BỘYTẾ
CỤCQUẢNLÝDUỤC
ĐÃổyự
Rx Presuipticn Dmg
ONCODOCEL f
80mg/2ml
(Docetaxel)
Concentrate and solvent
for solution for infusion
lntravenous use
1x 80mg via! + Díluent
Cytotoxnr
Lot No.: XXXX
Mig… date: ddlmmlyyyy
Exp. date: ddlmmlyyyy
Reg No: VN -
— ' : Dttulton mulnd wlh tho
uonteMl 01 W mm víu!
Ramltlnl prlmiz nc\mm thum Mthu
dllum mot tc drum… Su
mmnlwynq prnurIt'ut quith
- tc bn Mrmr s… und: h
mpuvmm d : physcm upnrimd
in … uu d cytmnxỉc lqutls
~ 50th ~ uu ml: › dmam umd
cnan nwrcenlhiy
— Fr.h … d Omưtmnt ?Dmln 5m’
cmmemd scwnlusoubon tu
imaur mrhws
«om smọh dmnd M cmmnu
~onu s…qu «… … nt w…t
~ lmcaen, Cmtrthưaon. Usqn Inc
dưmbmtliư: Sư Ilcicld W IM
u duncbc by phyltcian
. Run m ptthl húthulolo un
- Kum auId m nữ 1qu chlhtmn
' suu bluln JD'C Pmm !… ìqM.
' Fu s1ưqn mndmms d m 6th
mdtcỉnilpmđud. Me p:nqn nahl
Cytotoxtc
Juantiơ + te.… 6woe x :
Rx Prescriptỉon Drug
I.IOỊBIijuỊ Jo; uoịznịos m;
iumqos put eưaueauog
(|axeiaooo)
IWZlỐWOS
ONCODOCEL
Wltulmmpcủns
80 mg | 2ml
(Docetaxel) iffl'ẳẫẳẵỉẵẫ'"
HD HcfrWưdu, lmL'md.
Concentrate and solvent
for solution for infusion
Intraven0us use
z’ nicuumệunủ'ụnu `—
. DƯỢC PHÂM
ttumlnu
mm.
lclllle n…slu.
(7actavts
Sotvent tot
Oncodocet
BDmg/2ml
in wlter ủi nt|lútens
6 54… Vlal
tuan inị e!hlunl anhydcưs
Ê
n v1Ệrỵíoĩ'
I Cnc vnl M Onconocơ lũmơĩfnL
nm…ete Im schuư lu mthsm umlínr
Ducc'all Wang,
. c…maool VII unputs
cm: anid nnhymun. Emmt antwdrcu.
Pcharblh JB c ;
. One vui 01 tchnl cunhnt
9 53% (u/w) EMnol mhyomx u
Nhãn phụ
iKlsa
iwổổm
Cytotoxna
`huỏ< ›… «… dml
um chén Dmuưl m…;
DF. YA TÀMTAY TRF F.Hl
ưhu khẩn bii
nqmm
Gìctavls
Dllule belor: use
Run … nutm-
lu… m… …
mhlơue.
6 c smuAn
… mnue~mn qu
ONCODOCEL
80mg/²ml
(Docetaxel)
Cnr ưnttlt: tcr
-PumolũL Sn`utinn tcllntumn
Illlmnuui un
SỐDK.VN- .
Ễ …./ `Ổr/ DọcBM’nựử—vnủdtỵpúhhM
' M A | . ẤỸ / A:… rai m- an. i.… run i…. ,JJ… Aỉ: ;;
…`.afă «« m…“: : omzonocu. mngmnu
b
:
' # nm bin chẻ n…; um đi… ủ: nm o…. đ… lnn-ìn … moch
“ Dánllou ltđpltoannldiznảau Dlluđluaníu
Buc mun' ở vủiẻl dò Uhpn| m… wc inntn … m.;
sai win nin: sc sn:mN . PHARMAS n 1. . am…
sam. gíi_v ;… mv: Am… «… PTC … . m……
sa … sx … náik“đm…tụm ,,D. dd…mlryyy
"Chídmh. cm; mm… CủfhrÀ`mg … … Jng … u…
… mi Am Mn sùM n… lhfo '
En mu Anhunyu
Ru … vv.
lfflMn tm
ua au Almmtyyyy
Thuốc băn lheo dơn!
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng lrước khi dùng.
Nẽù cần Ihẻm lhông lin xin hỏi ý kiển bác sỹ. /
80mg/ZmL g L
I - Dung dịch dậm đậc pha dung dịch truyền tĩnh mạch
` ’íetaxelSOmg;
Tá dược: Citric acid anhydrous 6.0mg, Ethanoi anhydrous 200mg, Polysorbate 80 vừa đủ đến
2080mg/2.0 ml.
Cho một ổng dung môi 6. 5ml để pha tiêm:
Ethanoi absolutc 607.23 mg, Nước cất pha tiêm: 6.5m1.
DƯỢC LỰC HỌC
Oncodoccl có hoạt chất lả docetaxel, ức chế sự phản rã mạng lưới vi ống của thoi nhiễm sắc, đông thời
kích thích sự bó chặt các tubulin thănh sợi vi ống bẻn vững, đo đó ức chế sự gián phân tế băo. Trên in
vỉtro, docetaxel không ức chế sự tổng hợp DNA, RNA, hoặc protein của tế băo.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Háp zhu vả phân bố:
Docetaxel được hấp thu nhanh và phân bố rộng qua dường truyền tĩnh mạch. … `
Đặc tính dược dộng ổn dịnh; thời gian bán hủy gõm 3 pha a, b. g lẩn lượt lả 4 phỉít,ễõi hút; và 1 1,1
giờ. j /
mcg/ml/giờ. sau khi truyền tĩnh mạch 100 mg/m2 trong 1 giờ.
Thể tĩch phân bố ổn định đạt 113 lít, hệ số thanh thải lả 21 lít/giờ/mẫ các trị số năy khỏng phụ thuộc
liêu dùng.
Docetaxel phân bố rộng đến hẩu hết tất cả các mô ngoại trừ hệ thấn kinh trung ương.
In vilro, Docetaxel gắn kểt trên 95% với protein ở bất cứ nổng độ năo của thuốc, chủ yếu gắn với
albumin, al-acid glycoprotein, lipoprotein. Gắn kết của Docetaxel với protein khỏng bị ảnh huờng bời
dexamethasonc.
C huyến hóa và tha’i trừ: Một nghiên cứu với l4C-docctaxcl dược thực hiện trên bệnh nhân ung thư cho
thấy khoảng 75% liêu 14C-đocetaxel truyền tĩnh mạch được thải trong phân và 6% được thải qua nước
tiến trong vòng 7 ngăy. Trong phân được thải ra trong 48 giờ đâu, khoảng 80% có hoạt tính phóng xạ
dưới dạng 1 chất chuyển hóa chính vả 3 chất chuyến hóa phụ đều không có hoạt tính, vả một lượng rất
nhỏ (< 8%) thuốc chưa chuyển hóa.
Sự thải trừ của Docetaxel có thể giảm đáng kể ở bệnh nhân suy gan.
ị ,
\
CHỈ ĐỊNH
Điều Irị ung thư vú: Docetaxel có thể được chỉ định đơn trị liệu hoặc phối hợp với doxorubicin hoặc
trastuzumab, hoặc capecitabine trong điếu trị ung thư vú tiến triển.
Docetaxel được chỉ định kẽt hợp với doxorubicin vè cyclophowhamide trong điều ưị ung thư vú giai
đoạn dẩu có di cản hạch bạch huyết.
Đíểu trị ung thư phổi: Docetaxel có thể được chi dịnh đơn trị liệu hoặc phối hợp với cisplatin trong
điểu trị ung thư phổi.
Ung thư tuyến tiển liệt: Docetaxel được chỉ định kết hợp với prednisone hoặc presnisolonc trong điểu
trị bệnh nhân ungthư tuyến tiển liệt.
Ung thư biểu mô !uyển ởdạ dảy: Docetaxel được chỉ định kết hợp với cisplatin vã 5-fluorouracil được
chỉ định điều trị bẹnh nhân ung thư biếu mô tuyến ở dạ dảy đã di cản.
Ung thư đầu-cổ: Docetaxel kểt hợp với cisplatin vả 5-fluorouraci] dược chỉ định trong điều trị bẹnh
nhân ung thư tế vùng đẩu cổ.
CHỐNG cni ĐỊNH
- Bệnh nhân quả mẫn với docetaxel hoặc bẩt kỳ thânh phẩn năo cùa thuốc.
- Bệnh nhân có lượng bạch cẩu trung tính dưới lSOO/mm’.
- Bẹnh nhân suy gan nặng.
/
Nông dộ đinh trong huyết tương dạt 3,7 mcglml, diẹn tích dưới dường cong tương ứng với 4,6
,—
/_
;
À
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Ung thư vú:
— Điều trị bệnh nhân ung thư tiến triển hoặc di cản sau khi thẩt bại diều trị với trị liệu độc tế bảo: liều
khuyến cáo lả Docetaxel 100 mg/m2 đơn trị liệu.
- Điều trị bệnh nhân ung thư vú di căn hoặc tiến triển tại chỗ mả chưa dùng trị liệu độc tố băo: liêu
khuyên cáo là Docetaxel 75 mg/m2 tiêm 1 giờ sau khi truyền doxorubicin 50 mglm².
- Ung thư vú có di cãn hạch bạch huyết: liều khuyến cáo là 75 mg/m2 tiêm ] giờ sau khi truyền
doxorubicin 50 mg/m2 vả cyclophosphamide 500 mglm², mỗi 3 tuân trong 6 dợt diều trị. Dự phòng
bằng G-CSF có thể lăm giảm nguy cơ độc tính huyết học (xem phẩn Điểu chỉnh liều).
Trong diển trị kết hợp với Trastuzumab: liếu khuyến cáo là Docetaxel 100 mg/m2 mỗi 3 tuần, vả
trastuzumab hăng tuân. Docetaxel truyền ngay sau khi kết thúc liều đẩu tiên Trastuzumab.
Trong điếu trị kết hợp với Capecitabine: liều khuyến cáo lã Docetaxel 75 mg/m2 mổi 3 tuần, kểt hợp
với Capccitabinc 1250 mg/m2 hai lẩn mỗi ngăy (trong vòng 30 phút sau khi ăn) trong 2 tuấn vã nghỉ ]
tuấn.
Ung thư phổi:
- Điều trị cho trường hợp thất bại sau khi sử dụng hoá chất (nhóm platinum): Docetaxel được dùng dơn
trị liệu với liễu khuyến cáo lả 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch ] giờ -3 tuãn/lần.
- Điểu trị cho trường hợp bệnh nhân chưa từng sử dụng hoá trị liệu: Liều khuyến cáo là Docetaxel 75
mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong 1 giờ sau đó truyền ngay Cisplatin 75 mg/m2 trong 30-60 phút mỗi
3 tuần.
Ung thư tuyến tiển liệt: Liều khuyên cáo Docetaxel lã 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ - mỗi
3 tuấn. Prednisone 5 m uống 2 lẩn mối ngảy.
Ung thư biểu mô tuyen ở dạ dảy: Liêu khuyến cáo lả Docetaxel 75 mg/m2 tiệm truyền tĩnh mạch 1
giờ, sau đó truyền ngay bằng Cisplatin 75 mg/m², trong 1 - 3 giờ (cả hai thuốc năy truyền trong ngăy
dẩu tiên). Sau dó truyền 5—fluorouracil 750 mglm²/ngăy truyền trong 24 giờ trong 5 ngăy từ khi kết
thúc truyền Cisplatin.
Đợt diếư trị lặp lại mỗi 3 tuấn. Bệnh nhân phải dược dùng thuốc chõng nôn và bù nước…trước khi truyền
Cisplatin. Dự phòng bằng G-CSF có thể lăm giảm nguy cơ độc tính huyết học (xem pHẩ\tfỊìi/ềtỳthủh
liều). _
Ung thư đẩu cổ: Liều khuyến cáo là Docetaxel 75 mg/m2 truyền trong 1 giờ sau đó lả Cisplatin 75
mg/m2 truyền trong 1 giờ trong ngăy đẩu tiến. Sau dó truyền liên tục 5-fluorouracil 750 mg]…2 mổi
ngăy trong 5 ngăy. Đợt điếu trị lặp lại 3 tuẩn/đợt và dùng trong 4 dợt.
Sau khi truyền hoá chẩt bệnh nhân nẻn tiếp tục điều trị bằng xạ trị.
Đợt điều tlj lặp lại mỗi 3 tuân. Bệnh nhân phải được dùng thuốc chống nôn vả bù nước trước và sau khi
truyền Cisplatin. Dự phòng bằng G-CSF có thể lầm giảm nguy cơ dộc tính huyết học (xem phẩn Chinh
liều).
Chế độ dùng corticosteroid: Bệnh nhân cẩn được dùng thuốc chuẩn bị với corticosteroid uống như
dexamethasone 8 mg (2 lẩn/ngây) trong 3-5 ngăy, nếu khỏng có chống chi dịnh; bắt dẩu uống ] ngăy
trước khi truyền Docetaxel, nhầm giảm thiểu tấn suất cũng như giâm nhẹ tình trạng ứ nước và phản
ứng quá mẫn.
Điểu chỉnh liều: Nến dùng Docetaxel khi bạch cẩu trung tính 2 lSOO/mm3. Bẹnh nhân khời dâu với
liễu 100 mg/m2 nếu gặp giảm bạch câu trung tính có sốt, hoặc bạch cẩu trung tính < 500/mm3 trong
hơn 1 tuần, hoặc có bệnh lý thẩn kinh ngoại biên trầm trọng trong khi điều trị với Docetaxel thì chỉnh
liều dến 60-75 mglm². Nếu các phản ứng trên còn tiếp diễn, thì giảm iiếu còn 55 mg/m2 hoặc nẻn
ngưng điểu trị.
Các trường hợp dặc biệt: Suy gan: dựa văo dữ liệu dược động học, ở bệnh nhân có gia tăng
transaminase (ALT, AST ) > 1.5 lẩn giới hạn trên của bình thường (ULN), dổng thời alkaline phosphatc
tãng hơn 2.5 lẩn ULN, liêu đề nghị của Docetaxel lả 75 mglm².
Bệnh nhân có bilirubin huyết thanh › ULN vả] hoặc ALT, AST > 3.5 lân ULN, kết hợp với alkaline
phosphatasc > 6 lẩn ULN, thì không nén dùng Docetaxel trừ khi có chỉ định chính xác.
Trẻ em: Không dùng cho trẻ em vì an toăn và hiệu quả của Docetaxel ở trẻ em chưa dược thiết lập.
Chuẩn bị dung dịch tiêm truyền:
Như với tất cả các thuốc chống ung thư, phải thận trọng khi thao tác với Docetaxel. Người pha thuốc
phải có kinh nghiệm và phải pha thuốc ở nơi qui định. Khi thao tác phải mang gãng tay và tránh không
để thuốc tiểp xúc với da hay niêm mạc. Nếu thuốc vâ'y văo da thì phải rửa ngay với nước và xả phòng.
Nếu thuốc vẩy văo niêm mạc thì phải rửa với nhiêu nước.
Phải pha loãng Docetaxel trước khi truyền bằng những kỹ thuật dảm bảo vô trùng.
I . Dung dịch pha lần đầu ( IOmg/ml)
- Nếu thuốc dược bảo quản trong tủ lạnh, cẩn dưa ra ngoăi nhiệt độ phòng khoảng 5 phút trước khi pha.
- Dùng xy-ianh, lấy hoản toăn lượng dung môi trong lọ bằng cách dốc ngược và hơi nghiêng lọ dung
mỏi xuống.
- Bơm toăn bộ lượng dung môi trong xy-lanh văo lọ dung dịch đặm đặc.
— Rút kim tiêm ra khỏi lọ và trộn lân dung dịch bằng cảch đảo ngược lọ thuốc, lặp di lặp lại trong
khoảng 2 phút, không phải lắc lọ thuốc.
- Giữ nguyên lọ thuốc theo chiều thẳng đứng khoảng 3 phút sau đó kiểm tra sự đổng nhất và độ trong
của dung dịch. Có thể có một số bọt hình thănh do Polysorbate 80.
- Dung dịch sau pha nẻn được sử dụng ngay. Tuy nhiên, độ ổn dịnh lý hóa của dung dịch có thể đạt
trong vòng 8 giờ nếu bảo quản ở 2-8°C hoặc dưới 25°C.
2. Dung dịch pha lần hai dểtruyển tĩnh mạch
- Tùy văo 1iểu lượng cân sử dung, lấy lượng vừa dù dung dịch đã pha lãn đẩu bơm văo lọ/túi chứa
250m1 địch truyền 5% glucose hoặc 0.9% sodium chloride. Nếu liều lớn hơn 200mg docetaxel, thì cãn
sử dụng lượng dịch truyền lớn hơn để có nổng độ không được vượt quá 0.74mg/ml.
— Trộn các thảnh phẩn trong túi] lọ dịch truyền bằng cách tạo ra các chuyển dộng xoay ngang.
- Dung dịch sau khi pha lấn 2 nên được truyển trong ] giờ, và bảo quản tối đa 4 giờ ở điểu kiện nhiệt
độ phòng vả ánh sáng thường (dưới 25°C).
Như đối với tất cả các thuốc dùng đường tiếm, cẩn kiểm tra dung dịch trước khi tiêm truyền xem có dị
vật hoặc biến đổi mảu sắc năo không. Loại bỏ dung dịch có kết tủa.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Cũng giống như các thuốc điểu trị ung thư khâc, docetaxel có thể gây ra các tác dụng không mong
muốn, mặc dù không phải xảy ra đối với tất cả bệnh nhân.
Những tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi dùng docetaxel đơn trị liệu lă: g'ảr số lượng
hổng cẩu, bạch cẩu, rụng tóc, buôn nòn, nòn, dau vùng miệng, tiêu chảy, mệt mỏi. . '
Mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ có thể tảng lên khi docetaxel dùng phối hợp ã;z43a
chất điều ttj khác.
Trong quá trình truyền thuốc, các phản ứng dị ứng sau đây xảy ra ở trên 10% bệnh nhân :
- Nóng bímg, phản ứng da, ngứa,
- Co thắt ngực, khó thở,
- Sốt, ớn lạnh.
- Đau lưng.
— Hạ huyết áp.
Các phản ứng nghiêm trọng hơn có thể xảy ra.
Bệnh nhân cẩn được theo dõi chật chẽ trong suốt quá trinh điều trị.
Các tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra giữa các lân tiêm truyền và tẩn suất có thể thay đổi khi dùng
kết hợp với các thuốc khác:
' Rất thường gặp: (xảy ra trèn 10% bệnh nhản)
Nhiễm khuẩn, giảm hổng câu (thiếu máu), hoặc bạch câu và tiểu câu; Sốt; Phản ứng dị ứng; Chán ăn;
Mất ngủ; Cảm giâc tẻ, hoặc kiến bò, kim châm hoặc dau khớp; Đau dẩu; Thay đổi vị giác; Viếm mắt
hoặc tãng tiết tuyển lẹ; Phù do luu dẩn hệ bạch huyết bị tổn thương; Thở gấp; SỔ mũi, viêm hỌng, mũi;
ho; Xuất huyết mũi; Đau miệng; Cảm giác khó chịu ở dạ dăy bao gổm buôn nôn, nỏn, tiếu chây, táo
bón, đau bụng, khó tiêu; rụng tóc có thể hồi phục; sưng đỏ lòng bản tay hoặc bản chân và có thể gây
tróc da (triệu chứng năy có thể xảy ra ở cánh tay, mặt vã toăn thân); biến đổi mău móng tay-chân có
thể gây chẻ móng; đau mỏi cơ, đau lưng, dau xương; rối loạn hOặc vô kinh; phù các chi; mệt mỏi hoặc
các triệu chứng giống cúm; tăng cân hoặc giảm cân.
' Thường gặp: (> 1% và < 10%)
Nhiễm nấm candida, mất nước, chóng mặt, giảm thính giác, hạ áp, nhịp tim nhanh hoặc bất thường,
suy tỉm, viêm thực quản, khô miệng, nuốt khó hoặc đau, xuất huyết, mcn gan tăng.
Do vậy, cẩn kiểm tra máu thường xuyên,
. Ítgặp: (› moon vả <1/100)
Ngẩt xỉu, các phản ứng da và tại chỗ tiếm, viêm tĩnh mạch h0ặc phù; viêm đại trăng, ruột non; thủng
ruột; đông máu.
Thỏng báo cho băc sỹ căc lăC dụng khóng mong muốn gặp phâi khi sử dụng.
CẨNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Truớc khi điều trị với docetaxel, bệnh nhân cẩn phải được xét nghiệm máu dể dảm bảo đủ lượng máu
và chức năng gan dể dáp ứng điều trị với docetaxel. Trong trường hợp lượng bạch cẩu không dủ, bệnh
nhân có thể bị sốt hoặc nhiễm khuẩn. Có thể cẩn phải dùng thuốc chuẩn bị bao gỏm các corticosteroid
|
i111
dạng uống như dexamethasone — một ngăy trước khi dùng docetaxel vả tiểp tục uống 1—2 ngăy sau đó
để giảm thiểu một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra sau khi tiêm truyên, đặc biệt là các
phản ứng dị ứng hoặc giữ nước (phù tay, chân hoặc tảng cân).
Trong quá trình điếu trị, bệnh nhân có thể dùng thuốc để duy tri lượng tế băo máu.
Nghiên cứu tiên lâm sảng:
Chưa có nghiên cứu năo được tỉến hănh dễ đánh giá về nguy cơ gây ung thư của Docetaxel. Docetaer
khỏng gây đột biến gen với Ames test. Docetaxel không gáy ảnh hưởng tới khả nảng sinh sản ở chuột.
Phụ nữ có thai:
Xem thai kỳ nhóm D.
Docetach gây ra độc với băo thai của chuột và thỏ.
Chưa có nghiên cứu kiểm chứng dẩy đủ ở phụ nữ có thai khi sử dụng Docetaxel. Nếu Docetaxel được
sử dụng trong khi mang thai hoặc nếu bệnh nhân có thai trong khi đang sử dụng thuốc, bệnh nhân cân
ý thức về nguy cơ với thai nhi hoặc khả nảng trụy thai.
Phụ nữ có khả năng sẽ mang thai nẽn được tư vấn để tránh thai trong quá trình điều trị với Docetaxel.
Phụ nữ cho con bú:
Khộng rõ thuốc có băi tiết qua sữa mẹ hay không. Vì nhiều thuốc bải tiết qua sữa mẹ v`a vì nguy cơ gây
các tãc dụng phụ nghiêm trọng trên trẻ đang bú nên mẹ cân dừng cho con bú trước khi dùng thuốc.
Ảnh hưởng đối với khả nảng lái xe và vận hânh máy mỏc:
Lượng cỐn trong thuốc có thể lăm suy giảm khả năng lái xe vả vận hảnh máy móc. Vì vậy cẩn thận
trọng trong quá trình điếu trị với docetaxel.
TƯỢNG TÁC THUỐC _ ,
Thận trọng khi dùng chung với các thuốc được chuyển hóa bởi cytochrome P ` A4 như
cyclosporine, terfenadine, ketoconazole, erythromycin, and troleandomycin).
Lượng cổn trong thuốc có thể ảnh hưởng tới tác dụng của các thuốc khác.
QUÁ LIÊU j`\
Chưa có thuốc đối kháng. Nếu dùng quá liều, bệnh nhân cân được châm sóc chuyện khoa và th ' '
sát các dẩn hiện sinh tỏn. Đã có 2 trường hợp quá liều được báo cáo. Một trường hợp dùng 150'th
trường hợp còn lại dùng 200 mglm². Cả 2 trường hợp đểu có giảm bạch cẩu trung tính nặng, pFiặn`
da, suy nhược cơ thể nhẹ và loạn cảm nhẹ. Cả hai được điểu trị với yếu tố kích thích tạo tế bãoịhử'
CSF) vả hổi phục hoăn toăn. *Ự
f/
\
MOI
… ..
: m
ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ dung dịch cô đặc 2ml + 1 dung môi pha tiêm 6.5m1
BẨO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt đọ dưới 30°C. Tránh ảnh sáng.
Dung dịch nên được sử dụng ngay sau khi pha. Để xa tẩm tay trẻ em!
Dung dịch sau khi pha lẩn dẩu ổn định trong vòng 8 giờ ở 2-80C h0ặC dưới 25°C.
Dung dịch sau khi pha lân hai để truyền tĩnh mạch ổn định trong vòng 4 giờ ở dưới 25°C.
HẠN DÙNG
24 tháng từ ngăy sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn in trên bao bì.
TIÊU CHUẨN: NSX.
NHÀ SẢN XUẤT:
S.C. SINDAN — PHARMA S.R.L ' ’
1th Ion Mihalache blvd., Sector 1, Zip code 011171, Buch
n i
NHÀ sở HỮU GIẤY PHÉP: F : ~ cuc nnf-c'ư s
ACTAVIS GROUP PTC ehf. _ ị"… . ", [ifi ='iffii’Jể
ReykjaVikurVegur 76—78, 220 Hafnarfjordur, Iceland. i_i “ "’ "'4 ` `
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng