KIẾN
Ự
~
A
MAUNHÃND
?Lifflỵ
năm Ỉò 44
Bố Y TẾ
CLjC QL'ẢN' LÝ nuoc
ĐÃ PHÊ DL'YỆT
Lân đáu:.Ắỉ…x" ...... ~.ử ....... ./I Ểj
Vi/
tháng Á
Phụ Trách Nghiên Cứu & Phát TriễnM
Tp.HCM N gây ẤA
manwkhnu ziern.ni anwưmua Vi am
() ’ `ÍIMỂ L\l)f'lV ›u. l.1 I'IWVMlI \nlli
'luỉỊl mm; man
~… mpq um panqu au Aunpua
-uumquo qu» Jo mo
.;Jnd .Up : m ~J.ọf ,»gopq amuadma; … ants ẳum auo ..................
S ..........................
!
uaun aul .ụg :momumuị 'cpaga /ử
apư 's'uounnaxl put s8cn… ’monmpmmuoa ,
'a8zmp pm …ưnmmwt 'cuoimipưl ị_
. ị,
............................... 'S'b 5'IWdDĨE |. 7“
.......................... mnFW iinan ì,
*somsixmon
Enoicpưl Moieoie 5 mg
ỘP
cỡ
56 lô SX/ Loi N“:
NSX/ Mía, Duc».
HD/ P.:p nm—
MN »… 'RN 9% 'wH wunu. 'ii WH Um N:ni ’vr ư: vi
uunvm nì… ~:ym ụ ~ u uxụ':
-Btm qw mm:
NHÃNH
mạnAnuupưxỵ;
Eưqư_nuw Ủnuqanum nụu_ỵ …
mũmìvmủuũmnman'smnnuuw
m'ưưvanwmủmnmvìỉmpưm'múvnn
'op V“ 100 'juog iWP W IỒWU () uựlb OFũ uaA W
Wm mm Wạc upmmqu m Em s
……………gp uu :ủnp LL
………'““JIBầFW |pdưịzưa
iưym nm…
®
ơi
E
m
2
E
ẵ
13
9
c
:
iu
s liấmíễm'ẵsdo
Rx Thuốc bán theo dơn ỉ -ẵ;`_\
. , .
/ _ '
, J cô… TY EPRlL®
J®Ắ CỔPHẤN 'z _
”’ DƯỢCF'HẨNF glapnl maieat
`\ _ OPV _.fiịliên nén
THÀNH PHẨM: Mỗi viên nén"
OPEPRIL® 5
Hoạt chất: Enalapril maieat ................................... 5 mg
Tá dược. Lactose khan, magnesi stearat, acid maleic, oxyd sắt đỏ.
OPEPRlL® 10
Hoạt chất Enalapril maleat ................................. 10 mg
Tá dược: Lactose khan, magnesi stearat, acid maleic, oxyd sắt văng.
OPEPRIL® zo
Hoạt chất. Enalapril maleat ................................. 20 mg
Tá dược. Lactose khan, magnesi stearat, acid maieic, oxyd sắt dộ, oxyd sắt vảng.
Mộ TẢ sim PHẨM:
OPEPRIL® 5: Viên nén tròn, mảu hông.
OPEPRIL® 10: Viên nén tròn, mảu vảng nhạt.
OPEPRIL® zo: Viên nén tròn, mảu cam nhạt.
DƯỢC LỰC HỌC:
— Enalapril lả chẩt ức chế men chuyển angiotensin, có tác dung nhờ enalaprilat là chất chuyển
hóa của enalapril sau khi uống. Enalapril Iảm giảm huyết ảp ở người huyết áp bình thường,
người tăng huyết ảp và có tác dụng tốt đến huyết động ở người suy tim sung huyết, chủ yếu
do ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron. Enalapril ngăn cản angiotensin I chuyển thảnh
angiotensin II (chất gây co mạch mạch) nhờ ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Enalapril
cũng Iảm giảm aldosteron hưyết thanh dẫn đến giảm giữ natri, lảm tăng hệ giãn mạch
kallikrein-kinin vả có thể Iảm thay đổi chuyển hóa chất prostanoid vả ức chế hệ thẩn kinh giao
cảm. \h men chuyển dối angiotensin giữ vai trò quan trọng phân hủy kinin, nên enalapril cũng
ức chế phân hủy bradykỉnin.
— Ở người tăng huyết áp, enalapril Iảm giảm huyết áp bâng cảch lăm giảm sức cản toản bộ
ngoại vi kèm theo tăng nhẹ hoặc không tăng tẩn số tim, lưu lượng tâm thu hoặc lưu lượng tim.
Thuốc gây giãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch.
— Ở người suy tim sung huyết, Enalapril thường được dùng phối hợp với glycosid tim vả thuốc
lợi tiểu, lảm giảm sức cản toản bộ ngoại vi, áp lực động mạch phổi bít, kích thước tim vả áp
lực trung binh và áp lực nhĩ phải.
- Ở người dải tháo dường, enalapril đã chứng tỏ Iảm giảm bải tiết protein niệu. Enalapril đã
chứng tỏ lảm tăng độ nhạy cảm với insulin ở người tăng huyết ảp bị hoặc khộng bị đái tháo
đường.
oược ĐỘNG HỌC:
— Sau khi uống, khoảng 60% Iiểu enalapril được hẩp thu từ đường tiêu hóa. Nông độ đĩnh của
thuốc trong huyết thanh đạt được trong vòng 0,5 — 1,5 giờ. Thời gian bản hủy của thuốc
khoảng 11 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thu thuốc. Sau khi hấp thu, enalapril được
thủy phân nhiều ở gan thảnh enalaprilat. Nông dộ dỉnh của enalapril trong huyết thanh xuất
hiện trong vòng 3 đến 4 giờ. Uống một iiều enalapril thường lâm hạ huyết áp rõ khoảng 1 giờ
sau khi uống, hạ tối da trong 4 — 6 giờ và thường kéo dải trong vòng 12 — 24 giờ. Khoảng 50
— 60% enalapril liên kết với protein huyết tương. Khoảng 60% liêu uống bải tiết vảo nước tiểu
ở dạng enalaprilat và dạng khộng chuyển hớa, phẩn còn lại của thuốc đảo thải theo phân.
cnỉ ĐỊNH:
— Tăng huyết áp vô căn.
— Tăng huyết áp do mạch máu thận.
— Suy tim (giảm tử vong vả biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và Ioạn thẩt trái không
triệu chứng).
- Nhõi máu cơ tim (huyết động học đã ổn dịnh).
— Bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp).
— Dự phòng suy tim có triệu chứng.
— Dự phòng các biến cốthiếu mảu dộng mạch vảnh ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái.
cÁcu DÙNG - uỄu DÙNG:
Dùng đường uống
Có thể uống thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Tăng hụỵê't áQ vô căn: .
Liêu khởi đầu thường dùng cho người lớn là 2,5 — 5 mg/ngảy. Điêu chinh liêu theo đáp ứng về
huyết áp của người bệnh. Liêu duy trì thông thường từ 10 - 20 mg, uống một lần hâng ngảy;
giới hạn liếu thộng thường cho người lớn: 40 mg/ngảy.
Điêu tri đông thời với thuốc iới tiểu:
Ngừng dùng thuốc lợi tiểu (nếu có thể) trong 1 — 3 ngảy trước khi bắt đầu điêu trị bằng thuốc
ức chế ACE và cẩn thiết phải dùng thuốc với liêu ban dẩu rẩt thấp, 5 mg hoặc ít hơn trong
vòng 24 giờ. Tăng đãn liêu một cách thận trọng theo đảp ưng điêu trị.
Sm tim:
Nên dùng enalapril động thời với thuốc lợi tiểu, theo dõi điêu trị ngay từ đâu do bác sĩ có kinh
nghiệm. Nếu người bệnh suy tim nặng (độ 4), suy giảm chức năng thận vả/h0ặc bất thường
về diện giải thì phải được theo dõi cẩn thận tại bệnh viện ngay từ khi bắt đẩu diêu trị. Nguyên
tắc nảy cũng được áp dung khi phối hợp với các thuốc giãn mạch. Liêu phối hợp trong tuân
đẩu lả 2,5 mg dùng một lần hảng ngảy trong 3 ngảy dầu, dùng 2,5 mg hai lãn hảng ngảy
trong 4 ngảy tiếp theo. Sau đó có thể tăng liêu dần tới Iiẽu duy trì bình thường 20 mg hảng
ngãy, dùng một Iãn hoặc chia thảnh 2 lẩn dùng vảo buổi sáng và buổi tối. Trong một số hiếm
trường hợp, có thể tăng Iiẽu tới 40 mg hảng ngảy. Điêu chinh trong từ 2 đến 4 tuấn.
Tăng hwê't án do mạch máu thân:
Liêu khới đấu lả 5 mg hay ít hơn, rôi điêu chinh tùy thuộc vâo nhu cẩu từng bệnh nhân. Nên
thặn trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân tăng huyết áp đã được điểu trị gân dây bằng
các thuốc lợi niệu.
Liêu iượng trong suv thân: Vị/
Độ thanh thải creatinin 30 — 80 mL/phút, Iiẽu khới đầu 5 — 10 mg
Độ thanh thải creatinin 10 — 30 mL/phút, iiều khởi đầu 2,5 - 5 mg
ĐỘ thanh thải creatinin s 10 mL/phút (thộng thường, các người bệnh nảy sẽ được thẩm phân):
Liêu 2,5 mg trong ngảy có Ioc mảu. Liêu lượng ở những ngảy không có lọc mảu phải dược
chinh theo đáp ứng của huyết áp.
Sụỵ tim/rô'i Ioạn chức năng thất trái chưa có triệu chứng iâm sảng:
Liêu khới đẩu lả 2.5 mg vả phải dược thực hiện dưới sự theo dõi sát để xác dịnh tác dụng ban
đầu lên hưyết áp. Enalapril có thể dược dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu và digitalis nếu cần để
điêu trị các trường hợp suy tim có triệu chứng. Liêu lượng phải được tăng dẩn dến Iiểư duy trì
thông thường iã 20 mg, uống 1 hoặc chia iảm 2 lần, tùy khả năng dung nạp của người bệnh.
Trẻ em:
Chưa có chứng minh về sự an toản vả hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em.
cuốuc cni ĐINH:
— Quá mẫn với thânh phẩn thuốc.
- Người bệnh có tiên sử phù mạch thần kinh do thuốc ức chê men chuyến. Phù mạch di
truyên hay tự phảt.
— Hẹp động mạch thận hai bên thặn hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
— Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
— Hạ huyết áp có trước.
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG:
- Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra. Thận trọng ở người giảm thể tích nội mạch, do
dùng thuốc iợi tiểu, ăn kiêng muối, thẩm phân, tiêu chảy, nôn, suy tim, thiếu máu cơ tim hay
bệnh mạch máu não.
— Bệnh nhân hẹp dộng mạch chủ, bệnh cơ tim phì dại.
— Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc 1 bên trên thận duy nhất`
— Đại phẫu hay trong khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp.
— Suy thận.
— Phụ nữ dang cho con bú và trẻ em.
Phụ nữ có thai vả cho con bú: Enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ
sinh khi người mang thai sử dụng thuốc. Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối
của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai vả tổn thương cho trẻ sơ sinh, gôm: hạ huyết
áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hõi phuc hoặc không hổi phục vả tử vong. Phải ngừng
dùng enalapril cảng sớm cảng tốt sau khi phát hiện có thai. Enalapril băi tiết vảo sữa mẹ. Với
iiều diêu trị thộng thường nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thẩn.
Tác dậng cãa thuốc khi lái xe vả vận hảnh máy móc: Có thể gặp phải tình trạng chóng
mặt, bưõn ngủ. Cần thận trọng trong khi dùng thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Thường gặp, ADR>1/100:
Nhức dẩu, chóng mặt, mệt, mất ngủ, đị cảm, rối Ioạn vị giảc, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau
bụng, phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, dánh trống ngực, vả đau
ngực. Phảt ban, ho khan, có thể do tăng kinin ở mỏ hoặc prostaglandin ở phổi.
Ỉt gặp, 1/1000
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng