BỘYTỂ " gẵỹ/
CỤC QUAN LÝ DUỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đâuz.QỄ.Mffl…./ẢẺMÍ
RX mscmwoa oauc LOnpnlLul RX TNUỒC xe ocm
' Em houh 5ml cn…Lm !… um L
L Ann-an M… LSml Ann.infeqwg Mbi @ 5ml ơr.h m
i 1 [t… … m , ® 0 M › e
' OCFO …mưmmmnl Lomn.amcmma i
Flnưmum panL IlIhIủWlllnhk]
` m DROPS tml muóc … MẤT ““ "'“ "" ""W “'" “’ “W
' m , , a uu thffll
(011018an 6 am 'JLẸ ắT'3ịề ỄỄỂn JJ (Oiimcm nm L ml … Hn … … m … i
Im mloọnm=…: mủ… m. tú… … MM
KMHLLMDunưanLL 4
L l…)âmưbmielim
5mL ì…
«VA
ỸAỮ
. mmnn
7qu1 …ọ. W…
T {\fĨĨ
Ềr
5 m L L… di SNIIbIW
V
Wild
WJIktM
ưczzui 'ulmSwz LLTch OCFO M,… 3
.
lnoh u.owmuu roơm NWK (@ hp 6…
mm nu L…Lc .Mưdhu …L.m.
me
ẨỄỄJGA CbM)
Rx Th uốc bán theo đơn _
Đê xa tẩm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bảc sĩ
OCFO
THÀNH PHẦN
Mỗi lọ SmL chứa:
Hoạt chất: Ofioxacin 15 mg
Tá dược: Sodium chloride, Hydrochloric acid, Sodium hydroxide, nước vô khuẩn.
DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch nhỏ mắt
DƯỢC LỰC HỌC
Ofioxacin iả một fluoroquinolon tảc động diệt khuẩn bằng cảch Lức chế enzym Topoisomerase
II (ADN gyrase) của vi khuân. Topoisomerase có vai trò thảo xoăn cho ADN. Đây là một phản
ứng phụ thuộc IATP đòi hòi cả Liai chuỗi của ADN bị cắt ra để cho phép đưa vảo một đoạn
ADN ở doạn căt, sau đó đoạn căt nảy được hản găn lại. Fluoroquinolone lảm giảm việc thảo
xoăn cho ADN và lảm ngừng nhanh chóng sự tông hợp ADN do can thiệp vảo sự nhân đôi
ADN.
In vitro, ofio›gacin có phổ khảng khuấn rộng bao gồm cảc vi khuấn gram dương, vi khuấn gram
âm và vi khuân kỵ khí.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Mức độ hấp thu tại mắt và hấp thu toản thân của ofloxacin sau khi nhỏ mắt hiện chưa được lảm
sáng tó. Tuy nhiên, nồng độ ofloxacin trong huyết thanh sau khi nhỏ thuốc vảo mắt không bị
viêm là tương đối thấp so vởi khi dùng bằng đường uống hoặc tiêm»ệasakhi nhỏ mắt 1 giọt
dung dịch ofioxacin 0,3%, 4 lần/ngảy trong 10,5 ngảy cho những phụ nữ`ichlóe mạnh, nồng độ
thuốc trong dịch mắt khoảng từ 5,7 đến 31 mcg/g trong vòng 40 phút sau khi dùng liều cuối
cùng. Trong nghiên cứu nảy, nồng độ ofloxacin trong dịch mắt cho thấy có sự biển dối đảng
kể, nhưng nồng độ trung binh là 9,2 mcg/g đạt được 4 giờ sau khi dùng liều kế liều cuối cùng.
CHỈ ĐỊNH _
Thuốc nhỏ mắt ocpo được chỉ định điều trị: ’js
~ Viêm kêt mạc ở
~ Loét giảc mạc
Do các chủng vi khuấn nhạy cảm sau:
- Gram dương: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidís, Slreptococcus
pneumoniae.
- Gram âm: Enterobacter cloace, Haemophỉlus injluenzae, Proteus mirabilis, Pseudomonas
aeruginosa, Serratia marcescens.
~ Hiếm khí: Propionibacterium acnes.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Nhỏ thuốc vảo mắt mỗi lần một giọt, ngảy 3 lần. Liều lượng có thể thay đổi tùy theo tình trạng
cùa bệnh nhân.
Nhiễm trùng hậu phẫu: 2 ngảy trưởc khi phẫu thuật, nhỏ thuốc s iần] ngảy, mỗi lần 1 giọt. Tùy
theo từng loại phẫu thuật mà sử dụng thuốc cho thích hợp, nhỏ 1 giọt ngay sau khi mồ vả nhỏ
thuốc mỗi iần thay băng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định dùng thuốc nhỏ mắt OCFO cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn vởi
ofioxacin, hoặc với kháng sinh khảo thuộc nhóm quinolone hoặc với bất cứ thảnh phần nảo cùa
thuốc.
CÁNH BÁO
Không dùng thuốc để tiêm
Không dùng thuốc nhỏ mắt OCFO đề tiêm dưới kểt mạc, cũng như không nhỏ thuốc trực tiếp
vảo tiền phòng mắt.
Đã có báo cảo về phản ứng quả mẫn nghiêm trọng vả có thể gây tử vong xảy ra ở một vải bệnh
nhân dùng khảng sinh quinolone toản thân, kể cả ofloxacin với liều đầu tiên.
Nếu các phản ứng dị ửng với ofioxacin xảy ra, ngưng dùng thuốc. Cảo phản ứng quá mẫn cấp
tính nghiêm trọng đòi hỏi phải được cấp cứu ngay lập tức. Về phương diện lâm sảng, nên chỉ
định dùng liệu phảp thở oxygen vả thông khi đạo, kể cả đặt nội khí quản.
THẬN TRỌNG
Như những thuốc kháng khuẳn khảc, khi dùng thuốc kéo dải có thế lảm tãng các chùng vi
khuẩn đề khảng thuốc kể cả nấm. Nếu bội nhiễm xảy ra, ngưng dùng thuốc và áp dụng cảc
biện pháp điều trị thích hợp. Ngay khi có cảc biến hiện lâm sảng của sự bội nhiễm, bệnh nhân
nên được xét nghiệm bằng các phương pháp khuếch đại hỗ trợ như soi vi khuẩn dưới kính hiến
vi đèn khe (slit slamp), nhuộm huỳnh quang. Ngưng dùng ofioxacin ngay khi có biểu hiện đầu
tiên phảt ban da hoặc bất cứ dấu hiệu cùa phản ứng quả mẫn nảo.
Dùng khảng sinh quinolone toản thân kể cả ofloxacin sẽ đưa đến nhữhgỹ "` fthương hoặc ăn
mòn sụn ở cảc khớp chịu iưc và những dấu hiệu khảo cùa bệnh khớp ở`ẵẵỄu loại động vật
chưa trưởn g thảnh khảc nhau.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Dùng thuốc nhỏ mắt: Những tảo dụng phụ của thuốc thường gặp nhất là cảm giảc bỏng rảc mắt
thoảng qua hoặc khó chịu. Những phản ứng phụ khảo được bảo cáo iả ngửa, đỏ, viêm kết mạc,
viêm giác mạc, phù mắt/ quanh mẳtfmặt, dị cảm, chứng sợ ảnh sảng, nhìn mờ, chảy nước mắt,
khô mắt, đau mắt. Chóng mặt, buồn nôn được bảo cáo lá có thể xảy ra tuy hìểm.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuổc.
TƯỚNG TÁC THUỐC
Chưa có cảc nghiên cứu về cảc tương tác thuốc đặc hiệu vởi thuốc nhỏ mắt OCFO. Tuy nhiên,
khi dùng đồng thời một vải kháng sinh toản thân nhóm quinolone với cảc thuốc khảo cho thẩy
lảm tăng nồng độ theophylline trong huyết tương, ngăn cản sự chuyến hóa caffeine vả lảm tăng
tảo dụng của thuốc chống đông mảu warfarin và dẫn xuất cùa nó khi dùng đường uống, lảm
tăng tạm thời nồng độ creatinin huyết ở những bệnh nhân dùng cyclosporine.
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BỦ
Không dùng thuốc nảy cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Thưốc nhỏ mắt OCFO không ảnh hưởng dến bệnh nhân khi lải xe và vận hảnh máy móc.
)
';
I
i't'ti
"
J“Ể . | (ẫ.
OJỀ`LL
QUÁ LIÊU
Dùng quá liều thuốc nảy có thể gây kích ứng và khó chịu ở mắt, tuy nhiên cảc phản ứng nảy
thường không phải là phản ứng nghiêm trọng. Khi dùng quá iiều thuốc nhỏ mắt có thế rửa mắt
bằng tia nước ấm.
BẢO QUẢN: Bảo quản trong hộp kín, nơi khô mảt dưới 30°C, trảnh ánh sảng.
HẠN DÙNG: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
Dùng thuốc trong vòng 1 thảng kế từ ngảy mờ nắp.
Không dùng thuổc quá hạn sử dụng.
ĐÓNG GÓI: Sml/ lọ/ hộp
TUQ. cục TRUỜNG
P.TRUỜNG PHÒNG
Jiỷuyễn quy Jẳìnỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng