I Lacquer Free Area:
Rx Prescriptỉon on1y
Box 0! 1 … coutdnlng p…for
" ' MI. I..II V.’ mtd '
comde 10 mL Wu… M lnjection
Oncecef
Ceftriaxone Sodium
`1'GRLO MEDJCINE
_______ J,
868201ffl76
íl/Ni
'
DDIIIMIYY_Y_Y
DD—dny
cm \ /
Ễaẵĩ
Ễal. SI ẵẵ
ãìẵỂẵeẽfialLỄ
ẺỄEỄaỄỂỄE
DsSRỄỊỄ
EẵỂỄsỄỀẸỂ
E…ỄỄỄzễoẳaẳẵn
ẵ3!ẽẵẽỄẩ…ẵ
ẫaẵẫaẳẳ»ã
Elseẵìi.
8nẫẩuỄềẩẫẩâẵ
.…
_
…O_ …,… f
…..un ……… w …
lbwo_m ….mM e % 0…
.6u.e.m m…… C .… 1
WƠUM WM n M 8
…mf… % o …
_ T
ee
Of
I'
0
n.vF
Ểsễễựĩiẵ.
ễẵnẫ …đsẵe
ẵềnẵ›ẫưỀd
ỉIỄỂÍÊRĨÌSRỄ
Ểẵỉẫẵẵ
oẵỄ—ễ,ẵnaẳsnu
€!eẵ_
.…ẵễfnẵẫutlẵ
Ềẵ
ẫỄỄ
ẵẫỂỉ 9.
uõnlễĩẵ
ẵsẽẫẽ
ẩẵm! 3? ›«,
ẫẵẵẳ _.ỄAỄ
ớn…
Lacquer
(White c ›1
I=I 1
/_
|
Rx Prescdeon Only
Oncecef
Ceftriaxone Sodium
1 g
' Sterile
ÌFor IMH V lnjection
Eaơ v al contafns;
Ceftriaxone Sodmrn equwalent to ' g Ceftr axone
Indications, Dosage & adminisưaton. contraindicau'ons and
further informations Please reter the package insert.
Store … orgmal package at beầow 30'C.
Reconstitutec solution vs saored 6 hours at or
below 30°C oc 24 hours a1243°C
Marketing autroẹzation hoịder:
Woơd Medicine llaọlari Ltd. St Bagc›lan lstanbuL Turkey
Manufac1uredin Tu«ey by: o Ế ệẳ
WM PharmaVlSion San. ve ch. A5. ễ __, °.
Davutpasa Cad` N01145. TopkamllstanouL Terey ẵ Ế" 3
200% size
. _ Lacquer Free Area
' (White Color)
ÒnLcedèef Ễ’ịị'Jĩả’ĩan ……m om… mm
CeMuone Sodium ỄỆTỆỀL'ỊẾĨẮỆZT“ Hll - monlh
w Ĩìĩ' z.:*…m ”'“…
…ẢrCợxvmuưc DD -nly
_ :::…srxrzr… …. …
ì“::ảịĩưĩfỡ… as !
tanunècm'ẽ’nounlsum '.mM ! Ế ẵ—ưì
Vial: 100% size
7
'g3\3`1 OJƠỤQJ
J com w ~q \
qj Ímcu umtu uủu mù 4 \
;' uor THÀNH VN ²
. oUợC PH M *
\ ct ALTUSQg
W
STERILE WATER STERILE WATEỄ `
FOR INJECTION FOR INJECTION
10 ML ' 10 ML
F…ARMAVISIỌNSAM voT ". AS
…n'
Da…lpasa Cad No '45
TopkaMSa-“M
Turkey
Uba$a Cld No *
Twmnsunbư
'»ưkay
Z:
==.
Ẹẽ
Rị
ẵấ
ể`ằ
But »;
Ampoule: 100% size
PHARMAVISDN SAN. … Tảc, As.
Rx thuốc bán theo đơn
ONCECEF
Ceftriaxon
Thuốc bột pha tiêm
1. Thânh phần
Oncecefi g tiêm bẳp/tĩnh mạch:
Mỗi lọ chứa 1,193 g ceftriaxon natri tương đương 1 g ceftriaxon.
Mỗi ống chứa 10 ml nước cất pha tiêm
2. Mô tả sản phẫm
ONCECEF chứa bột vô khuẩn được đóng trong lọ dưới dạng ceftriaxon natri.
Ceftriaxon lả kháng sinh bán tổng hợp phố rộng, thuộc nhóm cephalosporin, được dùng bằng
đường tiêm. Ceftriaxon natri là muối natri của (6R,7R)-7-[2—(2-Amino-4—
thiazolyl)glyoxylamido]-8-oxo-3-[[(1,2,5,6-tetrahydro-2-methyl-S,6-dioxo-as-triazin-3-
yl)thio]methyl]-S-tlủa-l—azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2- acid carboxylic, 7²-(Z)—(O-
methyloxim), có công thức hóa học như sau:
0
0 H …Ì_N 5 u
7
N N… CH!
~zu—ẹ ẫ Ắ s
S 0 3"szO
Ceftriaxon natri chứa khoảng 83 mg (3,6 mEq) natri tính trên mỗi gam hoạt tính ceftriaxon.
3. Dược lực học/Dược động học
' Dược lực học
Ceftriaxon lả khảng sinh bán tống hợp phố rộng, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Tác
dụng diệt khuẩn cùa ceftriaxon lả do ức chế sự tống hợp thảnh tế bảo vi khuẩn. Ceftriaxon có
độ bền vững cao với cảc beta-lactamase, cả penicilỉnase vả cephalosporinase của các vi
khuẳn Gram âm và Gram dương.
Ceftriaxon có hoạt tính in vitro và trong cảc nhiễm khuẩn lâm sáng đối với hầu hết cảc chủng
vi khuẩn dưới đây:
. Vi khuẩn Gram âm hiểu khí: Acinetobacter calcoaceticus, Enterobacter aerogenes,
Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Haemophỉlus infiuenzae (bao gồm các chùng
khảng ampicilin vả tiểt beta-lactamase), Haemophỉlus parainjluenzae. Klebsíella oxytoca,
Klebsíella pneumoniae, Morganella morganii, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria
meningitidis, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Serratia marcescens. Ceftriaxon cũng có
tác dụng đối với nhiều chủng Pseudomonas aeruginosa. Nhiều chùng của các vi khuẩn
nảy có tính đa khảng vởi nhiều khảng sinh khác như penicilin, cephalosporin vả
aminoglycosid nhưng nhạy cảm với ceftriaxon.
- Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus (bao gồm cả chùng sinh
penicilỉnase), Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae. Streplococcus
pyogenes streptococci nhóm Viridans.
Vi khuần kỵ khí: Bacteroidesfragilis Clostridium các loải Peptostreptococcus cảc loải.
Sự đề khảng thuốc:
/ \Ỉ ìD/' '
. Staphylococcus kháng methicilin cũng kháng với các cephalosporin bao gồm cả
ceftriaxon. Đa số cảc chùng thuộc Streptococcus nhóm D vả enterococci, thí dụ
Enterococcusfaccalis đều kháng với ceftriaxon.
. Đa số cảc chủng C. difflcile đều kháng với ceftriaxon.
° Dược động học
Dược động học của ceftriaxon được xác định bời sự gắn kết phụ thuộc nồng độ vói albumin
huyết thanh. Phần thuốc tự do (không gắn kết) vởi huyết tương ở người khoảng 5% cao hơn
hè… hết khoảng nồng độ điều trị, tảng đến 15% ở nồng độ soong1. Do hảm lượng albumin
thấp hơn, tỉ lệ ceftriaxon tự do trong dịch kẽ tương ứng cao hơn trong huyết tương.
Nồng độ lrong huyết tương: Nồng độ đinh trung bỉnh sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh liễu cao
là khoảng 120 mg/i sau một liều 500 mg và khoảng 200 mg/l sau một liền 1 g; nồng độ trung
binh 250 mg/I đạt được sau khi truyền 2g trong 30 phùt. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết
tương sau tiêm bắp 500 mg ceftn'axon trong iidocain 1% lá 40 — 70 mg/l đạt được trong vòng
1 giờ. Sinh khả dung sau khi tiêm bắp lả 100%.
8611 riết: Ceftriaxon bị thải trù chủ yếu dưới dạng ceftriaxon không đổi, khoảng 60% liều
dùng được bải tiết trong nước tiều (hầu hết bởi lọc cằu thận) vả phần còn lại bị thái trừ qua
mật vả đường ruột. Độ thanh thải huyết tương toản phần là 10 - 22 mưphút. Độ thanh thải ở
thận lả 5 - 12 ml/phút. Nửa đời thải trừ ở người lớn khoảng 8 giờ. Nửa đời thải trừ bị ảnh
hướng không đáng kể bời liều dùng, đường dùng hay dùng lặp lại.
Dược động học ở những tình trạng lâm sảng đặc biệt
Trong những tuần đầu tiên của cuộc đời, 80% liều dùng được bải tiết trong nước tiều; qua
tháng đầu tiên, tỉ lệ nảy đạt được tương đương với người trường thânh. ò trẻ nhỏ dưới 8 ngảy
tuổi, nứa đời thải trừ trung bỉnh thường dải hơn gắp 2—3 lần so với người trưởng thảnh trẻ
tuối.
Ở người giả trên 75 tuổi, nứa đời thải trừ trung bình thông thường dải hơn gấp 2-3 lẩn so với
nhóm người trưởng thảnh trẻ tuổi. Giống như tất cả cảc cephalosporin, sự suy giảm chức
năng thận ở người giả có thể lảm tăng nứa đời thải trừ. Tuy nhiên, cảc bằng chứng được thu
thập cho đến nay với ceftriaxon vẫn cho rằng không cần điều chinh liếu.
Ở những bệnh nhăn rối loạn chức nảng gan hay thận, dược động học của ceftriaxon chỉ bị ảnh
hưởng rất ít và nứa đời thải trừ chi tảng nhẹ. Nếu chỉ có mỗi chức năng thận bị suy yếu, sự
thải trừ qua mật của cefưiaxon tăng; nếu chỉ có mỗi chức năng gan bị suy yếu, sự thải trừ qua
thặn tăng.
Dịch não tủy: Ceftriaxon đi qua mảng não bị viêm và khỏng bị viêm, đạt nồng độ 4 - 17% so
với nồng độ đồng thời trong huyết tương.
4. Chỉ định
Ceftriaxon được chỉ định để đỉều trị các nhiễm khuẩn sau đây khi được biết hay nghi ngờ do
một hay nhiễu vi khuẩn nhạy cảm gây ra và khi có yêu cầu dùng thuốc qua đường tiêm:
. Viêm phối.
~ Nhiễm khuấn huyết.
° Viêm mảng năo.
* Nhiễm khuẩn xương, da và mô mềm.
. Nhiễm khuẩn ở bệnh nhân gỉảm bạch cầu trung tính.
* Bệnh lậu.
Ceftriaxon còn được dùng để phòng ngừa nhiễm khuấn trong phẫu thuật.
xẨÊD» '
v-A.
ỏ\ 2
@
Mu W
u01 Ti“
°`Ẻẵ
ẵ'ừ
%
Vỉệc điều trị có thế được bắt đầu trước khi có kết quả thử nghiệm về tỉnh nhạy cảm.
Ceftriaxon chỉ nên dùng trong nhiễm khuẳn nặng đã kháng kháng sinh thông thường. Nên
cân nhắc đế có hướng dẫn việc sử dụng kháng sinh hợp lý.
5. Liều dùng và cách dùng
Ceftriaxon có thế được dùng bởi tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm, hoặc truyền tĩnh mạch
chậm, sau khi pha loãng dung dịch theo hướng dẫn dưới đây.
Cảo dung dịch chứa calci (thí dụ: dung dịch Ringer hay dung dịch Hartmann) không nên
dùng để pha loãng lọ ceftriaxon hay pha loãng tiếp lọ đã pha để dùng tiêm tĩnh truyền tĩnh
mạch do có thế tạo kết tủa. Sự kết tủa caftriaxon-calci có cũng thể xảy ra khi trộn chung
ceftriaxon với cảc dung dịch chứa calci trong cùng đưòng tiêm truyền tĩnh mạch. Do đó,
khỏng được trộn lẫn hay dùng đồng thời ceftriaxon với cảc dung dịch có chứa calci.
Liều dùng và cảch dùng nên được xác định dựa vảo mức độ nghiêm trọng cùa nhiễm khuẩn,
sự nhạy cảm cùa vi sinh vật gây bệnh vả tinh trạng của bệnh nhân. Trong hầu hết các trường
hợp dùng liều mỗi ngảy 1 iần hoặc trong các chỉ định đặc biệt, một lìều đơn có thế cho kết
quả điều trị mong muốn.
Người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên
Liễu điều trị thông thường: 1 g’lầưngảy.
Nhiễm khuấn nặng: thường dùng 2 - 4g/ngảy, thường dùng 1 liều đơn mỗi 24 giờ.
Thời gian điều m; thay đối tùy vảo quá trình diễn tiến cùa bệnh. Gíống vởi liệu phảp điều trị
bằng kháng sinh thông thường, nên tiếp tục dùng ceftriaxon tối thiều 48-72 giờ sau khi bệnh
nhân hết sốt hoặc có dấu hiệu vi khuấn bị tiệt trừ.
Bệnh lậu cấp, khỏng biến chứng: Nên tiêm bắp một liều đơn 250 mg. Không được dùng đồng
thời với probeneoid.
Phòng ngừa nhiễm khuần trong phẫu rfmậr: Thường dùng 1 liều đơn lg tiêm bắp hoặc tiêm
tĩnh mạch chậm. Trong phẫu thuật ruột kểt-trực trảng, nên dùng lỉều 2 g tíêrn bắp (liễu lớn
hơn 1 g nên chia nhỏ & tiêm tại nhiều hơn 1 vị trí), hay truyền tĩnh mạch chậm, kết hợp vởi
một thuốc chống lại vi khuẩn kỵ khí thích hợp.
Người giá
Không cần đỉều chinh liều ở những bệnh nhân lớn tuổi có chức năng gan vả thận binh
thường.
T rẻ sơ sinh, trẻ nhỏ vả trẻ em 12 tuổi trở xuống
Liều khuyên dùng một lầmhgảy theo hưởng dẫn dưới đây:
T rẻ sơ sinh
Dùng liều hảng ngảy 20 — SO mgfkg thể trọng, không vượt quá 50 mg’kg. Ở trẻ sơ sinh, nên
tiêm tĩnh mạch trong thời gian trên 60 phút để giảm sự tảch bilirubin khói albumin, từ đó
giảm nguy cơ có thể gây ra bệnh não do bilirubin.
Trẻ nhỏ và trẻ em 12 tuổi trở xuống
Líều điều rrị thông thường: 20 - 50mg/kg thể trọng/lần’ngảy.
Trong cảc nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng liều tối đa đến 80 mg/kg thể trọng. Đối với trẻ em
có cân nặng 2 50 kg, nên dùng liều người lớn thông thường. Các liều 2 SO mg/kg nên truyền
tĩnh mạch chậm trong ít nhất 30 phút. Không nên dùng liều z 80 tng/kg do nguy cơ kết tủa ở
mật tăng.
Suy thận vả suy gan
Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, không cần giảm liều ce'ftriaxon nếu chức năng gan
bình thường. Chỉ trong những trường hợp suy thận giai đoạn cuôi (độ thanh thải creatinin <
10 ml/phút) mới nên giới hạn liều hản g ngảy s 2 g.
Ờ bệnh nhân suy gan, không cần giảm liều ccftriaxon nếu chức năng thặn bình thường.ỹ
Trong trường hợp suy thận nặng kèm theo suy yếu chức năng gan, nên xảc định nông độ
ceftriaxon trong huyết tương một cách đều đặn và điều chinh liều dùng.
Ở những bệnh nhân đang thẳm phân, không cần bổ sung thêm liều sau khi thấm phân. Tuy
nhiên, nên theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh để xác định có cần điểu chỉnh liều hay
không, do mức độ thải trù có thể bị giảm ở những bệnh nhân nảy.
6. Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam.
Ó bệnh nhân quả mẫn với penicilin. nên cân nhắc nghĩ đến khả năng dị ứng chéo.
Trẻ sơ sinh bị tăng bilirubin huyềt vả trẻ sính non không nên điều trị với ceftriaxon. Cảc
nghiên cứu in vitro đã chứng minh rằng ceftriaxon có thể tách bỉlirubin khỏi sự gắn kết vói
albumin huyết thanh vả bệnh não do bilirubin có thể xảy ra ở những bệnh nhân nảy.
Trẻ sinh non đến độ tuổi chính xác 41 tuần (những tuần thai nghén + những tuần đầu của
cuộc đời).
Trẻ sinh đủ tháng (đến 28 ngảy mồii
* bị vảng da, hoặc những trẻ bị giảm bilirubin huyết hay bị nhiễm acid vì đây là những điều
kiện ảnh hướng lên sự gắn kết cùa bílirubin.
. nếu có yêu cầu điều trị bằng calci tiêm tĩnh mạch, hoặc cảc dịch truyền chứa calci do nguy
cơ kết tủa ceftriaxon—calci.
Phải loại trừ chống chỉ định cùa iidocain trước khi tiêm bắp ceftriaxon khí lidocain được
dùng lảm dung môi pha loãng.
7. Cânh báo và thận trọng
Trước khi bắt đẩu điều trị bằng ccftriaxon, phải điều tra kỹ về tiền sữ dị ứng cùa người bệnh
với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khảc.
Người dị ứng với penicilin có thể cũng sẽ dị ứng với cephalosporin. Nên thật cần thận khi
dùng ceftriaxon cho nhũng bệnh nhân nảy.
Cần giảm liều trên người bệnh suy cả gan vả thận.
Sử dụng ở phụ nữ có thai: Không có các nghiên cửu đầy đủ và có kiếm soát trên phụ nữ có
thai. Vì các nghiên cứu trên động vật không phải lúc nảo cũng dự đoán được đáp ứng trên
người, nên chi dùng thuốc nảy trong thai kỳ khi thật cần thiết.
Sử dụng ở phụ nữ cho con bú: Ceftriaxon được bải tiết trong sữa người vói nồng độ thấp.
Nên thận trọng khi chỉ định ceftriaxon cho phụ nữ đang cho con bú.
Ánh hưởng của thuốc lên khá nãng lái xe hay vận hảnh máy: Vi ceftriaxon có thể gây
chóng mặt, khả năng lái xe và sử dụng máy móc có thể bị ảnh hưởng
8. Tương tác cũa thuốc vởi cảc thuốc khác và các dạng tương tác khác
Ceftriaxon có khả năng lảm tảng tảc dụng cùa các thuốc chống đông máu vả gây phản ứng
gỉống disulfiram khi dùng đồng thời với cồn.
Tảc dụng gây độc với Ihận cùa cảc cephalosporin có thể bị tăng bới gentamicin, colistin,
furosemid.
Không giống với các cephalosporin khác, probeneoid không gây ảnh huòng lên sự bải tiết cùa
ceftriaxon ở thận.
(fflf’iV
"h
9. Tác dụng không mong muốn ' ` `
Các tác dụng không mong muốn thường được bảo cảo nhât vê ceftriaxon lả tiêu chảy, buôn
nôn vả nôn. Cảo trường hợp không mong muốn khảc bao gồm phản ứng quá mẫn như phản
ứng dị ứng da vả phản ửng phản vệ, nhiễm trùng thứ phảt do nấm và men hoặc cảc sinh vật
khảng thuốc cũng như thay đổi số lượng tế bảo máu.
Các phản ửng phụ hiếm gặp, nặng vả gây tử vong trong một số trường hợp đã được báo cáo ở
trẻ sinh non & sinh đủ tháng (dưới 28 ngảy tuối) được điều trị bằng ceftriaxon vả calci tiêm
tĩnh mạch. Sự kết tùa muối ceftriaxon-calci đã được thắy ớ phối và thận sau khi chết. Nguy
cơ kết tùa cao ở trẻ sơ sinh iả do thể tích máu thấp và nửa đời cùa cafirỉaxon dải hơn so với
người lớn.
Nhiễm khuấn và nhiễm kv sinh trùng
Hiếm gặp (ì 0,01% - < o,ưnỵ Bệnh nấm sinh dục.
Có thể xảy ra bội nhiễm nắm vả men hay cảc sinh vật kháng thuốc khảc ở nhiều vị trí khảo
nhau.
Rối loan mảu vả hê bach huvết
Hiếm gặp (2 0,01% - < 0,1%): Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, tăng bạch cằn ưa
eosin, giảm tiểu cầu, thiếu máu (kể cả thiếu máu tan huyết), hơi kéo dải thời gian
prothrombin.
Rất hiếm gặp (< 0,01 %) kể cả những báo cáo đơn lẻ: thử nghiệm Coombs dương tính, rối
loạn đông mảu, mất bạch cầu hạt (< 500/mồ, hầu như xảy ra sau khi điều tn] 10 ngảy và sau
khi dùng tống liều 20 g ceftriaxon trở lến.
Rối ioan hê miễn dich
Hiểm gặp (2 0,01% - < 0,1%>: Phản vệ (thí dụ: co thắt phế quản).
Rối ioan hê thần kinh
Hiếm gặp (2 0,01% - < 0,1%); Nhức đầu, chóng mặt.
Rối loan tiêu hóa
Thường gặp (> 1% - < 10%): Đi phân lóng hay tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Hiếm gặp (> 0, 01% - < 0,1%): Viêm miệng, viếm iưỡi Các tảc dụng phụ nảy thường nhẹ vả
biến mắt trong quả tnnh điều trị hoặc sau khi ngưng điều trị.
Rất hiếm gặp (< 0,01 %) kể cả những báo cảo đơn lẻ: Viêm đại trảng mảng gìả. (hằn hết do
Closrridium difflcz'le), viêm tụy (có thể do tắc nghẽn ống mật). Do đó, nến xem xét đến khả
nãng xảy ra bệnh ở bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh.
Rối loan gan-mât
Hiếm gặp (>; 0,01% - < 0,1%): Tăng mcn gan trong huyết thanh (AST, ALT, alkalin
phosphatasc).
Sự kết tủa muối ceftriaxon caici trong túi mật đã được thấy ở hầu hết các bệnh nhân được
điều trị vởi liều cao hơn liều khuyến cáo thông thường. Ở trẻ em, các nghiên cửu tiên lượng
đã chi ra tỉ lệ kết tùa thay đổi khi sử dụng theo đường tĩnh mạch, trong một số nghiên cứu tỉ
lệ kểt tùa đạt trên 30%. Tỉ lệ nảy dường như thấp hơn so vói khi truyền tĩnh mạch chậm (20-
30 phủt). Tác dụng nảy thường không biểu hiện triệu chưng, nhưng trong rất hiểm các trường
hợp sự kết tùa có kèm theo các triệu chứng lâm sảng như đau, buồn nôn vả nôn. Điều trị triệu
chứng được chỉ định trong những trường hợp nảy. Sự kết tùa thường phục hổi được sau khi
ngưng điếu trị với ceftriaxon.
Rối loan da và mô dưới da
k'ưi`Z/
Thỉnh thoảng gặp (2 0,1% - < 1%): Phản ứng dị ứng da như ban dát sẩn hay ngoại ban, mảy
đay, viêm da, ngứa, phù.
Rất hiếm gặp (< 0,01%) kể cả các bảo cảo đơn lẻ: Hồng ba đa dạng, hội chứng Stevens
Johnson, hội chứng Lyethoại từ biểu bì nhiễm độc.
…
Hiếm gặp (2 0,01% - < 0,1%): Tảng creatinin huyết thanh, thiều niệu, glucose niệu, huyết
niệu.
Rất hiếm gặp (< 0,01%) kể cả các bảo cảo đon lẻ: Kết tủa ở thận, hầu hết gặp ở trẻ em trên 3
tuối được điều trị hoặc với liều cao hon liều hảng ngảy (2 80 mg/kgjngảy) hoặc tổng liều điều
trị trên 10 g vả cảc yếu tố nguy cơ khảc như sự mất nước hay bất động. Sự kết tùa ở thận có
thể hồi phục sau khi ngưng điều trị với ceftriaxon. Suy thận vả bệnh khó tiều tiện đã được
bảo cảo đi cùng với nhau.
Các rối loan chung và tình trang tai nơi tiêm thuốc
Hiểm gặp (2 0,01% - < 0,1%): Viêm tĩnh mạch và đau tại chỗ tiêm sau khi tiêm tĩnh mạch.
Có thể hạn chế tảc dụng nảy bằng cách tiêm chậm trong ít nhất 24 phút. Rét run, sốt.
Tiêm bắp không dùng dung dịch lidocain gây đau.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phâi khi sử dụng thuốc.
10. Quá lỉều và xử trí
T riệu chứng: Trường hợp quá liều có thể xảy ra buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Xử trí: Trong những trường hợp quá liều, không thể lảm giảm nồng độ thuốc bằng thấm phân
máu hoặc thầm phân mảng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều mị triệu
chứng.
11. Dạng bảo chế và đóng gói
Oncecef 1 g tiêm bắp/tĩnh mạch: Hộp gồm 1 lọ chứa bột thuốc pha dung dịch tiêm bẳp/tĩnh
mạch và 1 ống chứa 10 ml nước cất pha tiêm.
12. Điều kiện bão quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C Giữ lọ thuốc trong hộp.
Bảo quản chế phẩm sau khi pha: Bảo quản được 6 giờ ở dưới 30°C và 24 giờ ở 2- 8°C
13. Tiêu chuẩn: EP 8 . _ __r_
14. Tuổi thọ. 2 năm kể từ ngảy sản xuất. °' '
THUỐC BÁN THEO ĐỢN
ĐỀ XA TÂM TAY TRẺ EM
NÉU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIÊN BA
Sản xuât bới: PharmaVision San. ve Tic. A. $.
Địa chi: Davutpaẹa Cad. No: 145, Topkapi/ Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ TUQ cục TRUỜNG
Điện thoại: +90 212 482 0000; Fax: +90 216 482 0086 PTRUỜNG PHÒNG
Jiỷayen Jffly ẨlfỸìnỵ
_dn'Niiề/
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng