/fzẽfỡéf
BỘ Y TẾ
CỤC QUÁN LÝ DI."ỌC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
{ Lánđfiuz..ỂẨ r09 2…
CF/
n uÁlo ouAu: ơ nhéIÍOO l:hOng maÚsưcrmlễ … dnp
CM ĐI'OtCTMCN DINKCKHD NGV C WGTIN
813 ẸhAm'ẵ mảễ'ẫ'ẵề'ểẫ“ "" nut: mác ní um xm muc. ro uuouo oAu sú nuuc` xe…
nm…“ !NẤN: Môi áng llun mm ! mo Ondanxelmn nềỉĩz Dễẵmẫìẹmzẳửfflrẵỉẵẫm'gểểẵ
(dn! dụm Ondansetron lvydmthluld dlhydnt) lmnq4 ml SẤN XUUẢT .Ù VIANEI 5 A Fl … A UA
dunglkh mm; dùng tllm linh m Mc ne… blp. ' M :| A '
0 00146: TE… lỉnh moth hak Illm Up 2 kai Ngiond : th'non anlas Menmorlosc.
sómsx. usx uo. xem Lo: No mu d… vì m Ềồusõ'uuslfrzy.
due'trtn bao Hqõc.
qu1 xu My up
Ìlị
& PRESCRIFTION ONLY MEDlCINE
O N D ® soumorq FOR INJECTION
Ondansetron
'.— ____q__
FOR INTRAVENOUS/INTRAMUSCULAII USE
Ampoules of 4 ml
Manutaclurod by: VIANEX S.A. ~ Hnnl A’.
v 12 km Nationai Hoan Ahinon-Lumiu. Metamortosl. Atlỉki. 14451.
Greom
Eoch empoula mntalnlng a mg Store … temperaiures not above 30'C. Keep
Ondansetron (as hydrochloride dlhydrale) in ampoules in Ihe outer carton m protem trom
4 ml oi aqueous solution bi intravenous or liựu
Intramusoular um nud coreíully lhe packogc Inurt belcre
lndicationl. cmlu-indimliom. donge un.
lnd ndmỉniutrutlon: see packaga Insert. Keep out 0! the rth nnd ulgM oi children
IJ+
R< mescmmou ONLY MEDICINE
ỌN D ® sotunorv FORINJECTION
Ondansetron
O
ẵẫ
ẳ>.
FOR INTRAVENOUSIIN'I'RAMUSCULAH IISS
1 a
ẵ Ampoules of 4 ml
> '.
Ề Manulacíured by: VIANEX S.A. ~ %… A'.
ở . 12 km National Road Athlnon—Larnỉas. Maiamttosi, Attỉld, 14451.
~ Graooe
\ /
1 00%
Label on the immodiate packings
|ẾETRON 8mg/4ml ONDANSETRỒỵ
DR I.VJI.M. use FOR I.VJI.M
Hex S.A. - Greece vmuex S.A. -
… 4ml Sterile Solution
0 N DA
/4ml ONDANSETRON Bmg/4ml 0
FOR I.VJIM. USE
~ce VIANEX S.A. - Greece
| Sterile Solution 4ml Sterile Se
ONDA OND
NSETRON 8mg/4ml ONDANSETRON
on I.VJIM. use FOR I.V.IIM
ỳuex S.A. - Greece vmuex S.A. — /
… 4ml Sterile Solution
ON DA
/4ml ONDANSETRON 8mg/4ml
FOR I.V.IIM. USE
VIANEX S.A. — Greece
!
100%
Label drug product
Ami smile Solutlon
ONDA
ONDANSỂTRON lmgl4ml
FOR I.V.ILM USE
VIANEX S.A. - Gluce
LmNm
Expđntez
4ml Sterile Solution
ONDA
ONDANSETRON 8mg/4ml
FOR LVJI.M. USE
VIANEX S.A. — Greece
Lot No.:
Exp. date:
Nhãn phụ
& n…a; un thmdon
ON DA -Ondanuuon 8 mgll mi
DmgdỊrhnOm-HQpIWI'Em SĐK:
mAuu vulu: um am uc… d… I mg Ondanmmn
mua dạng Ondlnmm hydmthluld dlơdlllì nnng 4 ml
dung dlch mlòc.dùng tan linh mach hoỊ< llùn hip,
WMG DBIIG: 114… mm mọch hnk l!m hlp.
sd to sn. un. un : xm'lm No.'.'Mlg dlle'w Tlp
dìu'vủ hn hì
uu mlÁmơ«um ao mm quA sơc.mu lnh ung`
culouun.múuu cnl mm, cAcn oime vA cu mom nu
mac »! wa-q ma mo… vo … uÀu sủ uwo mc
meo ooc KO uvouc uLu sủ DUNGTIƯOC … oum.
nt_ wuóc nAun ›… 1ẤMVOIVAYẦM uu… củnrt …
sua xuh IỜI: vumu S.A. Plinl x
12 Inn Nutunal Mad Aủhnưtnmlls. Menmnulod.
nmki. ms1.ny Lạ
cơ sở uup ưuKu:
xua xửz Hy up
100%
R( Thuốc bán theo đơn
ON DA — Ondansetron 8 mgl4 ml
Dung dịch tiêm ~ Hộpi óng tiêm SĐK:
THẦNH PHẨM: Mồi ống tiêm chứa 8 mg Ondansetron
(dưới dạng Ondansetron hydrochloưid dihydrat) trong 4 ml
dung dich nước. dùng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bảp.
ĐƯỜNG DÙNG: Tiêm lỉnh mạch hoặc tiêm bản
BẨO QUAN: ở nhiệt độ không qua' ao'c. tránh ánh sáng.
CHI ĐỊNH, CHỐNG CHI ĐỊNH, cAcu DÙNG VÀ cAc THONG TIN
anc oE NGHỊ XEM TRONG TỜ HƯỚNG DÃN sứ DỤNG KỂM
meo. ĐỌC KỸ HƯỚNG DẤN sử DỤNG rnưoc KHI DÙNG.
oỂmuóc TRÁNH XA TẤM VÓI vA TẤM NHtN CỦA TRẺ EM.
SÀN xuẮr Bởl: vmuex S.A. - Plant A'.
12 km National Road Athinon—Lamias. Metamorfosi.
sỏ Lò sx, nsx, HD : Xem 'Lot No.”.“Mfg. date'vả “Exp. ^“Jki' 14451' HV JfP~
date“ trẻn bao bì gõ: cơ Sở N.HẠP KH …
' qur XƯ:Hy Lạp
/'x
og ’mÁcu NHIỆM HỦL HA
² ouoo
__.
…d—r-ợ___`.r , … ,
THÀNH PHAN:
Mỗi ỏng ONDA 8 mgl4ml oó chứa:
Hoạt chất: Ondansetron 8 mg (dười dạng hydroclorid dihydrat)
Tá dược: Acid citric monohydrat. natri citrat, natri clorid. nước
cất pha tiêm vừa đủ 4 ml.
DẠNG BÀO CHẾ CỦA THUỐC: Dung dịch tiêm
QUY cAcu ĐÓNG GÓI: Hộp 1 ông thùy tinh mảu nỏ phách
trong suỏt trong mòt khay nhựa.
cui ĐINH:
Người lớn:
Dung dịch tiêm ondansetron được chỉ đinh trong phòng buồn
nòn vả non do hóa tri vả xạ tri gảy độc tế bảo. Dung dich tiêm
ondansetron cũng được chỉ đinh phòng vả đìềU tri buồn nỏn vả
nòn sau phẫu thuật.
Trẻ em:
Phòng buồn nôn vả nôn do hóa tn“ Iiẻu đối với bệnh nhãn từ 6
tháng tuổi trở Ièn vả phòng vả điều trị buồn nòn vá nón sau
phẫu thuật đối với bệnh nhân từ 1 tháng tuồi trớ lèn.
LIỀU LƯỢNG vA CÁCH SỬ DỤNG
Tiêm tinh mạch hay tiệm bắp
Buồn nôn vả nôn do hóa trị vả xạ tri:
Người lởn:
Khả nảng gây nôn tron điều tri ung thư khác nhau tùy theo iièu
dùng vả sự phói hợp đi u tri trong hóa tri vả xạ trị.
Ondansetron có thể dùng uỏng, tiêm bắp vả tiêm tĩnh mạch và
đặt trực trảng. vì thế cho phép linh hoạt trong cách dùng vá liều
lượng.
Liều ondansetron tiêm từ 8-32 mglngảy vả được cụ thể hóa
như sau:
Nôn nh do hóa tri vả xa tri:
Đỗi với những bệnh nhán nôn nhẹ do hóa trị hoặc xạ trị, có thể
dùng ondansetron uống (viên hoặc sirô) hay đặt trưc trâng hay
tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Liều khuyến cảo dùng tiêm lả 8 mg tièm tĩnh mạch chậm hay
tiêm băp ngay tnrớc khi điều tri.
Để phòng nỏn muộn hoặc kéo dái sau 24 giờ đầu. nẻn tiép tục
uóng 8 mg mỗi 12 giờ cho tới 5 ngảy hoặc đặt trưc trảng 1 viên
16 mg/n ảy cho tời 5 ngảy.
Nón nhi u do hóa tn“ liêu:
Đỏi với những bệnh nhân nôn nhiều do điều trị hóa trị liệu, thí
dụ cispiatin li u cao. có thể dùng ondansetron tiêm tĩnh mạch
hoặc tiêm bắp.
Một liều đơn 8 mg tiêm tinh mạch chặm ngay trước khi hóa tri.
tiêp theo thêm 2 Iìèu tièm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 8 mg cảch
nhau từ 2 đén 4 giờ. hoặc truyền tĩnh mạch Iiẻn tuc 1 mglgiờ
cho tới 24 giờ. Có thể chon tiêm truyền 32 mg trong thời gian
khòng dưới 15 phút.
Liêu ondansetron cao hơn 8 mg vả iên đén 32 mg chỉ dùng tiêm
tinh mạch. pha loãng trong 50-100 m| dung dịch Natri clorid hay
dịch truyền tương hợp khảo (xem hướng dẫn sử dung) vả
truyền tron ít nhát 15 phủt.
Phác đỏ đi u trị được Iưa chọn theo mức độ gây nôn cùa thuốc
hóa trị liệu.
Hiệu quả cùa ondansetron trong hóa trị liệu ây nòn nhiều có
thể cao hơn khi tiêm tĩnh mạch một li u đơn 20 mg
dexamethason natri phosphat trước khi hóa tri.
Đề phòng nôn muộn h0ặc kéo dải sau 24 giờ đầu. nẻn tiêp tục
uóng 8 mg mỗi 12 giờ cho tới 5 ngảy hoặc đặt trực trảng 1 viên
16 mglngây cho tới 5 ngảy.
Trẻ em
Buồn nôn vả nôn do hóa … Iiẽu ở trẻ từ 6 thánơ tuối trở lén và
thiếu niên
Liễu dùng có thế được tinh theo diện tich bề mặt cơ thể (BSA)
hoặc trọn lượng (xem bảng dưới đảy). Liều theo trọng lượng
đưa đến 1 ng liều hảng ngảy cao hơn so với liều theo BSA.
Nèn pha Ioảng thuốc tiêm ondansetron trong dextrose 5% hoặc
natri clorid 0.9% hay dich truyền tương hợp khác vả tiệm truyền
tĩnh mạch không dười 15 phút.
Chưa thấy có dữ liệu từ các thử nghiệm lảm sáng có kiêm soát
về việc sử dụng ondansetron phòng buồn nòn vả nôn muộn
hoặc kéo dải do hóa trị liệu ở trẻ em. Cũng chưa tháy có dữ liệu
từ các thử nghiệm lâm sảng có kiềm soát về việc sử dụng
1/4
ondansetron trong dự phòng buồn nỏn vá nòn do xạ tri ở trẻ
em.
Tlnh Iièu theo BSA
Ngay trước khi hóa trị dùng một lièu đơn Ondansetron 5 mg/m2
tiêm tĩnh mach. Lièu tiêm tĩnh mạch khòng được vượt quá 8 mg.
Liều uóng có thể bắt đầu 12 giờ sau và tiép tục cho tới 5 ngảy
(bảng 1). Tỏng Iièu dùng hảng ngảy không được cao hơn liều
người lớn 32 mg.
Bảng 1: Liều theo BSA tronq hóa tn“ liêu ở trẻ em từ 6 thám: trở
lẻn vả thiêu niên
BSA Ngảy 1U'ZJ Ngáy 2-6m
< 0,6 m2 5 mglm1 IV + 2 mg siro 2 mg sirô mỗi 12 giờ
sau 12 qiờ
z 0.6 m2 5 mglm2 N + 4 mg sirô 4 mg siro hoặc viên
hoặc viên sau 12 giờ mỗi 12 giờ
… Liều tièm tinh mạch khòng vượt quá 8 mg
<2› Tổng Iièu dùng hảng ngảy không vượt quá liều người lởn 32 mg
Liều lương tinh theo thể trono
Liều iượng tinh theo thể trong sẽ dẫn đén tỏng liều lượng hảng
ngây cao hơn Iièu lượng tinh theo BSA.
Một Iìèu đơn tìèm tĩnh mạch 0.15 mglkg ondansetron dùng
ngay trước khí hóa trị. liều tiệm tĩnh mạch khòng được vượt
quá 8 mg.
Thèm hai liều tiêm tinh mạch cảch nhau 4 giờ. Tòng liều dùng
hảng ngảy khõn được vượt quá liều người lớn 32 mg.
Liều uỏng có th bắt đầu 12 giờ sau vả tỉẻp tục cho tới 5 ngảy
(bảng 2)
Bảng 2: Liều theo trong Iươno tronu hóa tri liêu ở trẻ em a 6 th@g
và thiếu niên
Trọng lượng Ngây 1Jm Ngảy 2-6m
5 10 kg Tôi đa 3 liều 0.15 mglkg 2 mg sirò mồi 12
mỗi 4 giờ giờ
› 10 kg Tói đa 3 Iièu 0.15 mg/kg 4 mg sirỏ hoặc viên
mõi 4 giờ mõi 12 giờ
… Liều tiêm tĩnh mạch khòng vượt quá 8 mg
m Tồng liều dùng háng ngảy không vượt quá Iièu n i iớn 32 mg
Người cao tuổi:
Ondansetron đảp ứng tốt ở bệnh nhán trèn 65 tuồi và không
cần thiết thay đổi Iièu, số lần sử dụng và đường dùng.
Buồn nôn vả nôn sau ghẩu thuât
Người lớn:
Phòng buồn nôn hoặc nôn sau phẫu thuật Có thể dùng
Ondansetron uóng (viên hoặc sirò) hoặc tiem tĩnh mach hoặc
tiem bắp.
Có thể chọn tièm tĩnh mạch chặm hay tiêm bắp một liều đơn 4 mg
trong khi gây mẻ.
Đề đỉèu tri buồn nôn vả nôn xuất hiện sau phẫu thuật. tiêm tĩnh
mạch chậm hoặc tiêm bắp một liều đơn 4 mg.
Trẻ em
Buồn nôn vả nôn sau phẩu thuảt ở trẻ từ 1 tháng tuối trớ lén vả
thiếu nỉên
Phòng buồn nòn vả nòn sau phẫu thuật ở bệnh nhi được gáy
mẻ, tiêm tĩnh mạch chậm một liều đơn 0.1 mglkg (khòng dưới
30 giây) đén tói đa 4 mg trước hoặc sau khi gây mê.
Điều trị buồn nôn vả nôn sau phẫu thuật ở bệnh nhi được gảy
mê, tiêm tĩnh mạch chậm một liều đơn 0.1 mglkg (không dưới
30 giây) đên tói đa 4 mg.
Chua thảy có nghiên cứu nảo vè vìệc dùng Ondansetron uỏng
để phòng hoặc điều trị buồn nòn hoặc nôn sau phẫu thuật.
Khuyến cáo nèn tiêm truyền tĩnh mạch chậm (không dưới 15
phut). ,;' f~jỉ ".ỉễĨb—\
Người cao tuõl //(17/ "`\Ỉ -_.\
Kinh nghiệm sử dụng Ondansetron trong I’ệ_c4›_hòf_k N9Jtằ] ttị. ~x
buồn nòn vả nỏn sau phẫu thuât ở ngướifflắ 'dồhf WM " \
nhiên ondansetron đáp ứng tót ở bệnh nhãn trẻo ẸỹÚỔtýược l ² 7
Ô `l'é . .
" am '“ i'AM ĐAN,
", . ,. ẩf,!
' ì ,/
`\",
Bệnh nhân suy thận
Khõng cần điều chỉnh lìêu hảng ngảy, số lần dùng thuốc hoặc
đường dùng.
Bệnh nhân suy gan
Độ thanh thải của Ondansetron giảm đáng kể vả nữa đời trong
huyêt tương kéo dải đảng kể ở bệnh nhân suy chức nảng gan
vừa hoặc nặng. Ở những bệnh nhân nảy khỏng được dùng quả
tổng liều hầng ngảy a mg tiêm tĩnh mạch hoặc uỏng.
Bệnh nhán chuyền hóa spartein/debrisoquin kém
Nửa đời thải trừ của Ondansetron không thay đổi ở những
bệnh nhân chuyền hóa spartein vả debrisoquin kém. Do vặy, ở
những bệnh nhãn nảy liều iập lại sẽ cho cùng nồng độ thuốc
trong máu như nhóm bệnh nhản Khảo. Khỏng cần thay đổi liêu
hảng ngảy vá số lần dùng.
CHONG cui ĐỊNH
Quả mẫn với bất cứ thánh phần nâo của thuốc.
Chống ohi định dùng đồng thời apomorphin vả ondansetron do
có bảo cảo cho thấy gây hạ huyết áp sâu vả mất ý thức.
NHỮNG LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIẸT KHI sứ DỤNG
THUỐC
Phản ứng quả mẫn đả đươc báo cáo ở nhữn bẻnh nhán đả
biẻt có quả mẫn vởi cảc chải đối kháng thụ th 5HTg chon loc
Khác.
Điều trị triệu chứng khi gặp phải phản ứng phụ trên hệ hò hầp
và những bệnh nhản nảy cần phải được theo dỏi đặc biệt vì đó
có thẻ iả dảu hiệu của phản ứng quả mẫn
Hiếm gặp thay đồi ECG thoáng qua bao gòm kéo dải Khoảng
QT. Sau thời gian lưu hảnh thuốc, đã có bảo cản cảc cơn nhịp
nhanh thảt đa dạng ở bệnh nhản dùng Ondansetron. Nèn sữ
dụng Ondansetron cần thặn ở bệnh nhân có nguy cơ hay có
kéo dật QTc. Những trường hợp nảy gòm những bẻnh nhân bị
rối Ioạn điện giải. hội chứng QT kéo dải bẫm sinh hoặc bệnh
nhân đang dùng đòng thời thuốc gây kéo dải khoảng QT.
Vi Ondansetron lảm tảng thời gian đi qua ruột giả. nên bệnh
nhân có dắu hiệu tắc ruột bán oấp phải được theo dõi sau khi
dùng thuốc.
Bệnh nhân phẫu thuật bệnh iỳ amidan va VA. khi dùng
Ondansetron phòng buồn nôn vả nôn có thể dảu trạng thải
xuất huyết ản.
Bệnh nhi
Bệnh nhi dùng Ondansetron khi đang hóa trị với thuốc gây độc
gan phái được theo dõi chặt chẽ chức năng gan đã suy yếu.
sử DỤNG TRONG THỜI KỸ MANG THAI VÀ cnc con BÚ
Mang thai
Ondansetron không có tác động gả quải thai trèn động vặt.
Chưa có đánh giá việc sử dung thuoc an toản trong Iủc mang
thai. Mặc dù. dựa vảo đảnh giá các nghiên cứu thực nghiệm
trên động vật cho thảy thuôo không tác động gây hại trưc tiếp
hay gián tiếp đối vởi sư phảt triến của bảo thai. thai kỳ và sự
phát triền trong vả sau khi sình. Tuy vậy. do nghìên cứu trèn
động vặt khộng phải Iuòn Iuôn suy đoản được đảp ưng trẽn
người nên không chỉ định dùng ondansetron trong thời gian
mang thai
Nuôi con bú
Các thử nghiệm đã cho thây ondansetron đi qua sữa động vặt
nuôi oon bú. Do đó khuyến cảo khộng dùng ondansetron cho
người mẹ đang cho con bú.
TÁp ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI xe VÀ VẬN HÀNH MÁY
MOC
Trong thử nghiệm tâm thản vặn động người ta thắy
Ondansetron không lảm suy giảm khả nảng thưc hiện cảc thao
tác cũng như gảy an thân. Do vậy thuốc khỏng oó tác động gáy
hại đến khả năng lải xe vả vận hanh máy móc,
TƯỚNG TÁC THUỐC C_’ề
Không có bầng chứng Ondansẻtrori gây ra hoặc ức chế sự
chuyền hóa của những thuốc khác thường dùng kẻt hợp Với
Ondansetron. Các nghiên cứu chuyên biệt cho thấy không có
tương tác khi dùng đồng thời với rượu, temazepam. furosemid.
alfentanil, tramadol. morphin. lignocaini thiopentai hoặc
propofcl.
Ondansetron được chuyền hóa nhờ hệ enzym cytochrom P-
450 ở gan: CYP3A4, CYP2D6 vả CYP1A2. Do tinh đa dạng
2/4
cùa các enzym chuyền hóa ondensetron. việc ức chế hoặc,
giảm hoạt tính của một enzym (thi dụ khiếm Khuyết gen
CYP2D6) thường được bù trừ bởi những enzym khảo vả dân
đén ít hoặc thay đổi không đảng kế dộ thanh thải toản phần của
Ondansetron hoặc yêu cầu về liều lượng.
Phenvtoin. carbamazeoin vả rifamoicin
Bệnh nhân điều trị với thuốc gây cảm ứng CYP3A4 mạnh (thí
dự phenytoin. carbamazepin vả rifampicin). độ thanh thải của
Ondansetron dùng uống tãng vả nòng đô ondansetron trong
máu giảm.
Tramadol
Dữ liệu từ các nghìên cữu nhỏ cho thấy Ondansetron có thẻ
lâm giảm hiệu quả giảm đau cùa tramadol.
Dùng Ondansetron Với thuốc kéo dải khoảng QT lảm tăng thêm
khoảng QT. Dùng kết hợp Ondansetron với thuốc gây độc tim
(như anthracyclin) có thề iảm tảng nguy oơ loạn nhip.
TÁC DỤNG KHỎNG MONG MUÔN (ADR)
Cảo tảo dụng không mong muốn sau được liệt kê dưới đảy
theo hệ cơ quan vả xuất độ.
Xuất độ đươc xác định như sau:
Rải phổ biến (>= 1110); phổ biến (>= 'l/100` <1/10); không phổ
biên t>= mooo, <1/100); hiếm (›= mo.ooo, <1/1.000); rảt
hiêm (<1ỉ10.000). Các trường hợp rất phổ bìén, phổ biên và
khỏng phổ biến thường được tinh toán từ các dữ liệu nghiên
cứu trẽn lảm sảng. Xuat độ khi dùng giả dược cũng được xem
xét. Các trường hợp hiém vá rất hiêm thường được tinh toán
tổng hợp từ cảc báo các tự nguyện sau khi thuốc được lưu
hảnh.
Cảo xuất độ sau được tinh toán ở liều Khuyến cảo thòng
thường theo chỉ định vả dạng bảo chế của ondansetron.
Rối loạn hệ miễn dịch
Hiêm: Phản ứng quả mẫn tức thì đôi khi trầm trong. bao gồm
sớc phản vệ. \
Rội loạn hệ thân kinh
Rât phổ biến: Nhức đằu
Khóng phổ biến: Cơn động kinh, rối loạn vận động (bao gồm
cảc phản ứng ngoai tháp như phản ứng rối loạn trương iực`
cơn rối loạn vận nhản vả rối Ioạn vận động)…
Hiệm: Chớng mặt trong khi tiêm tinh mạch nhanh
Rôi [oạn mãt
Hiếm: Rối Ioạn mắt thoáng qua (như nhin mờ) chủ yêu trong
khi tiêm tĩnh mạch.
Rảt hiếm: Mù trong phút chốc chủ yêu trong khi tiêm tỉnh
machm
Rối loạn tim mạch
Không phổ biên: Loạn nhịp, đau ngực có hay khỏng có đoạn
S`[ chênh xuống. nhịp tim chặm.
Rôi loạn mạch máu
Phổ biến: Cảm giác nóng bừng hay ảm
Không phổ biến: Ha huyet áp
Rối loạn ngực và trung thãt
Khòng phổ biến: Nâc
Rỏi loạn tiêu hỏa
Phổ bíển: Tảo bón
Cảm giảc rải tại chỗ sau khi đặt trực trảng
Rối loạn an mật
Khòng pho biển: Tăng men gan khỏng trìệu chứnngJ
Rối [oan chung vả tại chỗ
Phố biễn: Phản ứng tại nơi tiêm tĩnh mạch
Ghi chú:
…: Cảo rổi Ioạn được quan sải không có dữ liệu rõ rảng khoảng
thời gian trìệu chứng trên lâm sảng gặp phải kéo dái bao lảu`
t²1: Đa số các trường hợp bị mù sẽ trở lại trạng thái binh thường
trong vòng 20 phút. Hầu hét các bènh nhản nảy dùng hóa trị
iiệu cisplatin. Một số trường hợp mù thoáng qua được báo cáo
có ng uồn gốc từ vỏ náo.
(a): Các trường hợp thường quan sát thấy vởi bệnh nhản dùng
cispiatin.
f —
Bẻnh nhi Á Jniẹ .\~—
Các phản ứng không mong muốn ở trẻ em ỵấ_.thiẻữ niên ttịộ `
tự như ở người ỈỞlì. IJI// Ếc`f/"GỎf-ưg TY\ f' ợ_
Thõng báo cho bác sỹ những tác dụn "lgịhốngmong rfflgffl …
gặp phải khi sử dụng thuôo. * i " ' ng \JĨL ;
cAc ĐẶC TỈNH Dược LÝ i —_r ĐANẢ ;
Đặc tinh dược lực học \ …. ,- ,ỊÌ_~:`² .
Ondansetron lả một chắt đối kháng thu thể 5HTs manhòcứỉầ nfÝ
- ' Tuf/
ề i
chon lọc cao. Cơ chế tác dụng chính xác cùa thuốc trong vìệc
kiềm soát buồn nón vả nòn chưa được biết rõ. Hóa tri lỉệu vả xa
trị có thể gây giải phóng 5HT ở ruột non vả gảy phản xạ nôn
bằng cách hoạt hóa dây thần kinh phê vi qua thụ thể 5HTa.
Ondansetron có tác dụng ức chế sự kich phát phản xạ nảy.
Hoạt hóa dây thân kinh phế vì cũng có thể gây giải phóng 5HT
trong vùng postrema ở trẻn sản nảo thất IV vả Iám thúc đảy nôn
qua cơ chế trung tâm. Như vậy. tác dung cùa ondansetron
trong điều tri buồn nôn vả nôn do hóa trị liệu và xạ tri có thế do
đối kháng cảc thụ thể 5HT; trẻn dây thần kinh ở cả ngoai vi vả
hệ thèn kinh trung ương. Các cơ chế chống buồn nôn vá nôn
sau phẫu thuật chưa được bỉết rõ. nhưng có lẽ cũng theo cơ
chế chông buồn nôn vả nôn do nhiễm độc tế bảo.
Người ta vản chưa xác định được vai trò cùa Ondansetron
trong nôn do opiat.
Ondansetron khộng Iảm thay đồi nồng độ protectin trong huyêt
tương.
Bệnh nhi
Buồn nôn vả nỏn do hóa tn“ Iiẻu
Hiệu quả của ondansetron trong vìệc kiềm soát nòn vả buồn
nôn khi mèu trị ung thư bằng hóa chất được đánh giá trong thử
nghiệm ngẫu nhiên, mù đòi ở 415 bệnh nhản từ 1 đén 18 tuỏi
(S3A83006). Trong những ngây hóa tri liệu, bệnh nhân dùng
ondansetron 5 mglm2 tiêm tĩnh mạch + uỏng ondansetron 4 mg
sau 8-12 giờ hoặc tiêm tinh mạch 0.45 mglkg ondansetron +
uống giả dược sau 8-12 giờ. Sau hóa trị liệu cả hai nhóm dùng
4 mg siro ondansetron 2 lần mõi ngảy trong 3 ngảy. Không có
khác biệt về tỷ lệ chung hay tinh chất cùa phản ứng phụ giữa
hai nhóm điều trị.
Kiểm soát hoản toản việc nỏn vảo ngảy hóa trị liệu nặng nhát lả
49% (tiêm tĩnh mạch ondansetron 5 mglm²+ uóng ondansetron
4 mg) vả 41% (tìêm tĩnh mach ondansetron 0,45 mglkg + uông
giả dược). Sau hóa tri liệu cả hai nhóm dùng 4 mg sirỏ
ondansetron 2 lần mỗi ngảy trong 3 ngảy.
Một thử nghiệm mù đội, ngẫu nhiên. có kiểm chứng bằng giá
dược (SBAB4003) ở 438 bệnh nhản từ 1 đẻn 11 tuỏi đã chứng
tỏ tẳiểm soát hoán toản tinh trạng non vác ngáy hóa trị liệu nặng
nh t:
o 73% bệnh nhân tiêm tĩnh mạch ondansetron liều 5 mglm2
kết hợp với uống 24 mg dexamethason.
~ 71% bệnh nhân uống sirô ondansetron liều 8 mg + uỏng 2-4
mg dexamethason vảo những ngảy hóa tri.
Sau hóa tri cả hai nhóm dùng 4 mg sirò ondansetron 2 lằnlngảy
trong 2 ngảy. Không có khảc biệt về tỷ lệ chung hay tinh chất
của phản ứng phụ giữa hai nhóm điều tn'.
Hiệu quả cùa ondansetron trẻn 75 trẻ em từ 6 đén 48 tháng tuổi
được kiếm tra trong một nghiên cứu mờ, khộng so sánh. cùng
nhóm (83A40320). Tất cả trẻ nhận ba Iièu tiêm tĩnh mạch 0,15
mglkg ondansetron 30 phút tnrớc khi bắt đảu hóa trị iiệu vả vảo
lủc 4 vả 8 giờ sau liều đầu. Kiểm soát hoèn toản tình trạng nôn
đat được ở 56% bệnh nhán.
Một nghiên cứu mở. không so sánh. cùng nhóm khác (S3A239)
kiểm tra hiệu quả của một Iièu tiêm tinh mạch 0.15 mg/kg
ondansetron vả tiêp theo hai liều uống 4 mg ondansetron cho
trẻ < 12 tuỏi và 8 mg cho trẻ 2 12 tuổi (tổng số trẻ n= 28). Kiểm
soát hoản toèn tình trạng nôn đạt được ở 42% bệnh nhân.
Buôn nỏn vả nòn sau ghẫu thuât
Hiệu quả của một liều đơn ondansetron trong dự phòng buồn
nòn vả nòn sau phẫu thuật được kiêm tra ở một nghiên cứu
ngẫu nhiên. mù đỏi, cớ kiềm chứng bằng giá dược ở 670 trẻ từ
1 đén 24 tháng tuỏi (a 44 tuần tuồi. cân nặng 2 3 kg). Kẻ cả các
bệnh nhân được Ièn kế hoạch phẳu thuật có gáy mê và có tình
trạng ASA s lll. Một tiều đơn 0,1 mg/kg dùng trong vòng 5 phút
sau khi gảy mè. Tỷ lệ bệnh nhân trải qua it nhát một cơn nòn
trong khoảng thời gian đánh giá 24 giờ (ITI') ở bệnh nhân dùng
giá dược lớn hơn ở bệnh nhân dùng ondansetron (28% so với
11%), p <0.0001)
Bốn nghien cứu mù đòi. có kiểm chứng bằng giá dược đả thưc
hiện ở 1469 bệnh nhân nam vả nữ (2 đến 12 tuối) được gây mê
toản thân. Bệnh nhản được chon ngẫu nhiên hoặc tiêm tĩnh
mạch liều đơn ondansetron (0.1 mglkg đói với bệnh nhi cán
nặng 40 kg hay nhe hơn. 4 mg ở bệnh nhi cân nặng trèn 40 kg,
số bệnh nhân = 735) hoặc dùng giả dược (sỏ bẻnh nhân =
734). Thuốc nghiên cứu được dùng trèn it nhất 30 giáy, ngay
314
trước hoặc sau khi gáy mè. Ondansetron híệu quả hơn giá
dươc đáng kể trong dự phòng buồn nòn vả nòn. Két quả của
nghiên cứu nảy được tớm tắt trong bảng 1.
Bảng 1. Phòng vả thèu trị buồn nòn vả nòn sau phẫu thuật ở
bệnh nhi ~ Đảp ửng điều trị trèn 24 giờ
Nghiên oứu Tlẻu chí Ondansetmn Giả dươc Giá trị p
% %
83A380 CR 68 39 s 0.001
SSGTOS CR 61 35 5 0,001
83A381 CR 53 17 s 0.001
SSGT11 Khòng 64 51 0.004
buồn nôn
SSGT11 Không 60 47 0,004
non
CR = khòng có cơn nòn nảo hoặc cảm giác khó chiu
Đặc tinh dược động học
Sau khi uông, ondansetron được hấp thu nhanh chóng vởi nồng
độ đỉnh trong huyêt tương lả 26,2 nglml ở nam vả 42.72 nglml ở
nữ. đat được tương ứng khoảng 2 và 1,7 giờ sau một Iièu đơn
8 mg vả có sinh khả dụng tuyệt đối. sau khi uóng khoảng 56%.
Sau khi uóng một liều đơn 24 mg. nòng độ đỉnh trong huyết
tương lả 125.8 nglml ở nam vả 194.4 nglml ở nữ tương ứng
sau khoảng 1.9 vả 1,6 giờ.
Sinh khả dụng trung binh ở người nam khỏe manh sau khi
uống liều đơn dạng viên 8 mg lả khoảng 55 đên 60%.
Sau khi uỏng ondansetron. tiêm tĩnh mach hoặc tiem bắp nửa
đời thải trừ tương đương ở khoảng 3 giờ vả thẻ tich phân bố
ỏn đinh khoảng 1401it. Tiêm truyền tĩnh mạch 4 mg ondansetron
sẽ cho nồng độ đỉnh trong huyêt tương khoảng 65 nglml trong 5
phút. Tác dụng toản thân sau khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
4 mg ondansetron tương tự nhau.
Sau khi đặt trực trảng nòng dộ ondansetron được phát hiện
trong huyêt tương 15 đén 60 phút sau. Nồng độ tăng dạng
tuyến tinh, cho tới khi đạt được nòng độ đĩnh 20-30 nglml sau 6
giờ. Sau đó nòng độ giảm nhưng ở tôc độ chậm hơn dùng
uông do sự hấp thu liên tục của ondansetron. Nửa đời thải trữ
sau khi đặt trực trảng được xác định bởi tốc độ hảp thu
ondansetron, khòng bởi độ thanh thải vả khoảng 6 giờ.
Nửa đời ở nữ tăng nhe. khộng có ý nghĩa về mặt lảm sảng. so
với nam. Sinh khả dung tuyệt đối cùa ondansetron đói vời dang
thuôo đặt trưc trảng khoảng 60% vả không bị ảnh hưởng bời
giới tinh.
Ondansetron gắn kẻt protein huyết tương khoảng 70 đén 76%.
Thuốc được loai khỏi hệ tuần hoản phần lớn qua chuyển hóa
do các enzym tại gan. Dưới 5% bảì tiét dưới dang khong đổi
trong nước tiểu. Thiếu hụt enzym CYP2DG (debrisoquine
potymorphism) khòng ánh hưởng đẻn dược động hoc của
ondansetron. Các đặc tinh dược động học cùa thuóc không
thay đỏl ơ hèu lập lại
®Ltịn_h
Sự phản bó của ondansetron khác nhau giữa hai giới, nữ có
tỷ lệ và khoảng thời gian hảp thu cao hơn sau khi uống vả dộ
thanh thải và thể tích phán bó giảm tơa điều chinh theo trọng
lượng cơthế)
Các nhỏm bệnh nhân đặc biệt
Trẻ em và thiêu niên (từ 1 tháng đén 11 tuỏi)
ở bệnh nhi sau phẫu thuật từ 1 đén 4 tháng tuỏi (n=19). độ
thanh thái theo trong lượng lả khoảng 30% thảp hơn ở bệnh nhi
từ 5 đén 24 tháng (n=22) nhưng tương đương bệnh nhi từ 3
đén 12 tuồi. Nữa đời ở bệnh nhán từ 1 đén 4 tháng t __tfflg binh
iả 6 7 gìờ so vởi 2 9 giờ đni vởì hệnh nhân iừ 5 đeirỄẤtỄĩẳỉg vu`
3 đên 12 tuối Sự khác biệt về các thông số dượe'đặ`ợhẩc;
trong nhóm bệnh nhỉ 1 đén 4 tháng oó thể giải ỈthíctQhộĩởhần
bởi tỷ lệ nước trong toân cơ thể của trẻ sơ -'sinh caoửiởlWèfflh'ử :V W
tich phân bố cao hơn đói vởi các thuóc iản ltrong mờgghư Ầ'- "
ondansetron. , JJ
Ở bệnh nhi sau phẫu thuật có gây mê toản tháh' tẫMđếh'Jigằ- /ịỂ '
tuồi giá trị tuyệt đói cho cá độ thanh thải vã thẻt
,,Ln ! iỉ›__r cạj
giảm so với độ thanh thải và thể tích phản bố ở người iớn. Cả Dung dịch Ringer
hai thòng số nảy tăng tuyến tinh theo trọng lượng và khoảng 12 Kali Cl0fịd 0.3% Và natri Cl0fid oygo/o
tuồi giá trị náy tỉên tới giá trị độ thanh thải và thẻ tich phán bố Kệ" °'°…ỹ 013% Vả ẹ…ẹose 5% g _
của thanh nien. Khi ơo thanh thải vả thẻ tich phân bố trở lại Cac ngh'ên ÊưU ve tưjh _tvơng hợp 661 vơi Onđansetron đả
binh thường theo trọng lượng cơ thẻ, giả tri cùa cảc thông số được thưc h'ện trẻn tu1 tiem _Wỹề" polyvmylciond va bộ dây
nảy tương tự nhau gìữa cảc nhóm tuổi. Việc sử dụng liêu lượng truyền. Thuốc cũng ỏnỤ định khi dung tut tiem truyền poiyethylen
theo thể trọng sẽ bù trữ cho những thay đồi iièn quan đến tuồi hoãc Ch_ai thuy tlnh loat !. _ ` . o
và có hiệu quả blnh thường hóa tác dụng toản thân ở bệnh nhi. Dung dJ°'Ị °"daffsetm" "Ềng “Ế“"9 d'°h "²th °J°“d °Ig ’“ h°ặ°
Người ta thực hiện phân tích dược động hoc theo các nhóm glu°°se_ M_Ổ“ đlnh “°“9 °“9 "èm P°Jypfẩpyfen; _ ,
trên 428 bệnh nhán (ung thư, phẫu thuật vả người tinh nguyện Dung dich tiêm ondansetron hèn vững khi trọn Ian với các dịch
khỏe mạnh) từ 1 thảng đến 44 tuổi sau khi tiêm tĩnh mạch t"Jyèntương hợptf°“g óng“°m p°'ypf°PVJen~
ondansetron. Theo phản tich náy, tác dụng toản thán (AUC) Lưu ỷ= Sản phầm phải đươc duy trì trong điều kiện vo trùng
sau khi uống hoặc IV ở trẻ em và thiếu nièn tương tư như ở ỈhỈCh hợp khi ké° dài thời gian bả° quản.
người lớn, ngoai trừ trẻ từ 1 đến 4 tháng tuồi. Thể tích phan bó Tương hợp Vởl thuổc khác
Iiẻn quan đén tuốt và ở người lởn thảp hơn ở trẻ sơ sinh vả trẻ Ondansetron Có thể được dùng t'èm truyền tĩnh mach ở tốc độ
em. Độ thanh thải Iièn quan thể trọng nhưng khộng liên quan 1 Tglg'Ờ tưxtủ' t'ém truyền hOặc bơm truyền Các thUỔC sau °ó
đén tuồi ngoại trừ trẻ sơ sinh từ 1 đên 4 tháng tuồi. Do vậy khó the dùng đ0n9 thời Với °ndansetf0n qua bõ thYền l°aì °hữ Y
có thẻ két luận co thanh thải liên quan đến tuồi ở trẻ từ 1 đén 4 với nồng độ ondansetron từ 16 đến 160 119er M dut Tương
thảng tuổi có giảm hơn khòng hoặc vì đơn gìản khuynh hướng ứng 8 mgl500 ml và 8 mng0 ml)
thay đỏi nảy do it bệnh nhân tham gia nghiên cứu ở nhóm tuồi Cisplatin
nảy. Vi bệnh nhi dưới 6 tháng chi dùng một Iièu đơn để điều trị Nòng độ lèn đén 0.48 mglml (ví dụ: 240 mg! 500 ml) dùng trên
buồn nôn vả nòn sau phẫu thuật nên độ thanh thải giảm không 1 đẻn B 9ÌỜ.
liên quan về mặt lâm sâng. 5-1luorouracll
Nwời caO mồi Nong co lẻn đén o.e mglml (vi dụ: 2.4 gi a ihoặc 400 mg/SOO ml)
Cảo nghiên cứu ở nguời cao tuỏi tinh nguyện khỏe mạnh đã dùng ơ tóỸ dộ " nhất 20 ng'ờ (5°0 TI m6124 g'ờ)' Nồng độ_5'
cho thảy có tăng nhẹ, nhưng khộng có ý nghĩa về mặt iâm fiuorouracti cao hơn có thẻ iảm ket tua ondansetron Dich
sàng_ sinh khả dụng đường uống của thuôo (65%) và nữa đời truyền 5-fluorouracil có chứa 0,045% magiê ciorid ngoải cảc tá
lả 5 giờ_ dược khác đã cho tháy có tương hợp.
Suv thản Carboplatin
Bệnh nhân suy thận trung binh (độ thanh thải creatinin > 15 đén Nồng độ từ 0.18 mglml đến 9.9 mglml (ví dụ: 90 mgISOO ml đến
60 mllphút), cá độ thanh thải và thẻ tich phân bố đều giảm. dẫn 990 mgl1OO ml) được dùng trèn 10 phút đén 1 giờ.
đên tăng nhẹ nửa đời (5.4 giờ) nhưng khộng có ý nghĩa về mặt Etoposite
iảm sảng. Nòng độ từ 0 14 mglml đén 0 25 mglml (ví dụ: 72 mg/500 ml
Một nghiên cứu ở các bệnh nhân suy thệ… nặng đã qua thảm đến 250 mgl1 I) được dùng trẻn so phứt đén 1 giờ
tách mảu thường xuyên (nghiên cứu giữa các lần thẩm tách) ceftazldlm
Ch° tháy dược động hoc khộng thay đồi. Liều từ 250 mg đên 2000 mg pha loãng trong nước cất pha tiêm
Suy qan theo khuyên các của nhả sản xuất (ví dụ: 2.5 ml cho 250 mg vả
Bệnh nhân suy gan nặngI độ thanh thải toảrlr tỊfân" ạ nẵ 10'ml cho 2 g ceftazidim) dùng tiêm tinh mạch trên khoảng 5
kẽ với nửa đời kéo dải (15 32 giờ) vả sinh khả dụng ở phut
Cyclophos tamld
` … mg đén 1 g pha ioảng trong nước pha tiêm với
15 ml cyclophosphamid, theo khuyên các của nhả sản
iem tinh mạch khoảng 5 phút.
uông tiến tới 100% do chuyền hóa trướĨhi đi vác tuần hog -
giảm _ .
QUẢ uEu ở
Kinh nghiệm quá liều Ondansetron còn hình chế Trong hầu hét" . . rubicin
trường hơp các triệu chứng tương tư ỦỀfa các triệu _ch’ … zu utừ 10 mg đên 100 mg pha loãn trong nước pha tiêm với
được báo ca'o ở bệnh nhán dùng thuốc th ièu khuyến cơẵ … % mg|5 ml doxorubicin. theo khuy n các cùa nhả sản xuất
bao gòm rối loạn thị giác tảo bón nặng ha h Z Ủẻmtinh mạch khoảng 5 phút
ngát do phản ứng phê vị- mach với blốc nhĩ thất độ 2 thoỂẳl C `Dexamethason
qua. Ễ examethason natri phosphat 20 mg dùng tiêm ttnh mạch
Hai bệnh nhân tiệm tinh mach liều 84 mg vả 145 mg chỉ bicỆỄi ( ặm trẻn 2-5 phút qua một bộ tièm truyền chữ Y két hơp với 8
J \
dụng khỏng mong muốn nhẹ. không yêu cầu đèu tri khản ìh è
Z oặc 32 mg ondansetron pha ioảng trong 50-100 ml dich truy n
Khòng có thuốc giải độc đặc hiệu. do đó trong các tnrờng hỡp tương h ợp t rèn khoảng 15 phút.
nghi ngờ quá tiều. nôn fflèu trị triỏu chứng vả hỗ trợ
UỞ
,__,ÀH
Trong trướng hợp quá liều ondansetron dùng thuôo gáy ỵỞtE »Tương hợp giữa ondansetron vả dexamethason natri phosphat
ipecac có thế không đảp ứng do tảc dụng chống nôn của chĩnhf— ~ẺỀâ được chững minh qua việc dùng hai thuôo nảy trong cùng
ondansetron. ềSỄộ truyền ở nồng độ 32 mcg-2. 5 mg/ml dexamethason natri
TƯỜNG KY: \ phosphat vá 8 mcg- 1 mglml ondansetron.
Dung dich tièm Ondansetron khỏng được sử dụng trong cùng ĐIỂU KIỆN BẢO QUẢN: Bảo quản ở nhiệt độ khộng quá 30°C
ỏng tiêm hoặc truyền với bát cứ thuốc nảo khảo trong bao bi gốc để tránh ảnh sảng.
Dung dich tiêm Ondansetron hỉ được trộn lẫn với các dịch
truyền theo khuyến cáo. _lc
TươNG HỢP: \_
Tương hợp vớI dung dlch tièmìĩnh mạch
Dung dịch tiêm Ondansetron chi được pha trộn với các dung
HẠN DÙNG: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất
oợc KỸ HƯỚNG DĂN sữ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
NỂU cAn THẺM THÔNG nu x… HỎI Ý KIỆN citc s?:
dich tiêm truyền theo khuyên cảo. Dung dịch nèn được pha lúc GIỮ THUỐC TRÁNH XA TAM TAYCỦA T'ỂẾ GO! I " C .
tièm truyền. Dung dich tiẻm ondansetron Ổn đtnh trong 7 ngảy ở Sản xuất bởi: c_,/ Jf ' ' '
nhiệt độ phòng (< 25°C) dưới ánh sáng huỳnh quang hay trong 1/ f " TRẮCF FFẮ "J’ỦJHẬN
… . . .. t _ VlANEX S. A.- Ptant A
tu lạnh VỄ" Các dung dICh tiem truyen sau. 12 km National Road Athinon-Lamias. Me |…
Nam clond 0.9%
H L \
Glucose 5% y ạp ~` (
Mannitol 10% \ .t
4/4
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng