nhân tăng cholesterol mảu gìa đình) mà không đạt được
mục tiêu điều trị ở iiếu 20mg vả cảc bệnh nhân nảy cần phải được theo dõi thường xuyên.
Sau liếu khời đầu vả/hoặc đã xác định liếu rosuvastatin, nên kiếm tra cảc chỉ sô lipid máu
trong vòng 2-4 tuần, và điếu chỉnh liếu theo kểt quả xét nghiệm
Trẻ em:
Trẻ em từ 10 17 tuổi bị tãng cholesterol mảu gia đình dị hợp tử, liếu khởi đẩu thông thường
lả Smg mỗi ngảy. Phạm vi liếu thông thường 5- -20mg x ] lần/ngảy.
Người cao ruổi.
Liều khởi đầu lả Smg x 1 lần/ngảy.
Bệnh nhán suy thận:
Không cần điếu chỉnh liếu ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa. Bệnh nhân suy thận mức độ
vùa phải (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phủt) được khuyên dùng liếu khởi đấu 5 mg nhưng
chống chỉ định' 0 liếu 40 mg. Chống chỉ định dùng rosuvastatin cho bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhán châu Á.
Theo nghỉên cứu dược động học tại Mỹ trên người Châu Á khả năng hấp thu rosuvastatin
trung binh ở người Châu Á tăng gần gâp 2 lần so với người da trắng. Nên cân nhắc sự gia
tăng nảy khi quyết định dùng liếu khởi đằu 5 mg rosuvastatỉn cho người Châu Á.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân quả mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ tả dược nảo của thuốc.
Bệnh nhân măc bệnh gan, bệnh nhân suy thặn nặng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút). /
Bệnh nhân có bệnh lý vê cơ, bệnh nhân đang dùng cyclosporin.
Phụ nữ có thai và cho con bủ.
CẨNH BÁO ĐẶC BIỆT VÀ THẶN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG
Ảnh hưởng trên thận: Protein niệu được phát hiện bằng que thứ và có nguôn gốc chính từ ống
thận đã được ghi nhận ở nhĩmg bệnh nhân điếu trị bằng rosuvastatin liếm cao, đặc biệt ở liều
40mg
Ành hưởng trên cơ xương: Giống như cảc chất ức chế men HMG-COA rcductase khảo,
rosuvastatìn có thể gây cảc tảc động trên cơ xương như đau cơ, yếu cơ. Không nên dùng
rosuvastatin cho cảc bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 70 tuối, bệnh nhân bị
bệnh thiểu năng tuyến gỉáp không được kiếm soát, bệnh nhân bị bệnh thận.
Ành hưởng trên gan: Cần thận trọng khi dùng rosuvastatin ở bệnh nhân nghiện rượu nặng
vả/hoặc có tiền sử bệnh gan. Nên lảm cảc xét nghiệm enzyme gan trưởc và khi bắt đầu điếu
trị bằng rosuvastatin và trong trường hợp chỉ định lâm sảng yêu câu xét nghiệm truớc đó
Những bệnh nhân tăng cholesterol huyết thứ phảt đo thiếu năng tuyến giảp hoặc hội chứng
thận hư, thì phải được điếu trị trước khi bắt đầu dùng rosuvastatin.
Cân nhắc theo dõi creatỉn kinase (CK) trong trường hợp:
- Trưởc khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hảnh trong những trường hợp: suy gìảm
chức năng thận, nhược giảp, tíến sử bản thân hoặc tiến sử gia đình măc bệnh cơ di truyền,
tiến sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đỏ, tiến sử bệnh gan vả/hoặc uổng nhiếu
rượu, bệnh nhân cao tuối (>70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả nãng xảy ra
tương tảc thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp nảy nên
cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sảng khi điếu trị bằng statin. Nếu kết
quả xét nghiệm CK>S lần giởi hạn trên của mức binh thường, không nên bắt đẩu điếu trị
bầng statin.
- Trong quá trình điếu trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có cảc biếu hiện về cơ như
đau cơ, cứng cơ, yếu cơ.. .Khi có cảc biếu hiện nảy, bệnh nhân cấn lảm xét nghiệm CK đế có
các biện phảp can thỉệp phù hợp
\
t~il
“b.! Anẫ'. ’
TƯỢNG TÁC THUỐC
Cyclosporin: Dùng đồng thời cyclosporin vả rosuvastatin, AUC của rosuvastatin tảng trung
bình cao hơn 7 lần nhưng nông độ cyclosporín trong huyết tuong không bị ảnh hưởng
Các chẳt đối khảng vitamin K: Gíống như các thuốc ức chế HMG-CoA reductase khảo, khi
bắt đắu điểu trị hay tảng liếu rosuvastatin ở bệnh nhân điều trị đổng thời với cảc chất đối
khảng vitamin K (như warfarin hay các thuốc chống đông coumarin khác) có thể lảm tăng trị
sô INR. Ngưng dùng hoặc giảm liếu rosuvastatin có thế lảm giảm INR. Trong nhng trường
hợp như vậy, nên theo dõi trị sô INR.
Ezetimib: Dùng đồng thời rosuvastatin vả ezctimib không lảm thay đổi AUC vả Cmax của cả
hai thuốc Tuy nhiên, tương tảc dươc lý giữa rosuvastatin vả ezetimib, như tảc dụng phụ,
không thế ioại trừ
Gemfìhrozi]: lảm tảng gấp 2 lần cảc chỉ số Cmax vả AUC của Rosuvastatin, lảm tăng nguy
cơ tồn thương cơ.
Các thuốc hạ cholesterol mảu nhóm fibrat, niacin liếu cao (>1 glngảy), colchicin cũng lảm
tăng nguy cơ tốn thương cơ khi sử dụng đồng thời vởi Rosuvastatin
Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điếu tiị HIV và
viêm gan siêu vi C (HCV): Atazanavir, Atanazavir + Ritonavir, Lopinavir + Ritonavir có thề
lảm tãng nguy cơ gây tốn thương cơ, nghiếm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy Ậ//,g
thận và có thể gây tử vong.
Cảo thuốc kháng acid: Dùng đồng thời rosuvastatin với hỗn dịch thuốc khảng acid chứa
nhôm hydroxyd vả magne hydroxyd lảm giảm khoảng 50% nồng độ rosuvastatin trong huyết
tương. Tảc động nảy sẽ giảm khi dùng thuốc kháng acid sau rosuvastatin 2 giờ.
Erythromycin: Dùng đồng thời rosuvastatin vả erythromycin lảm giảm 20% AUC vả 30%
Cmax rosuvastatin.
Thuốc trảnh thai dùng uống/líệu pháp thay thế hormone (HRT): Dùng đồng thời rosuvastatin
và thuốc trảnh thai đường uông lảm tãng AUC của ethinyl estradiol là 26% vả cùa norgestrel
lả 34%. Nên lưu' y đến mức tăng nổng độ các thuốc nảy trong huyết tương khi lựa chọn thuốc
uống tránh thai. Chưa có dữ liệu dược động học trên những bệnh nhân dùng đổng thời
rosuvastatin vả HRT, vì vậy, không thế loại trừ khả năng có tảc động tương tự
Cảo thuốc khảo: Chưa thấy tương tảc đảng kể về mặt lâm sảng khi dùng chung với digoxin.
Men cytochrom P450: Kết quả từ thử nghiệm in vitro và in vivo cho thấy rosuvastatin không
phải là chất ức chế hoặc cảm ứng men cytochrom P450 Hơn nữa, rosuvastatin là chất nến
yêu đối với các isoenzym nây. Sự gia tảng nhỏ nảy xem như không đáng kể về mặt lâm sảng.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: Cholesterol vả cảc chế phẩm cholesterol sinh tổng hợp khảo là các thảnh
phần thiết yếu để phảt triển phôi thai (bao gôm sự tổng hợp steroid vả mảng tế bảo). Do cảc
thuốc ức chế enzyme HMG-CoA reductase lảm giảm sự tổng hợp cholesterol vả có thể cả sự
tống hợp cùa cảc thảnh phần có hoạt tính sinh học khảc từ cholesterol, cảc thuốc nảy có thể
gậy hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ có thai Nếu bệnh nhân có thai trong khi điếu trị
bằng rosuvastatin thì nên ngưng sử dụng thuốc.
Phụ nữ đang cho con bú: Chưa có dữ liệu về việc bải tiết rosuvastỉn vảo sữa mẹ Không nên
sử dụng rosuvastatin cho phụ nữ đang cho con bú
ÁNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VẶ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có thế gây chóng mặt, nhìn mờ ở một sô bệnh nhân <1 - 2%). Vì vậy nên thận trỌng
khi đang lái xe hay đang vận hảnh máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp (>1/100, < ] %] 0) :
|
Tiêu hoả: Ỉa chảy, tảo bón, dầy hơi, đau bụng, và buồn nôn, gặp ở khoảng 5% bệnh nhân.
Thần kinh trung ương: Đau dầu (4- 9%), chóng mặt (3- 5%), nhìn mờ ( 1 - 2%), mất ngù, suy
nhược.
Thần kinh- cơ và xương: Đau cơ, dau khớp.
Gan: Cảc kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần gỉới hạn trên cùa bình thường,ờ
2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có ti1ệu chứng và hôi phục khi ngừng thuốc.
Ít gặp (>1/1000 <1/100):
Thần kinh - cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hảm lượng creatin phosphokinase
huyết tương (CPK).
Da: Ban da.
Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp (>1/10000, <1/1000).
Thần kinh- cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phảt do myoglobin
niêu.
Ngoài ra, còn các tảo dụng không mong muốn như lả: suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, . ',
lủ lẫn,…), tăng đường huyết, tăng HbAlc. /£íỬý
Hướng dẫn cách xử trí A DR
Cảc thay đổi nổng độ enzym gan trong huyết thanh thường xảy ra ở những thảng đầu điểu trị
bằng statin. Người bệnh nảo có nồng độ transaminase huyêt thanh cao phải theo dõi xét
nghiệm chức năng gan lần thứ hai đế xảc nhận kết quả và theo dõi đỉều trị cho tới khi cảc bất
thường trở về bình thường. Nêu nồng độ transaminase huyết thanh AST hoặc ALT (GOT
hoặc GPT) dai dẳng lên quá 3 lần giới hạn trên cùa bình thường, thì phải ngừng điều trị bằng
statin Phải khuyên người bệnh dùng statin bảo cảo n ay bất kỳ biểu hỉện nảo như đau cơ
không rõ lý do, nhạy cảm đau vả yêu cơ, đặc biệt nêu kèm theo khó chịu hoặc sốt. Phải
ngừng liệu pháp statin nếu nồng độ CPK tăng rõ rệt, cao hơn 10 lần giới hạn trên cùa bình
thường và nêu chẩn đoản hoặc nghi ngờ là bệnh cơ.
G_hi chú: XIN THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ CÁC TÁC DỤNG KHỎNG MONG MUÔN
GẶP PHÁ] TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG THUỐC
. 0
sử DỤNG QUÁ LIÊU
Không có phương phảp diều trị đặc hiệu khi dùng thuốc quá liều. Khi quả liếu, bệnh nh
nên được điều trị triệu chửng vả ảp dụng cảc biện pháp hỗ trợ khi cẩn thiết.
TIÊU CHUẨN CHÁT LƯỢNG
Nhà sản xuât
HẠN DÙNG
24 tháng kế từ ngảy sản xuất.
KHỎNG DÙNG THUỐC QUẢ THỜI HAN GHI TRÊN NHÂN
BẢO QUẢN
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C _, *?
GIỮ THUỐC XA TÀM TAY CÙA TRẺ EM ỵ'Ĩ
TRÌNH BÀY
Hộp 3 vì x 10 viên nén bao phim
NHÀ SẢN XUẤT
DELTẠ PHẠRMA LI_MITED TU Q CỤC TRUỞNG
Pakundta, Kishoreganj, Bangladesh. P TRUỜNG PHÒNG
./ifquym 7Ổ1y Íẳìng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng