%]; wa ớf LL
ụ'L'MM,
©.ỌG i’“f*° `ọ*`ìf ” * Ĩớ.Ll
. DO… wvn“;
HHNl ig
ạ LeNọo j,ẹv
"ở 6.0
LLiLLLLLLLLLLLLLLL \
———f Ra Ptescriptinn Drug
ZNOVOCOL `
88 OCTOCAINE 100
OQL LEIDOCAIN HCl % ANDE INE PHR INE 1100000 WJEC iOH
[iIDOCAINEHYDROCH' .ORIDE ANDEP iNEPH PHECHHEIN] HON, JS 3}
~Tobunolduiyusmưbrolnp neủnm
~Atmlumiuk kdtorduư hhckudhi hthi…iqncmndy.notlmưumlmmmnusn
- USUAI. DOSAGESu pndtqc'lutt.ndh dirudhnndnndmnigpnsũhddun nlhds,
pro…lơquuiơmtrúd'mthn
-Tiủiv`pdiunhndtcbuuuđiiiùduhpỡiinhu dc:ltnImigfflỳynluvwifitfflhupnđpìmm
-Smmmmlơđmnmwmnntmnủmĩltit
oAnyuuedpumdcennrldgeủnddbodacurdnđ
- PIOTECI' FIOM UGH'I. KEEP IN CAITON UNTII. IIEADY T0 USE
'DOfflT FEWỈĨO FỈEZF.
H\
Ề
ẳ i
cn
ò _
I
ớ … awĩmổẳĩì'ẵ 1… LL Lo 1…qu ……LIJLWfiuiummmlìpmmJos ỊịỊẸẸẸ,ỊIÌIIIĩfflẶT
n '…m P ……LLL … “! mp'thu-Ễw Ảin u°tt°ltlltul Pun HmlH |tiịllâd 104 mm ______ ____ _… -—ẳểỂfflẸ
hum -*—~~--~-—~~-mninpua
,,,,,,.,Lhnnnnhnn iith 'NOLDLLNLL itlịiiiitliiht iũiỉl t:LLHLOLLLLH iNLLLLLLLIỌ ;an
animtumoa
001 aNNOODO NOIDJÍNI 000001' | ileilH iNlii GNV Hi DHiHIVJOUH ……………
VDO l 3 iiii'ithJi'itfflưtttitùhìiihiiiiiit'ithiì
' ffliiũiĩitiitềitHũlđũitiiiũHỉiũũffl
%…itả" OOI. 3Ni O ẵẵ om 3NIVDODO
XXXX ²1.01
XX'XXXX-XX 1'0N VSIA
6… un dnnsm ›:
1oaomfflt "IODOAOỦỂ 0 B d 8 1oaommí
… HSH NOLDLLNLLLLL LLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLOLLLLLLLLLLLOLLLLIÔ
LL0LJLLLLLLL LLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLDLLLLLLLJOLLLLÔ
,” EINIVDOD
W 001 0 88
”iODOAOfflị
qu uogdlnsaid xu ——
|
xx .,…..m
iW & fịỹ tL…L1
lỆĂỮCI ẸHd VG
_ _.__ầ-
i~7 001… M NynỒ am
_ĨX/ẩíỡ ụ Ễ~LẦỘỮ ]
«—z# uou=miu qu
Colours: Pantone 185C
non printỉng 15“ I
. To of Label
dieitnừ\ D 25 … o.oezsu C.R.
_ĩt— fT-’ _-_ †1 —— _ T bịeed
: 100 1.8 mL
j mmnnnm i
1.25… : W…“
L 0me
' WWIWMRWW
. _ s.s M … com— …
| ut: mot “ m (.5 mm w
. : bom dt…)
LL/Ị ' ' '
all ìent mustbe o oszs- spacing around-
away trom edge of diehe; 0.125“
gmphics may bteed di
GIÃM Đốc
“° íf'ắ² "Vrĩm, .Ỹaỉn
foU~'
Rx-Thuỏe hán theo đơn
Octocaine 100
Thuốc tiêm gảy lẽ nha khoa. Đường dùng: tiêm Lhẩm hoặc gáy tẻ vimg. Hộp 50 ống x 1,8 mL.
Mỗi đng chùn iidocnin hydroclorid 36mg vá cpincphritt bitLưtmt 0,032mg
Chi đinh. cảch đùng, iiều đùng chống chi đinh vã các dẳu hiệu lưu ý: xin xem tớ hướng dẫn sử
dung.
Bâo quản dưởi 30°C. Tránh ánh sáng. Không bân quủn L.huốc ờ nhiệt độ đỏng iạnh.
Đế n tầm tny trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
5sz XX-XXXX-XX; Số lộ SX, NSX. HD: Xem “LOT', “EXP". “MFG” tren bao bt.
Sân xuất bới: Novocol Phamccutical nf Canada, Inc.. 25 Wolsctey Court, Cambridge, Ontario,
Canada, NlR 6X3, Cannda.
DNUTNK:
,Lfớ
/
inưỔỮ’ẺỄ'SX o\
OCTOCAINE 100
kg Thuốc bán theo đơn
Đoc kỹ hướng đẫn trước khi sử dụng.
Nền cần thêm thông tin hỏi ý kiến bác sĩ.
Đế xa tẩm tay trẻ em..
MÔ TẨ:
Octocaine 100 là dưng địch vô khuẩn isotonic chứa chất gây tê lidocain vả tảc nhân co mạch
epincphrin (dạng epineplưin bitartrat) và được truyền qua duờng tiêm chích. Thuốc được đóng
gói trong ông tiung tích 1,8 mi.
Dung địch Octocaine chửa chẩt iidocain HCl có cấu trúc hỏa học như acctamic 2-
(diethylnmino)—N- -(2 6- dimethylphcnyi)-monohydmcloride vả có công thức sau:
CH3 /C2H 5
NHCOCHỳI .HCl
c H
CH3 ² 5
c,..nzznzoncmzo Khối lượng phân tử 288,8
on
H ộ-—- CH2NHCII3
ÓH
HO
an…No3 .cinỏo, . Khối lượng phân từ 333,3
THÀNH PHẢN:
\tỗỉ ống ]} mL chứa:
lloạt chốt:
Lidocain hydroclorid 36 mg
Epincphrin bitartrat 0,032 mg
Tá dược: Kaii metabisuifit, natri chiorid, dinatri edetat, hydrochloric acid, natri hydroxid, nước
cắt pha tiêm
LLẠNG BÀO CHẾ
Dung dịch`tiêm gây tê nha khoa.
TRÌNH BÀY
OCTOCAINh` 100 (Lidocain hydroclorid 2% và epinephrin 1:100.000) dược đóng gỏi sẵn trong
hộp giấy gồm 5 vi, mỗi vi 10 ống với dung lượng i,8 ml.
Bảo quản trong phòng kiểm soát nhiệt độ dưới 30“C. Trảnh ảnh sảng. Không bảo quản đông lạnh.
ẩ-—ề~.
’I
Đóng hộp: Giữ`trong hộp cho đển khi sử dựng dế tránh ánh nắng trực tiếp. Một khi đã mở hộp ra
thì sau đó phải đỏng nắp lai. Không dùng nếu nó chuyển mảu hỗng nhạt hoặc mảu vảng sậm hơn
hoặc có kết hin.
nu'ợc LỰC nọc
Cơ ghế hoạt độ ng:
Lidocain lâm ổn định mâng nơ-ron bằng việc ngăn chặn những dòng ion đi vâo cùa sự bắt đẫn vả
sự dẫn truyền những xung động thần kinh đo do có tác dụng gây tê tại chỗ. {[
Thời điềm hét đầu va khoáng thời gian gâỵ tê: /1/6
Khi gây tê thầm Lháu trong điều trị nha khoa. Lhới gian trung binh khới phát tác dụng dưới 2 phủt,
khoảng thời gian gây tê tủy trung binh it nhất 60 phủt và mô …èm trung bình xấp xỉ 2,5 giờ.
Khi sử dựng phong bế thẩn kinh trong điều tLi nha khon. Lhới gian khới phát … Octocaine ttung
binh iả 2 — 4 piiủt, khoảng thời gian gây tê tủy trung binh it nhất 90 phủt vá mô mềm trung bình 3
- 3,25 giờ.
Huỵểt đông hoc:
Nồng độ của thuốc trong máu quá lớn có thể him thay dối hiệu suất tống mảu của tim, sủc cân
ngoại vi vả huyết áp động mạch trưng binh. Những thay đổi nảy có thể do tác dụng giảm đau trực
tiếp của thuốc gây tê tọi chỗ iên hệ thống tim mạch vả/ hoặc tác dụng kích thích thụ thể beta-
adrcncrgic cùa cpinephrin
nược ĐỌNG HỌC
Xuất phát từ công thức, nồng độ vả cách dùng cho thẫy lidocain được hẩp thu hoản toân sau tiêm,
tỷ lệ hắp thu phụ thuộc vâo các yếu tố như vị trí tiêm vả sự có mặt cùa tác nhãn gây co mạch.
Ngoai trứ tiêm tĩnh mạch, nồng độ ưong máu cao nhẩt đạt duợc sau khi phong bể thẩn kinh liên
sườn vả thẳp nhẩt sau khi đùng dưới da Liên kểt huyết tương của iidocain phụ thuộc vảo nống độ
cùa thuốc vi một phần liên kết giảm di khi nồng độ ưng. Tọi nồng do 1- 4 LLngL dạng base tự
do, sẽ có 60% ~ 80% lidocain liên kẻL protein. Sự liên kết cũng phụ thuộc vảo nồng độ cùa aipha-
l-acid glycoprotein trong huyết tượng.
Lidocain đi qua hèng rảo mảu não vả nhau thai do khuếch tản thụ động.
Lidocain chuyền hóa nhanh ở gan; dạng ehuyền hóa vá dạng không đối đều đảo thải qua thận. Sự
chuyển hóa sinh học bao gốm sự khử N-alkyl oxy hớa, hydroxy! hỏa vòng. sự phá hùy liên kết
amid và liên hợp. Khử N-alkyl tả con đường chuyền hóa chỉnh. tạo m chẩt chuyến hóa chủ yếu lả
monoethylgiycinexyiidid vá glycincxylidid. Hoạt tính dược học/độc tính eùa những chất chuyền
hóa nảy cũng Lương tự iidocain nhưng ở mức độ thẩp hơn. Khoảng 90% lidocnin đảo thái dưới
dạng những chẩt chuyển hóa vá dưới 10% dạng không đổi. Chất chuyến hóa chủ yếu trong nước
tiếu là sự Kiên hợp của 4-hydroxy—2, 6~dimcthylanilin.
Nghìẽn cứtt.Về cơ chế chuyển hóa cùa lidocain, sau khi tiêm một iượng lớn vảo trong tĩnh mạch,
thời gian bán thải của nó iâ từ 1,5 - 2 giờ. Vì Iidocain chuyển hóa nhanh ở gan, nên bắt cứ yếu tố
nảo ảnh hưởng đến chín: năng gan dểu tác động dến dược động học cùa lidocain. Thời gian bán
// / ~
/ ,, _./"r
( “’
./
thái cớ thể kéo dải hơn hai lần ớ những bệnh nhân bị iới loạn chức nLtng gan. Rối loạn chức năng
thận không ảnh hướng tởi động hợc cùa lidocain nhưng có thể lảm gia tăng sự tỉch lũy cùa các
chất chuyển hóa. Các yếu tố như sử dựng chẳt kich thich hoặc chất ức chế hệ thần kinh tmng
ương ảnh hướng đến nồng độ cùa lidocain trong hệ thần kinh ưung ương cần có đề gây ra những
tác động hệ thổng.
Tảc dụng phụ gia tăng rõ rệt khi tăng nồng dộ lidocain trong mảu trên 6,0 LLg/mi (dạng base). Ó
loải khi nâu nồng dộ thuốc trong máu 18 — 21 LLg/mi lả ngưỡng gây co giật.
cnỉ ĐLNLL /
Octocaine dược chi định cho việc gây tê tại chỗ trong nha khoa bằng kĩ tiêm thấm hoặc gây tê
vùng phong bế thần kinh.
Chi áp dụng cho các kĩ thuật náy theo hướng đẫn trong các tải liệu chuẩn.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Liều dùng của OCTOCAINE (lidocain HC] vả epinephrin) tùy thuộc vảo thể trạng bệnh nhân,
diện tich cần gây tê, Linh trạng mạch mảu cùa mô, vả kĩ thuật gây tê. Nên dùng liều nhỏ nhất mà
có hìệu quả têĨ Thời gian giữa cảc iần tiêm phái dù đề theo dới biền hiện của bệnh nhân với
những phản ứng bất lợi. sư dụng những kĩ thuật vâ tiến trinh đặc biệt để gây tê tại chỗ vùng
miệng nên tham khảo các tải liệu y học chuẩn.
Đối với hẩu hết các quả trinh điều tri nha khoa, Octocaine 100 dược chọn lựa. Tuy nhiên khi cẳn
cẩm máu nhanh thi nên sử dụng Octocaine so.
Liều sử dụng nên được quyết dịnh ở những cá thể riêng rẽ. Trong ưường hợp gây tê tại chỗ hay
gây tê vùng hầm dưới, Lièu đầu tiên 1,0~5,0 ml Octocaine thường được sử dựng rất hiệu quả.
Ở trẻ em dưới 10 tuổi rẩt hiếm khi cần phải tiêm nhiều hơn nứa ống mỗi quá trình điếu trị để đạt
được hiệu quả tê tại chỗ khi điều trị một rãng riêng lẽ. ờ hâm trên iượng thuốc nảy đủ để diển trị
2 hoặc 3 răng. Tuy nhiên ở hảm dưới hiệu quả tê đạt đuợc ở iượng thuốc nèy cho phép điều trị ’/t
hảm. Khi tiêm. nên rủt ngược bơm tỉêm để giảm thiếu tiêm vảo tĩnh mạch và tảc dựng phụ. Hơn
nữa việc bơm thuốc lưôn được tiển hảnh từ từ.
Liều ocrocMm: tối đa khuyến cản đùng
Người lớn:
Đối với người trường thảnh khỏe mạnh binh thường, liều iidocain HC1 nên giữ dưới 500 mg và
trong bất cứ trường hợp nảo cũng không nên vượt quá 7 mg/kg (3,2 mgjib) thể trọng.
Bệnh nhãn nhi:
Rắt khó để cho Lới khuyên về lượng tổi đa nên dùng cho trẻ em với bất cứ loại thuốc nảo bởi vì
nó phụ thuộc vảo tuối tảc, cân nặng. Đối với trẻ em duới 10 tuổi có trọng iượng cơ thế và tốc độ
tãng trường binh thường, liều tối đa có thể được xảc định bằng công thức Lhuốc chuẩn cho ưè em
(như chuẩn Ciark). Ví dụ, bệnh nhân 5 tuổi với cân nặng iả 501bs(11b tương đương o,454 kg),
liều lidocain hydroclorid không nên vuọt quá 75-100 mg khi tinh toán dựa trên chuẩn Clark.
Trong bất cứ trường hợp nảo lượng lidocain hydroclorid tối đa không nên vượt quá 7 mg/kg (3,2
mgllb) thể trọng.
`
Lưu ỷ: Những sản phẳm thuốc phải được kiếm tra về sự kểt tùa vả dồi mảu trước khi tiêm thuốc,
bât cứ khi nảo sử dụng dung dịch. Cảc dung dịch bị dối mảu hoặc kết tim thì không nên dùng vả
bất ki phân không dùng nảo của ống thuốc OCTOCAINE phải được vứt bỏ
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Octocaine ichống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc gây tê tại chỗ dạng
amid hoặc với hất kỳ thảnh phần nảo của thuốc. , .
,Lá’g
KHUYẾN CÁO //
Khi sử dụng thuốc gây tê tại chỗ trong nha khoa cần biết rõ về nguy cơ rủi ro xảy ra và cách xử
1ỷ. Dụng cụ sơ cứu, oxy và các thuốc cấp cứu khác luôn được chuẩn bị sẵn sảng.
Dễ giảm thiếu nguy cơ tiêm vảo tĩnh mạch nên kéo ngược hơm tiêm trước khi đấy dung địch
thuốc tê vâo. Nếu máu bị rủi ngược ra thi chuyến chỗ mũi kim cho đến khi không có máu xuất
hiện khi rủt ngược bơm tiêm. Tuy nhìên, nên nhớ rằng không có máu xuất hiện trong bơm tiêm
cũng không chẳc chẳn rằng đã khỏng tiêm vảo mạch mảu.
Quá trinh gây tê tại chỗ nên được sử dụng thận trọng khi vùng cần tiêm bị viêm vảlh0ặc nhiễm
trùng.
Octocaine chứn potasium metabisulphit, sulphit có thể gây phân ứng dị ứng bao gồm triệu chửng
phán vệ vã đe dọa sự sống hoặc hen suyễn trầm trọng ở bệnh nhân nhạy cảm. Mức độ phổ biến
cùa dị ứng sulphite trong cộng đồng chưa được biết hoặc rất thấp. Bệnh nhân hen suyễn bị dị ứng
sulphiie nhiều hơn bệnh nhân không hen suyễn.
Octocaine cũng như những ioại thuốc tê khảo, có thể gây methemoglobin. Những đấu hiệu iâm
sảng lả sự tim tái ở móng tay, móng chân, môi, sự mệt mỏi và suy nhược. Với trường hợp đã sử
dụng oxy mã không đáp ửng thì khuyên dùng xanh methylen dường tĩnh mạch 1-2 Lng/kg thể
trọng trong khoảng 5 phủt.
Hiệp hội tim mạch Mỹ dã có khuyến cảo về việc sử đụng thuổc tê tại chỗ có chứa chất lảm co
mạch cho bệnh nhân mắc bệnh tim thiểu mảu cục bộ: “Chi sử dụng chất co mạch trong dung dịch
gây tê tại chỗ cho nha khoa khi thời gian dùng ngắn hoặc cảm giảc tô kéo dải hơn. Khi sử dụng
thuổc tê có chất co mạch thì phải thận trọng để tránh tiêm vảo tĩnh mạch. Chi nên dùng chất co
mạch lượng tối thiểu nhất có thể” (Kaplan, EL, Bệnh tim mạch trong thực hảnh nha khoa, Dallas
1986. Hiệp hội tim mạch Mỹ).
THẬN TRỌNG
Thận trọng chung:
Độ an toản vả hiệu quả cùa iidocain phụ thuộc vảo liều lượng thích hợp, đủng kỹ thuật, sự thận
trọng thỏa dáng, và việc chuẩn bị cẩp cứu sẵn sảng.
Cẩn sử dụng liều thấp nhất mã có hiệu quả gây tê để tránh nồng độ cao trong máu và những phản
ửng phụ nguy hiếm. Việc tiêm lidoain với iiều iặp lại có thể lảm tăng nồng độ trong mảu với mỗi
lần tiêm do sự tích tụ chậm cùa thuốc hoặc các chất chuyến hóai
Dung nạp thuốc thay đổi tùy theo thể trạng của bệnh nhân. Đối với bệnh nhân giả yếu, ổm mệt vả
trẻ em phải giảm liều, phù hợp với tuổi và thể trạng của họ.
Nêu đùng thuốc an thần để giảm sự căng thằng của bệnh nhản, nén giảm iiều khi gây tê tại chỗ vi
tác nhân gây tê tại chỗ, các thuốc giảm đau đều gây ức chế hệ thổng thần kinh trung ượng, chủng
có tác dụng cộng hợp khi kềt hợp với nhau. Đối với trẻ em nên dùng liều thấp nhẩt với mỗi tác
nhân.
Lidocain cản sử dụng thặn trọng với bệnh nhân ngưng tim và bệnh nhân ghẻp van tim. Thuốc tế
tại chỗ có chẩt co mạch nên được sử dụng cẩn trợng ở những bệnh nhân có dùng thuốc chổng tắc
nghẽn mạch máu và các bệnh về máu. Bệnh nhân có bệnh máu ngoại biên và bệnh tăng huyềt ttp
có thể xảy ra phản ứng co mạch quá mức nên gây ra những tổn thương do thiếu máu cục bộ hoặc
hoại từ. Tiềm thuốc tê có chẩt co mạch cũng nên thận trọng ở những bệnh nhân đang hoặc sau khi
gây mẽ để phòhg loạn nhịp tim. Những dấu hiệu về hô hấp. tim mạch vả tinh trạng của bệnh nhân
nền được theo dõi sau khi gây tê tọi chỗ. Sự bồn chồn, lo lắng, ù tai, buổn ngù, hoa mắt, run rầy,
suy yếu hoặc ngủ lơ mơ báo hiệu sự nhiễm độc hệ thần kinh trung ương. Dấu hiệu và triệu chứng
cùa trụy mạch có thể bị gây ra bời phản ửng thấu kinh phế vị, đặc biệt nếu bệnh nhân ở tư thế
ngồi. Trong trường hợp nảy đặt bệnh nhân ớ tư thế nằm nghiêng.
Lidocain cũng nên sử đựng cẩn trọng ở những bệnh nhãn bị bệnh gan bời vỉ thuốc gãy tê tại chỗ
dạng amid được chuyển hóa ở gan. Bệnh nhân có bệnh gan nặng không có khả năng chuyển hớa
thuốc tê tại chỗ một cách binh thường sẽ có nguy cơ cao về việc tăng nồng độ trong huyết tương
gãy nsộ độc
Những loại thuốc tê sủ dụng trong quá trinh gãy tê phủi được xem xét đến những yểu tố gây khới
phải tăng thân nhiệt bới vi chủng ta không thể biét được thảnh phần amid của thuốc gãy tê tại chỗ
có thề khời phát phản ứng nảy hay không. Người ta khuyên rằng một phảc đổ chuẩn nên dược
chuẩn bị sẵn sảng. Dấu hiệu tim đập nhanh. thớ nhanh, huyết Lip không ốn định, nhiễm toan
chuyền hóa... èớ thể xuất hiện trước tăng thân nhiệt. Xử … thảnh công phụ thuộc vảo việc chấn
doán sớm. dừng ngay các yếu tố nghi ngờ và điều trị kịp Lhời, gồm liệu pháp oxy, thuốc giãn cơ,
các yếu tố hỗ trợ khảc.
Lidocain nên được sử dụng cẩn trọng ở những người có tiền sử nhạy cảm với thuốc. ở nhũng
bệnh nhân dị ứng với các đẫn xuất của para-amiobcnzoic acid (procain, tetracain, benzocain, ...)
không cho phản ứng chẻo với iiđocain.
Sử dụng cho vùng đầu vã cồ:
Tiêm một lượng thuốc tê nhỏ vảo vùng đẩu vả cổ, bao gồm phía sau hảnh tủy, những khối hạch
giao cảm, có thể gây ra những phản ứng phụ giống như ngộ độc khi vô tinh tiêm vâo tĩnh mọch l
iượng Lớn thuốc tê. Lẫn iộn, co giật, hơi thở yếu hoặc nghẹt thở vả kích thích hoặc trụy tim mạch
đă tùng xảy ra Những phản ứng nây có thế do tiêm thuốc tề vảo động mạch chảy ngược vtLo tuấn
hòan não. Những bệnh nhân gặp phải Linh trạng nảy phải quan sát kiềm tra trạng thải tuần hoản,
hô hấp thường xuyên. Dụng cự, thiết bị hồi sức đề xử iý những phản ứng phụ phái luôn luôn có
sẵn Không nẽri sư dụng quá iiều cho phép.
THÔNG TIN DÀNH cno BỆNH NHÂN
Cần phải thông báo cho bệnh nhân về khả năng mất cảm gìác tạm thời và ehức năng cơ sau quá
trình thẩm thấu hoặc phong tòa thần kinh.
/ _
//Ẻ _ , ` _/I
ẵí/Ị
x/ửệ
/"/
n
Bệnh nhân phải được khuyến cáo thận trợng để tránh việc vô ý gây chấn thương cho môi, lưỡi,
má hoặc khấu cái mè… khi những phần nảy tLược gây tê. Bới vậy không nên ăn cho đến khi
nhũng chức năng nảy được khôi phục iại. Bệnh nhân cằn được tư vấn nha sĩ nếu trạng thải tê kéo
titii hoặc chửng phát ban phảt triển.
TUỜNG TÁC muôc
T iềm dung dịch thuốc tê tại chỗ có chủ epinephrin hoặc Nor—cpincphrin cho bệnh nhân đang
dùng thuốc ức chế monoaminc oxidase. chống trầm cảm 3 vòng hoặc phcnothiazin có thể gây
giảm huyết áp nghiêm trọng kéo đải hoặc tăng huyết áp Nên tránh việc sử dụng đồng Lhời những/ fff(
chất nảy. Cần quan sát bệnh nhân nếu phải dùng đồng thời cảc Lhuốc nảy.
Sử dụng đồng thời thuốc co mạch vả thuốc trợ đè loại ergot có thề lả.m tăng huyết ảp 1ỉên tục
hoặc tai biển mạch máu não.
OCTOCAINE `dèu chứa tác nhân co mạch (epinephrin), sử dụng đồng thời với thuốc chẹn beta
adrenergic (proparanoloi, timolol,…) có thể dẫn đến việc tăng huyết áp phụ thuộc iiều vả tim
chậm, có thề block tim.
xÉr NGHIỆM CHẤN ĐOÁN
Tiêm bắp lidocain có thể dẫn đến việc Lãng nồng độ creatin phosphokinase. Do đó, việc xác định
enzym nảy ma không phân lập isoenzym như là một xét nghiệm chẩn doản nhồi máu cơ tim cấp
tính có thể không chính xác khi tiêm bắp.
CHẢT cÃv UNG THƯ, ĐỌT BIẾN GEN, sự suv vÉu KHẢ NĂNG SINH SẮN
Nghiên cửu ]idocain trên động vật để đánh giá những nguyên nhân gây ung thư và khả năng gây
đột biển hoặc ânh hướng iên khả năng sinh sản vẫn chưa được xác định.
sử DỤNG cHo PHỤ NỮ MANG THAI
Những Ltnh hướng xấu lên thai nhi: Hạng B: Nghiên cửu iặp lại trên chuột với liều gấp 6,6 lần
tiều cho người mã không phảt hiện dược tảc hại nảo cho bảo thai gây ra bới liđocain. Tuy nhiên,
không thích hợp dề thử nghiệm nghiên cửu với phụ nữ có thai. Nghiên cửu trên động vật không
phâi iúc nảo cũng dự đoản được kểt quả trên con người. Nói chung, cần phái xem xét thực tế nây
ưước khi tiêm iidocain cho phụ nữ mang thai, đặc biệt là tnong giai đoạn đầu của thai kì khi mà
có sự hinh thảnh cảc cơ quan nhiều nhất
sữ DỤNG CHO PHỤ NỮĐANG cno CON BÚ
Cũng không biểt dược iả thuốc nây có được bải tiết qua sữa mẹ hay không. Vì có nhiều loại thuốc
được bải tiết qua sữa mẹ, nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
sử DỤNG ỏ TRẺ EM
Nên giảm liều đùng cho ttè em, tương xứng với độ tuổi, cân nặng và tinh trạng thể chất.
_,
J.'ỉii
«3
H
lltt _
TÁC nụch KHÔNG MONG MUÔN
Tác dụng không mong muốn khi tiêm ]idocain thì giống với những thuốc tê tại chỗ dạng amide
khảc. Nhin chung những tác dụng bất lợi nây thường iiên quan dến liều dùng và có thể do nồng
độ thuốc trong huyết thanh cao (có thể do sử dụng quá liều, sự hấp thụ quá nhanh, vô ý tiêm vảo
tĩnh mạch hoặc sự đảo thải chất chuyền hóa chậm), kĩ thuật tiêm, thề tỉch lượng thuốc tê tiêm
vảo, sự mẫn cảm và dung nạp thuốc. Nói chung, những tác dựng phụ nghỉêm trọng tảo động lên
các hệ Lhống tự nhiên của cơ thề. Các loại thường gặp nhất:
Hệ thần kinh lrung ương;
Những biểu hiện cùa hệ thần kinh trưng ương là kích thich vả/hoặc ức chế và có thể đặc trưng bời
sự mê sảng, bồn chồn, sợ hãi, trạng thái ngây ngắt, lẫn lộn, choáng vảng, ngủ lơ mơ, tiếng ù tai,
hua mắt, nôn mứa, cảm giác nỏng, lạnh hay tê cỏng, co giật, rùng minh, chấn dộng, hôn nLê, suy
hô hấp và ngạt thờ. Những biến hiện kích thích có Lhế ngắn hoặc không hề xảy ra, trong trường
hợp nảy biền hiện dấu Liên của ngộ độc có thề iả buồn ngủ pha lẫn hôn mê vả ngạt thớ.
Buồn ngủ ầau khi tiêm [idocain thường iả đấu hiệu sởm cún việc tăng nổng độ thuốc trong máu
và có thể do viễc hẩp thự quá nhanh.
Hệ tim mạch:
Biểu hiện trên tim mạch thường là ức chế và đặc trưng là nhịp tim chậm, tụt huyết áp vả suy tim
có thể dẫn đển ngưng tim.
Những dẩn hiệu vả triệu chứng cùa sự suy giảm chức năng tim mạch thường là đo phản ửng thần
kinh phế vị, đặc biệt khi bệnh nhân đang trong tư thế đứng. Ở mức độ ít hơn, cũng có thể là do
ảnh hướng trực tiếp cùa thuốc. Không nhận ra được những đấu hiệu bản trước nth là đổ mồ hôi,
cảm giác choáng vá.ng, thay đổi nhịp tim, có thể dẫn đểu thiếu oxy não hoặc tai biến tim mạch.
Xử lý bẳng cảch cho bệnh nhân nằm nghiêng vá thở oxy. Hỗ trợ điều trị suy tuần hoản có thể
truyền dịch và dùng thuốc co mạch (như cpheđrin) tùy tình huống lâm sảng.
Phản ứng ìỉị ứng:
Cảo phán ửng ai ứng đuợc biểu hiện trên da, mề đay, phù hoặc phản ửng phán vệ. Phản ứng dị
ứng do mẫn cảm với lidocain rắt hiếm xảy ra vả nếu xảy ra thì cần được kiềm soát bằng những
cảch thỏng thường. Giá trị việc thứ phản ứng dị ứng trên da chưa được khắng định.
Phản ứng rhần kinh:
Phạm vi ảnh hưởng của phán ứng bất tợi do sử dụng thuốc tê tại chỗ liên quan đến kĩ thuật dùng,
liều đùng, thuốc đang sử dụng, dường dùng vả thể trạng bệnh nhân.
Cám giảc tê kéo dải trên môi, lưỡi và cơ mìệng khi sử dựng lidocain đã được thông bảo với việc
hồi phục chậm, không hoản toản, thậm chí không hồi phục. Những trường hợp nây có thể xảy ra
sau khi tiêm thuổc phong tòa thấn kinh xương hảm đưới liên quan đến dây thần kinh sinh ba vả
cảc nhánh cùa nó.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải ltlLi xử dụng thuốc.
` \
(Ứế
ẨNH HƯỞNG CỦA THUỐC Đ_ÉN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẬN LLÀN_LL MÁY móc
]hặn trọng vì thuốc có Lhế gây buồn ngủ, hôn mê suy hô hẳp, lẫn lộn, hoa mắt, co giặt.
01 IÁ LIẺU:
Những trường hợp cấp cứu từ thuốc tệ tại chỗ thường liên quan đển nồng dộ cao trong máu hoặc
vô ý tiêm dung`dịch thuốc tê vảo khonng duới nhộn. (Xem Tác dụng không mong muốn, Khuyến
cáo, Sự phòng ngửa)
Xử lý quá liều cẫp
Quan tâm dằn tiên iẻx cõng tác phòng ngừn, tốt nhẫt chuẩn hị dầy dù. cấn thận, thường xuyên theo
đỏi tim mạch, những dấu hiệu về hô hẳp và tinh trạng nhỉuL thức của bệnh nhân sau mỗi lẩn tiêm
thuốc, Nên thực hiện việc cung cẩp oxy ngay khi có những dắu hiện thay đổi đầu tiên.
Bước dằn tiên xử lý cơn cc gỉật là duy tri ngay dường ihông khỉ, hỗ trợ, kíếm soát sự thông khí
bằng nxy và 1 hệ thống cung cắp khí với mặt nạ dưỡng khi.
Khi sử dụng những biện pháp thông khí nảy, cẩn phải điều chinh cho phù hợp, lưu ý rằng thuốc
th dụng để điều trị co giật đôi khi ]ảm tuằn hnán khi sử dụng đường tĩnh mạch. Khi cơn co gìật
tiếp diễn bẩt chấp sự hỗ trợ hô hẳp, thi tiêm Lĩnh mạch ] lượng nhỏ dẫn xuất tảc dụng ngắn của
barbíturic acid (như lá thiopental hoặc thiamyial) hoặc thuốc an thần (điazepam) nếu tuần hoản
cho phép. Bảc sĩ iâm sâng phải biết rõ trước khi sử dụng thuốc tê với thuốc chống co giật nảy. Hỗ
trợ điều trị suy tuần hoản cần truyền dịch và nếu thích hợp dùng thuốc co mạch (ví dụ: cphcdrin)
tùy tinh huống lâm sảng.
NốLL không điểu trị co giật vả suy tim ngay có thể dẫn đến việc giảm oxy huyết, nhiễm acid, tim
chậm, ioạn nhịp tim và ngừng tim. Nếu tim ngùng đập biện pháp hồi sửc tiLn—phổi phải được ảp
dụng. Đặt ổng nội khí quản, dùng thuốc vả nhũng kỹ thuật thường quy snu khi cho thớ oxy nểu
khó duy … thông khí hay khi cần hỗ trợ hô hắp kéo dải.
Dùng kỹ thuật gây tê tiêm thẳm thì ít xảy ra quả iiều cấp tinh của lidocain.
LDgn (iV) của lidocain HC1 trên chuột cải iâ 26 (21—31)mg/kg vả LDso (SC) tả 264 (203-
304)…g/kg.
sự KHỬ TRÙNG : BẢO QUÁN VÀ QUI TRÌNH KỸ THUẬT
1. Không được hẳp các ống thuốc bời vi kỹ thuật đỏng gói không thể chịu được nhiệt độ hấp vả
ảp iực. ~
2. Nếu có yêu cầu hóa chất khử trùng cho cảc ống thuốc Lê thì dùng cồn isopropyl (91%) hoặc
cổn cthyl 70%. Rất nhiều thương hiệu sản phẩm sẵn có của cổn như dung dịch cổn ethyl không
thuộc nhăn hiệu U.S.P, chứa các chất lảm hòng cao su vì thế không được sư dụng. Khử trùng dầu
ống Lhuốc trước khi sử dụng bằng cách lau sạch với cotton được thấm cồn.
3. Một số ion kim loại (thủy ngân, kẽm, đổng....) có thể gây sưng vù phủ sau khi gây tê tại chỗ
trong nha khoa. Vì thể hóa chắt khử trùng chứa hoặc sinh ra các ion nảy không được dùng. Viên
chống gi thường chứa Natri Nitrite hoặc cảc tác nhân tương tự có khả nảng Iảm phóng thích cảc
ion kim ioại. Vì thế, cảc ống thuốc bịt nhôm không nên bảo quản trong dung dịch nảy.
@;
JA' JỈ
\`LG,
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng