% F ẳs\
g-f Ế .gễ
ơ c… :ẵ
ễ-ẳ. =< Ế '
5 CD j \ };
NUV ING ẳẵ
' / l vauv aaua HSINHVA
0.120 mg/ 0.015 mg per 24 hours, vaginal ring
etonogestrel and ethinylestradiol
3 sachet containing 1 rung for vaginal use
Daily release oi etonogcsircl and ethinylcstiadiol:
0.120 mg and 0.015 mg per 24 houis. rcspecnvely
[ relẵf conlains ] 1.7 mg etơnogăirci and 2.7 mg cihinyicslmdiol
M cinal product subject to medical prescriplion.
Keep out of the reach and sigh1 oi children.
Prior to dispensing: store in a refngemor (2'C — 8'C).
Aiter dispensing: do not store above 30'C. Siore in the onginai package
A1 time of dispeosing: The dispenser places a date oi dispensing on the ply mnon as well as
on the sachet Nuvang should not be used after 4 months i'rom ihc date oi dispensing or lhe
cxpưy date, whichcvcr com:s íirsl.
Thuốc bán theo đơn. Dê'xa lấm tay trẻ em. Dọc kỹ hướng dẫn sử dụng lrước khi dùng.
Mỗi vòng đặt âm đạo chứa etonogesirel ! 1,7 mg vả eihinylestradiol 2.7 mg.
Hộp] túi x ! vòng dặt âm dạo.
Bâo quản 2-8°C. Sau khi phân phối. in'o quãn không quá 30°C.
Lúc phân phối: Nguỉn phân phổi phâi ghi ngãy phân phối trên bao gói. Sản phỉm không dưgc
dùng sau 4 tháng kẻ'rứ ngãy phân phối hoãc sau khi hết hạn dùng. iính 1th thời gian nảo dcn
ưước. Chi định. chõng chi dinh. cách dùng vả các ihông 1… khác: xin xem iờ huờng dẩn sử
dụng dính kèm.
HD, Số lô SX. NSX: xem Exp., Loi. Ml'g. trên bao bì.
Sản xuất bởi: N.V Organon. Kioosmsimal 6.
5349AB 055, The Neiherlands (Hè lan)
Đóng gói bởi: Organon ircland Ltd.. Drynam Road.
Swords. Co. Dubhn, ircland
DNNK: Ọõng ty Cổ phần Dược iiệu TW2.
24 Nguyên Thi Nghĩa. QL Tp. Hồ Chí Minh.
SĐK/Reg. No: xx-xxxx…xx
Fof penon dloponelng
Date disponsod:
To be used before:
56901486 56901488 56901488
3 sachet containing 1 ring for vaginal use
ư`
Ê
5.
~:
)
c
1?
VA
NUVẤRJNG® Ề __;0
0.120 mg] 0.015 mg per 24 hours, vaginal ring
etonogestrel and ethinylestradiol
1 sachet containing 1 ring forvaginal use
Daily release oi eionogeslrel and cthinyisiradiol:
0.120 mg and 0,015 mg per 24 hours. mpeciwely
i ửng contains 117 mg eionogestrci and 2 7 mg ethinyleslradiol
Medicinai product subject lo medical pmcription.
Keep out of the mach and sighl oi children.
Prior to dispcnsing: slom in a refn' gerator (2'C - 8'C].
After dispcnsing: do not siorc above 30°C. Store … lhe on` gmai package
A1 time of dispensỉng: The dispcnscr places a dau: oi dispensmg on ihe piy canon as wcll as on
ihc sachci NuvaRing should not be used after 4 months irom 1he dale oi dispcnsmg or lhc expưy
date, whichever comes iirsl
Thuốc hán theo đơn. Đẽ'xa lâm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng tnrớc khi dùng.
Mồi vòng dặt âm dao chủa ctonogcstrel 11.7 mg vả eihinylestradnol 2.7 mg,
Hộp ] túi x 1 vòng đặt âm dạo.
Bảo quản 2-8“C. Sau khi phân phối. bảo quân không quá 30°C
Lúc phân phối: Người phân phới phải ghi ngảy phân phối lrên bao gói. Sãn phâ'm không đước
dùng sau 4 lháng kê’từ ngảy phân phối hoặc sau khi hết hạn dùng. linh iheo Ihời gian nản đẽn
tmởc. Chi định. chống chi đinh, cách dùng vả ca'c ihông iin khác: xin xem lờ hướng dẫn sử
dụng dinh kèm.
HD, 56 lô SX, NSX: xem Exp.` im, Mig. irên bao hì.
For person dlspenslng
Date dispensed:
To he used beiore:
Sản xuất bởi: N.V Organon. Kloosiersimai 6.
5349 AB Oss, The Netherlands (Hè Lan)
Đỏng gói bởi: Organon ireiand Ltd.. Drynam Road.
Swords, Co. Duhhn. ireiand
DNNK: (_Iõng ly Cổ phần Duoc iiệu TW2.
24 Nguyên Thi Nghĩa. QL Tp. Hồ Chí Minh
SĐK/Reg. No: XX-XXXX-XX
__ / l vauv aaua HSINH
56901489 56901489 56901489
…? 197
asn … í:i~.a ng, m… ; tị… u munJ 19t1311'5 L
10
C.
?.
“J
?
:
113
5
Ở
5
(_
:»
ra
1 sachet containing 1 ring for vaginal use
833
\ĨỈ
74mm
nưr
hi
. ỀỂ 8.ẫnẵ . :.ẵ Ể ẫn…Ê ẵ
zẳẵ…ẵ… Ế…e :Ễ …::… Em …ẽ. ẵ …Ễẫ.
Ế…ỉu. n…:n
2Êẹmẵã. nả …Ễẵẵẽâa
OsỄ ỉoẵ % ẵẳu8ẵ aẳ saẵẵẫỡ:
Ễẵ En ẵ... oẺ … .:n E. Ê .EỄ. ..RẺBỂJ.
mẽu.asn <…ẳỉẵẵ nả .:nnsắẵ uẫỉ
_ -ẵ aẵE.ỉ … . ..… Ba oẽõwo…ẵ ẵ. ….q Ba nỄễ.nqầỉ
wỄ Ể .Ềỉmo ĩằo… ưoỡ3 :…n.
Rana 9: 1. Ea Ễnư Bi ……nĩ o… n..…ỉR...
ZSEỀ vỄẫ …ẳẵ 8 ẵ..nn_ ỂSaE…ẵ
mẽ… F B… R…w…ẵ ĩỂn.
co ễ …88 uỉẵ ……o.n
cả sẫ: › BẵỀ ẫn. ạ…Ễẵẵ Ế ỉ.ẵ
Ễ SG…Q ữs S 5… ?nỉmạ.
Zơ… <ẵm aỂn a.ẳẳ. :.q Ba <» n.....ễỂẩảo. ….q au,
z.<. oiẵẵ. ou. Hỉ z…ãỉẵử.
o—«ẵS. ĩrẫ rỉ: mẫìẽ n... ỸI…F
Ê
833
vỗ… …
vỗ… …
J.JL
NUVARING®
Vòng đặt âm đạo.
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hòi ý kiến bác sỹ.
MÔ TẢ
NuvaRing chứa etonogestrel 11.7 mg vả ethinylestradiol 2,7 mg.
Vòng giải phóng etonogestrel vả ethinylestradiol vởi iượng trung binh theo thứ tự 0,120 mg vả 0.015
mg cho 24 giờ, trong khoảng thời gian 3 tuần.
Tá dược: Ethylene vinylacetate copoiymer, 28% vinylacetate; ethylene vinylacetate copoiymer, 9%
vinylacetate; magnesium stearate.
NuvaRing là một vòng mẻm dẻo, trong suốt vả tư không mảu đến gần như không mảu. có đường
kính bên ngoải 54 mm và đường kinh mặt cắt ngang 4 mm.
CHỈ ĐỊNH
Tránh thai.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều lươno
Để đai được hiệu quảiránh thai, NuvaRing phải được sử dụng như đã hướng dẫn (xem 'Cách dùng
NuvaRing' và 'Cách băt đâu dùng NuvaRing').
Nhóm trẻ em
Độ an toản vả hiệu quả của NuvaRing ở thiêu nữ dưới 18 tuối chưa được nghiên cứu.
Cách dùng NuvaRing
Người phụ nữ có thể tự đưa NuvaRing vảo âm đao, Thầy thuốc cần hướng dẫn người phụ nữ cách
đặt NuvaRing vảo vả cách lắy ra. Để đăt vảo, người phụ nữ cần chọn một tư thế thich hợp nhất cho
mình, ví dụ như đứng vởi môt chân nâng cao. ngồi xổm hoặc nằm. NuvaRing cằn được ép lại vã đưa
vảo âm đạo chừng nảo vẳn còn cảm thắy dễ chịu. Vị trí chính xác của NuvaRing trong âm đạo không
đòi hỏi phải quá nghiêm ngặt mả vòng vẫn có tác dụng tránh thai (xem hinh 1-4).
Một khi NuvaRing đã được đặt vảo (xem mục “Cách bắt đầu dùng NuvaRing ”), cần để ở trong âm
đạo liên tục 3 tuân. Cần tạo thói quen kiềm tra thưởng xuyên sự tồn tại cùa NuvaRing. Nếu không
may NuvaRing bị đầy ra, người phụ nữ cần Iảm theo hướng dẫn ở mục Không tuân thủ phác đồ đã
khuyến cáo ““Làm gì nếu nhẩt thời vòng ra ngoải âm đạo” (thông tin thèm, xem mục Sự đẩy
vòng ra).
NuvaRing phải đươc lắy ra sau 3 tuần sử dung vảo cùng ngảy của tuần mả vòng đã được đặt vảo.
Sau một tuần không có vòng, một vòng mới lại được đặt vảo (ví dụ khi NuvaRing được đặt váo vảo
ngây Thứ tư khoảng 22.00 giờ, vòng cần đuợc lấy ra vác Thứ tư sau đó 3 tuần cũng vèo khoảng
22.00 giờ vả Thứ tư tiếp sau đó, một vòng mới lại được đặt vác). NuvaRing có thế được lẩy ra bằng
cách móc ngón tay trỏ vảo phia dưới cùa vòng hoặc bằng cảch kẹp chặt vòng bằng ngỏn tay trỏ và
ngón giữa vả lôi ra (hình 5). Vòng đã dùng cần cho vảo túi (đế ở nơi trẻ em vả con vật nuôi quý
khỏng tiếp xúc đươc) và vứt bỏ như mô tả ở mục Thận trọng đặc biệt khi Ioại bò. Hánh kinh
thường bắt đầu 2 — 3 ngảy sau khi lấy NuvaRing ra vả có thể không hết hoản toản trước khi đặt vồng ..
mới vảo.
Hình 1
Lấy NuvaRing ra khỏi bao gói
Hinh 2
. _ Chọn vi tri thoải mái nhết, và đưa vảo âm đạo
Ep vòng lại
Hỉnh 4A Hinh 48 Hình 4C
Đưa vòng vác âm đạo bằng một tay (Hình 4A), nếu cân có thế banh róng
các môi ra bằng tay kia. Đầy vòng vảo âm đạo chừng nảo vẫn cảm thấy
thoải mái (Hinh 48). Để vỏng tại đó trong 3 tuần (Hinh 4C).
Hinh 5.-
NuvaRing có thể được lấy ra bằng cách
móc ngón tay trỏ vảo phia dưới vòng hoặc
bằng cách kẹp chặt vòng giữa ngón tay trỏ
và ngón giữa vá lôi ra.
Cách bắt đầu dùng NuvaRing
Không dùng thuốc tránh thai có chứa nội tiểt fố náo trong chu kỳ kinh trườc dó
NuvaRing phải được đặt vảo ngảy thứ nhảt cùa chu kỳ kinh tự nhiên của người phụ nữ (tức lả ngảy
đầu iiên có kinh). Có thể bắt đầu vảo ngảy 2 - 5, nhưng trong chu kỳ đầu. phương phảp mảng ngản
được khuyên cảo dùng thêm trong 7 ngảy đầu dùng NuvaRing.
Chuyến từ biện pháp tránh thai chứa nội tiết tố phối hợp
Người phụ nữ cần đặt NuvaRing chậm nhất vảo ngảy ngay sau những ngảy tạm nghỉ uống viên
thuốc. tạm nghỉ dùng miếng dán hoặc ngay sau những ngảy uống viên giả dược như hướng dẫn của
biện phảp tránh thai chứa nội tiết phối hợp đang dùng.
Nêu người phụ nữ đã dùng phương pháp trườc đảy đều đặn vả đúng hưởng dẫn, và néu chắc chắn
không mang thai thì có thế chuyền đối từ biện pháp tránh thai chứa nôi tiết tố phối hợp irước đây vảo
bất kỳ ngảy nảo của chu kỳ kinh.
Khoảng thời gian Không có nội tiểt của phương pháp trưởc không bao giờ được vượt quá thời gian
khuyến cảo.
Chuyển đối từ một phương pháp chỉ dùng progestagen (viên tránh thai, que cầy hoặc thuốc tiêm)
hoặc từ vòng đặt tử cung giải phóng progestagen (IUS: intrauten'ne system).
Người phụ nữ có thể chuyền sang dùng NuvaRing vảo bẩt kỳ ngảy nảo của vỉ thuốc chỉ chứa
progestagen (hoặc từ ngảy rút que cắy hoặc tháo vòng đặt tử cung hoặc nếu là thuốc tiêm thi kế từ
ngáy cần tiêm Iiẻu tiếp theo), nhưng trong tất cả các trường hợp. cằn dùng thẻm phương pháp máng
ngăn trong 7 ngảy đầu tiên dùng NuvaRing.
Sau khi sảy thai ở ba tháng đầu thai kỳ
Người phụ nữ có thế bất đấu sử dung Nuvaring ngay lập từc má khớng cản dùng thèm biện pháp .
tránh thai náo Nẻu chưa muôn dùng ngay. người phụ nữ cản theo hướng dẫn đói vời 'Khỏng dùng
thuôo trảnh thai có chủ nội tiết 16 nảo trong chu kỳ kinh truờc dó“. Trong thời gian náy. người phụ
nữ cản dùng mờt phương pháp tránh thai khác.
Sau khi sinh oon hoặc sảy thai ở ba tháng thứ hai của ihai kỳ
Với phụ nữ đang cho oon bú. xem muc Thoi kỷ vi cho con bủ.
Nen khuyên người phụ nữ bẳt đầu dùng Nuvan'ng vác tuần thứ tư sau khi sinh hoặc sảy thai ở kỷ ba
tháng thứ hai của thai kỷ. Khi dùng muộn hơn, người phụ nữ cằn dùng thèm phương pháp mèng
ngán trong 7 ngáy đấu tien dùng NuvaRing. Tuy nhien. nén đã giao hợp. cần phải đảm báo khòng
mang thai hoặc người phụ nữ cấn đợi đẻn khi có kinh trớ lai trước khi bát đèu dùng NuvaRing.
Khớng tuAn thủ phác có đi khuyẻn cáo
Hiệu quả tránh thai vá việc kiêm soát chu kỳ kinh có thẻ khong đat. néu ngưới phụ nữ thưc hiện khác
so với phác đồ đã khuyên cáo. Đế tránh mất hiệu quả tránh thai trong tnrờng hợp dùng khờng đủng,
có thể đưa ra những lới khuyên sau:
o Lim gì trong trướng hợp thời gion khớng có vòng kéo đủi MV
Người nữ cần đát vác mới vòng mới cáng sớm cảng tót khi nhớ ra. Nhưng cản dùng thèm phương
pháp máng ngán như dùng bao cao su trong 7 ngây tiên đó. Néu việc giao hơp đã xảy ra trong thời
gian khong có vòng, nèn xem xèt khả năng mang thai. Khoảng thời gian khòng có vớng ơùng dái thì
nguy cơ có thai cảng cao.
0 Lùm gi nấu nhất thời vòng ro ngoâi âm đục
Cản đẻ NuvaRing trong ảm đạo liên tục trong 3 tuần. Nẻu không may. vòng bi đảy ra. có thẻ rửa
vòng bâng nước mát hoặc ám (khớng dùng nước nớng) vè cân phải đăt vảo ngay trờ lai.
Néu NuvaRing bi ra khỏi âm dao chưa đén 3 giớ, hiệu quả tránh thai khóng bị giảm. Người phụ nữ
cần đặt vớng trớ iai cáng sớm cáng tới. nhưng chậm nhất khòng quá 3 giờ.
Néu NuvaRing aa ra khỏi âm đao hoăc dự đoán đá ra khỏi a… đao quá 3 glớ trong tuân mc: nhất
vì thử hll. hiệu quả tránh thai có thẻ giám. Người phụ nữ cản đát Iai vờng vảo ngay khi nhớ ra.
Phương pháp mảng ngán như bao cao su cần được dùng cho đẻn khi NuvaRing đã ở trong âm đao
được 7 ngáy. Thời gian NuvaRing ra khỏi đm đao cáng dải vá cảng gấn thời gian tháo vòng. thì nguy
cơ oớ thai cảng cao.
Néu NuvaRing đá ra khỏi âm đao hoặc dự đoán đã ra khói ám đao quả 3 glờ trong tuấn thứ ba của
thời gian dùng ba tuần. hiệu quả tránh thai có thẻ giảm. Người phụ nữ cản bỏ vòng đó đi. vả Iưa
chon mớt trong 2 tinh huóng sau:
1. Đặt m0t vòng mới vèo ngay
Ghi chủ: Đát một vòng mới vác từc lá bắt đầu mỏi giai đoan dùng 3 tuấn tiẻp theo, Người phụ
nữ oớ thẻ khớng tháy ra máu từ chu kỳ kinh trước đó. Tưy nhiên. có thẻ tháy ra máu thấm giot
hoác ra máu.
2. Đề hảnh kinh xảy ra vả đặt một vòng mới khóng chậm hơn 7 ngáy (7x24 giờ) tinh từ lúc vòng
trước đảy được iáy ra hoặc bi đảy ra.
Ghi chủ: Cách nảy chi được chon néu vòng đã đươc dùng lien tục trong 7 ngây ttước đó
o Lảm gì trong trưởng hợp vòng được đề trong âm đạo quá thời gian khuyến cáo
Nếu NuvaRing được dùng tối đa đển 4 tuẩn, hiệu quả tránh thai vẫn đat yêu cầu. Người phụ nữ có
thể duy trì một tuần không có vòng vả sau đó đặt một vòng mởi vảo. Nếu để NuvaRing trong ảm đao
quá 4 tuần. hiệu quả tránh thai có thể giảm vả khả nảng có thai cần được Ioại trừ trưởc khi đặt vảo
một NuvaRing mới.
Nếu người phụ nữ không tôn trọng triệt để phảc đồ đã khuyến cảo vả sau đó lại không thắy ra mảu
trong thời gian đã lấy vòng ra sau đó, cần loai trừ khả năng có thai trước khi đặt vảo một vòng
NuvaRing mới.
Cách dời ngảy ra kinh hoặc lảm chậm kỳ kinh
Để Iảm chậm kỳ kinh, người phụ nữ có thể đặt vảo một vòng mởi vả bỏ qua thời gian không có
vòng. Vòng nảy có thể dùng trong 3 tuần nữa. Người phụ nữ có thể thấy ra máu hoặc ra máu thâm
giọt. Rồi việc dùng NuvaRing iại tiếp tục như binh thường như sau thời gian một tuân không có vòng
Để dời ngảy ra kinh sang một ngảy khác trong tuần, có thể khuyên người phụ nữ rút ngắn khoảng
thời gian không có vòng sắp tới bao nhiêu ngảy tuỳ ỷ. Thời gian không có vòng cảng ngắn, thì nguy
cơ người phụ nữ không thẩy ra mảu trong thời gian không có vòng cảng cao và sẽ thắy ra máu hoặc
ra máu thấm giọt trong thời gian dùng vòng kế tiêp.
CHỐNG cnl ĐỊNH
Khỏng được dùng NuvaRing khi có bắt kỳ tinh huống nảo được liệt kê dưới đây. Nêu có tinh huống
nảo xuất hiện lần đầu tiên trong khi dùng NuvaRing, cần phải lảy ra ngay.
o Hiện có hoặc có tiền sử huyết khối tĩnh mạch, có kèm hoặc không nghẽn mạch phổi.
o Hiện có hoặc có tiền sử huyêt khói động mạch (ví dụ tai biến mach nảo. nhồi máu cơ tim) hoặc
tiền triệu huyết khối (ví dụ đau thắt ngực hoặc cơn thiếu mảu cục bộ thoáng qua).
. Đã biết có những yếu tố có khuynh hướng gảy huyết khối tĩnh mach hoảc động mạch. có hoặc
không liên quan đên di truyền như có kháng Protein C hoat hoá (APC: Activated Protein C).
thiếu antithrombin III, thiếu protein C, thiểu protein S, tăng homocystein trong máu vả các kháng
thể kháng phospholipid (kháng thể kháng cardiolipin, lupus chống đông).
o Tiền sử đau nửa đầu kèm triệu chứng thằn kinh ồ. M
o Đái tháo đường có tổn thương mach máu.
o Hiện có các yếu tố nguy cơ nhiêu vả nặng đối với huyết khối tĩnh mạch vả động mạch cũng có
thể chống chỉ định (xem mục Cảnh báo đặc biệt vả thặn trọng trước khi sử dụng).
o Viêm tụy hoặc tiền sử viêm tụy kèm tăng triglycerid huyết nặng.
o Hiện có hoặc có tiền sử bệnh gan nặng lảm cho các thông số chức năng gan không trở lại
được binh thường.
o Hiện có hoặc có tiền sử u gan (iảnh tinh hoặc ác tinh).
n Đã biết rõ hoặc nghi ngờ u ác tính cảc cơ quan sinh dục hoặc vú, chịu ảnh hưởng cùa các
steroid gíới tính.
0 Xuất huyết âm đạo chưa chẩn đoản ra nguyên nhân.
o Biết có thai hoặc nghi ngờ có thai.
0 Tăng mẫn cảm với hoạt chầt hoặc vởi bầt kỷ tả dược nảo cùa NuvaRing
cAuu BẤO oẠc BIỆT vA THẬN TRỌNG mườc KHI sư oụuc
Cđnh bủo
Nẻu có bất kỳ yêu tó nguy cơ nảo được nèu dưới đây, lợi ich của việc dùng NuvaRing cần được cán
nhẳc so với nguy cơ có thể xảy ra đói với tưng người phụ nữ vá phải bán bạc với người phụ nữ
trước khi quyết đinh dùng. Khi bị tãng nặng, kich phát hoặc lản đấu xuất hiện bét kỳ các yéu tó nguy
cơ náy, người phụ nữ cần đẻn thây ihuóc ơé đươc khám. Khi co. thấy thuốc cần quyét đinh xem có
cản ngừng dùng NuvaRing không.
Rói Ioan tuần hoán
Việc sử dụng thuôo trảnh thai nới tiét có liện quan vời sự xuất hiện thuyên tấc tĩnh mach huyêt
khói (huyêt khói tĩnh mach sâu vá nghẽn mach phỏi). huyêt khói động mach vả các biên chừng
lien quan. đỏi khi có háu quả tử vong.
Dùng bất kỳ thuóc tránh thai phói hợp dang uỏng náo đèu oó nguy oơ tảng nghện tĩnh mach
huyêt khới (VTE: venous thrombo—embolism) so với không dùng. Nguy cơ bệnh VTE cao nhát
trong nám đản tiên ở người phụ nữ chưa từng dùng thuóc tránh thai phói hợp dang uông. Các
dữ liệu từ một nghiện cứu đoán hệ tién cứu lớn về độ an toán trèn cảc thuóc tránh thai phói hợp
dang uỏng khác nhau cho tháy có sư tãng nguy cơ VTE khi so với những người khóng sử dụng
thuóc tránh thai phói hợp dang uỏng. sư táng nguy cơ náy cao nhát trong 6 tháng đầu sử dụng
thuốc tránh thai phói hợp dang uỏng vá hiện diện sau khi bắt đẩu sử dụng thuóc tránh thai phói
hơp dang uóng hoặc sau khi bắt đầu uỏng iai (sau một khoảng thời gian khòng dùng thuôo 4
tuấn hoặc iâu hơn) cùng loai hoác khác Ioai thuôo tránh thai phói hợp dang uỏng. Sư tảng nguy
cơ của VTE náy vẫn tháp hơn nguy cơ VTE ở người mang thai, đã xác đinh lả 6 trường hợp
VTE cho 10.000 phụ nữ nảm (women—years-WY). VTE gáy tử vong ở 1 - 2% các trướng hợp.
Hinh dưới đây cho tháy nguy cơ phảt triẻn VTE ở phụ nữ khớng mang thai vả khòng sử dụng
thuóc tránh thai dang uông, phụ nữ sử dung thuòc tránh thai dang uỏng. phụ nữ mang thai vả
phụ nữ trong thời kỳ háu sản. Xem xét nguy cơ phát triẻn VTE theo thời gian: Néu 10.000 phụ
nữ khớng mang thai vá khđng sử dụng thuôo tránh thai dang uóng đươc theo dỏi trong một
năm. từ 1-5 người trong số phụ nữ náy sẽ phát tnẻn VTE.
Ma
Khả năng phảt triển thuyên tắc tĩnh mạch huyết khối
Người sử dụng không mang thai. i Trong khoảng từ
không sử dụng thuôo tra'nh thai 1 dền 5
phổi hợp dạng uông
Người sử dụng thuổc trảnh ịỉLf Trong khoảngtir
thai phối hợp dgng uống 3 dến 9
Phụ nữ mang thai ' 'i 'rong khoángm
’ › s đẻn zo W
J .ii
Thôi kỳ hạn sân ' Trong khoảng từ
(chi l2 tuần) 40 đén 65
o 10 zo ao eo so eo 1o
Số iahụ nữ có cục míu đông
trong sô 10.000 phụ nữ năm (WY)
* Dũ iiệu phụ nữ mang thai đựa trên thời gian mang thai thực tế trong cảc nghiên cứu tham chiếu. Dựa
trên giả định mỏ hinh thời gian mang thai iả 9 thảng, tỳ iệ lả 7~27/ 10.000 phụ nữ nảm.
o Trong cảc nghiên cứu được yêu cầu hoặc được tải trợ bởi cơ quan quản Iỷ. người sử dụng
NuvaRing có}nguy cơ thuyên tắc tĩnh mach huyêt khổi tương tự như người sử dụng thuốc
tránh thai phôi hợp dạng uống (xem bảng dưới đây về tỷ sô nguy cơ được hiệu chinh) Một
nghiên cứu quan sát tiến cứu lớn có tẻn Giám sảt Tích cực xuyên Đai tây Dương về an toản
trẻn tim mạch của Nuvaring (Transatlantic Active Surveillance on Cardiovascular Safety of
Nuvaring … TASC) đã khảo sảt nguy cơ thuyên tắc tĩnh mạch huyết khối đôi với người sử
dụng lần đằu, người chuyến sang sử dụng vả người bắt đầu sử dụng lai NuvaRing vả thuốc
tránh thai phối hơp dạng uống trong một dân số đai diện cho những người sư thường qui trên
lảm sảng. Các phụ nữ được theo dõi trong 24 - 48 tháng. Kết quả cho thây nguy cơ thuyên
tắc huyêt khối tĩnh mạch tương tự nhau ở những người sử dụng NuvaRing (tỷ lệ mắc thuyên
tâc huyết khối tĩnh mạch lả 8,3!10000 phụ nữ năm) vả ở những phụ nữ sử dụng thuốc trảnh
thai phối hợp dạng uống (tỷ lệ mắc thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch là 9.2/10000phụ nữ
năm), Đối vởi những phụ nữ sử dụng thuốc tránh thai phối hợp dạng uống, n oai trừ
desogestrel (DSG). gestodene (GSD) vả drosperinone (DRSP). tỷ lệ mắc thuyên t c huyết
khối tĩnh mach lả 8,9/10000 phụ nữ năm.
o Một nghiên cứu đoản hệ hồi cứu sử dụng dư liệu từ 4 chương trinh y tế ở Mỹ ("nghiên cứu
được FDA tải trợ") cho thấy tỷ lệ thuyên tăc huyẻt khối tĩnh mạch ở phụ nữ mới sử dụng
NuvaRing lả 11,4 biến cố/10.000 phụ nữ năm và ở phụ nữ mới sử dụng thuốc tra'nh thai phối
hợp dạng uống chứa ievonorgestrel (LNG) lả 9,2 biến cốl10.000 phụ nữ năm.
Số liệu ưởc tính (Tỷ số nguy cơ) về nguy cơ thuyên tắc tĩnh mạch huyết khối ở phụ nữ sử dụng
NuvaRing so vời phụ nữ sử dụng thuốc tránh thai phỏi hợp dạng uỏng (COC)
Nghiên cứu về dich tẽhọc Sản phầm so sánh T`ỷ—cộ nguy cơ (HR)
(Tác gìả. Năm công bô) (Khoảng tin cậy (ch
Dân số nghiên cứu « 95%)
TASC
(Dinger, 2012)
Người bắt đầu sử dụng, bao Tầt cả các thuổc tránh thai HR':O,8
gồm người sử dụng mời. người phòi hợp dạng uống có sẵn (0.5-15)
chuyền sang sử dụng vả người trong suốt quá trình nghiên
băt đầu sử dụng lại cứu "
Tát cả các thuóc ttánh thai HR': 0.9
phói hợp dang uóng cớ sẫn. (0,4-2.0)
ngoai trừ thuộc tránh thai
dang uóng (OC) chứa DSG,
GSD, DRSP
"nghièn cữu được FDA tái trợ"
(Sidney. 2011)
Sử dụng Iản đầu tiên một thuộc Thuộc tránh thai phội h HR':1.0G
trảnh thai nội tiớt phói hơp trong dang uông oò sẩn trong su (0.55-2.16)
suỏi thời gian nghiên cứu quá trinh nghiện cừu*
, HR': o,ee
LNGÍ0,03 mg ethinyt estrad' (0.47—1,95)
! I
' Bao gòm cảc thuôo tránh thai phội hợp dang uỏng liêu tháp chứa các progestin sau đây:
chicrmadinone aoetate. cyproterone acetate. desogestrel. dienogest. drospirenone, ethynodiol
diaoetate. gestođene. levonorgestrel. norethindrone. norgestimate hoặc norgostrel.
' Đưẵc đóỉồU chinh theo tưội. chỉ số khói cơ thể (BMI). thời gian sử dung. tiền sử thuyên tắc tĩnh mach
huy kh 1
5 Bao gộm các thuộc trảnh thai phội hợp dang uỏng iiều thấp chứa cảc ptogestin sau đảy:
norgestimate. norethindrone hoặc ievono estrel
'Được mèu chinh theo tuội. đia a m. nảm đưa vảo nghiên oứu
o Cưc kỷ hiém lá, bệnh huyêt khói đă được bảo oáo xảy ra ở các mach máu khác. như động
mạch vả tĩnh mach gan. mac treo, thận` não hoảc vớng mac ở người dùng COC. Cộn chưa có
sự nhất trí xom các tai biên nảy xảy ra có phải lá do đủng COC khộng.
0 Các triệu chững huyết khói tĩnh mach vá động mach có thế bao gòm: đau vả/hoác sưng một
bện chãn bất thường; đau dữ dội đột ngột ờ ngưc. cớ hoảc khộng Ian ra cánh tay trái; khó thở
đột ngột; oơn ho đột ngột; đau đầu dữ dội kéo dải bất thường; thi lưc đột ngột giảm một phản
hoặc mát hoản toản; nhin một hoá hei (song thi); nói liu lười hoặc không nới được; chóng mải;
truy mach có hoặc khộng kèm cơn động kinh 6; người yếu hoác tè rát nặng đột ngột ở một bện
hoặc một phân cơ thẻ; rội Ioan vận động; hội chững bụng cản.
o Nguy cơ huyết khói nghẽn tĩnh mạch tăng khi:
- Tuòi ao
- Có tiền sử gia đinh (bệnh huyêt khói nghèn tĩnh mach đã tững có ở anh chi em hoặc bộ me ờ
tuội cớn tương đội trẻ). Nén nghi tả có bảm chát di truyền. người phụ nữ cần tham khảo ý kiến
của chuyện gia trườc khi quyéi đinh dùng bát kỳ thuộc tránh thai nội tiét nảo.
- Phải bất động kéo dái. phẫu thuật lờn, bát kỳ phẫu thuật náo ở chán hoảc chấn thương lớn,
Trong những tinh huộng nảy. nèn ngừng dùng (trong trường hợp phẫu thuật chương trinh, it
nhất lá 4 tuần tnrớc đó) vả chi được dùng iai 2 tuần sau khi đã vộn động tei hoản toản.
— Người béo phi (chỉ số khói lương cơ ihé trện so kglm²).
- Vả có thế với cá việm tĩnh mach huyết khội nộng vả giãn tĩnh mach Chưa có sư thòng nhát
về vai trù có thẻ có của những tình trang náy trong các nguyện nhán dẫn tới huyết khỏi tĩnh
mach
» Nguy cơ biên chứng huyêt khói nghèn động mach tãng khi:
- Tuổi cao
— Hút thuốc (hút thuốc cảng nhiều vả tuồi cảng cao thì nguy cơ cảng tăng, đặc biệt lả phụ nữ
trên 35 tuối);
- Rối Ioan lipoprotein huyết;
- Người béo phì (chỉ số khối iượng cơ thể trên ao kg/m²);
- Tăng huyêt áp;
- Đau nhức nứa đầu;
— Bệnh van tim; _
- Rung nhĩ; W
— Có tiền sử gia đinh (bệnh huyết khối động mạch đã từng có ở anh chị em hoặc bố mẹ ở tuối
còn tương đối trẻ). Nếu nghi lá có bầm chắt di truyền, người phụ nữ cần tham khảo ý kiến của
chuyên gia trưởc khi quyết định dùng bát kỳ thuốc tránh thai nội tiết nảo.
Cảo yếu tố hoá sinh có thế là chỉ thị cùa bấm chắt di truyền hoặc mắc phái đối vởi huyết khối
tĩnh mạch hoặc động mạch. bao gồm: có kháng Protein C hoạt hoá, tăng homocystein trong
mảu, thiêu antithrombin III, thiêu protein C, thiếu protein S, các kháng thể kháng phospholipid
(khảng thể kháng cardiolipin, lupus chống đông).
Cảc bệnh khác cũng có liên quan đến tai biến tuần hoản bao gồm đái tháo đường, Iupus ban đỏ
toản thân, hội chứng urê huyết do tan máu. vá bệnh viêm ruột mạn tinh (như bệnh Crohn's
hoặc viêm kết trảng có loét) vả bệnh tế bảo hinh liềm.
Cần chú ý đến nguy cơ huyết khối nghẽn mạch tăng trong khi sinh và hậu sản (xem thông tin ở
mục Thai kỳ và cho con bủ).
Tần số và mức độ đau nứa đầu tăng khi dùng thuốc tra'nh thai nội tiết (có thề lả tiền triệu chứng
cùa một tai biến mạch máu nảo) có thể iả lý do cần ngừng dùng ngay thuốc tránh thai hormon.
Cần khuyên những phụ nữ sử dụng thuốc tránh thai phối hợp hormone liên hệ ngay vởi bác sĩ
trong trường hợp nghi có cảc triệu chừng của huyêt khối. Trong trường hợp nghi ngờ hoặc đã
xác định có huyêt khối, cần phải ngừng sử dụng thuốc trảnh thai nội tiêt phối hợp. Nên áp dụng
ngay biện pháp tránh thai phù hợp vì tính gây quải thai của liệu pháp chống đông máu
(coumarin).
Các u
Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây ung thư cổ tử cung là nhiễm dai dắng vi rùt papilloma cùa
người (HPV: human papilloma virus). Những nghiên cứu dịch tế chỉ rảng dùng lâu dái COC góp
phần Iảm tăng nguy cơ nảy, nhưng còn chưa chắc chắn về mức độ nguy cơ mà mức độ nguy
cơ nảy có thể quy kêt cho những yêu tố nhiễu. như tảng tầm soát ung thư cổ tử cung, vả sư
khác nhau về hảnh vi tinh dục bao gồm cả dùng các bỉện pháp tránh thai bằng mảng ngăn.
hoặc có sự phối hợp nguyên nhân. Còn chưa biêt rõ tảo dụng nảy có iiẻn quan đến NuvaRing
như thế nảo.
Phân tĩch 54 nghiên cứu dịch tễ cho thảy nguy cơ tương đối hơi tăng (RR = 1.24) vê ung thư vú
được chẩn đoán ở phụ nữ hiện đang dùng 000. Nguy cơ cao nảy mất dần trong 10 năm sau
khi ngừng dùng coc. Vi ung thư vú rảt hiếm ở phụ nữ dười 40 tuỏi, nẻn số ung thư vú tăng ở
người hiện đang dùng và mới ngừng dùng COC tương đối nhỏ so vởi nguy cơ chung về ung
thư vú. Ung thư vú được chẩn đoán ở người đã từng dùng. có khuynh hưởng tiến triển lâm
sảng kém hơn ung thư được chấn đoản ở người chưa từng dùng. Kiêu cảch quan sải thấy
nguy cơ táng có thẻ lá do đã chấn đoán ung thư vú sờm hơn ở người dùng COC. hoăc do tác
dung sinh học cùa COC hoặc do két hợp cả hai.
Trong rất hiẻm cảc trường hợp, u gan lánh tinh. vá thậm chí cộn hiềm hơn. u gan ác tinh đã
được báo cảo ở người dùng COC. Trong trường hợp đặc biệt. các u nảy có thể dẫn đén xuất
huyêt trong bụng đe doạ đẻn tinh mang Do đó. u gen cấn được coi như chấn đoán phản biệt
khi có đau vùng bụng trện năng. gen to hoặc oớ đáo hiệu xuất huyết trong bụng xảy ra ở phụ nữ
dùng NuvaRing.
Các trường hợp khác
Phụ nữ tăng triglycorid huyêt. hoác cớ tièn sử gia đinh táng trigiycorid huyêt có thẻ bi tăng nguy
cơ viêm tụy khi đùng thuộc tránh thai nội tiẻt .
Mặc dấu huyêt áp tăng nhẹ đă có bảo câo ở nhiều phụ nữ đủng thuôo tránh thai nội tiẻt. nhưng
hiém khi táng có ý nghĩa lâm sáng. Mói tương quan chảc chản giữa dùng thuôo tránh thai nội
tiét vả táng hưyết áp Iđm sảng vẫn chưa được xác đinh. Tuy nhiộn. néu tháy cớ táng huyêt áp
có ý nghia iám sảng phát triẻn trong khi dùng NuvaRing. thi thồy thuôo nện thận trong cản
ngững dùng vòng vá điều tri táng huyết áp. Khi thấy phù hợp. oớt è đủ vaRing trở lai néu
huyêt áp trở về binh thường do điều tri tăng huyêt áp. ,q,
Những trường hợp sau đây đã được báo các lá có thẻ xáy ra hoặc có ánh hướng xáu đéo &
người có thai vẻ trong thời gian dùng thuộc tránh thai nội tiét. nhưng bảng chưng cớ liện quan
đén việc sử dụng vẫn chưa được két Iuộn: váng da vảlhoặc ngứa do ứ mật; sỏi mật; Ioan
chuyên hoá porphyrin; Iupus ban đỏ toản thán; hội chưng urê huyêt do tan máu; mủa giặt
Sydenham; Herpes thai nghén; giám thinh lưc do xơ cứng tai; phù mach (di truyền).
Rói ioạn chức năng gan cấp hoặc man tinh có thể cản ngững dùng NưvaRing cho đén khi các
thộng số về chừc năng gan trớ lai binh thường. Cân ngừng dùng vộng khi bi téi phát vèng de ứ
mật válhoặc ngưa do ư mật đã từng xáy ra Iản đâu tiện trong khi có thai hoặc dùng steroid sinh
dục trước đây.
Măc dù các estrogen vả progestagen có thẻ có tác dụng trộn sự kháng insulin ngoai vi và sư
dung nap glucose. nhưng chưa có báng chứng cản phải thay đòi phác đồ điều tri ở người đái
tháo đường dùng thuộc tránh thai nội tiét Tuy nhien. phụ nữ đái tháo đường cần được theo đội
cấn thận trong khi dùng NuvaRing. đặc biệt iả trong những tháng dùng đảu tiên.
Sư nảng thệm bộnh Crohn vá việm két trảng oớ Ioét đã được báo cáo khi dùng thuộc tránh thai
nòi tiét.
Nám de đòi khi có thẻ xảy ra. đặc biệt lá ở phụ nữ có tiền eừ nám da khi có thai. Phụ nữ có
khuynh hướng nám da cán tránh tiép xùc với mặt trời hoặc tia từ ngoai khi dùng NuvaRing.
Néu người nữ có một trong các tinh trang sau. có thẻ khộng thể đưa NuvaRing vác đúng hoác
có thẻ lảm mất vớng: sa có tử cung. thoát vi bảng quang válhoác sa trưc trảng. táo bòn nặng
hoác mạn tinh.
Có bác cảo nhưng rất hiếm lá trường hợp vò ỷ đưa NuvaRing vác niệu đao. có thế Iện đén
bảng quang. Do đó. cấn chú ý việc đặt khộng đúng vi trí khi chán đoán phán biệt trong tnrờng
hợp có ttiộu chửng viộm báng quang.
Trong khi dùng NuvaRing. người phụ nữ đội khi có thẻ bi viêm đm đao. Nhưng khớng tháy hiệu
quả của NuvaRing bi a'nh hưởng bời điều tri việm âm đao. cũng khộng tháy dùng NuvaRing a'nh
hướng đên điều tri việm âm đao (xem muc Tương tủc).
Có báo cáo nhưng rát hiém trường hợp vộng dinh váo mộ ảm đao. cản lấy ra bời cán bộ y té.
XGt nghiộtnltư vấn y học
anớc khi bẩt đấu dùng hoặc dùng lai NuvaRing. cản láy bệnh sử y khoa đảy đủ (kể cả tiền sử y
khoa gia đinh) vả phải Ioai trừ đang mang thai. Cản tiên hánh đo huyết áp vá khám thưc thế theo
đinh hướng các chộng chi đinh (Mục Chộng chi đinh) vá cảnh báo (Mục Cânh bđo). Người phụ nữ
cấn được khuyên các đoc kỹ tờ hướng dăn trong bao bi vả phải theo đúng hướng dãn. Tần số vá
bản chất cảc kiếm tra đinh kỳ tiép theo cấn dưa vảo thưc té khám lám sáng vá phải phù hợp với một
người nữ
Cần khuyên các đồ người phụ nữ biét rẳng NuvaRing khộng bảo vè chộng nhiễm HIV (AIDS) vá các
bệnh Iảy đường tinh duc khảo.
Glđm hiệu quả
Hiệu quả của NuvaRing có thế giảm trong trường hợp khộng tuân thủ (Muc Khớng tuin thù phđc
độ đã khuyến cáo). hoác dùng cùng với thuộc khác (Mục Tương tảo).
KIỎm eoát chu kỳ kinh giâm
Ra máu khộng đèu (thấm giọt hoảc xuất huyết) có thể xảy ra khi dùng NuvaRing Nộu ra máu khộng
đèu xảy ra sau những chu kỳ kinh đèu đặn trước đây, trong khi NuvaRing đã được dùng theo phác
đồ đã khuyên cáo. cần phải chú ý đẻn nguyộn nhân khộng phải do nội tiết. vả cản có biện pháp chản
đoán thích hợp ơè Ioai bớ u ác tinh hoặc có thai. Những trường hơp náy oớ thi! phải nao bò.
Ở một vải phụ nữ. có thẻ khộng tháy máu ra trong thời gian khộng có vộng. Nén NuvaRing đã được
dùng theo hướng dản mô tả ở muc Liều lượng vi cđch đủng. khộng có khả náng người phụ nữ đá
có thai. Tuy nhiên, néu NuvaRing khộng được dùng đủng theo hướng dấn nảy tnrờc khi khộng tháy
kỳ kinh lấn thứ nhất hoặc néu hai kỳ kinh đèu không thảy. khả năng oộ thai phái đư/ợptổai trừ trước
khi tiép tuc dùng NuvaRing.
Sư phơi nhiộm ethinyiestnđloi vù etonogeetrel cho nam
Mức độ vá vai trò dược lý cùa ethinyiestradiol vả etonogestrei phơi nhiẽm cho bạn tinh nam qua
dương vát cớn chưa xảc đinh,
Vộng bi gấy
Đã oó báo céo nhưng rát hiém NuvaRing bi rời ra trong khi dùng (xem Muc Tương tác). Vi lội của
NuvaRing rản. nèn vẫn giữ được nguyên ven vả sự giải phớng nội tiột khộng bị ảnh hưởng có ý
nghĩa. Trong trường hợp vòng bị rời ra. rát có thẻ xáy ra vộng bi đảy ra ngoái (xem Muc Khớng tuân
thủ phic độ đi Ithuyõn củo 'Lùm gi nấu nhất thời vộng n ngođl Im đạo'). Nèu NuvaRing bi gẫy.
người phụ nữ cồn lấy vòng ra vá thay bằng một vòng mới.
.1’
Sư đấy vộng n
NuvaRing đã được báo cáo 1ả bi đảy ra. vi dụ như nẻu vớng đưa váo khộng thich hợp. trong khi láy
báng vệ sinh ra. trong khi giao hợp hoặc trong trường hợp bi táo bón kéo đái hoặc táo bón náng Do
đó. người nữ cãn có thới quen thướng xuyên kiếm tra xem vộng cộ cộn khộng Néu khộng may
NuvaRing bi đảy ra, người phụ nữ cấn theo hướng dẫn đã ghi ở Mục Khớng tuđn thù phác độ đi
khuyộn cđo 'Ltm gi nộu vộng nhất thời ra nng im đeo').
TƯỜNG TẤC VỚI CẤC THUỐC KHẤC VÀ CẤC LOẠI TƯỜNG TẤC KHẤC
Tương tic
Tương tác giữa các thuộc trảnh thai nội tiết vả các thuộc khác có thể dẫn đẻn ra máu vảlhoặc không
cộn tác dung tránh thai. Trong tái tiệu đã oó các báo cáo tương tác sau đáy:
Sự chuyến hoá ở gan: Tương tác có thể xảy ra với các thuộc gáy cảm ưng enzym microsom, gảy m
tảng thanh thải hormon einh duc (như phenytoin. phenobarbitei. primidon. carbamazepin. rifampicin.
vá cũng có thế cả oxcarbazepin. topiramat. felbemat. ritonavir. gn'seotulvin vả các sán phảm có chữa
phương thuộc tháo dược của thánh John).
Người phụ nữ khi điều tri với bất kỳ loai náo trong các thuộc náy cản tam thời dùng thèm phướng
pháp máng ngăn cùng NuvaRing hoác chon một phương pháp tránh thai khác. Với các thuộc gảy
cảm ứng enzym microsom gan. nèn đùng phương pháp máng ngãn trong thời gian động thời dùng
thuộc vả 28 ngảy sau khi ngững thuộc.
Nộu dùng thuộc động thời kéo dải quá 3 tuần của chu kỳ có vòng. cộn đưa ngay vòng mới váo má
khộng có khoảng thời gian khộng oộ vộng như binh thướng
Thất bai tránh thai được cũng đã được báo cáo khi dùng kháng sinh. như các penicillin vè các
tetracyclin. Cơ chế cũa tác dụng náy vẫn cộn ohưe biét rỏ. Trong một nghiên cứu tương tác dược
động hợc. uộng amoxicillin (875 mg. ngảy 2 lấn) hoặc doxycyclin (200 mg vảo ngảy 1. tiếp theo mội
ngáy 100 mg) trong 10 ngảy trong khi dùng NuvaRing khộng thấy ảnh hướng có ý nghĩa độn dược
động hoc cũa etonogestrel vả ethinyiestradiol. Phụ nữ khi dùng kháng sinh (trữ amoxicillin vè
doxycyclin) cấn dùng phương pháp máng ngán thẻm 7 ngảy eau khi ngừng thuộc. Néu dùng thuộc
động thời quá 3 tuần cũa chu kỳ có vòng. cộn đưa ngay một vòng mới váoỷkhờng cớ khoáng thời
gian khộng có vộng như binh thường. ,litẮ/
Dưa vèo nghiên cữu dược động học, các thuộc kháng nám vá diet tinh trùng dùng đường âm đao
khộng có khuynh hướng ảnh hướng đén hiệu quả tránh thai vá an toán cùa NuvaRing Trong khi
dùng động thời viên thuộc trừng kháng nảm, cơ hội vòng bi gẫy có ceo hơn đội chủt (xem Muc Vộng
bi #»
Thuộc tránh thai nội tiột có thể can thiệp váo chuyên hoá của các thuộc khác. VI thé, nộng độ trong
huyêt tương vá mộ có thẻ tãng (như ciclosporin) hoặc giảm (như tamotrigin).
Việc hướng dẫn kê đơn dùng thuộc động thời cộn phải tra cữu độ xác đinh các tương tác.
Cộc xột nghiộm
Dùng các steroid tránh thai có thể ảnh hướng đén kột qua' của một sộ xét nghiệm. kể cả các thộng sộ
hoá sinh cùa chức năng gan. tuyên giáp. thặn vá thượng thặn. hám lượng trong huyêt tương cùa cảc
protein mang (như globulin Iiộn két corticosteroid. globulin liộn két hormon giới tính). các thảnh phần
cùa lipidllipoprotein. các thòng sộ chuyên hoá carbohydrat vá các thớng eộ động máu vả tiệu fibn'n.
Những thay đội nèy thường vẫn trong pham vi giời han binh thường.
Tương tác vời băng vộ einh dùng trong Im đạo
Những nghiện cữu dược động học chỉ rảng, dùng băng vệ sinh khòng có tác dụng trèo sư háp thu
vác oơ thẻ cũa cảc hormon do NuvaRing giải phộng ra. Rảt hiếm trường hợp NuvaRing có thẻ bi đảy
ra trong khi tháo báng vệ sinh ra (xem hướng dẫn trong 'Lùm gi nộu vòng nhất thời ra ngoil im
đạo“ ở muc Khớng tuln thủ phđc độ đã khuyộn cảo).
ÀNH HƯỜNG ĐỂN KHẢ NẢNG smn SẢN, THAI KÝ VA cno con BỦ
Kh n inh
NuvaRing được chi đinh để tránh thai. Néu người phu nữ muộn ngưng sử dụng NuvaRing vi muộn
mang thai thì nộn chờ cho độn khi có kinh nguyột tự nhiên trước khi thụ thai vì điều náy sẽ giúp
ngưới phụ nữ tinh toán thời điếm sinh con.
Cò thai:
Khộng được dùng NuvaRing trong khi mang thai. Néu xảy ra có thai má NuvaRing vẫn ở trong ám
đao. phải láy vòng ra ngay. Những nghiên cứu dich tũ rỏng rãi cho thấy. khỏng tăng nguy cơ khuyết
tặt ở trẻ được sinh ra ở những người mẹ dùng thuộc vièn tránh thai phội hợp dang uộng trước khi có
thai. cũng khòng có tác dung sinh quái thai khi vớ ý dùng thuộc viên tránh thai phội hợp dang uông
trong giai đoạn sớm cùa thai kỷ. Măc dù điộu náy có thế áp dung cho tất cả các thuộc thuộc viên
tránh thai phội hợp dang uộng. nhưng cộn chưa rõ đói với tn.rờng hợp NuvaRing.
Nghiện cửu Iảm sảng ở một sộ it phu nữ thấy rấng. mặc dù dùng trong ảm đao. nhưng nộng độ trong
tử cung cũa các steroid tránh thai do dùng NuvaRing cũng tương tự như ở người dùng thuộc vièn
tránh thai phội hợp dạng uỏng (xem muc Đặc tinh dược động hợc). Chưa có báo cáo về kinh nghiệm
tảm sảng của hậu quả mang thai đo dùng NuvaRing
Cho con bù: ẨtẮzf"
Việc tiột sữa có thẻ bi ảnh hưởng bời cstrogen. vì thuộc có thẻ lám giâm số lượng vả Iảm thay đội
thánh phèn cũa sữa. Do đó nới chung. chỉ khuyên các dùng NuvaRing cho người mẹ đã cai sữa
hoán toán. Một iượng nhỏ steroid tránh thai vảlhoác ơúc chất chuyền hoá của chủng có thẻ tiêt vảo
sữa. nhưng khòng có bâng chứng có thế gây tác hai cho sức khoẻ của trẻ.
ẢNH HƯỜNG ĐỂN KHẢ NẦNG LẤI xe VÀ VẬN HÀNH MÁY uóc
Căn cứ vâo dược lưc học, thi NuvaRing khòng có ánh hưởng độn khả náng lái xe vá vận hánh máy
móc.
TÁC DỤNG KHỎNG IIONG uuón
Các tai biên nghiệm trong nhát do dùng thuộc tránh thai hormon đươc Iiột kê trong muc Cảnh báo,
Các tác dụng bát lợi đã được báo cảo ở ngưới dùng NuvaRing được liệt kê ở bảng dười đây Thuột
ngữ thich hợp nhất MeDRA (version 11.0) để mô tả tác dung bát iợi đã được áp dung.
mõ… i
L … Thưởng gip Ítgặp up 8 ' na n'
cơ uan . W n
'" ° “ zmoo
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng