.4
cục QUẢN LÝ nược CARTON
ỉJẶ_PẸE-DUỸÊ_T ' = - =
ị , I ___ẵèot3 - ceạeu tablet ntains 5. 58 mg saxagliptin nyơroomortơa (anhyttous) equivalent to 5 mg saxagliptin.
` h . op out ot rcach of chltdren.
[
___'___L - ẺỘYTỂ PRODUCT: ONGLYZA5mg 4Ỹ/q_ 884
See accompanying insert tcr inclinations and dosing intormation
@ 2013 BristoI-Myers Squibb and AstraZeneca ~~~~~~
weewea
Onegza ts a tradetmrk ot Btistol—Myets Squibb Company.
1 ~ _ _
T | _
“Ẹ ễ. Ẹ— ị Mõl viên nẻn bao phim thửa 5,58 mg saxagliptin hydrochloride (dạng khan) tương ủng vút 5 mg saxagltptin.
ẵ Ễ ẳ'ẫ Wẽn nén bao phim. Hộp 2 le 14 vtèn.
ị Ễ Ễ (hỉđịnh, ca'chdùng, chõng thi dịnh vảcát thông tin khác:nhdọctờHưfflgDănSửũụng Thuõt. ' '
zị ; Báoquántnhiệtđộdưiiiưt Ề
tuuõc BAN tqu oơu.ot xa TÃM … mt m.
ị oọc nnuơne otu sử nụumươt nu otms. …
Sảnxuãt bởi|Manufađutcd by: Bristol-Myers Squibb, 4601 Highwayó2 East.
Mount Vetaon, Indiana 47620, USA.
Đóng gói bởll Packaged by: Bristol-Myers Squibb S.r.l. (ontnda Fontana del Cetaso. 031112qu im, miy.
i Xuẩtxt'tziAỹ. “"
SĐK: XX—XXXX-XX
56 lô SX, NSX, H D: xem ”Lot". “Mfg”. "Exp“ trên bao bì.
Cơ sở dãng ký | MAN: Asttaleneca Slngapore Pte., ttd.
DNNK:Công 1y Cỡ Phân Dược Ltệu TW2, 24 Nguyên Thị Nghĩa, 01— Tp. 116 Chi Minh.
AstraZenecaỄ \
PalladioZannini Anlgni (Fr) AT ONGLYZA sms 1294163A1
lndumie GraũcheCưtotecniche S.p.A. zx14TAB 1 37Ẩ 3CK
Artwom DevelopmuưâPreptesstlepaưment VN __ ZI.’ 0119416301 (ITF)
{- ` _ …suu _ 77x30x132mm
Cyan - Magenta — - Black —
& m … am nm !ẳI'J m ram m ID
Ill05/2013
I.Knsttc
PRODUCT: ONGLYZA s mg
B LISTE R
Scale: 75%
%
.'“ _Ẹ _ _ 'Aý \ f _ `
( Am2gnemử MAH' AslmZeneca Smgapote Pte.. Lm I | mmâ MAH Aslraleneca Smgnpme Ple.. uu. \
onợyza’ onglyza’ onegn' onglyza’ onegza' onglyza' onglyza' onegza’ onglyn onan
J (samgiplim ĩẳw] 50 mL/phút).
Sử dụng ONGLYZA ở liều 2,5 mg 1 lầnlngảy cho bệnh nhản suy thận ở mức trung bình hay
suy thặn nặng vả cả suy thận ở giai doạn cuối cần phải thẳm phân mảu (độ thanh thải creatinin
[CrCI] 550 mL/phút) [Xem mục Dược lý lâm sèng]. Nên sử dụng ONGLYZA sau khi thấm phân
mảu. Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng ONGLYZA trên bệnh nhản thấm phân phúc mạc
Do liều cùa ONGLYZA cần hạn chế ở mừc 2.5 mglngảy dưa trên chức nảng thặn, vì thế cần
đánh giá chức nảng thận trưởc khi bắt đầu điều trị với ONGLYZA vả sau đó cần theo dỏi chức
nặng thận định kỳ Chưc nảng thận có thể ước lượng từ nồng độ creatinin trong huyết thanh
bằng cảch sử dụng công thưc Cockcroft- Gault hay cỏng thức MDRD (Modification of Diet In
Renal Disease. Điều chỉnh chế độ ản cho bệnh nhân suy thận). [Xem mục Dươc!ỷlâm sáng].
Sử dụng cùng lúc vởi các thuốc ức chế mạnh CYP3A4!5
Liều sữ dụng của ONGLYZA là 2,5 mg 1 lần/ngảy khi sử dụng cùng lúc với các thuốc ưc chế
mạnh cytochrom P450 3A4/5 (CYP3A4IỔ) như: ketoconazoL atazanavir, clarithromycin
indinavir, itraconazol, nefazodon, nelfinavir, ritonavir. saquinavir vả telithromycin [Xem mục
Tương tác thuốc vả Dược lý lâm sáng].
2/28
Sử dụng cùng lúc vởi các thuốc kich thich tiết insulin {như sulfonylurẽ) hoặc với insulin
Khi sử dụng ONGLYZA cùng lùc với các thuốc i1629 vá nồng độ chất chuyền hóa có hoạt tỉnh
cao gắp 53 lần so với liều tối đa sử dụng ở ngưới). Không có độc tinh trên chức năng vả hánh
vi xảy ra trèn chuột con sử dụng saxagliptin ở bắt kỳ liều nảo.
Saxagliptin qua được nhau thai vả vác bảo thai theo Iiẻu sử dụng trên chuột mẹ đang mang
thai
Phụ nữ đang cho con bú
Saxagliptin được bải tiết trong sữa ở chuột đang cho con bú với tỷ iệ khoảng 1:1 so với nồng độ
trong huyêt tương. Chưa xảo định được saxagliptin có bải tièt trong sữa mẹ ở ngưới hay
không. Do rắt nhiều thuốc bải tiết trong sữa mẹ, cần thận trong khi sử dụng ONGLYZA ở phụ
nữ đang cho con bú.
9/28
Sử dụng ở trẻ em
Chưa xảc định được tính an toản vả hiệu quả cùa ONGLYZA ở trẻ em…
Sử dụng ở ngưới cao tuối
Trong 6 thử nghiệm lâm sảng ngẫu nhiên, mù đói, có đối chứng nhằm đảnh giá hiệu quả vả tinh
an toản của ONGLYZA trèn 4148 bệnh nhản, có 634 (15,3%) bệnh nhản tư 65 tuồi trở lên vả có
59 (1 ,4%) bệnh nhân từ 75 tuồi trở lèn Không có sự khảo biệt tổng thể về tinh an toản hay hiệu
quả của ONGLYZA giữa bệnh nhảm >65 tuồi vả bệnh nhân trẻ tuối Tuy kinh nghiệm lâm sảng
chưa xác định được sư khác biệt về đáp ưng giữa bệnh nhân lớn tuối vả bệnh nhân trẻ tuồi,
chưa thể loại trừ khả năng nhạy cảm với thuốc hơn ở một số bệnh nhân cao tuồi.
Saxagliptin vả chất chuyền hóa có hoạt tinh cúa nó được đảo thải một phần qua thận. Do các
bệnh nhản cao ti.iồi thướng có khả nảng suy giảm chức nảng thận, cần thận trọng khi chon liều
sử dụng cho người cao tuối dưa trên chức nảng thặn [Xem mục Liều iượng về cách sử dụng vả
Dược iý iâm sảng].
Sử dụng ở ngưới lái xe vả vận hảnh mảy mỏc
Chưa có nghiên cứu về tảo động củạ thuốc lèn khả năng Iải xe vả vận hánh máy móc. Tuy
nhiên khi lái xe hoặc vận hảnh máy, cần lưu ý rằng chóng mặt đã được ghi nhận khi điều trị với
saxagliptin.
QUÁ LIEU Ặ}/
7
Trong 1 thử nghiệm lâm sảng có đồi chưng, ONGLYZA được sử dụng 1 lần/ngảy đướng uống
trên đối tượng khỏe manh với liều tối đa lẻn đến 400 mglngảy trong 2 tụần (gấp 80 lần liều tối
đa khuyến cáo ở ngưới), không có tảo dụng không mong muôn liên quan đến liều sử dụng trẻn
Iảm sảng vả vả không có Sự thay đối có ý nghĩa lâm sảng về khoảng QTc hay nhịp tim
Trong trường hợp quá liều, cần áp dụng cảc biện pháp_đièu trị hỗ trợ thich hợp dựa trện tình
trạng lâm sảng của bệnh nhản. Sax_agliptin vả chât chuyên hóa có hoạt tinh của nó có thẻ được
loai trừ qua thâm phản mảu (23% liêu trong 4 giớ).
Dược LÝ LÃM SÀNG
cơ CHE TẢC ĐỘNG
Nống độ của cảc hormon incretin như GLP-1 (giucagon-like peptide-1) vả GIP (glucose-
dependent insulinotropic polypeptide) được táng phóng thích từ ruột non vảo máu khi có đáp
ứng với thưc ản Những hormon nảy gây phóng thich insulin tư tế bảo beta của tuyên tụy theo
phương cách tùy thuộc vảo nồng độ glucose, nhưng sẽ bị bắt hoạt bới enzym DPP4 trong
vòng vải phút GLP- 1 cũng lảm giảm lượng glucagon tiềt ra từ tế bảo alpha của tuyến tụy, lảm
giảm sự tống hợp glucose ở gan Ở bệnh nhản bị đái tháo đướng typ 2, nỏng độ GLP— 1 giảm
nhưng đảp ứng của insulin với GLP- 1 vẫn không thay đồi Saxagliptin lá thuốc ức chế cạnh
tranh DPP4 gây giảm sự bất hoạt cúa hormon incretin, vì thế Iảm tảng nông độ cúa cảc hormon
nảy trong mảu vả lảm giảm nồng độ glucose lúc đói vả sau bữa án theo cảch lệ thuộc vảo
lượng glucose ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
10/28
DƯỢC LỰC HỌC
Ở các bệnh nhân đái thảo đướng týp 2, sử dụng ONGLYZA sẽ ức chế hoạt tinh enzym DPP-4
trong 24 giớ. Sau khi sử dụng nghiệm phảp glucose qua đướng uống hoặc sau bữa ăn, sự ức
chế DPP-4 sẽ Iảm tảng 2-3 iần nồng độ hormon GLP-1 vả GIP có hoạt tinh trong máu, Iảm
giảm nồng độ glucagon vả tảng sự phóng thích insulin lệ thuộc glucose từ tế bảo beta của
tuyến tụy. Sự tảng nồng độ insulin vả giảm nông độ glucagon có Iỉên quan đến việc lảm giảm
nồng độ glucose lúc đói vả giảm glucose sau khi uống glucose hay sau bữa ản.
Sinh lý cũện tim
Trong 1 thử nghiệm lâm sảng có đối chứng, ngẫu nhiên, mù đôi, chéo 4, sử dụng thuốc đối
chứng iả moxifloxacin trên 40 đối tượng khỏe mạnh, ONGLYZA không gây thay đồi có ý nghĩa
lâm sảng trên sự kéo dải khoảng QTc hay nhịp tim ở iiều lẻn đến 40 mg/ngảy (gấp 8 lần liều tối
đa khuyến ca'o sử dụng).
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Dược động học của saxagliptin vả chất chuyển hòa có hoạt tinh, 5-hydroxy saxagliptin lả tương
tự nhau gỉữa đối tượng tinh nguyện khỏe mạnh và bệnh nhân đái tháo đướng týp 2. Cn1ax vá
AUC của saxagliptin vả chảt chuyền hóa có hoạt tinh tảng tỉ lệ theo liều lượng saxagliptin sử
dụng trong khoảng Iiẻu từ 2,5 mg đến 400 mg. Sau khi uống 5 mg liều đơn saxagliptin ở ngưới
tinh nguyện khỏe mạnh, trị số AUC trung binh trong huyềt tương của saxagliptin vả chất chuyển
hóa có hoạt tỉnh cùa nó lần lượt lả 78 ng~giớlml vả 214 ng—giớ/mi. Trị số crnax trong huyết tương
tương ứng lả 24 ng/ml vả 47 nglr_ni Hệ số biến thiên nội cá thê trung binh (%CV) về cm,,x vả
AUC của saxagliptin vả chất chuyên hóa có hoạt tỉnh của nó lả dưới 25%.
Không có sư tich lũy saxagliptin vả chắt chuyền hóa có hoạt tính cúa nó được ghi nhận khi sử
dụng lặp lại các liều 1 lần/ngảy ớ bât kỳ liều lượng nảo. Không có sự lệ thuộc vảo Iièu lượng vả
thới gian được ghi nhận trẻn sự thanh thải saxagliptin vả chải chuyển hóa có hoạt tỉnh của nó
trong 14 ngảy sử dụng iiều saxagliptin 1 lần/ngảy trong khoảng liều từ 2.5 — 400 mg.
J2
Hắp thu j/
Thời gian trung binh để đạt nồng độ tối đa trong huyết tương (Tmaìx) sau khi sử dụng liều 5 mg 1
lầnlngảy lẻ 2 giờ đối với saxa liptin vả 4 giờ đối với chât chuyên hóa có hoạt tinh. Sử dụng
cùng lúc với thức ản nhiều ch t béo lảm tăng Tmax của saxagliptin khoảng 20 phút so với lúc
đói. AUC của saxagliptin tăng khoảng 27% khi sử dụng cùng với thức ăn so với lúc đói.
ONGLYZA có thế được sử dụng trong hoặc ngoải bữa ản.
Phân bố
Nghiên cứu in vitro cho thấy khả năng gắn kết cúa sagagliptin vả chắt chuyển hóa có hoạt tinh
của nó với protein huyết thanh ngưới không đảng kê. Vì thế, những thay đổi về hảm lượng
protein máu trong các tinh trạng bệnh khảc nhau (ví dụ như suy thận hay suy gan) sẽ không
ảnh hưởng đến sự phân bố cùa saxagliptin.
Chuyển hóa
Chuyến hóa của saxagliptin chủ yếu xảy ra qua hệ cytochrom P450 3A4/5 (CYP3A4/ỏ). Chắt
chuyển hóa có hoạt tính của saxagliptin cũng cộ tảc dụng ức chế DPP-4 vả có hoạt tính bằng %
so với saxagliptin. Vi thế, những thuôo ức chê vả cảm ứng mạnh CYP3A4I5 sẽ Iảm thay đỗi
dược động hoc của saxagliptin và chất chuyền hóa có hoạt tỉnh của nó [Xem mục Tương tác
thuoc].
]l/28
Thải trừ
Saxagliptin được đảo thải qua cả 2 đướng thận vả gan Sảụ khi uống một liều đơn
14C- -saxẹgliptin 50 mg thi saxagliptin nguyện ven, dạng chuyển hóa có hoạt tính vả tồng cảc
hợp chắt có hoạt tinh phòng xạ được bải tiết qua nước tiều với tỷ lệ lần [ượt 24%, 36%, vả 75%
iiều sử dụng. Độ thanh thái trung bình qua thận của saxagliptin (~230 mllphút) cao hơn so với
tốc độ lọc trung binh qua cầu thận (~ ~120 milphút), cho thấy có những cơ chế bải tiết chủ động
ở thặn. Khoảng 22% chắt có hoạt tinh phóng xạ hiện diện trong phân, ohứng tỏ có 1 phần
saxagliptin bải tiết qua mật vả/hay một phần không được hấp thu qua đướng tiêu hóa. Sau khi
uỏng 1 liều đơn ONGLYZA 5 mg trẽn đối tượng khỏe mạnh, thới gian bán thải trung bình (TW)
cùa saxagliptin vả chắt chuyển hòa có hoạt tinh của nó trong huyết tương tương ứng iần lượt lá
2, 5 giớvả 3,1 giờ
Nhóm đối tượng đặc biệt
Suy thận
Một nghiên cứu mớ, sử dụng liều đơn saxagliptin đă được tiến hảnh đế đảnh giả dược động
học của saxagliptin sau khi uống liều 10 mg, trên cảc đối tượng oớ sụy giảm chức năng thận
mạn tinh ở những mưc độ khảo nhau (n=8 bệnh nhân cho mỗi nhóm) so với đối tượng có chức
năng thặn bình thướng. Nghiên cứu bao gồm những bệnh nhản suy thận được phân Ioại theo
độ thanh thải creatinin ở mức đó nhe (>50 đến s80 mL/phút), trung binh (30 đến 550 mL/phút),
vả nặng (<30 lephút), cũng như cảc bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối đang thẩm phản mảu.
Độ thanh thải creatinin được ước lượng từ công thưc Cockcroft—Gault:
Nam: CrCl (lephút) = [140 - tuồi (năm)] x thể trọng (kg) ÀZ/’
[72 x nông độ creatinin huyêt thanh (mgldL)]
Nữ: CrCl (mL/phút) = 0, 85 x giá trị tinh theo công thức cùa Nam
Mức đó suy thận không ảnh hướng đến Cmax cùa saxagliptin hay chất ohuyển hóa có hoạt tính
cùa nó Ở cảc đối tượng suy thận nhẹ, trị số AUC của saxagliptin và chất chụyển hóa có hoạt
tinh cao hơn AUC cùa đối tượng có chưc nảng thận binh thướng tương ứng lệ 20% vả 70%.
Do mức độ tăng nảy khỏng liẻn quan đến ý nghĩa Iảm sáng nên khõng cân điều chỉnh liêu ở
bệnh nhản suy thặn nhẹ Ở các đối tượng suy thản ở mức độ trung bình hoặc nặng, trị số AUC
của saxạgliptin vá chắt ohuyển hòa có hoạt tinh tảng cao hớn tương ưng lả 2,1 vả 4, 5 lần so
với trị sỏ AUC ở đôi tượng có chức năng thận bình thướng. Đê có được nồng độ saxagliptin
tịong huyết tương tương tư như ở đối tượng có chừc năng thận bình thướng, liều 2.5 mg 1
lân/ngảy đươc khuyên cảo sử dụng ở cảc bệnh nhân suy thận ở mức trung binh vả suy thận
nặng, oũng như bệnh nhân suy thặn giai đoạn cuối cần thầm phản máu. Saxagliptin được Ioại
trừ qua thảm phản máu.
Suy gan
Ở các đối tượng suy giảm chức nãng gan (Child-Pugh Ciass A, B vả C), sau khi sử dụng liều
đơn saxagliptin 10 mg, Cmax vả AUC trụng bình oùa saxagliptin cao hơn Cmax vả AUC ở đối
tượng khóe mạnh tương ứng lả 8% vả 77%. Giá trị Cmax tương ưng của chất chuyền hóa có
hoạt tính ở đối tượng suy gan cao hơn 59% vả giá trị AUC của chắt chuyến hóa có hoạt tính
thắp hơn 33% so với đối tượng khỏe mạnh bình thướng tương ứng. sư khảo biệt nảy không có
ý nghĩa về mặt lâm sảng. Không cần điều chĩnh liều lượng ở cảc bệnh nhản suy gan.
]2/28
Chỉ số khối cơ thể
Không cần điều chinh liều lượng dựạ trên chỉ số BMI vì chỉ số nảy không phái lả đồng biến số
có ý nghĩa đên độ thanh thải biêu kiên của saxagliptin hoặc chât chuyền hóa có hoạt tính của
nó, trên dân số được phân tich về mặt dược động học.
Giới tính
Không cần điều chỉnh iiều lượng theo giới tính. Không có sư khảo biệt về dược động học của
saxagliptin giữa nam giới và nữ giới. Nữ giới có nồng độ chắt chuyển hóa có hoạt tính trong
huyết tương cao hơn khoảng 25% so với nam iới nhưng sự khác biệt nảy it có ý nghĩa trên
lâm sảng. Giới tính không phải là đồng biền s có ý nghĩa trên độ thanh thải biểu kiến của
saxagliptin vả chắt chuyến hòa có hoạt tính của nó trẻn dân số được phân tich về mặt dược
động học.
Bệnh nhân cao tuổi
Khỏng cần điều chỉnh liều lượng theo độ tuồi. Bệnh nhân cao tuối (65-80 tuồi) có trung binh
nhân C…ax vả AUC cũa saxagliptin cao hơn tương ứng khoảng 23% vả 59% so với Cmax vả AUC
cùa bệnh nhân trẻ tuổi (18-40 tuối). Sự khảo nhau về dược động học cũa chắt chuyển hóa có
hoat tính giữa bệnh nhân cao tuổi vả bệnh nhân trẻ tuối thướng phản ảnh sự khảo nhau về
dược động học cùa saxagliptin Sư khảo nhau về dược động học của saxagliptin vả chắt
chuyền hóa có hoạt tinh của nó giữa bệnh nhân cao tuồi và bệnh nhân trẻ tuổi có thế do nhiều
yêu tố ảnh hướng, bao gồm suy giậm chức năng thận vả khả năng chuyền hóa tảng theo tuồi
Độ tuồi không phải lá đồng biến sô có ý nghĩa trẻn độ thanh thải biều kiên cũa saxagliptin vả
ohất chuyển hóa có hoạt tinh của nó trên dân số được phản tich về mặt dược động học.
Trẻ em ỔỀ
Chưa có nghiên cứu về dược động học cúa saxagliptin trên trẻ em.
Chủng tộc và sắc tộc
Không cần điều chỉnh liều lượng theo chủng tộc. Phân tích dược động học vả so sảnh dược
động học của saxagliptin vả chầt chuyển hóa có hoạt tinh cùa nó trên 309 đối tượng da trắng
với 105 đối tượng khỏng thuộc chùng tộc da trắng (gồm 6 ohủng tộc khác nhau) đã không cho
thắy sư khảo biệt có ý nghĩa về dược động học của saxagliptin vả chắt chuyển hóa có hoạt tinh
giữa 2 nhóm nảy.
Tướng tác thuốc
Đánh giá tương tác thuốc in vitro
Saxagiiptin chủ yếu được chuyền hóa bởi CYP3A4/S.
Trong các nghiên cừu in vitro, saxagliptin vả chắt chuyền hóa có hoạt tính của nó không ức chế
CYP1A2, 2A6, 286, 2C9, 2C19, 206, 2E1, hay 3A4, cũng khỏng gây cảm ứng CYP1A2, 286,
209, hay 3A4. Vì thế saxagliptin không lảm thay đổi sự thanh thải qua chuyển hóa của các
thuốc được chuyển hóa qua các enzym trẻn khi sử dụng cũng Iũc. Saxagiiptin lá 1 chắt nèn của
P- g-choprotein (P— gp) nhưng không gây ừc chế cũng như cảm ứng P-gp.
I3/28
Đánh giá twng ta'c thuổc in vivo
Bảng _3: Tảo động cùa thuốc dùng chung lẽn nồng độ vả thời gian tiếp xúc của saxagliptin
vả chât chuyển hóa có hoạt tinh, 5-hydroxy saxagliptin
Thuốc dùng Liêu cũa thuốc Liều oủa _ Ti số trung bình nhân _
chung dũng chung' saxagliptin“ (tỉ sô có thuôo dùng chung/khộng có thuôo
dùng chung)
Khỏng ảnh hướng = 1,00
Aụoi o,…
Không cần ohinh liều đối với các thuốc:
Metformin 1000 mg 100 mg saxagliptin 0,98 0,79
5-hydroxy saxagliptin 0,99 0,88
Glyburici 5 mg 10 mg saxagliptin 0,98 1,08
5-hydroxy saxagliptin ND ND
Pioglitazoni ` 45 mg 10 mg saxagliptin 1,11 1,11
1 lán/ngảy x 10 ngảy 1 iảnlngảy 5-hydroxy saxagliptin ND ND
x 5 ngảy
Digoxin 0,25 mg mỗi 6 giờ 10 mg saxagliptin 1,05 0,99
ngảy đả_u tiên, 1 |ản/ngáy 5-hydroxy saxagliptin 1,06 1,02
sau đó mỏi 12 giờ x 7 ngảy
ng_ảy thứ 2, sau đó
_ 1 lânlngáy x 5 ngảy
Simvastatin ị _ 40 mg 10 mg saxagliptin 1.12 1,21
1 iản/ngảy x 8 ngảy 1 lảnlngảy 5-hydroxy saxagliptin 1,02 1,08
x 4 ngảy
Diltiazem 380 mg kéo dải 10 mg saxagliptin 2,09 1,63
1 iản/ngáy x 9 ngảy 5-hydroxy saxagliptin 0,66 0,57
Rifampin5 _ 600 mg 5 mg saxagliptin 0,24 0,47
1 iảnlngảy x 6 ngảy 5-hydroxy saxagliptin 1,03 1,39
Omeprazol _ 40 mg 10 mg saxagliptin 1,13 0,98
1 iản/ngảy x 5 ngảy 5-hydroxy saxagliptin ND ND
Nhôm nhộm hydroxyd: 2400 10 mg saxagliptin 0,97 0,74
hydroxyd + mg 5-hydroxy saxagliptin ND ND
magnesi magnesi hydroxyd: =
hydroxyd + 2400 mg
simethicon simethicon: 240 mg
Famotidin 40 mg 10 mg saxagliptin 1,03 1,14
5-hydroxy saxagliptin ND ND
Giới hạn liều Onglyza đến 2,5 mg 1 lần/ngảy khi dùng chung vởi chẩt ức chế mạnh CYP3A4IS:
Ketoconazol ` 200 mg 100 mg saxagliptin 2,45 1,82
2 Iảnlngáy x 9 ngảy 5-hydroxy saxagliptin 0,12 0,05
KEỈOCOỮỔZO| _ 200 mg 20 mg saxagliptin 3,67 2,44
2 Iânlngảy x ? ngảy 5-hydroxy saxagliptin ND ND
I4/28
* Đơn liều trừ khi có lưu ý khảo
T AUC = AUC(INF) dồi với thuốc dùng đơn liều vả AUC = AUC(TAU) đối Với thuốc dùng đả liêu
I Kèt quả khộng bao gồm một đối tượng
5 Hoạt tỉnh ức chế dipeptidyl peptidase—4 (DPP4) huyết tượng trong khoảng liêu 24 giờ khộng bị ảnh
hướng bời rifampin. ' _
ND=chưa xảo định; QD=1lảnlngảy; q6h=môi 6 giớ; q12h= mỗi 12 giớ; BID=2lầnlngảy; LA=tảc dụng kéo dải
Bảng 4: Tác động cùa saxagliptin đến nồng độ vả thời gian tiếp xúc của thuốc dùng chung
Thuốc dùng Liều của thuốc Liều của ' Ti số trung binh nhản _
chung dùng ohung' saxagliptin“ (tỉ sộ có thuộc dùng chunglkhộng có thuộc
dũng chung)
Không ảnh hướng = 1,00
] AUCT c…,x
Không cằn chinh liều đối với nhửng thuốc sau:
Metformin 1000 mg 100 mg metformin 1,20 1,09
Glyburid 5 mg 10 mg giyburid 1,06 1,16
Pioglitazont _ 45 mg 10 mg pioglitazon 1,08 1,14
1 Iản/ngảy >< 10 ngảy 1 lản/ngảy hydroxy-pioglitazon ND ND
x 5 ngảy
Digoxin 0,_25 mg mỗi 6 giờ ngảy 10 mg digoxin 1,06 1,09
đâu tiên, sau đó mỏi 12 1 Iảnlngáy
giờ ngảy thứ 2, sau dó x 7 ngảy
1 Iản/ngảy x 5 ngảy
Simvastatin _ 40 mg 10 mg simvastatin 1,04 0,88
1 lân/ngảy x 8 ngảy 1 lảnlngảy acid simvastatin 1,16 1,00
x 4 ngảy
Diltiazem 3_60 mg kèo dải 10 mg diitiazem 1,10 1,16
1 Iản/ngảy x 9 ngảy
Ketoconazol _ 200 mg 100 mg ketoconazoi 0,87 0,84
2 lản/ngảy x 9 ngảy
Ethinyl ethinyi estradiol 0,035 Ểm9 _ ethinyi estradiol 1,07 0,98
estradiol vả mg vả norgestimat 0,250 1 Ian!ngạy norelgestromin 1,10 1,09
Norgestimat mg x 21 ngảy X 21 ngay norgestrel 1,13 1,17
' Đớh iiều trừ khi co iưu ý khảo
ÍAUC = AUC(iNF) đội với thuốc dùng dơn liều vả AUC = AUC(TAU) đối với thuốc dũng đa iiều
* Kết quả bao gốm tảt cả oảc đối tương bệnh nhản
ND=chưa xảo định; QD=1lầnlngảy; q6h=mỗi 6 giớ; q12h= mỗi 12 giớ; BlD=2iầnlngảy; LA=tảc dụng kèo
dái
NGHIÊN cứu LÂM sÀnc
ONGLYZA đă được nghiên cứu trong đơn trị iiệu vả điều trị phối hợp với metformin, glyburid, vả
thiazolidinedion (pioglitazon vả rosiglitazoe).
Tỗng số 4148 bệnh nhân đái thảo đướng týp 2 được chia ngẫu nhiên vảo 6 thử nghiệm Iảm
sảng mù đôi, có đối chứng, đảnh giả an toản vả hiệu quả kiềm soát đướng huyết của
ONGLYZA. Có 3021 bệnh nhân trong cảc thử nghiệm nảy được điếu trị với ONGLYZA. Trong
cảc thử nghiệm nảy, độ tuồi trung bình lả 54 tuối, vả 71% bệnh nhân lả ngưới da trắng, 16% lả
I5Í28
n ưới Chảu Á, 4% ngưới da đen vả 9% thuộc cảc chũng tộc khác. Có thêm 423 bệnh nhản bảo
gom 315 bệnh nhản sử dụng ỌNGLYZA, tham gia vảo một nghiên cứu dò liều, có đối chứng
với giả dược, trong 6 đến 12 tuần
Trong 6 thử nghiệm lâm sảng mũ đôi náy, ONGLYZA được đảnh giả ở mưc liêu 2, 5 mg vả 5
mg 1 lần] ngảy 3 trong sộ cảo thử nghiệm nảy cũng đảnh giả saxagliptin ở liều 10 mg] ngảy
Liều saxagliptin 10 mg! ngảy không cho thẩy hiệu quả tốt hớn liều 5 mg/ ngảy Điều trị với
ONGLYZA ở tắt cả cảc mức liều cho thắy sư cải thiện có y nghia thống kê vả oó liên quạn về
mặt lâm sảng cảc chỉ số Hemoglobin A1c (HbA1c) đướng huyết đói (FPG) vả đướng huyết sau
ăn 2 giờ (PPG) sau khi thưc hiện nghiệm phảp dung nạp glucose đướng uống chuẩn (OGTT)
sọ với nhóm đối chưng. Giảm HbA1c được ghi nhận ở tắt cả cảc phân nhóm bệnh nhản bao
gốm giới tinh, tuối, chủng tộc vả chỉ số khối cơ thể (BMI) ban đầu
So với giả dược, ONGLYZA không liên quan đến sự thay đỗi có y nghia của oản nặng cơ thể
hoặc lipid mảu lúc đói so với mức ban đầu
ONGLYZA còn được đánh giá thêm trong 2 thử nghiệm trèn bệnh nhản đải thảo đướng týp 2:
một thử nghiệm có đối chứng so sảnh phối hợp ONGLYZA với glipizid ở 858 bệnh nhản chưa
kiểm soát đầy đủ với metformin đơn trị liệu vả một thử nghiệm so sảnh ONGLYZA với giả dược
trên 170 bệnh nhận đải thảo đướng tỳp 2 bị suy thận trụng bỉnh hoặc suy thận nặng hoặc suy
thận giai đoạn cuối (ESRD)
Đơn trị liệu íỆ/
Tồng số 766 bệnh nhân đải thảo đướng tỷp 2 chưa kiềm soát đầy đủ bằng chế độ ản kiêng vả
luyện tặp thể dục (7% s HbA1c s10%) tham gia vảo 2 thử nghiệm 24 tuần, mù đội, có đồi
ohứng với giả dược để đảnh giá hiệu quả vả an toản cúa ONGLYZA đơn trị liệu.
Trong thử nghiệm thứ nhất, 401 bệnh nhản đã thực hiện chế độ ăn kiêng, [uyện tảp và sử dụng
giá dược ở giai đoạn dẫn nhập trong 2 tuần được sử dụng ngẫu nhiên ONGLYZA 2 5 mg, 5
mg hoặc 10 mg hoặc giả dược. Bệnh nhản không đạt mưc đướng huyết mục tiêu chuyên biệt
trong suốt nghiên cứu được điều trị tăng oướng bằng metformin, phối hợp với giả dược hoặc
ONGLYZA Hiệu quả được đảnh giả ở lần đo cuối cùng trước khi tiến hảnh điều trị tăng oướng
cho bệnh nhân cần điều trị Không được điều chỉnh liều ONGLYZA
Điều trị với ONGLYZA 2, 5 mg/ ngảy và 5 mg] ngảy cho thắy sự cải thiện có ý nghĩa chỉ số
HbA1c, đướng huyết đói (FPG) vả đướng huyết sau ản (PPG) so với giả dược (Bảng 5) Ty lệ
bệnh nhân ngưng điều trị do khòng kiếm soát đướng huyết hoặc phải điều trị tăng cướng vi đảp
ửng tiêu chỉ đường huyết được định sẳn iả 16% ở nhóm điều trị với ONGLYZA 2, 5 mg, 20°/cở
nhóm điều trị với ONGLYZA 5 mg vả 26% ở nhóm dùng giả dược
Bảng 5: Chỉ số đướng huyết ở tuần thứ 24 trong thử nghiệm có đối chứng
giá dược với ONGLYZA đơn trị liệu trên bệnh nhân đải tháo
đường tỷp 2 *
cm số về hiệu quả ONGLYZA 25 mg ONGLYZA s mg Giả được
N=102 N=106 N=95
Hemoglobin A1C (%) N=100 N=103 N=92
Ban đầu (trung binh) 7,9 8,0 7,9
Thay đối so với ban đảu (trung binh —0,4 -0,5 +0,2
được hiệu chỉnh')
]67'28
Chỉ số đướng huyễt ớ tuần thứ 24 trong thử nghiệm có đối chứng
giả dược với ONGLYZA đớn trị liệu trên bệnh nhân đải tháo
đướng týp 2 *
Bảng 5:
Chỉ số về hiệu quả ONGLYZA 2,5 mg ONGLYZA s mg Giả được
N=102 N=106 N=95
Khảo biệt so với giả dược (trung bình —0,63 —o_6ị
được hiệu chinh )
Khoảng tin cặy 95% (—0,9, -0,3) (-0,9, -0,4)
Tỷ lệ bệnh nhản đạt HbA1c <7% 35% (357100) 38%5 (397103) 24% (22/92)
Đường huyết đói (mgde) N=101 N=105 N=92 (
Ban đằu (trung bình) 178 171 172 r'
Thay đồi so với bản đầu (trung bình —15 -9 +6 |
được hiệu chinh )
Khảo biệt so với giả dược (trung bình —215 —15ả
được hiệu chỉnh 1)
Khoảng tin cậy 95% (—31, -10) (-25, —4)
Đường huyết sau ăn 2 giờ (mgldL) N=78 N=84 N=71
Ban đảu (trung binh) 279 278 283
Thay đồi so với bản đầu (trung bình —45 -43 —6
được hiệu chinh' )
Khảo biệt so với giả dược (trung hình —39'" —375
được hiệu chinh ')
Khoảng tin cậy 95% (—61, —16) (—59, —15)
*
Dân số dự định điều trị theo lần ghi nhận cuối cùng trong nghiên cứu hoặc lần ghi nhận cuối cùng
trước khi sử dụng metformin tảng cướng ở những bệnh nhản cân điêu trị tảng cướng.
Thay đỏi trung bình binh phương bè nhảt được hiệu chinh theo giá trị ban đầu.
giả trị p <0,0001 so với giả dược
giả trị p <0,05 so với giả dược _
Khỏng kiêm định ý nghĩa thông kê đõi với đướng huyết sau ản 2 giờ ở iièư ONGLYZA 2, 5 mg
%
†
1
9
11
Thử nghiệm đơn trị liệu thứ 2 được tiến hảnh trong 24 tuần nhằm đảnh giá khoảng liều dũng
của ONGLYZA Những bệnh nhản đải tháo đướng chưa được điều trị vả chưa kiểm soát
glucose mảu đầy đủ (7 % s HbA1c <10%) trải qua 2 tuần thực hiện chế độ ăn kiêng mù đớn,
luyện tập thể dục vả dùng giả dược ở giai đoạn dẫn nhập Tồng số 365 bệnh nhản sử dụng
ngâu nhiên ONGLYZA 2, 5 mg mỗi buổi sảng, 5 mg mỗi buối sảng 2, 5 mg chỉnh liều đền 5 mg
môi buồi sảng, hoặc 5 mg mỗi buỗi tối, hoặc giả dược Bệnh nhản không đạt mưc đướng huyêt
mục tiêu chuyên biệt trong suốt nghiên oứu được điều trị tăng cướng bằng metformin, phối hợp
với giả dược hoặc ONGLYZA; sô bệnh nhản được chia ngẫu nhiên vảo nhóm điều trị năm trong
khoảng từ 71 đến 74
Điều trị với ONGLYZA 5 mg mỗi buồi sảng hoặc 5 mg mỗi buồi tối đều cho thấy sự cải thiện oó
ý nghĩa chỉ số HbA1c so với giả dược (chènh lệch trung bình so với giả dược tương ứng lả
—0, 4% vả -0 ,.3%) Điều trị với ONGLYZA 2, 5 mg mỗi buồi sảng cũng cho thắy sự cải thiện chí
số HbA1c so với giả dược (chẻnh lệch trung bình so với giả dược lả -0 ,4%)
Điều trị phối hợp
Điều trị phối hợp bổ sung với metformin
Tồng số 743 bệnh nhân đải thảo đướng týp 2 tham gia vảo thử nghiệm 24 tuần, ngẫu nhiên, mù
đòi, oó đối chứng với giả dược đảnh giá hiệu quả vả an toản cũa ONGLYZA phối hợp với
17/28
metformin trẻn bệnh nhân chưa kiềm soát đướng huyết đầy đủ với đơn trị liệu với metformin
(7% < HbA1c <10%). Để chuẩn hóa đầu vảo, yêu câu bệnh nhản phải đang sử dụng metformin
liều ốn định (1500-2550 mg mỗi ngảy) trong it nhắt 8 tuần
Bệnh nhân đảp ưng tiêu chuẩn chon bệnh được tham gia vảo giai đoạn dẫn nhặp 2 tuần, mù
đớn, theo chế độ ản kiêng, Iuyện tập thể dục vả dũng giả dược; trong giai đoạn nảy bệnh nhân
dùng metformin với iiều đã dũng trước khi tham gia nghiên cưu, tối đa đến 2500 mg/ ngảy Sau
giai đoạn dẫn nhập những bệnh nhân đủ điều kiện được dùng ngẫu nhiên ONGLYZA 2 ,5 mg, 5
mg, 10 mg hoặc giả dược cùng với liều metformin đang dùng. Bệnh nhản không đạt mức
đường huyêt mục tiêu trong suốt nghiên cứu được điều trị tăng cướng bằng piogiitazon, bổ
sung với những thuốc đang dũng trong nghiên cứu Không được điều chỉnh liều ONGLYZA vả
meformin.
ONGLYZA 2, 5 mg và 5 mg phối hợp với metformin cho thấy sự cải thiện có ý nghĩa chỉ số
HbA1c, đướng huyết đói vả đướng huyết sau ản so với giả dược phối hợp với metformin (Bảhg
6) Thảy đồi trung binh của chỉ sỏ HbA1c theo thời gian vả tại lúc kết thúc so với chỉ số ban đầu
được trinh bảy ở Hinh 1 Tỷ lệ bệnh nhân ngưng điều trị do không kiểm soát đướng huyết hoặc
phải điêu trị tảng cướng vi đảp ưng tiêu chuẩn đướng huyết được định sẳn lả 15% ở nhóm sư
dụng ONGLYZA 2, 5 mg phối hợp với metformin,13% ở nhóm sử dụng ONGLYZA 5 mg phối
hợp với metformin vả 27% ở nhóm dùng giả dược phối hợp với metformin
18/28
/f/ .
Bảng 6: Chỉ số đường huyết ở tuần thứ 24 cùa nghiện cứu có đối chứng
giả dược với ONGLYZA điều trị phối hợp bô sung với metformin *
Chỉ số về hiệu quả ONGLYZA z,s mg ONGLYZA s mg Giả được
+ Metformin + Metformin + Metformin
N=192 N=191 N=179
Hemoglobin A1C (%) N=186 N=186 N=175
Ban đầu (trung binh) 8,1 8,1 8,1
Thay đồi so với ban đầu (trung binh -0,6 —0,7 +0,1
được hiệu chinh'f)
Khảo biệt so với giả dược (trung binh —0,73 —0,83
được hiệu chinh T)
Khoảng tin cậy 95% (-0.9, -0,5) (-1,0, -0,6)
Tỷ |ẹ bệnh nhản dạt HbA1c <7% 37%ã (697186) 44%5 (81/186) 17% (297175)
Đường huyết đói (nẸdL) N=188 N=187 N=176
Ban đầu (trung bình) 174 179 175
Thay đỏi so vởi ban đầu (trung binh -14 -22 +1
được hiệu chĩnhị)
Khảo biệt so Với giá dược (trung binh -165 -235
được hiệu chĩnh )
Khoảng_tin cảy 95% (-23, —9) (—30, —16)
Đường huyết sau ãn 2 giờ (mgldL) N=155 N=155 N=135
Ban đầu (trung bình) 294 296 295
Thay đồi so với ban đầu (trung binh —62 -58 —18
được hiệu chinh*)
Khảo biệt so với giả dược (trung binh —445 —405
được hiệu chĩnh )
Khoảng tin cặy 95% (—60, -27) (-56, —24)
* Dản số dự đinh điều trị theo lần ghi nhận cuối cùng trong nghiên cứu hoặc lần ghi nhận cuối cùng
trước khi sử dụng pioglitazon tảng cướng ở những bệnh nhân cản điêu trị tảng cướng.
T Thay đồi trung binh binh phương bé nhảt được hiệu ohinh theo giá trị ban đảu.
* giá trị p <0,0001 so với giả dược + metformin
Ế giá trị p <0,05 so với giả dược + metformin
]9/28
Hinh 1: Thạy đổi trung bỉnh chỉ số HbA1c so với ban đẩu trong thử nghiệm điều trị
phỏi hợp ONGLYZA với metformin có đối chứng với giả được *
0.4 -
ã
…ã 0.2 - T
o 4
= 1
8 0.0 -
- _… o … - ' "
ẵ '0'2 o…o ...........
<
g -o.4 -
5 T
ị -o.e - ơ`l'
: Ino\.fơ__ợo\ _LA
Ễ 0 _ A _______ A o J—
43 _ _e _______ A _____________ A .......................... A
0
ã -
Ẹ -1'D I | I I | I I I |
Ban 4 6 8 12 16 20 24 24
dẳu Tuần LOCF
— o ONGLYZA 2,5 mg + Metformin
A ONGLYZA 5 mg + Metformin
----- — * Giả dược + Metformin
' Bao gồm bệnh nhản có chỉ số ban đảu vả ohi số ở tuần thứ 24.
Tuần 24 (LOCF- số liệu tính đến lần ghi nhận cuối cùng) bao gòm dản số dự định điều trị theo iần ghi
nhận cuối cùng trong nghiên cứu trước khi sử dụng pioglitazon tăng cướng ở những bệnh nhân cần
điều trị tảng oướng. Thay đối trung binh so với ban đảu được hiệu chỉnh theo giả trị ban đâu. è
/
Điều trị phối hợp bổ sung với thiazolidinedion
Tồng số 565 bệnh nhân đải thảo đướng týp 2 thảm gia vảo thử nghiệm 24 tuần, ngẫu nhiên, mù
đôi, có đối chứng với giả dược đảnh giá hiệu quả vả an toản của ONGLYZA trong điều trị phối
hợp với một thiazolidinedion (TZD) trên bệnh nhân chưa được kiểm soát đướng huyết đầy đủ
(7% s HbA1c s10,5%) với đơn trị iiệu TZD. Để chuẩn hóa đầu vảo, yêu cầu bệnh nhản phải
đang sử dụng liều Ổn định pioglitazon (30—45 mg 1 lầnl ngảy) hoặc rosiglitazon (4 mg 1 iần]
ngảy hoặc 8 mg 1 lản/ ngảy hoặc chia thảnh 4 mg 2 lần] ngảy) trong it nhất 12 tuần.
Bệnh nhân đáp ứng tiêu chuẩn chọn bệnh được tham gia vảo giai đoạn dẫn nhập 2 tuần, mù
đơn, theo chế độ ản kiêng, luyện tập thể dục vả dùng giả dược; trong giai đoạn nảy bệnh nhân
dùng TZD với liều đã dùng trước khi tham gia nghiên cứu. Sau giai đoạn dẫn nhập, những
bệnh nhản đủ điều kiện được dùng ngẫu nhiên ONGLYZA 2,5 mg, 5 mg hoặc giả dược cùng
với iiều TZD đang dùng. Bệnh nhản không đạt mức đướng huyết mục tiêu trong nghiên cứu
được điều trị tăng cướng bằng metformin, bổ sung với những thuốc đang dùng trong nghiên
cứu. Không được điều chỉnh liều ONGLYZA vả TZD trong nghiên cứu. Sự thay đồi chế độ liều
TZD từ rosiglitazon sang pioglitazon ở liều chuyên biệt, tương đương điều trị được cho phép
theo ý của ngưới nghiên cứu nếu được cho lả thích hợp về mặt y học.
ONGLYZA 2,5 mg vả 5 mg phối hợp với TZD cho thắy sự cải thiện có ý nghĩa chỉ số HbA1c,
đướng huyết đói, đướng huyêt sau ản so với giả dược phối hợp với TZD (Bảng 7). Tỷ lệ bệnh
nhản ngưng điều trị do không kiểm soát đướng huyết hoặc phải điều trị tảng cường vi đả ứng
tiêu chuẩn đường huyết được định sẳn lả 10% ở nhóm sử dụng ONGLYZA 25 mg ph i hợp
với TZD, 6% ở nhóm sử dụng ONGLYZA s mg phối hợp với TZD vả 10% ở nhóm dũng giả
dược phối hợp với TZD.
20/28
Bảng 7: Chỉ số đướng huyết ở tuần thứ 24 trong nghiên cứu điểu trị phối hợp
ONGLYZA với thiazolìdinedion có đối chứng với giả dược *
Chi số về hiệu quả ONGLYZA 2,5 mg ONGLYZA 5 mg Giả dược
+ TZD + TZD + TZD
N=195 N=186 N=184
Hemoglobin A1C (%) N=192 N=183 N=180
Ban đầu (trung binh) 8,3 8,4 8,2
Thảy đổi so với ban đảu (trung binh được —0,7 —0,9 —0,3
hiệu chỉnh )
Khảo biệt sp với giả dược (trung binh được ..o_4ẵ …o_eị
hiệu chỉnh ')
Khoảng tin cậy 95% (-0,6, -0,2) (-0,8, —0,4)
Tỷ lệ bệnh nhản đạt HbA1c <7% 42%Ế (81/192) 42%ẵ (777184) 26% (467180)
Đường huyết đói (mgldL) N=193 N=185 N=181
Bản đầu (trung binh) 163 160 162
Thay đổi so với ban đảu (trung binh được —14 -17 -3
hiệu chỉnhT)
Khảo biẻt so với giả dược (trung binh được -12Ễ -1sẵ
hiệu chinhi)
Khoáng tin cảy 95% (—20, -3) (-23, -6)
Đường huyết sau ăn 2 giờ (mg7đL) N=156 N=134 N=127
Bạn đầu (trung binh) 296 303 291
Thay đội so với ban đảu (trung binh được —55 -65 -15
hiệu chinh )
Khảo biệt so với giả dược (trung binh được —4oỄ -soẵ
hiệu chỉnhĩ)
Khoảng tin cặy 95% (—56, -24) (-66, -34)
* Dản số dự định điều trị theo lần ghi nhận cuối cùng trong nghiên cưu hoảc iản ghi nhận cuối cũng
trước khi sử dụng metformin tăng oướng ở những bệnh nhản cần điều trị tảng oướng 417
ỊThay đồi trung binh binh phướng bé nhảt được hiệu chinh theo giả trị ban đầu ế/
giá trị p <0, 0001 so Với giá dược + TZD
Ễ giá trị p <0,05 so với giả dược + TZD
Điều trị phối hợp bổ sung với glyburid
Tồng số 768 bệnh nhản đải thảo đướng týp 2 tham gia vảo thử nghiệm 24 tuần, ngẫu nhiên, mù
đôi, có đối ohứng với giả dược đảnh giá hiệu quả vả ản toản của ONGLYZA trong điêu trị phối
hợp với một suifonylurè (SU) trẻn bệnh nhản chưa được kiểm soát đướng huyết đầy đủ (7, 5%
< HbA1c 510%) với đơn trị liệu SU liều gần tối đả. Để chuẩn hóa đầu vảo, yêu oầu bệnh nhản
phải đảng sử dụng SU Iiẻu gần tối đa tư 2 thảng trở lên Trong thử nghiệm nảy, ONGLYZA kết
hợp với SU liều trung bình, có định được so sảnh với tảng dần liều SU
Bệnh nhản đảp ứng tiêu ohuần chọn bệnh được tham gia vảo giai đoạn dẫn nhập 4 tuần, mù
đơn, theo ohế độ ãn kỉêng, luyện tặp thể dục vả dung glyburid 7 ,5 mg 1 iần! ngảy ~Sau giai
đoạn dẫn nhặp, những bệnh nhản đú điếu kiện có 7% 5 HbA1c 510% được dũng ngẫu nhiên
ONGLYZA 2, 5 mg hoặc 5 mg phối hợp với giyburid 7, 5 mg hoặc dũng giả dược phối hợp với
glyburid 10 mg] ngảy Bệnh nhản sữ dụng giá dược được chọn để tăng liều glyburid lên đến
tổng liều 15 mg] ngảy Không được tảng Iiẻu glyburid cho bệnh nhảm sử dụng ONGLYZA 2, 5
21728
mg hoặc 5 mg. Nếu ngưới nghiên cứu thấy cần thiết, có thể giảm liều glyburid ở bất kỳ nhóm
điều trị nảo chỉ một lần trong suốt 24 tuần nghiên cứu nếu xảy ra hạ đướng huyết Khoảng 92%
bệnh nhản ở nhóm sử dụng giá dược phối hợp với glyburid được tảng liều đến tồng liếu cuối
cùng 15 mg/ ngảy trong 4 tuần đầu của nghiên cưu. Bệnh nhân không đạt mức đướng huyết
mục tiêu chuyên biệt được điều trị tăng cướng bằng metformin, bổ sung với thuốc đang dùng
trong nghiên cứu. Khộng được điều chỉnh liều ONGLYZA trong nghiên cứu.
ONGLYZA 2 5 mg vả 5 mg phối hợp với glyburid cho thấy sự cải thiện có ý nghĩa cảc chỉ số
HbA1c, đướng huyết đói đướng huyết sau ăn so với giả dược phồi hợp với tăng liều giyburid
(Bảng 8). Ty lệ bệnh nhản ngưng điêu trị do không kiềm soát đướng huyết hoặc phải điều trị
tăng cường vi đảp ứng tiêu chuẩn đướng huyết được định săn lả 18% ở nhóm sử dụng
ONGLYZA 2, 5 mg phối hợp với glyburid,17% ở nhóm sữ dụng ONGLYZA 5 mg phồi hợp với
glyburid vả 30% ở nhóm dùng giả dược phối hợp với glyburid
Bảng 8: Chỉ số đướng huyết ở tuần thứ 24 trong nghiên cứu điều trị phối
hợp ONGLYZA với glyburid có đôi chứng với giả dược *
Chỉ số về hiệu quả ONGLYZA ONGLYZA Giả dược
2.5 mg + 5 mg + + tăng liên
Glyburid Glyburid Gbeurid
7,5 mg 7,5 mg N=267
N=248 N=253
Hemoglobin A1C (%) N=246 N=250 N=264
Ban đầu (trung binh) 8,4 8,5 8,4
Thay đối so với ban đản (trung binh được hiệu —0,5 —0,6 +0,1
ohinh )
Khác biệt so với tăng liều giyburid (trung binh -0,61 —0,7²t
được hiệu chinh' )
Khoảng tin cậy 95% (~0,8, —0,5) (-0,9, —0,6)
Tỷ lệ bệnh nhán đạt HbA1c <7% 22%s (557246) 23%ả (577250) 9% (24/264)
Đường huyết đói (mgldL) N=247 N=252 N=265
Ban đằu (trung binh) 170 175 174
Thay đồi so với ban đầu (trung binh được hiệu —7 -10 +1
chinh )
Khảo biệt so với tảng liều giyburid (trung binh -85J -105
được hiệu ohinh )
Khoảng tin cậy 95% (~14. -1i (717, -4i
Đường huyết sau án 2 giờ (mgldL) N=195 N=202 N=206
Ban đằu (trung bình) 309 315 323
Thay đối so với bản đảu (trung binh được hiệu —31 —34 +8
chinh )
Khảo biệt so với tảng liều glyburid (trung binh -385 -425
được hiệu ohinh )
Khoảng tin cặy 95% (—50, -27) (-53, -31)
Dản số dự định điều trị theo lần ghi nhản cuối cũng oủa nghiên cưu hoặc lần ghi nhận cuối cùng trước
khi sử dụng metformin tảng cướng ở những bệnh nhân cần điêu trị tảng cướng.
Thay đối trung binh binh phướng bé nhắt được hiệu chinh theo giá trị ban đầu.
1 giá trị p <0,0001 so với giả dược + tăng Iiẻu giyburid
ẵ giá trị p <0,05 so với giả dược + tảng Iièu glyburid
22728
Sử dụng phối hợp với metformin cho bệnh nhân chưa từng được điều trị
Tổng số 1306 bệnh nhản đải tháo đướng tỷp 2 chưa được điều trị tham gia vảo thử nghiệm 24
tuần, ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng đánh giá hiệu quả vả an toản cũa ONGLYZA phối hợp
với metformin trên bệnh nhản chưa kiểm soát đướng huyềt (8% 5 HbA1c 512%) với chế độ ãn
kiêng vả luyện tặp thể dục. Yêu cầu bệnh nhản ohưa tưng được điều trị trước khi tham gia
nghiên cưu.
Bệnh nhân đảp ưng tiêu chuẩn chọn bệnh được tham gia vảo giai đoạn dẫn nhập 1 tuần, mũ
đơn, theo chế độ ản kiêng, Iuyện tập thể dục vả dùng giả dược. Bệnh nhân được chia ngẫu
nhiên vảo 1 trong 4 nhóm: ONGLYZA 5 mg + metformin 500 mg saxagliptin 10 mg + metformin
500 mg saxagliptin 10 mg + giả dược, hoặc metformin 500 mg + giả dược Dùng liều
ONGLYZA 1 lần] ngảy Trong 3 nhớm điều trị sử dụng metformin, liều metformin tãng 500 mg]
ngảy mỗi tuần tùy theo dung nạp, đến liều tối đa 2000mg! ngảy dựa trên đướng huyết đói Bệnh
nhân không đạt mưc đướng huyết mục tiêu chuyên biệt được điều trị bổ sung bằng pioglitazon
tảng cướng
ONGLYZA 5 mg phối hợp với metformin cho thắy sự cải thiện có ý nghĩa chỉ số HbA1c, đướng
huyết đói, đướng huyết sau ăn so với metformin (Bảng 9)
Bảng 9: Chỉ số đướng huyết ở tuần thứ 24 trong nghiên cửu có đối chứng
giả dược với ONGLYZA điều trị phối hợp bổ sung với metformin
trẽn bệnh nhãn chưa từng được điều trị *
ohi số về hiệu quả ONGLYZA s mg Giả được
+ Metformin + Metformin
N=320 N=328
Hemoglobin A1C (%) N=306 N=313
Ban đầu (trung binh) 9.4 9.4
Thay đồi so với ban đầu (trung binh được hiệu chỉnhT) —2,5 -2,0
Khảo biệt so với giả dược + metformin (trung binh -0,5²
được hiệu chỉnh ')
Khoảng tin cậy 95% (-0,7, -0,4)
Tỷ lệ bệnh nhản đạt HbA1c <707o cov…ả (1857307) 41% (1297314)
Đường huyết đói (mg/dL) N=315 N=320
Ban đảu (trung binh) 199 199
Thảy đổi so với ban đầu (trung bình được hiệu chỉnh') —60 —47
Khảo biệt so Vởi giả dược + metformin (trung binh -13*5
được hiệu chinh ')
Khoảng tin cậy 95% (—19, —6)
Đường huyết sau ãn 2 giờ (mgldL) N=146 N=141
Ban đầu (trung binh) 340 355
Thảy đối so với ban đầu (trung binh được hiệu chinh") -138 —97
Khảo biệt so với giả được + metformin (trung binh —415
được hiệu chinh I)
Khoảng tin cặy 95% (-57, -25)
Dản số dự định điếu trị theo lần ghi nhận cuối cũng trong nghiên cưu hoặc lần ghi nhậm cuối cùng
trước khi sử dụng pioglitazon táng cướng ở những bệnh nhản cần điều trị tảng oướng.
Thay đồi trung binh binh phương bé nhât được hiệu chỉnh theo giả trị bản đầu.
giả trị p <0,0001 so với giả dược + metformin
5 giá trị p <0,05 so với giả dược + metformin
23,728
Điều trị phối hợp với metformin so với glipizid phối hợp với metformin
Trong thử nghiệm 52 tuần oó đối chứng, tổng số 858 bệnh nhản đảỉ thảo đường typ 2 chưa
kiềm soát đường huyết đầy đủ (6, 5% < HbA1c 510%) với đớn trị liệu metformin được chia
ngẫu nhiên, mũ đôi vảo nhớm sử dụng phối hợp với ONGLYZA hoặc giipizid Yêu cầu bệnh
nhân phải đang sử dụng metformin liều ôn định (tối thiếu 1500 mg] ngảy) trong it nhẩt 8 tuần
trước khi tham gia nghiên cứu.
Bệnh nhản đảp ứng tiêu chuẩn ohọn bệnh được tham gia vảo giai đoạn dẫn nhập 2 tuần, mũ
đơn, theo ohế độ ản kiêng, lụyện tập thể dục và dùng giả dược; trong giai đoạn nảy bệnh nhản
sử dụng metformin (1500-3000 rng tùy theo iiều dùng trước khi tham gia nghiên oứu) Sau giai
đoạn dẫn nhập, bệnh nhản đủ điều kiện được dùng ngẫu nhiên ONGLYZA 5 mg h0ặc glipizid 5
mg phôi hợp với liều metformin đang dùng. Bệnh nhản sử dụng glipizid phôi hợp với metformin
được tặng liều glipizid trong 18 tuần đằu oũa thử nghiệm đến liều tối đa glipizid 20 mgl ngảy.
Tăng liều dưa trên đường huyết đói mục tiêu s110 mgldL hoặc liều glipizid dung nạp rôi đa
50% bệnh nhản điều trị với glipizid được tảng liều đến 20 mgl ngảy; 21% bệnh nhản điêu trị với
glipizid dùng liều hảng ngảy cuội cùng từ 5 mg trở xuồng Liều trung bình háng ngảy cuối cùng
oùa glipizid iả 15mg
Sau 52 tuần điều trị, ONGLYZA vả glipizid oho thắy mức giảm trung binh HbA1c so với bản đầu
tương đương nhau khi sử dụng phối hợp với metformin (Bảng 10). Kết luận nảy có thể bị giới
hạn ở những bệnh nhản có HbA1c ban đầu có khảo biệt với chỉsố trong thử nghiệm (91% bệnh
nhân có HbA1c ban đầu <9070).
Từ cân nặng trung binh ban đầu 89 kg, bệnh nhân điều trị với ONGLYZA giảm 1 ,1 kg có khảo
biệt có ý nghĩa thống kê so với bệnh nhản điều trị với glipizid tảng cản trung binh 1,1 kg
(p 20%. Dữ liệu sau khi điêu trị tăng cướng khộng được sử dụng cho cảc phản tỉch chinh về
hiệu quả.
Sau 24 tuần, so với phối hợp giả dược. điêu trị phối hợp với ONGỊ.YZA 5 mg cho thắy sự oải
thiện có ý nghĩa chỉ số HbA1c vả đướng huyết sau ăn so với bản đầu (Bảng 11). Khi so với giá
25728
f ,
dược, thay đồi trung bình HbA1c ở bệnh nhân dũng ONGLYZA 5 mg phối hợp với insulin vả
ONGLYZA 5 mg phối hợp với insulin vả metformin lả tương đương nhau (tương ứng -0,4% vả
—0,4%). Tỷ lệ bệnh nhân ngưng điều trị do không kiềm soát đướng huyết hoặc được điều trị
tảng cướng lả 23% ở nhóm dùng ONGLYZA vả 32% ở nhóm dùng giả dược.
Liều insulin trung binh hằng ngảy lả 53 đơn vị ở bệnh nhản điều trị vớiONGLYịZA 5 mg vả_ 55
đơn vị ở bệnh nhân dùng giả dược. Thay đôi trung bình so với bạn đâu cùa liêu insulin hăng
ngảy lả 2 đơn vị ở nhóm dùng ONGLYZA 5 mg vả 5 đớn vị ở nhóm dũng giả dược.
Bảng 11: Chỉ số đướng huyết ở tuần thứ24 trong thử nghiệm điều trị phối
hợp ONGLYZA với insulin có đôi chứng với giả dược.*
Chỉ số về hiệu quả ONGLYZA s mg Giả được
+ Insulin + lnsuiin
(+i- Metformin) (+I- Metformin)
N=304 N=151
Hemoglobin A1 C (%) N=300 N=149
Ban đằu (trung binh) 8,7 8,7
Thay đối so với bản đầu (trung bình được hiệu -0,7 —0,3
chinh“)
Khảo biệt so với giả dược (trung binh được hiệu -o_4x
chỉnh 1)
Khoảng tin cậy 95% (-0.6, —0,2)
Tỷ lệ bệnh nhản đạt HbA1c <7% ___ 17% (527300) 7% (107149)
Đường huyết đói (mgidL) N=300 N=149
Ben đằu (trung bình) 173 173
Thay đồi so với ban đảu (trung binh được hiệu —10 —6
chỉnh')
Khác biệt so với giả dược (trung binh được hiệu —4
chinhi)
Khoảng tin cậy 95% (—13, 5)
Đường huyết sau ản 2 giờ (mgldL) N=262 N=129
Ban đầu (trung bình) 251 255
Thay đối so với ban đầu (trung bình được hiệu -27 -4
chĩnhi)
Khảo biệt so với giả dược (trung binh được hiệu -23s
ohinh †) _ _ _ _ , _
Khoảng tin cặy 95% (—37, —9) (
Dản số dự định điều trị theo iần ghi nhận ouối cùng trong nghiên cứu h0ặc lần ghi nhặn ouối cùng
trước khi sử dụng insụlin tảng cướng ở những bệnh nhản cản điêu trị tãng cướng.
Thay đồi `trung binh binh phương bé nhảt được hiệu chinh theo giá trị ban đảu Vả metformin sử dụng
lúc ban đâu.
giả trị p <0,0001 so với giả dược + insulin
giá trị p <0,05 so với giả dược + insuiin
Suy thặn
Tồng số 170 bệnh nhản tham gia vảo thử nghiệm 12 tuần, ngẫu nhiện, mũ đôi, có đối ohứng
với giả dược đảnh giả hiệu quả và an toản của ONGLYZA 2,5 mg 1 lảnl ngảy so với giả dược
267'28
!
/"
,x
trên bệnh nhân đái thảo đướng týp 2 bị suy thặn trung bỉnh (n=90), suy thặn nặng (n=41) hoặc
suy thận giai đoạn cuối (ESRD) (n=39). Trong thử nghiệm nảy, 98% bệnh nhân sử dụng thuốc
điều trị đải thảo đường nền (75% sử dụng insulin vả 31% sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường
đường uống, đa số là sulfonylurẽ)
Sau 12 tuần điều trị, ONGLYZA 25 mg cho thấy sự cải thiện cóỷ nghĩa chỉ số HbA1c so với giả
dược (Bảng 12). Ở phân nhòm bệnh nhân suy thặn giai đoạn cụối, ONGLYZA vả giả dược cho
thắy HbA1c giảm có sự khảo biệt so với chỉ số ban đầu cho đẻn tuần 12. Ghi nhận nảy không
được kết luận vi thử nghiệm không đủ mạnh để cho thấy hiệu quả trong từng phản nhóm bệnh
nhân suy thận riêng biệt.
Sau 12 tuần điều trị. thay đồi trung binh đường huyết đói lả -`12 mgldL đối với ONGLYZA
25 mg vả -13 mg/dL đối với giả dươc. So với giả dược. thay đôi trung bình đường huyết đói
đối với ONGLYZA lẻ -12 mg/dL ở nhóm bệnh nhân suy thận trung bình, -4 mgldL ở nhóm
bệnh nhân suy thận nặng, +44 mg/dL ở nhóm bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối. Ghi nhận nảy
không được kết luận vi thử nghiệm không đủ mạnh để cho thảy hiệu quả trong từng phân nhóm
bệnh nhân suy thận riêng biệt.
Bảng 12: HbA1c ớ tuần 12 trong thử nghiệm của ONGLYZA có kiềm chứng
giả dược ở bệnh nhân suy thận *
cm số về hiệu quả ONGLYZA 2,5 mg Giả dược
sts N=85
Hemoglobin A1C (%) N=81 N=83
Ban đầu (trung binh) 8,4 8.1
Thay đồi so với ban đầu (trung binh được hiệu —0,9 —0,4
chĩnh’)
Khác biệt so với giả dược (trung binh được hiệu -o,4²
chinh T)
Khoảng tin cậy 95% (-0,7, -0.1)
' Dãn số dự định điêu trị theo lần ghi nhận cuối cùng của nghiên cứu
' Thay đối trung bình binh phương bé nhảt được hiệu chĩnh theo giá trị ban đảu.
² giá tri p
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng