… Lss/ru
BỘYTỂ
CỤC QUẦN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
…đ.…....«n...oi.naa…uụ bá….ođơn 8
l
C
VIÊN NÉN OLANZAPINE 10 mg E
0
Opelan-1 0 n
0
MICIO I
Thảnh phân: .
Mỗi viện nén bao phim chứa: Nhà nhập kháu' _
Olanzapine 10 mg #
Chỉ định. cách dùng. chóng chi đinh. các thông tin khác: '
xem trong tờ huủng dấn sử dụng thuốc kèm theo ị
Bảo quản: Nơi Ithô mát. tránh ảnh sáng ._ '*
\
Đọckỹhcủggdẳn sửdụng … mm …
xa tảm tay u em
Rx Prescriptỉon oniy
OLANZAPỈNE TABLETS 10 mg
Opelan-1 0
o puegado
san : vu-
sóuosx : oeuuooos
usx : 1s.1o.zmo
no : 1e.1ozo1s
Sản xuất bởi:
Micro labs Ith
92. SIPCOT. HOSUR — 635 126
TAMIL NADU. INDIA
*KÙỄĨ Ểz 8w ẵ ẵ-. 9'- °: ỉ—S đe Ĩ- `
g.… _ .th-=—f=. _
,t I : —_.o o o : og n ;n . ẵ'
Ễ'Jẽơsề.rắẻẽi ?ẽ-Ẹ?I?f?ởi.zẽ
…. J_* 4_ a” ạ; _; .A² d. —’ .:
# 0“ tr o o~ o- a- 0 a“ o*
0.- °. °“Ễ" °; Ỉ’Ể` g.; °
3…tstẽ. 3… t
Ễẻạ.ẹạ*ạfẩạ~ạĩẵfạiạ'ạẹ
Ịnị. d- d,’ 4 a{ ạ; &: &; a, JJ
? ….° e~ c o* o o o P` o
ẫMl'ỉRÔ…^BSUMƯFU WCRCJLABSỤMI'ED WCRUoABSLIMJ
d ' |
“II
./'
Viên nén Olanzapine
Opelan
Thănh phần: Mỗi viên nén bao phim chứa 5mg/lOmg olanzapìne.
Thảnh phần: Bột cellulose vi tinh thế, pharmatose DCLlS, aerosil, povidon, magiê
stearat, talc.
Hoá học: 2-methyl-4-(4-methyl-l—piperazinyl)1—OH-thỉeno[2,3—bl[l,ổ]
benzodiazepine.
Nhóm duợc lý Thuốc Chống rối loạn tâm thần
Dược lực học: Hoạt tĩnh chống rối loạn tâm thần của olanzapỉne được diều chỉnh qua
sự phối hợp tác dụng đối khảng của dopamine vả serotonin týp 2 (5 HT2). Sự đối
khảng tại các thụ thể khác thụ thể của dopamìne và của 5 HT2 với những' ai lực tương
đương tại thụ thể có thể cắt nghĩa một số tảo dụng điều trị vả tảc dụng ngoại ý khác
cùa olanzapine. Sự đồi khảng cùa olanzapine tại thụ thể muscarinic có thế căt nghĩa tác
dụng khảng cholinergic của thuốc. Sự đối khảng của olanzapỉne tại thụ thể Hi có thể
cắt nghĩa tình trạng buồn ngủ khi dùng thuốc nảy. Sự đối kháng của olanzapine tại thụ
thể alphal có thể cắt nghĩa tảo dụng cùa thuốc lảm hạ huyết' ap tư thế đứng.
Dược động học: Sau khi uống, olanzapine hấp thu rẳt tốt, đạt nồng độ đỉnh trong
huyết tương trong 5 - 8 giờ. Hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bới thửc ăn. Chưa xảc
định được sinh khả dụng khi uống so vởi tiêm tĩnh mạch. Chuyến hóa qua gan qua
phản ửng oxy hoá và liên hợp. Chất chuyển hóa chính là lO-N-glucuronide cùa
olanzapíne, chất nảy không qua được hảng rảo mảu - não. Cytochrom P450 dạng
CYP2D6 lả enzym xúc tác cho sự tạo thảnh các chất chuyển hoá N- -desmethyl và 2-
hydroxymethyl. nghiên cứu in vivo trên động vật, thấy hai chất chuyến hóa nảy có tảo
dụng dược lý kém hẳn chất mẹ olanzapỉne. Chủ yếu chất mẹ mới có tảc dụng dược lý
Chỉ định: Để chống rối loạn tâm thần, ở bệnh nhân đã chứng tỏ có đảp ứng tốt với các
liều khởi đầu, thấy olanzapíne duy trì được sự cải thiện lâm sảng khi tỉếp tục điều trị.
Chổng chỉ định: Bệnh nhân quả mẫn cảm vởỉ cảc thảnh phần của chế phẩm. Cấm
dùng ở bệnh nhân có glaucome gỏc hẹp.
Tảc dụng ngoại ỷlphản úng có hại:
Những tảo dụng ngoại ý thường gặp với olanzapỉne là buồn ngủ và tăng cận Tăng thể
trọng có liên quan tới chỉ sô khối cơ thể (Body mass index, BMI) đủ thấp trước khi
dùng thuốc và dùng liều khởi đầu lSmg, thỉnh thoảng có gặp chóng mặt, thèm ăn, phù
ngoại biên, hạ huyết ảp … thế đứng, tảc dụng kháng cholinergic nhẹ và thoảng qua,
như tảo bón, khô miệng. Cỏ tăng thoáng qua và không triệu chứng enzym gan (ALT,
AST), đặc biệt trong những ngảy đầu dùng thuốc Olanzapine cờn gây chửng loạn vận
động đến muộn vả/ hoặc cảc hội chứng ngoại tháp khảc đến muộn hơn
* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuổc.
Thận trọng và cảnh bảo: Dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiến sử các cơn kịch phảt
hoặc có nhũng điếu kiện để dễ bị lên cơn. Cũng cần cẩn thận khi phối hợp olanzapine
với cảc thuốc khác tảo động lên thần kinh trung ương hoặc vởi rượu. Có thế olanzapine
gây buồn ngủ, bệnh nhân cần cảnh gỉác khi vận hảnh máy móc gây nguy híểm hoặc
khi lái xe. ỷ(
/
Tương tác thuốc: Thuốc kháng acid (magnesi, nhôm) hoặc cimetidine không ảnh
hưởng đến sinh khả dụng của olanzapine đường uông. Dùng đồng thời than hoạt sẽ
lảm giảm sinh khả dụng của olanzapine đường uông từ 50 đến 60%.
Chuyển hoá của olanzapine có thế bị ảnh hưởng do hút thuốc lá (độ thanh thải của
olanzapine thấp hơn 33% và thời gian bán thải dải hơn 21% ở nhũng người không
hủt thuốc lá so với người hủt thuốc lá) hoặc do điều trị bằng carbamazepin (độ
thanh thải tăng 44% và thời gian bán thải giảm 20% khi điếu trị bằng
carbamazepin).
Dược động học của Theophylin không thay đổi khi dùng cùng với olanzapine.
Nồng độ olanzapine lúc ốn định không ảnh hưởng đến dược động học của ethanol.
Tuy nhiên, tảc dụng hiệp đồng về dược lý học như gây tăng an thần có thể xảy ra
khi dùng ethanol cùng với olanzapine. Olanzapine không ức chế sự chuyến hoá của
imipramine, warfarin hoặc diazepam. Olanzapin không có tương tảc khi dùng
chung với lithium hoặc biperiden.
Khi mang thai và thời kỳ con con bú: Bệnh nhân cần thông báo cho thầy thuốc biết
mình đã mang thai hoặc muốn có thai trong thời gian dùng olanzapine. Tuy nhiên, vi
kinh nghiệm trên người còn hạn chế, nên chỉ dùng thuốc nảy khi lợi ích điếu trị cho mẹ
vượt hẳn rủi ro có thế có cho thai. Olanzapine bải tiết được qua sữa của chuột cống cải.
Chưa rõ thuốc nảy có qua sữa người mẹ hay không? Vì vậy, nêu phải dùng olanzapine,
thì người mẹ không được con con bú.
Liều lưọng và cách dùng: Theo chế độ uống một lần duy nhất mỗi ngảy, không phụ
thuộc bữa ăn, thông thường khởi đầu bằng 5 - lOmg, với liếu đích là lOmg/ngảy, trong
vải ngảy. Khi cân, sẽ điều chỉnh liếu, nhưng nên cách quãng 1 tuần. Liều điếu chỉnh
dựa theo đáp ứng lâm sảng của từng cá thế, nhưng nằm trong ranh giới 5- 20mg mỗi
ngảy. Sự tăng liều cao hơn liều thông thường (lOmg/ngảy), ví dụ tới liều lSmg/ngảy
chi được khuyến cảo sử dụng sau khi đã có đánh giá lâm sảng chặt chẽ vả thích đảng.
Người cao tuồỉ: Liều khởi đầu thấp (Smg/ngảy) không gây phiền hả, nhưng nên cân
nhắc cho bệnh nhân để bảo đảm vê lâm sảng.
Bệnh nhân suy gan, suy thận: Nên khởi đầu bằng liều thấp (Smglngảy).
Phụ nữ so với nam giới: Không cần thay đổi liếu thông thường và liều khởi đầu khi
điều trị cho bệnh nhân nữ so với nam giới.
Người hút thuốc vả không hút thuốc lá: Liều khởi đầu và khoảng liều giữa 2 đối tượng
nảy không khảo nhau. Nên cân nhắc để giảm liều khởi đầu. Khi có chỉ định, thì sự tăng
liều nên duy trì ở những đối tượng nảy.
Quá liều, triệu chứng, giải độc: ở bệnh nhân dùng liếu cao nhất là 300mg, chỉ thấy
những triệu chứng là buồn ngủ và nói líu ríu. Dùng quả liếu, thì cảc dấu hiệu sống còn
thường nằm trong ranh giới bình thường. Triệu chứng có thế là buồn ngủ, giãn đồng
tử, nhìn mờ, suy hô hấp, hạ huyết áp và có thế rôi loạn ngoại thảp. Không có thuốc
chống dộc đặc hiệu cho olanzapine. Vì vậy, cần tiến hânh điều trị hỗ trợ thích hợp.
Trước hết, phải có biện pháp thích đảng để điều trị sự hạ huyết' ap và truy tuần hoản, ví
dụ truyền dịch qua tĩnh mạch vả/ hoặc dùng thuốc cường giao cảm.
Giám sát chặt chẽ và theo dõi suốt thời gian điều trị quá liều cho tới khi bệnh nhân hồi
phục.
Bão quãn: Bảo quản ở nơi khô mảt. Tránh ánh sáng.
\'Ầl"fẺ—- "I
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất
Tuổi thọ: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
* Không được dùng thuổc quá hạn sử dụng
Trình bây: Hộp 10 vĩ x 10 viên
* Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thông tin xin hỏi ý kiểu bác
sy.
* Thuốc nây chỉ được bán theo đơn của thầy thuổc.
*Không được dùng quá liều chỉ định. ?
Ẹ Sân xuất bởi: /
Micro labs limited
92, Sipcot, Hosur - 635 126. India
JVWn "Vãn ẵẩcmẩ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng