DSL|
BỘYTỂ
cục QL'ẨN LÝ DƯfflFm bán theo đơn
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Líin dau’ffl’QẮ’Ắẫ.
VIÊN NÉN OLANZAPINE 5 mg
— Ễ/ Opelan-5
Thảnh phân:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Nha nhặp kháu:
Olanzapine 5 mg
Chi dịnh, cách dũng, chỏm chỉ định, các thông tin khảo::
xem tmng từ hướng dăn sử dụng muõc kèm theo
Bảo quân: Noi khô mải, tránh ánh sáng
Đọc kỹ dẫn sử mm khi dùng
Wu tắm ẵffl em
g Rx Presơiptton only
'5
g OLANZAPINE TABLETS 5 mg
N
=.= Opelan-5
… MICRỒ .
SĐK : VN—
Sở lò sx : OPFH003
NSX : 19.10.2010
HD : 18.10.²013
Sản xuất bởi:
Micro Iabs limited
RMIÌI '3 OWZ'N'OB 'I INHddO'Ủ'
92. SIPCOT. HOSUR — 635 126
"… -²“ TAMIL NADU. INDIA
MW
6… s smov.t °'ẵ f, ng : ,1ổ
I'ÙỮIOỐO
0… s sunơu
su…
…
n… 9 sưu…
au…
WW
0… : m1au
amavzwno
o-uưMo
I… c 8131…
am…
MMO
0… au wu
3thV10
g-nlơdo
M ! ua mt.
mznno
WMO
I… 3 sn1eu
aưavzuno
0… e sưmL
amavzmo
ỂMOỈO
2
0
\
MDulz Nu mme Illng Nu KTKI2GIJI?ỊIấ
uuuuuunn … … u, ummc … nm: By …… … imta
MICRO LABS LIMITED MICRO LABS LIMITED HCIO LABS LIM
92, SIPCOY uosun , au 126 B: mPcnv uosun _ tu: va nz swcơr HỌSUR na
TAML NADU lNDIA TAML NADU INDIA TAMIL W] INDIN
1ẹ qm
Opelan-5
Viến nén Olanzapine
Opelan
Thảnh phần: Mỗi viên nén bao phim chứa 5mg/IOmg olanzapine.
Thảnh phần: Bột cellulose vi tinh thể, pharmatose DCLIS, aerosil, povidon, magiê
stearat, talc.
Hoá học: 2-methyl-4-(4-methyl-l-piperazinyl)l-OH-thieno[2,3-b][l,S]
benzodỉazepỉne.
Nhóm dược lý: Thuốc chống rối loạn tâm thần.
Dược lực học: Hoạt tính chống rối loạn tâm thần của olanzapine được điều chinh qua
sự phối hợp tảc dụng dối kháng của dopamine vả serotonin tỷp 2 (5 HT2). Sự đối
kháng tại cảc thụ thể khảo thụ thể của dopamine và của 5 HT2 với những ải lực tương
đương tại thụ thể có thế cẳt nghĩa một sô tảo dụng điều trị và tảo dụng ngoại ý khảo
cùa olanzapine Sự đối kháng của olanzapine tại thụ thể muscarinic có thể cắt nghĩa tác
dụng khảng cholinergic của thuốc. Sự đối khảng của olanzapine tại thụ thể H1 có thế
cẳt nghĩa tình trạng buồn ngủ khi dùng thuốc nảy. Sự đối khảng của olanzapine tại thụ
thể alpha] có thể cắt nghĩa tảc dụng của thuốc lảm hạ huyết áp tư thế đứng.
Dược động học: Sau khi uống, olanzapinc hấp thu rất tốt, đạt nồng độ đinh trong
huyết tương trong 5 - 8 giờ. Hấp thu thuốc không bị ảnh hướng bởi thức ản. Chưa xác
định được sinh khả dụng khi uống so với tiêm tĩnh mạch. Chuyển hóa qua gan qua
phản ứng oxy hoá vả liến hợp. Chất chuyến hóa chính là 10-N-glucuronide của `
olanzapỉne, chất nảy không qua được hảng rảo mảu - não. Cytochrom P450 dạng
CYP2D6 lả cnzym xúc tảo cho sự tạo thảnh các chắt chuyến hoá N- desmethyl và 2-
hydroxymethyl nghỉên cứu in vivo trên động vật, thấy hai chất chuyến hóa nảy có tác
dụng dược lý kém hẳn chất mẹ olanzapinc. Chủ yếu chẩt mẹ mởi có tảc dụng dược lý.
Chỉ định: Để chống rối loạn tâm thần, ở bệnh nhân đã chứng tỏ có đảp' ưng tốt với các
lỉều khới đầu thắy olanzapine duy trì được sự cải thiện lâm sảng khi tiêp tục điếu trị
Chống chỉ định: Bệnh nhân quả mẫn cảm với các thảnh phần của chế phẳm. Cắm
dùng ở bệnh nhân có glaucome góc hẹp.
Tảc dụng ngoại ýlphản ứng có hại:
Những tác dụng ngoại ý thường gặp vởi olanzapine lả buồn ngủ vả tăng cân. Tăng thể
trọng có liên quan tới chi sô khối cơ thể (Body mass index, BMI) đủ thấp trước khi
dùng thuốc và dùng liếu khởi đầu lSmg, thinh thoảng có gặp chóng mặt, thèm an, phù
ngoại biên, hạ huyết ảp tư thế đứng, tảc dụng khảng cholinergic nhẹ và thoáng qua,
như tảo bón, khô miệng. Có tăng thoảng qua vả không triệu chứng enzym gan (ALT,
AST), đặc biệt trong những ngảy đầu dùng thuốc. Olanzapine còn gây chứng loạn vận
động đến muộn vả/ hoặc cảc hội chứng ngoại tháp khác, đến muộn hơn.
* Thóng báo cho bác sỹ những tác dụng khỏng mong muốn gặp phái khi dùng Ihuốc.
Thận trọng và cảnh háo: Dùng thận trọng ở bệnh nhân có tỉền sử các cơn kịch phát
hoặc có những điều kiện để dễ bị lên cơn. Cũng cần cẳn thận khi phối hợp olanzapinc
với các thuốc khác tảc động lên thần kinh trung ương hoặc với rượu. Có thế olanzapine
gây buồn ngù, bệnh nhân cần cảnh giảc khi vận hảnh máy móc gây nguy hiếm hoặc
khi lái xe Ý
|
Tương tảo thuốc: Thuốc khảng acid (magnesi, nhôm) hoặc cimetidine không ảnh
hưởng đến sinh khả dụng của olanzapine đường uông. Dùng đồng thời than hoạt sẽ
lảm giảm sinh khả dụng của olanzapine đường uông từ 50 đến 60%.
Chuyến hoá của olanzapine có thể bị ảnh hưởng do hút thuốc lá (độ thanh thải của
olanzapine thấp hơn 33% và thời gian bản thải dải hơn 21% ở những người không
hút thuốc lá so với người hút thuốc lá) hoặc do điều trị bằng carbamazepin (độ
thanh thải tăng 44% và thời gian bán thải giảm 20% khi điều trị bằng
oarbamazepin).
Dược động học của Theophylin không thay đổi khi dùng cùng với olanzapine.
Nồng độ olanzapine lủc ốn định không ảnh hưởng đến dược động học của ethanol.
Tuy nhiên, tác dụng hiệp đồng về dược lý học như gây tăng an thần có thể xảy ra
khi dùng ethanol cùng với olanzapine. Olanzapine không ức chế sự chuyển hoá của
imipramìnc, warfarin hoặc diazepam. Olanzapin không có tương tác khi dùng
chung với lithium hoặc biperiden.
Khi mang thai và thời kỳ con con bủ: Bệnh nhân cần thông bảo cho thẩy thuốc biết
mình đã mang thai hoặc muốn có thai trong thời gian dùng olanzapine. Tuy nhiên, vi
kinh nghiệm trên người còn hạn chế, nên ohi dùng thuốc nảy khí lợi ích điều trị cho mẹ
vượt hẳn rủi ro có thế có oho thai. Olanzapine bải tiết được qua sữa oùa chuột cống cái
Chưa rõ thuốc nảy có qua sữa người mẹ hay không? Vì vậy, nêu phải dùng olanzapine,
thì người mẹ không được con con bủ.
Liều lưọng và cách dùng: Theo chế độ uống một lần duy nhất mỗi ngảy, không phụ
thuộc bữa ăn, thông thường khởi đầu bằng 5 - lOmg, với liếu đích là lOmg/ngảy, trong
vải ngảy. Khi cân, sẽ điều chỉnh liếu, nhưng nên oảch quãng 1 tuần. Liều điều chỉnh
dựa theo đảp ứng lâm sảng của từng cá thể, nhưng nằm trong ranh gỉới 5- 20mg mỗi
ngảy. Sự tăng liều cao hơn liều thông thường (lOmg/ngảy), ví dụ tới liều lSmg/ngảy
chỉ được khuyến cáo sử dụng sau khi đã có đảnh giá lâm sảng chặt chẽ và thích đảng.
Người cao tuổi: Liều khởi đầu thấp (Smg/ngảy) không gây phiền hả, nhưng nến cân
nhắc cho bệnh nhân để bảo đảm vê lâm sảng.
Bệnh nhân suy gan, suy thận: Nên khởi đầu bằng liếu thấp (Smg/ngảy).
Phụ nữ so với nam gỉới: Không cần thay đối lỉều thông thường và liếu khới đầu khi
điều trị cho bệnh nhân nữ so với nam giới.
Người hút thuốc vả không hút thuốc lá. Liều khởi đầu và khoảng liều gìữa 2 đối tượng
nảy không khảo nhau. Nên cân nhắc để giảm liều khời đầu. Khi có chỉ định, thì sự tăng
liều nên duy trì ở những đối tượng nảy.
Quá liều, triệu chứng, giãi độc: ở bệnh nhân dùng liều cao nhất là 300mg, ohi thấy
những triệu chứng là buồn ngủ và nói líu ríu. Dùng quá liều, thì cảc dấu hiệu sống còn
thường nằm trong ranh giới bình thường. Triệu chứng oó thế là buồn ngủ, giãn đồng
tử, nhìn mờ, suy hô hấp, hạ huyết ảp và có thế rôi loạn ngoại thảp. Không có thuốc
chống độc đặc hiệu cho olanzapine. Vì vậy, cần tiến hảnh đìều trị hỗ trợ thích hợp.
Trước hết, phải có biện pháp thích đáng để điếu trị sự hạ huyết' ap vả truy tuần hoản, ví
dụ truyền dịch qua tĩnh mạch vả/ hoặc dùng thuốc cường giao cảm
Giảm sảt chặt chẽ và theo dõi suốt thời gian điều trị quả liếu cho tới khi bệnh nhân hồi
phục.
Bảo quãn: Bảo quản ở nơi khô mảt. Trảnh ảnh sảng. /Ẩy
\'f\ mm .
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất
Tuổi thọ: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
* Không được dùng thuốc quá hạn sử dụng
Trình bây: Hộp 10 vì x 10 viên
* Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng. Nếu cẩn thông tín xin hỏi ý kiểu bác
sy.
* Thuốc nảy chỉ được bán theo đơn của thầy thuổc.
*Không được dùng quá liều chỉ định.
Sãn xuất bỡi: . 1ổ
Micro labs limited ,…_ ;, __ _
92, Sipcot, Hosur - 635 126. India
PHÓ cục TRUỞNG
JW~n m %…
I.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng